Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

phân tích tài chính doanh nghiệp công ty cổ phần vĩnh hoàn ngành thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.71 KB, 20 trang )

GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:

Nhóm 15

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Nội dung:
Phần 1: Giới thiệu ngành và công ty .................................................................................... 1
Phần 2: Phân tích tài chính ................................................................................................... 2
1.

Nhóm tỉ số Đòn cân nợ (Leverage ratios) ................................................................. 2
1.1. Tỉ số nợ (Debt ratio): ........................................................................................... 2
1.2. Tỉ số khả năng thanh toán lãi vay (Times-interest-earned ratio): ....................... 2

2.

Nhóm tỉ số thanh khoản (Liquidity ratios): .............................................................. 4
2.1


Tỉ số thanh toán hiện thời (Current ratio): .......................................................... 4

2.2

Tỉ số thanh toán nhanh (Quick ratio): ................................................................. 4

3.

Tỉ số hiệu quả hoạt động - Vòng quay tồn kho (Inventory Turnover Ratio): ........... 6

4.

Nhóm tỉ số khả năng sinh lợi (Profitability ratios): .................................................. 7
4.1. Biên lợi nhuận (Net profit margin): .................................................................... 7
4.2. Tỉ số ROA, ROE: ................................................................................................ 8

5.

Tỉ lệ chi trả cổ tức (Payout ratio): ........................................................................... 10

6.

Nhóm tỉ số giá trị thị trường - P/E, P/B (Market value ratios): .............................. 12

Phần 3: Hoạch định tài chính ............................................................................................. 15
Phần 4: Phụ lục .................................................................................................................. 17
1.

Công thức tính các tỷ số.......................................................................................... 17


2.

Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 18

Nhóm 15

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Phần 1: Giới thiệu ngành và công ty
Theo FAO, nhu cầu sử dụng thủy sản dùng làm thực phẩm được dự báo sẽ đạt 183
triệu tấn vào năm 2015, tăng 40 triệu tấn so với năm 2010 và tiêu thụ thủy sản theo
đầu người sẽ đạt 14,3kg thay cho 13,7kg năm 2010.
Những năm qua nuôi trồng thủy sản Việt Nam tăng mạnh cả về sản lượng và giá trị
với mức tăng 8,49%/năm, nằm trong tốp 5 các nhà cung cấp thủy sản lớn nhất thế
giới. Theo dự báo đến năm 2020 sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 4,5 triệu tấn, tăng
trưởng bình quân 5,2%/năm. Tổng sản lượng khai thác thủy sản đạt 2,4 triệu tấn; sản
lượng thủy sản chế biến xuất khẩu đạt 2 triệu tấn, giá trị xuất khẩu đạt 10,5-11 tỷ
USD, tốc độ tăng trưởng khoảng 7%/năm. Nâng cao tỷ trọng sản phẩm giá trị gia tăng
đạt trên 60% ( />Trong nhiều năm gần đây, cá tra liên tiếp là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ
lực của thủy sản Việt Nam. Sau những sự cố gắng, nỗ lực của Việt Nam về việc đưa
cá tra ra khỏi danh sách đỏ của Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên (WWF) và giảm thuế
chống bán phá giá (ở Mỹ), nhiều khu vực nuôi cá tra nguyên liệu đã nhận được chứng
nhận của Global GAP, SQF 1000, AquaGAP, BAP, FOS,… giúp nâng cao thương
hiệu và tăng lợi thế cạnh tranh cho cá tra Việt Nam.

