Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

GIÁO ÁN GD8 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.65 KB, 94 trang )

Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1 :
Bài 1: TÔN TRọNG Lẽ Phải
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải;
- Biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải.
- ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải đối với cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong
cuộc sống.
- Rèn luyện và giúp đỡ mọi ngời biết tôn trọng lẽ phải.
- Rèn luyện thói quen biết kiểm tra hành vi của mình để trở thành ngời biết tôn trọng lẽ
phải.
3. Thái độ:
- Biết tôn trọng lẽ phải, học tập những tấm gơng tốt trong xã hội.
- Biết phê phán hành vi không tôn trọn lẽ phải.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Câu chuyện, đoạn thơ, ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất tôn trọng lẽ phải.
2. HS: Nghiên cứu bài học.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n định tổ chức :


II. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị về sách, vở, dụng cụ học tập của học sinh.
- GV: Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
Cho cho học sinh theo dõi tiểu phẩm
Phân vai: Lớp trởng: Lan
Tổ trởng tổ 1: Mai
Tổ trởng tổ 2: Lâm
Tổ trởng tổ 3: Thắng
Tổ trởng tổ 4: Mạnh
(Tại lớp 8A đang diễn ra buổi họp cán bộ lớp)
Lan(LT): Ngày lễ khai giảng năm học mới, nhà trờng yêu cầu chúng ta mặc đồng phục, đề
nghị các bạn nhắc tổ mình thực hiện tốt. Có ai có ý kiến về vấn đề này?
Mai(T1): Theo mình không cần phải mặc đồng phục, nên để mọi ngời mặc tự do miễn là
đẹp.
Lâm(T2): Theo mình năm nay nên đổi mới. Các bạn nữ mặc váy còn các bạn nam mặc
quần bò, áo phông để cho nó hiện đại và mốt.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 1
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
Mạnh(T4): Mình không đồng ý với ý kiến của Mai và Lâm. Chúng ta nên mặc đồng phục
vì nó có ý nghĩa với học sinh và phù hợp với ngày lễ long trọng.
Lan: Giờ còn bạn Thắng cho biết ý kiến.

Thắng(T3): Theo mình ý kiến của Mạnh là đúng. Chúng ta đang tuổi HS THCS nên mặc
đúng quy định của nhà trờng mới tốt nhất.
Lớp trởng: Vừa rồi cúng ta đã phát biểu ý kiến của mình. Bây giờ mình xin kết luận:
Chúng ta mặc đồng phục trong lễ khai giảng.
(Các bạn đều vỗ tay đồng ý vui vẻ)
GV: Qua tiểu phẩm trên các em có nhận xét gì?
HS bày tỏ quan điểm cá nhân.
GV: Việc làm của Mạnh, Thắng, Lan thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời.
GV: Để hiểu thêm về việc làm thể hiện đức tính của các bạn. Chúng ta học bài học hôm
nay.
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu nội
dung phần Đặt vấn đề.
GV: Mời 2 bạn có giọng đọc tốt đọc chuyện
về quan Tuần phủ Hng Hóa - Nguyễn Quang
Bích.
Trả lời các câu hỏi sau:
a. Những việc làm của quan Tri huyện
Thanh Ba với tên nhà giàu và ngời
nông dân nghèo?
b. Hình bộ Thợng th anh ruột Tri huyện
Thanh Ba đó có hành động gì?
c. Nhận xét về việc làm của quan Tuần
phủ Nguyễn Quang Bích?
d. Việc làm của quan tuần phủ thể hiện
đức tính gì?
Hoạt động 2: Liên hệ với nội dung Đặt vấn
đề.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm(3 nhóm)

Tình huống 1: Trong các cuộc tranh luận, có
bạn đa ra ý kiến nhng bị đa số các bạn khác
phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử
1. Đặt vấn đề.
a.
- ăn hối lộ của tên nhà giàu.
- ức hiếp dân nghèo.
- Xử án không công minh, đổi trắng thay
đen.
b.
- Xin tha cho tri huyện.
c.
- Bắt tên nhà giàu, trả ruộng cho ngời nông
dân.
- Phạt tên nhà giàu về tội hối lộ, ức hiếp.
- Cắt chức Tri huyện Thanh Ba.
- Không nể nang, đồng lõa việc xấu.
- Dũng cảm , trung thực, dám đấu tranh với
những sai trái.
d.
- Bảo vệ chân lí, tin tởng lẽ phải.
Tình huống 1: Trong trờng hợp trên, nếu
thấy ý kiến của bạn đúng em cần ủng hộ
Tr ờng thcs thái thủy Teang 2
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh


Hoàn
lí nh thế nào?
Tình huống 2: Nếu biết bạn mình quay cóp
trong giờ kiểm tra, em sẽ làm gì?
Tình huống 3: Theo em trong các trờng hợp
tình huống 1, 2 hành động thế nào đợc coi là
phù hợp, đúng đắn.
GV: Hớng dẫn các nhóm thảo luận.
HS: Trình bày kết quả thảo luận, nhận xét,
bổ sung.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học:
HS: Trả lời câu hỏi sau:
1. Thế nào là lẽ phải?
2. Thế nào là tôn tọng lẽ phải?
3. Nh thế nào là biểu hiện của tôn
trọng lẽ phải?
4. ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải
trong cuộc sống?
Hoạt động 4: Luyện tập.
GV hớng dẫn HS làm bài tập 1,2, 3 (Trang
4,5-SGK)
- HS: Đọc yêu cầu BT1, 2, 3.
- HS: Trình bày BT.
- GV: Nhận xét.
bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách
phân tích cho các bạn thấy những điểm mà
em cho là đúng, hợp lí.
Tình huống 2: Trong trờng hợp này em cần

