Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

hoàn thiện công tác đào lò chuẩn bị tại phân xưởng đào lò i công ty tnhh một thành viên than nam mẫu tkv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 174 trang )

Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa
lời mở đầu

Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc,
Đảng và Nhà nớc ta luôn quan tâm đến sự phát triển của
ngành than. Bởi đây là một ngành kinh tế mũi nhọn cung
cấp nguyên nhiên liệu cho rất nhiều ngành công nghiệp khác
nh: Điện lực, hoá chất, luyện kim, xi măng...
Ngoài ra than còn đợc xuất khẩu đem lại nguồn ngoại tệ
lớn cho đất nớc. Than còn là nguồn chất đốt phục vụ đời sống
sinh hoạt của nhân dân.
Bản thân em là một sinh viên đang theo học lớp tại chức
Quản trị doanh nghiệp mỏ Trờng Đại học mỏ Địa chất. Trong
quá trình học tập tại trờng đã đợc các thầy cô trang bị cho
những kiến thức cơ bản.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên
than Nam Mẫu - TKV , với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đồng
Thị Bích , các thầy cô trong bộ môn Quản trị doanh nghiệp
và các anh chị em trong Công ty TNHH một thành viên Công
ty than Nam Mẫu đến nay bản đồ án đã đợc hoàn thành với
nội dung đợc phản ánh trong 3 chơng.
Chơng 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất
chủ yếu của Công ty TNHH một thành viên than Nam Mẫu TKV.
Chơng 2: Phân tích kinh tế hoạt động

sản xuất kinh

doanh của Công ty TNHH một thành viên than Nam Mẫu - TKV


năm 2009.
Chơng 3: Hoàn thiện công tác đào lò chuẩn bị tại phân
xởng Đào lò I Công ty TNHH một thành viên than Nam MẫuTKV

1


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

Tác giả đề nghị đợc bảo vệ đồ án này trớc Hội đồng
chấm tốt nghiệp ngành Quản trị doanh nghiệp Trờng Đại học
Mỏ - Địa chất. Tác Giả xin chân thành cảm ơn cô giáo Đồng
Thị Bích cùng các thầy cô trong khoa và anh chị em trong
Công ty TNHH Nhà nớc Một Thành Viên Than Nam Mẫu - TKV
đã giúp đỡ tác giả trong quá trình làm đồ án.
Sinh viên

2


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

Chơng 1
Tình hình chung và các điều kiện sản xuất

chủ yếu của công ty TNHH nhà nớc một thành
viên than nam mẫu - tkv
năm 2009

3


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

1.1 Điều kiện vật chất kỹ thuật sản xuất tại Công ty
TNHH một thành viên Than Nam Mẫu - TKV
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
TNHH một thành viên Than Nam Mẫu TKV.
Công ty TNHH một thành viên than Nam Mẫu-TKV (sau
đây gọi tắt là Công ty than Nam Mẫu-TKV) đợc thành lập
ngày 01/04/1999 trên cơ sở sát nhập mỏ than Than Thùng và
mỏ than Yên Tử theo quyết định số 502/QĐ-TCCB-ĐT ngày
23/3/1999 của Tổng Công ty than Việt Nam (nay là Tập đoàn
Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam). Trụ sở đặt tại phờng Quang Trung Uông Bí Quảng Ninh. Từ ngày
01/04/1999, Công ty than Nam Mẫu là công ty con của Công ty
than Uông Bí-TKV, là đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty
than Uông Bí-TKV; đến ngày 01/07/2008, theo quyết định
số 1372/QĐ-HĐQT ra ngày 11/06/2008 của Tập đoàn Công
nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam chuyển Công ty TNHH
một thành viên than Nam Mẫu đang là công ty con của Công
ty TNHH một thành viên than Uông Bí-TKV thành công ty con
của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam và

đổi tên thành Công ty TNHH một thành viên than Nam MẫuTKV_là đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tập đoàn Công
nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam.
- Giai đoạn 1: Từ năm 1959 1968 Công ty than Nam
Mẫu-TKV đợc Đoàn địa chất 2Đ thuộc liên đoàn địa chất 9
tiến hành tìm kiếm thăm dò tỉ mỉ phần trữ lợng lò bằng khu
vực Than Thùng Yên Tử.
- Giai đoạn 2: Từ năm 1982 1998 Công ty than Nam
Mẫu-TKV đợc Công ty than Uông Bí cho phép khai thác từng
phần bằng phơng pháp lộ thiên.