Công ty Cổ Phần Vĩnh Hoàn là một trong những công ty chế biến và xuất khẩu cá tra,
basa hàng đầu của Việt Nam. Công ty là lựa chọn ưu tiên của nhà nhập khẩu nước
ngòai cho các mặt hàng từ cá tra/basa. Vĩnh Hoàn được công nhận “top 50 công ty
kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam 2012" do Báo Nhịp Cầu Đầu Tư phối hợp với
công ty chứng khoán Thiên Việt tổ chức
Được thành lập năm 1997 từ một công ty nhỏ chuyên về chế biến và xuất khẩu cá tra
và cá basa đông lạnh có mức vốn điều lệ ban đầu 300 triệu đồng, với chiến lược phát
triển đúng đắn, tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty đã đạt được những
kết quả ấn tượng với vốn điều lệ hơn 471 tỷ đồng và tạo dựng được thương hiệu uy
tín. Năm 2010, Vĩnh Hoàn đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu thủy sản và là công ty
xuất khẩu cá tra lớn nhất tại Việt Nam. Cổ phiếu của Vĩnh Hoàn hiện đang được niêm
yết tại Sở GDCK Tp. Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2007 với mã niêm yết VHC – Quy
mô niêm yết hiện tại là 47,151,273 (cập nhật ngày 4/10/2012)
Hiện nay, Vĩnh Hoàn tập trung phát triển bốn mảng chính là:
ü
ü
ü
ü

Chế biến và xuất khẩu cá tra.
Nuôi trồng thủy sản.
Kinh doanh phụ phẩm
Sản xuất và mua bán thức ăn thủy sản.

Sản phẩm chủ yếu là fillets cá tra, chiếm 95% cơ cấu mặt hàng thủy sản củaVĩnh
Hoàn, trong đó chủ yếu là fillet trắng, đây là phân khúc có giá xuất khẩu cao nhất.
Năm 2011, tổng kim ngạch xuất khẩu của Vĩnh Hoàn đạt 150 triệu USD, chiếm đến
8% tổng kim ngạch XK cá tra của cả nước, với doanh thu đạt tổng 4.000 tỷ đồng.
Nhóm 15


1

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Phần 2: Phân tích tài chính
1. Nhóm tỉ số Đòn cân nợ (Leverage ratios)
1.1. Tỉ số nợ (Debt ratio):
Công thức:
Tỉ số nợ =

Ὲổ歈 歈ợ

Ὲổ歈

à

ả歈

Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2011 về Tổng nợ & Tổng tài sản như sau:
Năm 2009
Tổng nợ
Tổng tài sản

Năm 2010


Năm 2011

830,556,264,797

836,972,067,754

1,100,805,436,737

1,516,256,663,898

1,822,086,414,029

2,407,619,588,287

54.8%

45.9%

45.7%

Tỉ số nợ

Xây dựng biều đồ tỉ số nợ trong 3 năm:
56.0%

54.8%

54.0%
52.0%

50.0%
48.0%

45.9%

45.7%

Năm 2010

Năm 2011

46.0%
44.0%
42.0%
40.0%
Năm 2009

% Debt ratio

1.2. Tỉ số khả năng thanh toán lãi vay (Times-interest-earned ratio):
Công thức:
TSKNTTLV =

ợ 歈: ậ歈

ướ
:

:í ã


:ế à ã

TSKNTTLV: Tỉ số khả năng thanh toán lãi vay
Nhóm 15

2

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2011 về lợi nhuận trước thuế & lãi vay và
chi phí lãi vay như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2009
Lợi nhuận trước thuế
và lãi vay
Chi phi lãi vay

Năm 2010

Năm 2011

289,380,611,748

317,653,272,975


550,526,587,511

49,057,616,580

44,772,283,092

70,432,324,955

5.90

7.09

7.82

Tỉ số khả năng thanh
toán lãi vay

Xây dựng biều đồ tỉ số khả năng thanh toán lãi vay trong 3 năm:
9.00
8.00
7.00
6.00