thể hiện thái độ không đồng tình với bạn và
phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm
sai trái và khuyên bạn không làm nh vậy.
Tình huống 3: Để có cách xử sự phù hợp,
đúng đắn cần phải có hành vi xử sự tôn
trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải và phê phán cái
sai trái.
1. Khái niệm:
a. Lẽ phải: Là những điều đợc coi là đúng
đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của
xã hội.
b. TTLP: Là công nhận, ủng hộ và tuân theo
và bảo vệ những điều đúng đắn.
c. Biểu hiện: Thái độ, lời nói, cử chỉ và hàh
động, ủng hộ, bảo vệ điều đúng đắn của con
ngời.
2. ý nghĩa: Giúp con ngời có cách c xử phù
hợp, làm lành mạnh mối quan hệ xã hội,
góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát
triển.
3. Bài tập:
Đáp án:
Bài 1. c
BàI 2. c
BàI 3. a, c, e
IV. Củng cố :
- GV yêu cầu học sinh đọc nhanh một tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải.
Và giải thích câu: Gió chiều nào theo chiều ấy.
- HS trình bày.
- GV kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày, có nhiều mối quan hệ xã hội khác nhau, nếu ai

càng có cách xử sự đúng đắn, biết tôn trọng lẽ phải, thực hiện tốt những quy định chung
của gia đình, nhà trờng, cộng đồng thì sẽ góp phần làm cho xã hội càng trở nên lành
mạnh, tốt đẹp hơn.
V. H ớng dẫn học ở nhà :
- BT: 4, 5, 6.
- Chuẩn bị bài sau: Liêm khiết.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 3
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn:
Ngày giảng:..
Tiết 2:
Bài 2 Liêm khiết
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là liêm khiết; phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong
cuộc sống hàng ngày
- Vì sao cần phải sống liêm khiết?
- Muốn sống liêm khiết thì phải làm gì?
2. Kỹ năng:
HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống
liêm khiết.

3. Thái độ:
HS có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập tấm gơng của những ngời liêm khiết, đồng
thời phê phán hành vi của những ngời thiếu liêm khiết trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Câu chuyện, đoạn thơ, ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất liêm khiết.
2. HS: Nghiên cứu bài học.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra
HS1: Lẽ phải là gì? Thế nào là tôn trọng lẽ phải? ý nghĩa?
HS2: Theo em, ngời HS cần làm gì để trở thành ngời biết tôn trọng lẽ phải?
GV: Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :Trong cuộc sống, chúng ta cũng muốn sống thanh thản, thoải mái, vui tơi.
Để đạt đợc điều này chúng ta cần phải rèn luyện cho mình tính liêm khiết. Liêm khiết là
gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm những
biểu hiện của liêm khiết.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận theo 3
nhóm.
Nhóm 1: Em có cách suy nghĩ gì về
cách xử sự của Ma-ri Quy-ri?
Nhóm 2: Em có suy nghĩ gì về cách suy
1. Biểu hiện của liêm khiết.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 4
Giáo dục công dân





Lê Thị Khánh

Hoàn
nghĩ của Dơng Chấn?
Nhóm 3: Em có suy nghĩ gì về cách suy
nghĩ của Bác Hồ qua bài viết của nhà
báo Mĩ?
? Những cách xử sự đó có điểm gì
chung?
HS: Thảo luận.
HS: Trình bày ý kiến thảo luận.
GV: NX, KL: Cách xử sự của 3 nhân
vật trên là những tấm gơng sáng để
chúng ta học tập, noi theo và kính phục.
GV: Trong điều kiện hiện nay, theo em,
việc học tập những tấm gơng đó có còn
phù hợp nữa không? Vì sao?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm những
biểu hiện trái với lối sống liêm khiết.
GV: Em hãy lấy ví dụ về lối sống
không liêm khiết mà em thấy trong
cuộc sống hàng ngày.
- HS: Đa ví dụ.
- GV KL: Đó là những việc làm xấu mà
chúng ta cần phê phán. Tuy nhiên, nếu
một ngời có mong muốn làm giàu bằng
tài năng và sức lực của mình, luôn kiên

trì, phấn đấu vơn lên để đạt kết quả cao
trong cuộc sống thì đó là những biểu
hiện của hành vi liêm khiết.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm, ý nghĩa của liêm khiết trong
cuộc sống.
- GV: Thế nào là liêm khiết>
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét.
- GV: ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống.
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét.
- Điểm chung: Sống thanh cao, không vụ lợi,
không hám danh, làm việc một cách vô t, có
trách nhiệm mà không đòi hỏi bất cứ một điều
kiện vật chất nào.
Trong điều kiện hiện nay, lối sống thực dụng,
chạy theo đồng tiền có xu hớng ngày càng gia
tăng, việc học tập những tấm gơng đó càng trở
nên cần thiết và có ý nghĩa. Bởi lẽ điều đó giúp
mọi ngời phân biệt đợc những hành vi thể hiện sự
liêm khiết (không liêm khiết) trong cuộc sống
hàng ngày; đồng tình ủng hộ, quý trọng ngời
liêm khiết, phê phán những hành vi thiếu liêm
khiết; giúp mọi ngời có thói quen biết tự kiểm tra
hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối
sống liêm khiết.
2. Biểu hiện trái với liêm khiết.
* Trái với liêm khiết: Sống vụ lợi, hám danh,

tham ô, tham nhũng....đồng tình với ngời tham ô,
tham nhũng.
3. Khái niệm
- Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con
ngời thể hiện lối sống trong sạch, không hám
danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính
nhỏ nhen, ích kỷ.
4. ý nghĩa:
- Làm cho con ngời thanh thản.
- Đợc mọi ngời tin cậy, quý trọng.
- Làm xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
+ Ngời mà không liêm, không bằng súc vật-
Khổng Tử.
+ Ai cũng ham lợi thì nớc sẽ nguy- Mạnh Tử.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 5
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
- GV: Giới thiệu một số câu thơ, ca dao,
tục ngữ nói về liêm khiết.
- GV: Theo em, muốn trở thành ngời
liêm khiết cần rèn luyện những đức tính
gì?
- HS: Trình bày theo nhóm.
- GV: Nhận xét.