4


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

- Giai đoạn 3: Từ năm 1999 đến nay Công ty than Nam
Mẫu-TKV chuyển sang khai thác bằng phơng pháp hầm lò với
nhiệm vụ khai thác và tiêu thụ than.
Mỏ than Nam Mẫu ngày đầu thành lập có 1.515 ngời,
trong đó có 579 thợ lò, bộ máy tổ chức gồm 10 phòng ban, 10
phân xởng sản xuất; trong đó có 5 phân xởng khai thác
than, 1 phân xởng đào lò và 4 phân xởng phục vụ. Đến nay
Công ty có 4183 CBCNV, tổ chức gồm 19 phòng ban và 28
phân xởng sản xuất; trong đó có 10 phân xởng khai thác, 6
phân xởng đào lò, 2 phân xởng vận tải lò và 10 phân xởng
phục vụ khác.
Ngày đầu thành lập Công ty gặp rất nhiều khó khăn

nh: Cơ sở vật chất thiếu thốn sơ khai, tài chính chủ yếu là
nguồn vốn vay Ngân hàng, khấu hao và lãi vay chiếm tỷ lệ
cao trong giá thành (60.852 đ/tấn than nguyên khai). Diện
sản xuất lộ thiên không còn, phải sản xuất 100% than hầm lò,
điều kiện địa chất phức tạp, phay phá nhiều, biến dạng khó
lờng, đội ngũ cán bộ công nhân viên đa số cha quen nếp
quản lý sản xuất than hầm lò, thợ lò thiếu, số thợ lò hiện có lúc
đó đều mới đợc tuyển, thiếu kinh nghiệm, sân bãi gia công
chế biến than chật hẹp, thiết bị sàng tuyển thiếu, thiết bị
xe máy già cỗi
Bằng sự đoàn kết, quyết tâm lao động sản xuất của
tập thể cán bộ công nhân viên dới sự chỉ đạo của Tập đoàn
Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam và sự hỗ trợ, phối
hợp của các đơn vị bạn trong Tập đoàn, Công ty đã vừa ổn
định tổ chức, vừa khắc phục khó khăn, thiếu thốn, tập trung
đầu t áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến và sản xuất nên đã
thu đợc nhiều thành tích trong sản xuất kinh doanh, từng bớc

5


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân
viên, xây dựng Công ty phát triển với sự tăng trởng toàn diện.
Trong những năm qua, Công ty đặc biệt chú trọng đến
yếu tố chất lợng than, một số biện pháp đã đợc triển khai thực

hiện nh đa trạm KCS vào khai trờng để chỉ đạo chất lợng
sản xuất than hàng ngày, tổ chức nhặt loại đá xít ngay trong
gơng lò chợ và ngoài cửa lò. Vì vậy chất lợng than đợc cải
thiện đã thực sự đóng vai trò quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và công tác tiêu
thụ sản phẩm giữ đợc chữ tín, đợc khách hàng a chuộng.
Trong 10 năm qua, Công ty luôn lo đủ công ăn việc làm
cho cán bộ công nhân viên, từng bớc cải thiện điều kiện cho
ngời lao động. Tại các khu tập thể của công nhân đều đợc
phục vụ đầy đủ về ăn, ở, đi lại và sinh hoạt nh vệ sinh, tắm
nớc nóng, giặt sấy quần áo, ủng, nớc sạch Công ty luôn quan
tâm đến bữa ăn giữa ca, ăn bồi dỡng theo chế độ, cải tạo, tu
bổ vờn hoa, cây cảnh, truyền thanh, truyền hình, th viện
Để thấy rõ mức độ tăng trởng của Công ty tác giả đa ra bảng
thống kê sau:
Bảng thống kê sản lợng và lao động của Công ty
Bảng
1-1
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005

Lao động bq
SL than (tấn)
(ngời)