7.09

7.82

5.90


5.00
4.00
3.00
2.00
1.00
0.00
Năm 2009

Năm 2010
TIE

Năm 2011

Phân tích nhóm tỉ số nợ:
Nhìn vào bảng thông số và các biểu đồ nhóm tỉ số nợ, ta thấy:
– Tổng tài sản tăng đáng kể trong 3 năm (tăng 900 tỷ), trong khi đó tổng nợ tăng
thấp hơn (tăng khoảng 300 tỷ), cho thấy công ty có xu hướng tăng huy động vốn
bằng vốn chủ sở hữu, dẫn đến tỉ số nợ giảm dần trong 3 năm.
– Tỉ số khả năng thanh toán lãi vay tăng dần trong 3 năm do lợi nhuận trước thuế của
công ty tăng rất nhanh, năm 2011 tăng gần gấp đôi năm 2009 tuy nhiên chi phí lãi
vay khá cáo và có xu hướng tăng mạnh, năm 2011 chênh lệch so với năm 2009 là
21 tỷ (tăng hơn 1.4 lần).
– Việc công ty có xu hướng tăng huy động vốn chủ sở hữu giảm nợ vay nhưng chi
phí lãi vay lại tăng cao (nhất là năm 2010 so với năm 2009) là do lãi suất ngân
hàng tăng mạnh trong những năm gần đây. Với xu hướng lãi vay tăng như vậy,
chính sách huy động vốn bằng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đã cho thấy tính
hiệu quả và đúng đắn. Tăng khả năng trả nợ và khả năng trả lãi vay cho công ty.
Nhóm 15

3


Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

2. Nhóm tỉ số thanh khoản (Liquidity ratios):
2.1 Tỉ số thanh toán hiện thời (Current ratio):
Công thức:
Tỉ số thanh toán hiện thời ௠

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2011 về tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Tài sản ngắn hạn

914,828,473,655


1,180,827,088,551

1,758,324,324,568

Nợ ngắn hạn

619,705,672,424

746,457,409,480

1,039,047,348,989

1.48

1.58

1.69

Tỉ số thanh toán
hiện thời

Xây dựng biều đồ tỉ số khả năng thanh toán hiện thời trong 3 năm:
1.75

1.69

1.70
1.65

1.58


1.60
1.55
1.50

1.48

1.45
1.40
1.35
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Current ratio

2.2 Tỉ số thanh toán nhanh (Quick ratio):
Công thức:
Tỉ số thanh toán nhanh ௠
Nhóm 15

4

Tài sản lưu ộng

Tồn kho

Nợ ngắn hạn


Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2011 về Tài sản ngắn hạn, tồn kho và nợ
ngắn hạn như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2009
Tài sản ngắn
hạn - Tồn kho
Nợ ngắn hạn

Năm 2010

Năm 2011

580,588,581,802

538,509,633,273

935,067,895,309

1,516,256,663,898

1,822,086,414,029


2,407,619,588,287

38%

30%

39%

Tỉ số thanh toán
nhanh

Xây dựng biều đồ tỉ số khả năng thanh toán nhanh trong 3 năm:
45%
40%

39%

38%

35%

30%

30%
25%
20%
15%
10%
5%

0%
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

% Quick ratio

Phân tích nhóm tỉ số thanh khoản:
Nhìn vào bảng thông số và các biểu đồ nhóm tỉ số thanh khoản, ta thấy:
– Tỉ số thanh toán hiện thời của công ty luôn được duy trì ở mức an toàn và có xu
hướng tăng dần từ 1.48 lên 1.69 từ năm 2009 đến 2011.
– Trong khi đó tỉ số thanh toán nhanh khá thấp, đặc biệt năm 2010 giảm mạnh do nợ
ngắn hạn tăng mạnh trong khi tài sản lưu động gần như giữ nguyên cho thấy công
ty duy trì mức tồn kho khá cao. Điều này được giải thích do các năm qua và nhất là
năm 2010 giá cả nguyên liệu sản xuất và chi phí đầu vào có sự biến động theo
hướng tăng cao. Vì vậy công ty đã tăng tồn kho để giảm tác động của giá và đảm
bảo sự chủ động trong sản xuất. Năm 2011 giá nguyên liệu và chi phí sản xuất bình
ổn hơn và quá trình kinh doanh khá thuận lợi nên công ty đã duy trì lại tỉ số thanh
toán nhanh lại gần mức của năm 2009.
Nhóm 15