Hoạt động 4: Luyện tập.
GV hớng dẫn HS làm bài tập 1.
- HS: Đọc yêu cầu BT1.
- HS: Trình bày BT.
- GV: Nhận xét.
5. Cách rèn luyện để trở thành ng ời liêm khiết .
- Thật thà, trung thực trong quan hệ với gia đình,
bạn bè, xã hội. Chú tâm học tập tốt, dựa vào sức
mình; kiển trì phấn đấu....
6. Luyện tập.
1. Hành vi thể hiện sống không liêm khiết: b, d, e
IV. Củng cố :
- GV đa tình huống: Trong giờ làm bài kiểm tra, Lan - bạn ngồi cạnh em đã quay cóp, xem
tài liệu để làm bài. Em sẽ làm gì trong trờng hợp trên.
- HS trình bày.
- GV NX, liên hệ thực tế.
V. H ớng dẫn học ở nhà :
- BT: 2, 5.
- Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng ngời khác.
--------------------------------------------------------------------------
Tr ờng thcs thái thủy Teang 6
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Tiết 3:
Bài 3: tôn trọng ngời khác
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác, biểu hiện của tôn trọng ngời khác trong cuộc
sống hàng ngày.
- Vì sao trong quan hệ xã hội, mọi ngời cần phải tôn tọng lẫn nhau?
2. Kỹ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và không tôn trọng ngời
khác trong cuộc sống;
- HS rèn luyện thói quen tự kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hành vi cảu mình cho phù
hợp, thể hiện sự tôn trọng mọi ngời ở mọi nơi, mọi lúc.
3. Thái độ:
HS có thái độ đồng tình, học tập những nét ứng xử đẹp trpng những hành vi của những
ngời biết tôn trọng ngời khác; đồng thời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn
trọng mọi ngời.
B. Chuẩn bị:
1. GV:- Dẫn chứng biểu hiện của hành vi tôn trọng ngời khác
- Câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng lẫn nhau trong cuộc sống.
2. HS: Xem trớc bài ở nhà.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Thế nào là liêm khiết? ý nghĩa của phẩm chất này?
HS2: Để trở thành ngời liêm khiết, chúng ta cần phải làm gì? Liên hệ bản thân.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Chữa bài tập 2, 5(8).
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài :

- GV: Đa tình huống để vào bài.
2. Triển khai bài :
Hoạt động 1
Tr ờng thcs thái thủy Teang 7
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
Tìm hiểu những biểu hiện của tôn trọng
lẽ phải.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận theo 4
nhóm.
Nhóm 1: Tình huống 1
Nhóm 2: Tình huống 2
Nhóm 3: Tình huống 3.
Nhóm 4: Tình huống 4.
? Em có nhận xét gì về cách xử sự, thái
độ và việc làm của các bạn trong trờng
hợp trên?
? Hành vi nào đáng để chúng ta học
tập? Vì sao?
HS: Thảo luận.
HS: Trình bày ý kiến thảo luận.
GV: Nhận xét.
GV KL: Tôn trọng ngời khác không có
nghĩa là luôn đồng tình ủng hộ, lắng

nghe mà không có sự phê phán, đấu
tranh khi họ có ý kiến và việc làm
không đúng. Tôn trọng ngời khác phải
đợc thể hiện bằng hành vi có văn hoá:
- Không coi khinh, miệt thị, xúc phạm
đến danh dự, dùng những lời nói thô
tục, thiếu tế nhị để chỉ trích họ...Tôn
trọng ngời khác đợc thể hiện ở mọi nơi,
mọi lúc, từ lời nói, thái độ, hành động.
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu khái niệm, ý nghĩa của tôn
trọng ngời khác.
GV: Thế nào là tôn trọng ngời khác?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: ý nghĩa của Tôn trọng ngời khác
trong cuộc sống?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3 : Liên hệ.
GV: Em hãy kể một vài tấm gơng về
tôn trọng ngời khác.
HS: Kể.
GV: Để tôn trọng ngời khác, bản thân
em cần phải làm gì?
HS: Nêu.
GV: Nhận xét.
1. Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Không kiêu căng, không coi thờng ngời khác;
lễ phép với thầy cô giáo, ngời trên; sống chan

hoà, cởi mở với bạn bè, giúp đỡ mọi ngời một
cách nhiệt tình, vô t; gơng mẫu chấp hành nội
quy trờng lớp đề ra.
- Không công kích, chê bai ngời khác khi họ có
sở thích không giống mình.
* Biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải:
- Chế giễu, châm chọc bạn.
- Cời, đọc truyện trong giờ học.
- Khiêu khích ngời khác, đánh, chửi ngời khác.
- Ăn trộm, rứt cúc áo bạn....
2. Khái niệm
- Tôn trọng ngời khác: Sự đánh giá đúng mức,
coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của ngời
khác; thể hiện lối sống văn hoá của mỗi ngời.
3. ý nghĩa.
- Đợc ngời khác tôn trọng.
- Làm lành mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn các
mối quan hệ xã hội.
4. Cách rèn luyện.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 8
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
GV: Em hãy nêu một số câu ca dao, tục
ngữ nói về Tôn trọng ngời khác

HS: Nêu.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4 : Luyện tập.
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập 1.
HS: Trình bày BT.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Luyện tập
1. Hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác: a, g,
i.
- Giáo viên khái quát nội dung bài.
V. H ớng dẫn học ở nhà :
- Làm BT: 2, 3(10): Học bài.
- Chuẩn bị bài 4: Giữ chữ tín.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4
Bài 4 Giữ chữ tín
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc
sống hàng ngày.
Vì sao trong các mối quan hệ xã hội, mọi ngời cần phải giữ chữ tín?
2. Kỹ năng:
- HS biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín.
- HS rèn luyện thói quen để trở thành ngời luôn biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3. Thái độ:
- HS học tập có mong muốn và rèn luyện theo gơng những ngời biết giữ chữ tín.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Câu chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất này.
2. HS: Nghiên cứu bài học.

C. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức
II. K i ểm tra :
HS1: Thế nào là tôn trọng ngời khác? ý nghĩa.
HS2: Cần làm gì để thể hiện mình tôn trọng ngời khác.
HS3: Bài tập 2, 3.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
GV đa tình huống. ? Vì sao mọi ngời không tin An?
GV vào bài.
2. Triển khai bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu dấu hiệu của
giữ chữ tín.
1. Biểu hiện.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 9
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
HS: Đọc 2 mẫu chuyện 1 và 2 ở SGK
GV: Vì sao Nhạc Chính Tử muốn
đem nộp cái đỉnh thật?
? Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
? Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời
đối với mình thì mỗi ngời chúng ta
phải làm gì?

? Có ý kiến cho rằng: Giữ chữ tín là
giữ lời hứa. Em có đồng tình với lời ý
kiến đó không? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 2 : Biểu hiện của hành vi
không giữ chữ tín.
HS: Lấy ví dụ.
GV: Nhận xét.
- HS: Làm bài tập 1(12).
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm
Giữ chữ tín và sự cần thiết phải giữ
chữ tín.
GV: Thế nào là giữ chữ tín?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Vì sao cần phải giữ chữ tín?
GV: Muốn giữ đợc lòng tin với mọi
ngời chúng ta cần phải làm gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 4 : Luyện tập.
- GV hớng dẫn HS làm BT 2, 3.
- HS trình bày BT.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Quý cái đức Tin
- Bác giữ đúng lời hứa.
- Làm tốt nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn.
* Không giữ chữ tín.
- Không giữ đúng lời hứa.

- Làm việc thiếu trách nhiệm.
- Hành vi giữ chữ tín: b
- Hành vi không giữ chữ tín a, d, đ, e.
2. Khái niệm.
- Giữ chữ tín: Coi trọng lòng tin của mọi ngời đối
với mình, trọng lời hứa, tin tởng nhau.
3. ý nghĩa
- Giữ chữ tín: Mọi ngời tin cậy, tín nhiệm.
Đoàn kết, hợp tác tốt.
3. Cách rèn luyện.
- Làm tốt chức trách, nhiệm vụ.
- Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn.
- Không nói dối; suy nghĩ trớc khi hứa.
Bài tập.
BT: 3, 4.
IV. Củng cố
- Khái quát nội dung bài học.
- GV đa tình huống:Hai ngời bạn trên bảng phụ. HS giải quyết tình huống.
V. H ớng dẫn học ở nhà .
- Học bài. làm BT: 2.
- Nghiên cứu bài 5: Pháp luật và kỉ luật.

Tr ờng thcs thái thủy Teang 10
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh


Hoàn

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5
Bài 5: pháp luật và kỉ luật
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS hiểu bản chất của pháp luật và kỉ luật, mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật, lợi ích
và sự cần thiết phải tự giác tuân theo những quy định của pháp luật và kỉ luật.
2. Kỹ năng:
- HS biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen kỉ luật, có kỉ năng đánh giá
và tự đánh giá hành vi kỉ luật biểu hiện hàng ngày trong học tập, sinh hoạt.
- Thờng xuyên vận động, nhắc nhở mọi ngời, bạn bè thực hiện tốt những quy định của
nhà trờng, xã hội.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tôn trọng kỉ luật và rèn luyện tính kỉ luật, trân trọng những ngời có tính
kỉ luật và tuân thủ pháp luật.
B. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng.
- Văn bản pháp luật, nội quy trờng, t liệu về một số vụ án đã xử.
2. HS: Nghiên cứu bài học.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n định tổ chức
II. K i ểm tra
HS1: Giữ chữ tín là gì? Vì sao chúng ta cần phải giữ chữ tín?
HS2: Em đã làm gì để giữ chữ tín?
Làm BT 2.
III. Bài mới:
Tr ờng thcs thái thủy Teang 11

Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
1. Giới thiệu bài (1)
GV đa tình huống để vào bài.
2. Triển khai bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dấu hiệu
của pháp luật và kỉ luật.
HS: Đọc phần đặt vấn đề.
GV: Theo em, Vũ Xuân Trờng và
đồng bọn đã có những hành vi vi
phạm pháp luật ntn? Những hành vi vi
phạm pháp luật của Vũ Xuân Trờng
và đồng bọn đã gây ra những hậu quả
ntn?
? Để chống lại những âm mu xảo
quyệt của bọn tội phạm ma tuý, các
chiến sĩ công an đã có nhữn phẩm
chất gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Ngời HS cần có tính kỉ luật và
tôn trọng pháp luật không? Tại sao?
Em hãy lấy một ví dụ cụ thể.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung, ý

nghĩa của pháp luật.
GV: Thế nào là pháp luật?
GV: Thế nào là kỉ luật?
- HS: Thảo luận nhóm:
. Nhóm 1, 2: ý nghĩa của pháp luật và
kỷ luật trong đời sống xã hội và nhà
trờng?
. Nhóm 3, 4: ý nghĩa của kỷ luật đối
với sự phát triển cá nhân và hoạt động
của con ngời.
GV: Nếu không có tiếng trống để quy
định giờ học, giờ chơi, giờ tập thể
dục...thì chuyện gì sẽ xảy ra trong nhà
trờng.
HS: Trả lời.
GV: Em biết gì về nội quy trờng?
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung, cho HS biết một số văn
- Mua chuộc, dụ dỗ cán bộ nhà nớc, lợi dụng ph-
ơng tiện của LLCA để vận chuyển, buôn bán ma
tuý.
- Xử phạt tù, phạt tiền, tịch thu tài sản.
- Kiên trì, vợt khó, trung thực, kỉ luật.
1. Khái niệm
- Pháp luật: Quy tắc xử sự chung do Nhà nớc ban
hành, bắt buộc mọi ngời phải thực hiện. Thông qua
giáo dục, thuyết phục, cỡng chế.
- Kỉ luật: Quy định, quy ớc của một tập thể, cộng
đồng, tổ chức.
Quy định của tập thể phải tuân theo pháp luật.