1.593
187.690
1.819
216.401
1.959
318.435
2.070
370.000
2.122
2.420
2.539

522.062
781.000
1.035.305

Doanh thu (Tr/đ)
65.215
76.448
91.435
113.809
148.149
237.932
337.858

6


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

2006
2007
2008
2009

2.862
2.961
3.509
4048

Khoa
1.250.425
1.431.250
1.472.785
1.656.630

349.298
457.519
689.448
1.026.739

Qua các số liệu bảng 1-1 cho ta thấy tổng doanh thu cũng nh
tổng sản lợng của Công ty tăng trởng năm sau cao hơn năm trớc, cụ thể:
- Tổng doanh thu năm 2009 so với năm 1999 tăng tới 961.523
tr.đồng tơng ứng 1.534,39%.
- Tổng sản lợng năm 2009 so với năm 1999 tăng tới 1.468.490
tấn tơng ứng 882,64%.
Hàng năm, Công ty đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho
cán bộ công nhân viên, giám định sức khoẻ cho cán bộ công
nhân viên mắc bệnh nghề nghiệp, tổ chức cho cán bộ công

nhân viên đi tham quan, nghỉ mát, điều dỡng.
Phong trào văn nghệ, văn hoá thể thao đợc duy trì và
phát triển vững chắc, đội văn nghệ của Công ty duy trì hoạt
động liên tục, đợc gửi đi đào tạo nâng cao kỹ thuật và thờng
xuyên trình diễn phục vụ cán bộ công nhân viên tại các khu ở
tập thể. Các giải thi đấu cầu lông, bóng chuyền nam, nữ hàng
năm đợc tổ chức thi đấu nội bộ nhiều lần, tham gia thi đấu
trong ngành và địa phơng đạt đợc nhiều giải thởng cao.
Thực hiện quy định của Nhà nớc về đảm bảo môi trờng
và bảo vệ khu vực vùng cấm, vùng đệm, trong các năm qua
Công ty đã chỉ đạo phủ xanh đồi trọc và hoàn nguyên môi trờng đợc Sở Khoa học Công nghệ môi trờng tỉnh Quảng Ninh
đánh giá cao. Trong 10 năm đã trồng đợc hơn 340 ha rừng;
chi phí 5 tỷ720 triệu đồng cho công tác môi trờng.

7


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

Song song phát triển cùng với hoạt động sản xuất kinh
doanh, Công ty đặc biệt quan tâm xây dựng phong trào thi
đua lao động sản xuất, phát huy sáng kiến cải tiến hợp lý hoá
sản xuất, chủ động phát động thi đua ngay từ đầu năm.
Xây dựng phong trào thi đua giữa các đơn vị với nhau,
đăng ký các công trình, tổ đội, mục tiêu thi đua với cấp trên.
Hàng năm tiến hành bình xét danh hiệu thi đua kịp thời,
khen thởng thoả đáng cho các tập thể cá nhân tạo nên phong

trào thi đua lao động sản xuất sôi nổi.
Trong nhiều năm liên tục Đảng bộ Công ty than Nam MẫuTKV đợc công nhận là Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; Công
đoàn Công ty đợc công nhận là Công đoàn vững mạnh, xuất
sắc; Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của Công ty đợc
công nhận là cơ sở Đoàn vững mạnh, xuất sắc. Các đoàn thể
đợc tặng nhiều cờ thi đua và bằng khen của các cấp bộ,
ngành và địa phơng.
Với những thành tích đạt đợc trong 10 năm qua, Công ty
than Nam Mẫu TKV đợc Thủ tớng Chính phủ tặng bằng khen
và Chủ tịch nớc tặng Huân chơng Lao động hạng Ba.
1.1.2 Điều kiện địa chất tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Công ty than Nam Mẫu-TKV nằm ở 21 0 17 vĩ độ Bắc,
1060 59 kinh độ Đông, cách thủ đô Hà Nội 160 km, cách
thành phố Hạ Long 40 km
Khu văn phòng của Công ty đợc đặt trên quả đồi rộng
nhìn xuống trung tâm thị xã Uông Bí.
Khai trờng của Công ty nằm cách cơ quan trung tâm
khoảng 20 km, thuộc xã Thợng Yên Công (khu vực than Thùng
Yên Tử). nằm cách thị xã Uông Bí khoảng 25km về phía Tây