5

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN


Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

3. Tỉ số hiệu quả hoạt động - Vòng quay tồn kho (Inventory Turnover Ratio):
Công thức:
VQHTK =
VQHTK: Vòng quay hàng tồn kho

困 á 룐ố歈 :à歈

Ὲồ歈

:

á歈

ì歈:

â歈

Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2012 về giá vốn hàng bán và tồn kho bình
quân như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2009
Giá vốn hàng bán
Tồn kho bình quân

Năm 2010

2,318.805,922,373


Năm 2011

2,421,857,449,478 3,379,843,860,523

333,994,939,100

488,278,673,500

732,786,942,200

6.94

4.96

4.61

VQHTK

Xây dựng biều đồ tỉ số khả năng thanh toán nhanh trong 3 năm:
8.00
7.00

6.94

6.00

4.96

5.00


4.61

4.00
3.00
2.00
1.00
0.00
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Inventory Turnover Ratio

Phân tích tỉ số hiệu quả hoạt động - Vòng quay tồn kho:
Nhìn vào bảng thông số và các biểu đồ nhóm tỉ số thanh khoản, ta thấy:
– Vòng quay hàng tồn kho của công ty Vĩnh Hoàn có xu hướng giảm dần qua 3 năm.
Do hàng tồn kho của công ty tăng mạnh qua 3 năm (năm 2011 tăng hơn gấp đôi
2009) – củng cố thêm phần phân tích tỉ số thanh khoản về mức tăng tồn kho hàng
hóa.
– Trong bối cảnh giá cả biến động theo xu hướng tăng thì tăng hàng tồn kho có thể
xem là một dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp. Đây cũng có thể xem là chủ ý của Ban
Giám Đốc công ty.
Nhóm 15

6

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012



GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

4. Nhóm tỉ số khả năng sinh lợi (Profitability ratios):
4.1. Biên lợi nhuận (Net profit margin):
Công thức:
BLNR = Lợi nhuận ròng / Doanh thu
BLNR: (Net Profit Margin) Biên lợi nhuận ròng
Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010, 2011 về lợi nhuận ròng và doanh thu như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2009
Lợi nhuận ròng
Doanh thu

Năm 2010

Năm 2011

207,981,272,093

269,170,617,091

3,379,843,860,523

2,771,003,040,885


3,009,174,922,259

480,002,647,482

6.97%

7.11%

9.61%

BLNR

Xây dựng biều đồ biên lợi nhuận trong 3 năm:
12.00%

9.61%

10.00%
8.00%

6.97%

7.11%

Năm 2009

Năm 2010

6.00%
4.00%

2.00%
0.00%
Năm 2011

% Net profit margin

So sánh với các công ty trong ngành Thủy Sản:
DN so sánh tại ngày
31/12/2011

VHC

HVG

ACL

ANV

AGF

AVF

Biên LN ròng (%)

9.61

5,73

9.54


4,93

2.33

3.41

Nguồn: Báo cáo thường niên 2011 của công ty Vĩnh Hoàn
Nhóm 15

7

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Ghi chú:
VHC: Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn
HVG: Công ty cổ phần Hùng Vương
ACL: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang
ANV: Công ty cổ phần thủy sản Nam Việt
AGF: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang
AVF: Công ty cổ phần Việt An.
Phân tích chỉ số biên lợi nhuân:
Nhìn vào bảng thông số và biểu đồ thông số biên lợi nhuận, ta thấy:
– Biên lợi nhuận ròng của công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Điều này cho
thấy tính hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành của Ban Giám Đốc công ty