2. ý nghĩa :
- Quy định của pháp luật và kỉ luật giúp mọi ngời
có chuẩn mựcchung để rèn luyện, thống nhất trong
hoạt động.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, XH phát
triển theo định hớng chung.
- Thoải mái, đợc mọi ngời tôn trọng, quý mến.
3. Biện pháp rèn luyện tính kỉ luật
* Biểu hiện: Tự giác, vợt khó, đi học đúng giờ, đều
đặn, làm bài đầy đủ, không quay cóp khi kiểm tra,
thi cử....Tự kiểm tra, đánh giá, tự lập kế hoạch học
tập. Tự giác hoàn thành công việc đợc giao, có
Tr ờng thcs thái thủy Teang 12
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
bản luật, tự liệu về một số vụ án đã
xử.
Hoạt động 3 : Thảo luận về biệ pháp
rèn luyện tính kỉ luật.
GV: Tính kỉ luật của ngời HS biểu
hiện ntn trong học tập, trong sinh hoạt
hàng ngày, ở nhà, ở cộng đồng?
HS: Thảo luận nhóm:
Biện pháp rèn luyện tính kỉ luật.

Hoạt động 4 : Luyện tập.
- GV hớng dẫn HS làm BT 1, 2(15) -
HS trình bày BT.
- GV nhận xét, ghi điểm.
trách nhiệm với công việc và mọi ngời. Không bị
sa ngã và bị cám dỗ bởi các tệ nạn xã hội.
* Biện pháp:
- Làm việc có kế hoạch.
- Thờng xuyên tự kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch.
- Tự kiềm chế, vợt khó, kiên trì...
- Lắng nghe ý kiến ngời khác, góp ý chân tình với
bạn bè. Vâng lời bố mẹ, thầy cô.
- Biết đánh giá hành vi PL và RL của bản thân, mọi
ngời.
- Theo dõi tình hình thời sự học tập gơng ngời
tốt, việc tốt.
IV. Củng cố
? Thế nào là pháp luật? Thế nào là kỉ luật?
- HS sắm vai tình huống BT 3(15)
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
V. H ớng dẫn học ở nhà .
- Học bài. làm BT: 4(15).
- Nghiên cứu bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6
Bài 6: xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:

- Kể đợc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Phân tích đợc đặc điểm, ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh
2. Kỹ năng:
Tr ờng thcs thái thủy Teang 13
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
- Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và ngời khác trong quan hệ bạn bè.
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
3. Thái độ:
- Có thái độ quý trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Mẩu chuyện, câu thơ, ca dao, bài hát về tình bạn.
2. HS: Nghiên cứu bài học.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n định tổ chức GV kiểm tra sĩ số lớp học.
II. K i ểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là pháp luật? Thế nào là kỉ luật? Vì sao chúng ta phải tuân theo pháp luật
và kỉ luật?
HS2: Để rèn luyện tính kỉ luật em đã làm gì?
HS trình bàyBT4(15).
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :

HS: Đọc phần đặt vấn đề.
GV: Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Mác và Ăng ghen? (Cùng chung mục đích, lí t-
ởng. Đấu tranh chống lại hệ t tởng TB, truyền bá hệ t tởng vô sản, giúp đỡ nhau trong lúc
khó khăn).
HS: Trả lời.
GV KL: Có nhiều loại tình bạn: Có tình bạn trong sáng, lành mạnh; có tình bạn lệch
lạc, tiêu cực . Vậy thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh? Tình bạn đó có đặc điểm gì?
Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Triển khai bài (28)
Hoạt động 2 (18): Tìm hiểu về tình bạn và đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành
mạnh.
GV: Em hãy lấy ví dụ về tình bạn mà
em đã biết trong thực tế cuộc sống.
HS: VD
GV: Bổ sung.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận nhóm
BT1.
HS: Thảo luận, trình bày ý kiến thảo
luận ý kiến đúng: c, d, đ, g.
GV: Thế nào là tình bạn? Tình bạn đ-
ợc xây dựng dựa trên cơ sở nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Thế nào là tình bạn trong sáng,
lành mạnh? Đặc điểm của tình bạn
trong sáng, lành mạnh?
1. Khái niệm tình bạn.
- Tình bạn: Tình cảm gắn bó giữa hai (nhiều) ngời.
- Cơ sở: Hợp nhau về tính tình, sở thích, cùng
chung xu hớng hoạt động, lí tởng sống.

2. Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh:
- Phù hợp với nhau về quan niệm sống.
- Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.
- Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với
nhau.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 14
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
GV: Vì sao chúng ta cần phải xây
dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh?
Hoạt động 3 (10): ứn xử trong quan
hệ với bạn bè.
HS: Thảo luận nhóm BT2 - Trình bày.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
GV: Chúng ta cần làm gì để xây dựng
tình bạn trong sáng, lành mạnh?
HS: Trao đổi.
GV: Nhận xét.
- Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.
- 1 ngời có thể kết bạn với nhiều ngời, với ngời
cùng hoặc khác giới.
3. ý nghĩa.
- Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con ngời
luôn ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống.