8


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

Bắc, có toạ độ địa lý: 2117 -2119 vĩ độ Bắc và 10656

-10659 kinh độ Đông. Phía Bắc là dãy núi Bảo Đài, phía
Nam là thôn Nam Mẫu, phía Đông giáp khu Cánh Gà mỏ Vàng
Danh, phía Tây giáp khu di tích chùa Yên Tử.
Khoáng sàng của công ty cách khu dân c khoảng 7 km,
có tuyến đờng bê tông chạy suốt từ khai trờng sản xuất đến
nơi tiêu thụ của công ty và nối đến trung tâm thị xã Uông Bí.
Xung quanh khai trờng là rừng cây của Lâm trờng Uông Bí và
của công ty trồng để khai thác gỗ và bảo vệ môi trờng. Trong
vùng có lới điện Quốc gia phục vụ cho sản xuất. Xung quanh
khu vực khai trờng của công ty có nhiều khe suối , đây là
nguồn cung cấp nớc sạch cho sản xuất và sinh hoạt tại khu tập
thể công nhân
b. Điều kiện khí hậu
Công ty than Nam Mẫu-TKV nằm trong khu vực nhiệt đới
gió mùa, với hai mùa rõ rệt: mùa hè và mùa đông. Mùa hè thờng
có ma to, nhiệt độ nóng khi không ma có khi lên đến 360C ữ
370C. Mùa đông ít ma, nhiệt độ có lúc hạ xuống 70C ữ 80C, có
gió mạnh. Lợng ma trung bình hàng năm phân bố không đều
trong năm (tập trung vào mùa hè), nhìn chung điều kiện khí
hậu ảnh hởng đến việc thăm dò và khai thác. Quá trình sản
xuất trong năm mang tính chất mùa vụ, sản lợng than tập
trung vào những tháng mùa khô.
c. Giao thông
Mạng lới giao thông trong khu vực mỏ tơng đối phát
triển. Năm 1998, mỏ đã hoàn thành đờng bê tông từ khu Yên
Tử đến Lán Tháp đi Uông Bí. Nhìn chung điều kiện giao
thông từ mỏ ra tới nhà sàng Khe Ngát, ra Cảng cũng nh đi các
nơi khác tơng đối thuận lợi.

9



Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

Công ty nằm trong khu vực miền núi, dân c tha thớt, chủ
yếu là cán bộ của một số lâm trờng và đồng bào dân tộc,
kinh tế trong vùng kém phát triển. Do vậy, khả năng cung cấp
lao động chủ yếu từ các tỉnh đồng bằng lân cận nh Thái
Bình, Hải Dơng, Hng Yên,
d. Địa hình
Địa hình khu mỏ là vùng đồi núi cao, khu vực phía Tây
có rừng phòng hộ, sờn núi dốc, núi có độ cao trung bình
450m. Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam đổ vào suối lớn
Trung Lơng, lu lợng thay đổi từ 6,10 lít/giây đến 18,00
lít/giây. Các suối về mùa khô ít nớc, lòng suối hẹp, nông.
e. Đặc điểm khí mỏ
Các vỉa than của Công ty đều tuân theo quy luật
chung là chứa các khí cháy nổ (CH 4, H2) và khí độc, ngạt
(CO2 + CO). Hàm lợng các loại khí của từng vỉa thay đổi
không lớn.
- Hàm lợng khí Mêtan và Hyđrô thay đổi từ 0,00% ữ
22,71%; trung bình 22,63%.
- Khí CO2 thay đổi từ 0,00% ữ 22,71%; trung bình
4,25%.
- Hàm lợng khí Nitơ thay đổi từ 41,80% ữ 99,59%;
trung bình 79,74%.
Không phát hiện thấy đới khí Mêtan, các vỉa than nằm

trong đới khí phong hoá. Thành phần và hàm lợng khí thuộc
đới khí Mêtan Nitơ có thể tạm thời xếp độ chứa khí các
vỉa than thuộc loại cấp I về khí Mêtan.
Thực tế trong thời gian khai thác của mỏ cha xảy ra hiện
tợng ngạt và cháy nổ. Tuy vậy, do khu mỏ có nhiều nếp uốn
nên trong các cấu tạo đó rất có thể là nơi tích tụ khí tự
nhiên. Vì vậy, cần đầu t nghiên cứu để làm rõ đặc điểm