Vĩnh Hoàn. Tăng biên lợi nhuận ròng nghĩa là công ty đã giảm được các chi phí
phát sinh trong hoạt động. Đây có thể là do công ty tich lũy được kinh nghiệm
quản lý từ những năm trước.
– Biên lợi nhuần ròng của công ty Vĩnh Hoàn cao hơn hẳn so với biên lợi nhuận
ròng của các công ty khác cùng ngành. Cụ thể biên lợi nhuận của Vĩnh Hoàn cao
hơn gấp 4 lần so với công ty Thủy Sản An Giang, cao gần gấp 3 lần so với công ty
Việt An.
4.2. Tỉ số ROA, ROE:
v Tỉ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity) - ROE:
Công thức:
Lợi nhuận trên vốn ௠

lợi nhuận ròng

vốn chủ sở hữu
Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2012 về LNR và VCSH như sau:

Đơn vị tính: VNĐ

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Lợi nhuận ròng

193,229,063,506

214,034,972,130


Vốn chủ sở hữu

515,569,436,268

789,160,181,139 1,089,520,945,578

ROE

37.48%

394,342,950,535

27.12%

36.19%

Xây dựng biều đồ tỉ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu trong 3 năm:

Nhóm 15

8

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

40.00%


Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

37.48%

36.19%

35.00%

27.12%

30.00%
25.00%
20.00%
15.00%
10.00%
5.00%
0.00%
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

% ROE

v Tỉ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on Assets) - ROA:
Công thức:
lợi nhuận ròng
Tài sản

Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2012 về lợi nhuận ròng và tài sản như sau:
Lợi nhuận trên tài sản ௠

Đơn vị tính: VNĐ

Năm 2009
Lợi nhuận ròng
Tài sản

Năm 2010

193,229,063,506
1,365,713,129,743

Tỉ số lợi nhuận
trên tài sản

Năm 2011

214,034,972,130

394,342,950,535

1,669,171,538,964 2,114,853,001,158

14.15%

12.82%

18.65%


Xây dựng biều đồ tỉ số lợi nhuận ròng trên tài sản trong 3 năm:
20.00%
18.00%
16.00%
14.00%
12.00%
10.00%
8.00%
6.00%
4.00%
2.00%
0.00%

18.65%
14.15%

12.82%

Năm 2009

Nhóm 15

Năm 2010
% ROA

9

Năm 2011


Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

So sánh với các công ty trong ngành Thủy Sản:
DN so sánh tại ngày
15/02/2012

VHC

HVG

ACL

ANV

ROE (%)

36.19

13.65

29.35

4.86


ROA (%)

18.65

4.56

8.21

3.65

Nguồn: Báo cáo của Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT
Ghi chú:
VHC: Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn
HVG: Công ty cổ phần Hùng Vương
ACL: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang
ANV: Công ty cổ phần thủy sản Nam Việt
Phân tích các chỉ số ROE, ROA:
Nhìn vào bảng thông số và các biểu đồ của thông số ROE, ROA, ta thấy:
– Sau khó khăn chung của ngành thủy sản năm 2010 khi bị áp thuế chống bán phá
giá các sản phẩm cá tra, cá Basa, cùng việc thiếu hụt nguyên liệu cho sản xuất và
giá cả đầu vào tăng mạnh đã khiến khả năng sinh lời trên đồng vốn chủ sở hữu và
trển tổng tài sản của Vĩnh Hoàn giảm đáng kể so với năm 2009, tuy nhiên vẫn duy
trì được ở mức cao so với các doanh nghiệp sản xuất cá tra xuất khẩu. Điều này
cho thấy hiệu quả hoạt động của Vĩnh Hoàn khá tốt. Bước sang năm 2011, hòa
trong bối cảnh thắng lợi của ngành sản xuất và xuất khẩu cá tra, khi sức tiêu thụ
thủy sản trên thị trường thế giới tăng mạnh đồng thời thuế chống bán phá giá áp
cho Việt Nam tại các thị trường lớn như Mỹ và EU đều được giảm, giá nguyên liệu
sản xuất đầu vào ổn định hơn, cùng với việc dự trữ tiền mặt của Vĩnh Hoàn dồi dào
giúp công ty hoạt động hiệu quả trong bối cảnh lãi suất vay tăng cao đã giúp các
chỉ số sinh lợi ROE, ROA năm 2011 của Vĩnh Hoàn trở lại ở mức cao đạt mức sấp