- Giúp con ngời tự hoàn thiện mình.
4. Cần làm gì để tôn trọng tình bạn trong sáng,
lành mạnh?
IV. Củng cố (5)
GV:? Em hiểu câu ca dao ở SGK ntn?
? Nêu một vài câu ca dao, tục ngữ, hát bài hát có nội dung về tình bạn. HS chơi theo 2
nhóm.
HS: Chơi.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
V. H ớng dẫn học ở nhà (1).
- Học bài. làm BT: 3, 4(17).
- Nghiên cứu bài 7.
---------------------------------------------------------------------------
Tr ờng thcs thái thủy Teang 15
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7
Bài 7: tích cực tham gia
Các hoạt động chính trị-xã hội
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu các loại hình hoạt dộng chính trị-xã hội, sự cần thiết tham gia các hoạt

động CT-XH vì lợi ích, ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
HS có kĩ năng tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, qua đó hình thành kỉ năng
hợp tác, tự khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng động.
3. Thái độ:
Hình thành ở HS niềm tin yêu vào cuộc sống, tin vào con ngời, mong muốn đợc tham
gia các hoạt động của lớp, của trờng và xã hội.
B. Phơng pháp:
Thảo luận; nêu và giải quyết vấn đề; đóng vai
C. Chuẩn bị dạy học:
- SGK, SGV GĐC 8
- Su tầm các sự kiện ở địa phơng, những tấm gơng của những cựu HS của trờng đã
thành đạt, có cống hiến cho xã hội. Một số tranh ảnh có nọi dung về hoạt đọng
của thanh niên tình nguyện, phong trào thanh niên, HS, SV tham gia các phong
trào chống tệ nạn xã họi, giữ gìn trật tự an ninh, hiến máu nhân đạo
D. Hoạt động dạy-học:
I. ổn định t/c:
- Nhận lớp, kiểm tra sĩ số .
II. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Em đồng ý với hành vi nào sau đây(Khoanh tròn
vào những câu đúng)
- Bạn bè cùng giúp đỡ nhau tiến bộ.
- Đã là bạn bè thân thiết thì cần phảI bảo vệ cho nhau.
- Có bạn bè tốt sẽ khắc phục đợc khó khăn.
- Dành nhiều thời gian vui chơI, hội hè với bạn bè là điều cần thiết của tình bạn
thân thiết.
Gọi HS trả lời, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Cho HS đóng vai một tình huống: Vì không tuân theo Luật GT đờng bộ đã xẩy ra tai nạn

trên đờng. Trên đờng đi học, gặp cảnh đó, em sẽ ứng xử ntn? Việc không tuân thủ Luật GT
đờng bộ đã có tác hại gì?
Hoạt động 2: Giúp HS hiểu: Hoạt
Tr ờng thcs thái thủy Teang 16
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
động CT-XH bao gồm những lĩnh vực
nào? Kết hợp với thảo luận, HS làm
BT 1 trong SGK.
Thảo luận cả lớp.
1. Hãy kể những hoạt động CT-XH
mà em đợc biết, em đã tham gia.
2. Làm BT 1 SGK
HS phát biểu cá nhân.
Tham gia nhận xét ý kiến của bạn.
Hoạt động 3 Thảo luận nhóm giúp
học sinh tìm hiểu ý nghĩa, lợi ích của
việc tích cực tham gia các hoạt động
CT-XH.
Thảo luận làm BT 2, 3 trong SGK
Chia nhóm bàn thảo luận các câu hỏi:
+ Xác định động cơ của việc tham
gia các hđ CT-XH.
+ Tích cực tham gia các hđ CT-XH

thì có lợi, có hại gì đối với: Bản thân
và ngời khác; Việc xây dựng quan hệ
xã hội, củng cố chế độ cính trị;Xây
dựng, bảo vệ môi trờng, phát triển
kinh tế, văn hóa v.v
Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét
bổ sung.
GV: Đây là yêu cầu chính của bài, vì
1. GV tóm tắt lại: có 3 loại hoạt động quan trọng
đó là:
+ Hoạt động trong việc xây dựng và bảo vệ Nhà n-
ớc, bảo vệ ché độ chính trị, trật tự, an ninh xã hội
nh: lao động SX nông nghiệp, công nghiệp; tham
gia giữ ging trật tự an ninh ở địa phơng, ở trờng,
thực hiện nghĩa vụ quân sự v.v
+ Hoạt động giao lu giữa con ngời với con ngời
nh các hoạt động nhân đạo, từ thiện giúp đỡ con
ngời trong hoàn cảnh khó khăn; các hoạt động giữ
gìn, bảo vệ môI trờng tự nhiên, môi trờng văn hóa
xã hội nhằm tạo ra moi trờng sống lành mạnh
thuận lợi nhất cho con ngời.
+ Hoạt động của các đoàn thể quần chúng, tổ chức
chính trị(Đội, Đoàn, Hội, các hoạt động của câu
lạc bộ)
2.Đáp án: a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n,
Bài 2:
Tích cực: a, e, g, i, k, l
Không tích cực:
Bài 3: Hs phát biểu, nhận xét.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 17

Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
các em có hiểu ý nghĩa, lợi ích của
việc tích cực tham gia các hđ CT-XH
thì bản thân các em mới xác định
đúng động cơ giúp nhau trong học
tập, trong công việc của trờng, của
XH.
HS phát biểu ý kiến cá nhân và rút ra
bài học:
Thảo luận nhóm giúp học sinh biết
vạch kế hoạch và tự giác, chủ động
thực hiện các hoạt động chính trị xã
hội
Thảo luận nhóm hoặc thảo luận cả lớp
BT 3 SGK.
HS có thể đa ra nhiều phơng án, nhng
phơng án tốt nhất là cần phải đi cổ
động cho ngày bầu cử. Sau khi về, tập
trung chuẩn bị bài.
GV kết luận: HS cần:
+ XD kế hoạch đảm bảo cân đối các
nội dung học tập, việc nhà, hđ của
Đội, Đoàn, của trờng để không bỏ sót.