xỉ với năm 2009.
– ROA 2011 cao hơn ROA 2009 (chênh lệch 4.5%) trong khi ROE năm 2011 thấp
hơn năm 2011 (chênh lêch 1.29%) cho thấy ảnh hưởng của việc lãi suất vay tăng
cao trong năm 2011 ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty so với năm 2009.
– Bảng so sánh ROA, ROE với các công ty trong ngành cho thấy các chỉ số sinh lợi
và hiệu quả hoạt động của công ty của Vĩnh Hoàn ở mức cao so với ngành.
5. Tỉ lệ chi trả cổ tức (Payout ratio):
Công thức:
Cổ tức trên một cổ phiếu ௠
Nhóm 15

10

Cổ tức chi trả

Số lượng cổ phiếu lưu hành
Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Tỉ lệ chi trả cổ tức ௠

Tính cổ tức trên một cổ phiếu:

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Cổ tức trên một cổ phiếu


Lợi nhuận trên một cổ phiếu
Năm 2009

Cổ tức chi trả (VNĐ)
Số lượng cổ phiếu lưu hành

Năm 2010

Năm 2011

45,013,500,000

25,850,000(*)

68,915,736,000

41,890,550

46,802,593

47,008,246

1,075

0.55

1,466

Cổ tức trên một cổ phiếu


(*): Cổ tức đã chi trả trong năm 2010 dùng để chi trả cổ tức năm 2009.
Tính Tỉ lệ chi trả cổ tức:
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Cổ tức trên một cổ phiếu

1,075

0.55

1,466

Lợi nhuận trên một cổ phiếu

4,613

4,573

8,389

23.3%

0.0%

17.5%


Tỉ lệ chi trả cổ tức

Xây dựng biều đồ tỉ số lợi nhuận ròng trên tài sản trong 3 năm:
25.0%

23.3%

20.0%

17.5%

15.0%
10.0%
5.0%

0.0%

0.0%
Năm 2009

Năm 2010
% Payout ratio

Năm 2011

Phân tích thông số tỉ lệ chi trả cổ tức:
Nhìn vào bảng thông số và các biểu đồ thông số tỉ lệ chi trả cổ tức, ta thấy:
– Tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty Vĩnh Hoàn cao nhất trong năm 2009 và thấp nhất
vào năm 2010.Tuy nhiên,điều đáng chú ý là năm 2010,Vĩnh Hoàn dùng
Nhóm 15


11

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

25,850,000 để chi trả cổ tức năm trước. Trong năm 2010, công ty thực hiện việc
chia cổ tức cho các cổ đông bằng cổ phiếu thưởng (10,881,063 cổ phiếu) theo tỷ lệ
10:3(10 cổ phiếu sở hữu được thưởng cổ tức là 3 cổ phiếu) nhằm tăng mạnh vốn
chủ sở hữu.
– Tỷ lệ chi trả cổ tức 2011 tuy thấp hơn 2009 vì số lượng cổ phiếu lưu hành tăng lên
đáng kể (5,117,696 cổ phiếu) nhưng cổ tức trên một cổ phiếu vẫn cao nhất so với 2
năm còn lại.
– So với ngành, tỷ lệ chi trả cổ tức vẫn nằm ở mức tương đương.
6. Nhóm tỉ số giá trị thị trường - P/E, P/B (Market value ratios):
v Tỉ số P/E:
Công thức:
P/E ௠

Giá trị thị trường mỗi cổ phiếu
Lợi tức trên mỗi cổ phiếu

Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2011 về giá thị trường của cổ phiếu Công ty
Vĩnh Hoàn và Lợi tức trên mỗi cổ phiếu như sau:
Đơn vị tính: VNĐ

Năm 2009
Giá thị trường mỗi cổ phiếu

Năm 2010

Năm 2011

54,000

29,500

28,400

Lợi nhuận trên một cổ
phiếu

4,613

4,573

8,389

P/E

11.71

6.45

3.39


Xây dựng biều đồ tỉ số giá thị trường mỗi cổ phiếu và lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu
trong 3 năm:
14.00
12.00

11.71

10.00
8.00

6.45

6.00

3.39

4.00
2.00
0.00
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

P/E

Nhóm 15

12


Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

v Tỉ số P/B:
Công thức:
P/B ௠

Giá trị thị trường mỗi cổ phiếu
Giá trị bút toán mỗi cổ phiếu

Bảng số liệu trong 03 năm 2009, 2010 và 2011 về giá thị trường của cổ phiếu Công ty
Vĩnh Hoàn và Lợi tức trên mỗi cổ phiếu như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2009
Giá thị trường mỗi cổ phiếu
Giá trị bút toán của cổ phiếu

Năm 2010

Năm 2011

54,000

29,500


28,400

15,333

19,999

26,362

3.5

1.5

1.1

P/B

Xây dựng biều đồ tỉ số giá thị trường mỗi cổ phiếu và giá trị bút toán của cổ phiếu
trong 3 năm:
4.0
3.5

3.5

3.0
2.5
2.0

1.5


1.5

1.1

1.0
0.5
0.0
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

P/B

Phân tích nhóm tỉ số giá thị trường:
Nhìn vào bảng thông số và các biểu đồ nhóm tỉ số giá thị trường, ta thấy:
– Nhìn vào bảng số liệu ở trên chúng ta thấy P/E và P/B giảm qua các năm do giá thị
trường cổ phiếu giảm do biến động của thị trường chứng khoán trong tình hình
biến động của nền kinh tế.
– So với ngành, nhóm tỉ số thị trường của Vĩnh Hoàn được đánh giá như sau:
Nhóm 15

13

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN


Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

+ P/B cao nhất trong ngành.
+P/E nằm ở mức cao trong ngành.(P/E của ngành 7.6 (2010),3.9(2011)).
Điều này cho thấy nhà đầu tư kỳ vọng vào khả năng tạo lợi nhuận trong tương lai
công ty Vĩnh Hoàn khá cao vì VHC có một triển vọng tăng trưởng trung hạn nhờ các
sản phẩm giá trị tăng cá chẽm, collagen và gạo được kỳ vọng tăng trưởng hàng năm
so với ngành. Hơn thế nữa,cổ phiếu VHC được định giá khá hấp dẫn so với các cổ
phiếu khác trong ngành.Thị trường dự đoán định giá của VHC vẫn hấp dẫn trong 3
năm tới với P/E dự phóng là 4,1 lần tốc độ tăng trưởng lợi nhuận.

Nhóm 15

14

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Phần 3: Hoạch định tài chính
v Kế hoạch doanh thu năm 2012

v Lập hoạch địnhTài chính cho hoạt động kinh doanh năm 2012 của công ty:
Tổng doanh thu kế hoạch năm 2012 là: R2012 = 5,095,000,000,000 vnđ
Tổng doanh thu năm 2011 là: R2011 = 4,114,000,000,000 vnđ