+ Nhắc nhỡ lẫn nhau
+ Biết điều chỉnh kế hoạch khi cần
thiết.
1. Thế nào là hoạt động CT-XH?
HĐ CT-XH là những hđ có nội dung liên quan
đến việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc..
2. ý nghĩa: HĐ CT-XH là điều kiện để mỗi cá
nhân bộc lộ, rèn luyện phát triển khả năng
và đóng góp trí tuệ, công sức của mình vòa
công việc chung của XH
3. Rèn luyện: HS cần tham gia các hđ CT-XH
để hình thành và pt trí thái độ, tình cảme,
niềm tin trong sáng, rèn luyện năng lực giao
tiếp ứng xử, năng lực tổ chức, quản lí, năng
lực hợp tác.
IV. Chuẩn bị về nhà
Học nội dung bài học
Lập kế hoạch hoạt động của bản thân về mọi mặt
Chuẩn bị bài Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
Tr ờng thcs thái thủy Teang 18
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 8
Bài 8: tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác.
2. Kỹ năng:
- HS biết phân biệt hành vi đúng hoặc sai trong việc học hỏi các dân tộc khác; biết tiếp
thu một cách có chọn lọc; tích cực học tập nâng cao hiểu biết và tham gia các hoạt động
xây dựng tình hửu nghị giữa các dân tộc.
3. Thái độ:
- HS có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác, có nhu cầu tìm hiểu và học
tập những điều tốt đẹp trong nền văn hoá các dân tộc khác.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh, t liệu về thành tựu của một số nớc
2. HS: Nghiên cứu bài học.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n định tổ chức (1: Lớp trởng báo cáo sĩ số, học bài ở nhà của lớp.
II. K i ểm tra bài cũ (5):
HS1: Hoạt động chính trị - xã hội bao gồm những lĩnh vực nào?
- Lợi ích của việc tham gia các hoạt động chính trị - xã hội?
HS2: Ví dụ về những hoạt động chính trị - xã hội của lớp, trờng, địa phơng em. Em đã
tham gia các hoạt động chính trị - xã hội ntn?
GV: Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (2)
- GV giới thiệu tranh ảnh, t liệu về thành tựu nổi bật, công trình truyền thống, phong tục
tập quán.
- GV: Em có nhận xét gì về những hình ảnh t liệu trên?
Trách nhiệm của chúng ta nói riêng và đất nớc ta nói chung nh thế nào đối với những

thành tựu trên thế giới?
Để hiểu hơn về những điều đó chúng ta học bài mới hôm nay.
2. Triển khai bài
Hoạt động 1 (10): Tìm hiểu biểu hiện
của tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác.
- HS: Đọc phần Đặt vấn đề ở SGK.
- GV: Vì sao Bác Hồ đợc coi là danh
nhân văn hoá thế giới?
HS:Trả lời.
Bác: Học hỏi kinh nghiệm đấu tranh, tìm đờng cứu
nớc.
- Là hiện tợng kiệt xuất về quyết tâm của cả dân
Tr ờng thcs thái thủy Teang 19
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
- GV: Việt Nam đã có đóng góp gì
đáng tự hào vào nền văn hoá thế
giới?
- HS: Lấy ví dụ - cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- GV KL: Trải qua hàng ngàn năm
lịch sử, dân tộc ta đã có những đóng
góp tự hào cho nền văn hoá thế giới:

Kinh nghiệm chốn ngoại xâm, truyền
thống đạo đức, phong tục tập quán....
- GV: Chúng ta có cần tôn trọng, học
hỏi các dân tộc khác không? Vì sao?
- GV: Lí do quan trọng khiến nền
kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh
mẽ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, KL: Giữa các dân tộc
có sự học tập kinh nghiệm lẫn nhau,
sự đóng góp của mỗi dân tộc sẽ làm
phong phú nền văn hoá nhân loại.
Hoạt động 2 (15): HS hiểu ý nghĩa và
yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi
các dân tộc khác.
HS thảo luận theo nhóm.
. Nhóm 1: Chúng ta nên học tập, tiếp
thu những gì ở các dân tôc khác? VD
. Nhóm 2: Nên học tập các dân tộc
khác ntn? VD?
. Nhóm 3: HS cần làm gì để thể hiện
tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác?
. Nhóm 4: ý nghĩa của sự tôn trọng và
tộc.
- Cống hiến trọn cuộc đời cho sự nghiệp giải phóng
dân tộc.
* Việt Nam có: - Cố đô Huế.
- Vịnh Hạ Long.
- Phố cổ Hội An.

- Thánh địa Mỹ Sơn.
- Vờn quốc gia Phong Nha.
- Nhã nhạc cung đình Huế.
- Văn hoá ẩm thực.
- áo dài truyền thống.
1. Chúng ta cần tôn trọng chủ quyền, lợi ích nền
văn hoá các dân tộc khác.
- Có quan hệ hữu nghị, không kì thị, coi thờng,
phân biệt các dân tộc khác;
- Khiêm tốn học hỏi giá trị văn hoá của các dân tộc
khác.
- Thể hiện lòng tự hào dân tộc.
Vì: Mỗi dân tộc có giá trị văn hoá riêng; giá trị văn
hoá t tởng của dân tộc khác góp phần giúp chúng ta
phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục.
Đất nớc ta còn nghèo, rất cần học hỏi các giá trị
văn hoá của dân tộc khác.
- Trung Quốc: Mở rộng quan hệ, học tập kinh
nghiệm của các nớc khác; phát triển ngành công
nghiệp mới có nhiều triển vọng.
2. Chúng ta nên học tập những thành tựu nổi bật về
kinh tế, KH-KT, văn hoá, nghệ thuật, công trình
đặc sắc, truyền thống quý báu của các nớc khác.
VD: Máy móc hiện đại, vũ khí, máy vi tính, kiến
trúc....
3. Tôn trọng, học hỏi, giao lu, hợp tác, đoàn kết
Tr ờng thcs thái thủy Teang 20
Giáo dục công dân





Lê Thị Khánh

Hoàn
học hỏi các dân tộc khác?
- HS: Trình bày ý kiến thảo luận. Cả
lớp trao đổi.
- GV: Nhận xét.
- HS: Đọc mục Bài học ở SGK.
Hoạt động 3 (6): Luyện tập
GV: Hớng dẫn HS làm BT 4:
HS: Thực hiện theo cách phân vai.
Cả lớp trao đổi, nhận xét.
hữu nghị.
- Tôn trọng học hỏi các nớc phát triển, đang phát
triển.
- Tiếp thu chọn lọc phù hợp với điều kiện hoàn
cảnh dân tộc.
- Phải tự chủ, có lòng tin dân tộc.
4. ý nghĩa:
- Tạo điều kiện để nớc ta phát triển nhanh trên con
đờng xây dựng đất nớc.
- Góp phần xây dựng nền văn hoá chung của nhân
loại ngày càng phát triển.
IV. Củng cố (5)
GV: Việt Nam đã tham gia các tổ chức nào trên thế giới?
Để học hỏi các dân tộc trên thế giới Việt Nam đã làm gì?
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung.