Tốc độ tăng trưởng doanh thu là:
G = (5,095 – 4,114)/ 4,114 = 23.85%
Giả sử công suất nhà máy năm 2011 đang khai thác ở mức 100% công suất. Điều này
có nghĩa là để tạo thêm 981 tỷ đồng doanh thu, công ty phải tăng đầu tư tài sản cố
định để góp phần tăng doanh thu.
Tổng tài sản năm 2011 là:
A2011 = 2,407,617,000,000 vnđ.
Tổng tài sản dự kiến năm 2012 là:
A2012 = 2,407,617,588,287 * (23.85% +1) = 2,981,836,000,000 vnđ.
Nợ ngắn hạn năm 2011 là:
S2011 = 1,039,047,000,000 vnđ
Nợ ngắn hạn dự kiến 2012:
S2012 = 1,286,860,000,000 vnđ
Nợ dài hạn giả sử không thay đổi:
Nhóm 15

15

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

L2011 = L2012 = 61,758,000,000 vnđ
Giả sử công ty không phát hành thêm cổ phiếu, không thay đổi cổ phiếu quỹ.
Lợi nhuận sau thuế năm 2012 dự kiến là 250 tỷ đồng.
Tỷ lệ chia trả cổ tức năm 2012 giả sử bằng năm 2011 là 30% trên mệnh giá. Cổ phiếu

lưu hành 2012 giả sử bằng năm 2011: 46,966,265 cổ phiếu
è Cổ tức chi trả trong năm 2012 dự kiến là:
D = 46,966,265 * 3,000 = 141 tỷ đồng
è Lợi nhuận giữ lại năm 2012 dự kiến là:
R2012 = 250 -141 = 109 tỷ đồng
Bảng cân đối kế toán dự kiến:

ĐV: tỷ đồng

Assets

2011

2012

Liabilities

2011

2012

Total assests

2,407.617 2,981.836 Nợ ngắn hạn

1,039.047

1,286.860

Nợ dài hạn


61.758

61.758

Common Stock

629.098

629.098

Retained Earnings

613.942

738.098

Minority Interest

63.772

63.772

Total

2,407.617

2,779.586

è Nhu cầu vốn bên ngoài cần huy động thêm là:

EFN = 2,981.836 - 2,779.586 = 202.25 tỷ đồng.

Nhóm 15

16

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Phần 4: Phụ lục
1. Công thức tính các tỷ số
v Tỷ số nợ (Debt ratio)
Tỷ số nợ ௠

Tổng nợ

Tổng tài sản

v Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (Time Interest Earned Ratio)
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay ௠


Lợi nhuận hoạt ộng
Chi phí lãi


Lợi nhuận trước thuế Chi phí lãi
Chi phí lãi

v Tỷ số thanh toán hiện thời (Current Ratio) – RC
R ௠

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

v Tỷ số thanh toán nhanh (Quick Ratio) - RQ
R ௠

Tài sản lưu ộng

Hàng tồồn kho

Nợ ngắn hạn

v Vòng quay tồn kho (Days in inventory)
Vòng quay tồn kho ௠

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho

v Biên lợi nhuận – Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (Net Profit Margin)
Biên lợi nhuận ௠

Lợi nhuận ròng
Doanh thu


v Lợi nhuận trên vốn (Return on Equity)
Lợi nhuận trên vốn ௠

Lợi nhuận ròng
Vốn

v Lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on Assets)
Lợi nhuận trên tổng tài sản ௠

v Tỷ số P/E

P/E ௠
Nhóm 15

Giá thị trường

Lợi nhuận mỗi cổ phiếu
17

Lợi nhuận ròng
Tài sản

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012


GV: TS. NGUYỄN THU HIỀN

v Tỷ số P/B
P/B ௠


Bài tập nhóm: Tài chính Doanh nghiệp
Công ty CP Vĩnh Hoàn – Ngành Thủy sản

Giá thị trường

Giá trị bút toán mỗi cổ phiếu

2. Tài liệu tham khảo

/>
www.hungvuongpanga.com

www.navicorp.com.vn

Nhóm 15

18

Lớp CH QTKD 1 – KHÓA 2012



×