GV KL: Việt Nam tự hào với nền văn minh lúa nớc, truyền thống đạo đức, lòng yêu n-
ớc, yêu lao động, những phong tục tập quán lu truyền từ ngàn đời nay. Chúng ta có trách
nhiệm giữ gìn phát huy và ngày càng phát triển hơn. Là học sinh, chúng ta cần tôn trọng và
học hỏi những giá trị văn hoá của dân tộc mình nói riêng và các dân tộc nói chung.
V. H ớng dẫn học ở nhà (1).
- Học bài. làm BT: 3, 5(22).
- Chuẩn bị: Kiểm tra viết 1 tiết.
---------------------------------------------------------------------------
Tr ờng thcs thái thủy Teang 21
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9
Kiểm tra viết 1 tiết
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm chính xác các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8.
2. Kỹ năng:
- Trình bày bài làm có hệ thống, khoa học.
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả.
3. Thái độ:
- Rèn tính tự lập, trung thực cho HS.
B. Chuẩn bị:

1. GV: Đề kiểm tra.
2. HS: Học kĩ bài.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổ n định tổ chức (1): GV nắm sĩ số lớp.
II. K i ểm tra (5):
1. GV nhắc nhở HS trớc lúc làm bài.
2. GV phát đề, HS làm bài.
3. GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. H ớng dẫn học ở nhà (1).
- Soạn, nghiên cứu bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
Đề bài số 1:
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1 : Khoanh tròn vào câu em cho là đúng:
A. Câu tục ngữ thể hiện tính liêm khiết là:
a. Đói cho sạch, rách cho thơm.
b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
c. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
d. Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo.
Tr ờng thcs thái thủy Teang 22
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
B. Câu ca dao, tục ngữ thể hiện tôn trọng ngời khác là:
a. Nói chín thì nên làm mời
Nói mời làm chín kẻ cời ngời chê.

b. Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
c. Khó mà biết lẽ biết lời
Biết ăn, biết ở hơn ngời giàu sang.
d. Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 2 : Điền chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S vào trớc câu sai:
Để rèn luyện tính kỉ luật chúng ta cần phải:
a. Biết tự kiềm chế, cầu thị, vợt khó, kiên trì, nỗ lực hàng ngày.
b. Biết tự thờng xuyên kiểm tra, điều chỉnh kế hoạch.
c. Làm việc theo đúng hớng.
d. Bảo vệ ý kiến bản thân.
đ. Tham gia các hoạt động của trờng, lớp.
e. Theo dõi tình hình thời sự diễn ra xung quanh, học tập những tấm gơng ngời tôt, việc
tốt, tránh những tiêu cực ngoài xã hội.
Câu 3 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
a. Pháp luật là.............................do.........................ban hành............................
thực hiện bằng.
b. Kỉ luật là.........................do...................đề ra...........nhằm............................

Câu 4 : Khi thấy bạn em vô lễ với thầy( cô giáo), em sẽ làm gì?
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 : Thế nào là giữ chữ tín? Vì sao phải giữ chữ tín? Cần phải làm gì để giữ chữ tín?
Câu 2 : Ca dao có câu: Thói thờng gần mực thì đen
Anh em bạn hữu phải nên chọn ngời
Những ngời lêu lỗng chơi bời
Cũng là lời biếng ta thời tránh xa
Em hiểu câu ca dao trên nh thế nào? Suy nghĩ của em về ý kiến câu ca dao trên?
Đề số 2
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Khoanh tròn vào câu em cho là đúng:

A. Câu tục ngữ nói về pháp luật, kỉ luật là:
a. Đất có lề, quê có thói.
b. Đất có thổ công, sông có hà bá.
c. Tiên học lễ, hậu học văn.
d. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
B. Câu tục ngữ nói về tình bạn là:
a. Tiên học lễ, hậu học văn.
b. Thêm bạn bớt thù.
c. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
d. Muốn tròn phải có khuôn.
Muốn vuông phải có thớc.
Câu 2 (1 điểm): Điền chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S vào trớc ý sai:
Tr ờng thcs thái thủy Teang 23
Giáo dục công dân




Lê Thị Khánh

Hoàn
Hành vi thể hiện tôn trọng ngời khác là:
a. Biết đấu tranh cho lẽ phải.
b. Bảo vệ danh dự, nhân phẩm ngời khác.
c. Đồng tình, ủng hộ mọi hành động của bạn.
d. Biết cách phê bình bạn để bạn hiểu.
đ. Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân.
e. Chỉ trích, miệt thị khi bạn có khuyết điểm.
Câu 3 (1 điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
a. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác sẽ........để nớc ta.........trên con đ-

ờng....................đất nớc giàu mạnh và................bản sắc dân tộc.
b. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội sẽ.........để mỗi cá nhân.......và đóng
góp..........của mình vào.....của xã hội.
Câu 4 (1 điểm): Khi thấy bạn em thờng xuyên bỏ học các giờ học chính khoá em sẽ làm
gì?
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Khổng tử nói: Ngời mà không liêm không bằng súc vật
Mạnh Tử nói: Ai cũng ham lợi thì nớc sẽ nguy
Em hiểu hai ý kiến trên nh thế nào?
Câu 2 (3 điểm): Thế nào là học hỏi và tôn trọng các dân tộc khác? Vì sao phải tôn trọng và
học hỏi các dân tộc khác? Cần phải làm gì để tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
---------------------------------------------------------------------------
Tr ờng thcs thái thủy Teang 24
Gi¸o dôc c«ng d©n




Lª ThÞ Kh¸nh

Hoµn
Tr êng thcs th¸i thñy Teang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×