10


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

và quy luật phân bố khí để có biện pháp chủ động phòng
ngừa.
f. Trữ lợng mỏ
Trữ lợng mỏ Nam Mẫu đợc tính trên bản đồ trữ lợng các
vỉa: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 6a và 7 trụ. Các bản đồ này đợc chỉnh
lý trên cơ sở các bản đồ đồng đẳng do Công ty địa chất
906 (Công ty địa chất và khai thác khoáng sản lập năm
1999).
Trữ lợng của Công ty báo cáo năm 1999 cấp C 1 đến C2 là
72.263.000 Tấn, trong đó cấp C 1 là 39.031.449 tấn, cấp C 2 là
32.211.676 tấn.
Tổng trữ lợng chia làm hai khu: Khu I từ tuyến I đến đứt
gãy F400; Khu II từ đứt gãy F400 về phía Tây Bắc (giáp khu di tích
chùa Yên Tử). Trữ lợng tính từ LV - +125.

g. Đặc điểm của sản phẩm
Sản phẩm chính của Công ty than Nam Mẫu-TKV là than
nguyên khai. Than của Công ty thuộc loại than Antracite, đợc
thể hiện ở 2 loại:
- Than cứng màu đen, á kim đến bán kim có cấu tạo
khối.
- Than cám màu đen, dạng lới, phiến, ổ, thấu kính.
h. Chất lợng than
- Độ ẩm (Wpt) thay đổi từ 3,13% ữ 6,10%; trung bình
4,69%. Trị số độ ẩm tơng đối thấp, than biến chất cao. Than
của Công ty than Nam Mộu có chất bốc không cao. V k thay
đổi từ 2,01% ữ 9,95%; trung bình 3,92%.
- Độ tro (Ak) của than thay đổi từ 5,15% ữ 37,8%; trung
bình 18,3%. Nhìn chung do điều kiện cấu tạo địa chất nên
chất lợng than nguyên khai của mỏ cha tốt.

11


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

- Trị số lu huỳnh (Sk): thay đổi từ 0,34% ữ 6,76%; trung

bình là 1,4%; hàm lợng lu huỳnh phát triển từ vỉa 3 đến vỉa
9 tăng dần từ Đông sang Tây với mỗi vỉa.
- Trị số phốt pho (P): có trị số thay đổi từ 0,007% ữ
0,1%; trung bình 0,012%. Với chỉ số trên than của Công ty

than Nam Mẫu có hàm lợng phốt pho là rất thấp so với yêu cầu
sử dụng than công nghiệp.
- Nhiệt lợng (Qk): nhiệt lợng than thay đổi từ 4,466
kcal/kg ữ 8,027 kcal/kg; trung bình 6,815 kcal/kg. Nhiệt lợng
nóng chảy của tro hay đổi từ 1,12 0C ữ 1,6490C; trung bình
là 1,3830C, thuộc loại nhóm than khó nóng chảy.
- Khí mỏ: kết quả nghiên cứu cho thấy các vỉa than
đều tuân theo quy luật các khí cháy nổ (CH 4, H2); khí độc,
ngạt (CO2 + CO); hàm lợng (%) các loại khí của trong vỉa thay
đổi không lớn.
- Thể trọng của than từ 1,64 ữ 1,65.
Căn cứ vào các chỉ tiêu công nghiệp và thành phầm hoá
học của than, Công ty than Nam Mẫu TKV có các loại hình
sản phẩm sau:
Bảng kê các loại sản phẩm
Bảng 1-2
TT
I
1
2
3
4
6
7
8
9
10
11

Tên sản phẩm

Than sạch
Than cám 3
Than cám 4a
Than cám 4b
Than cám 5
Than cám 6a
Than cám 6b
Than bùn
Than cục 1+2
Than cục 3+4
Than cục 5

Cỡ hạt
0
0
0
0
0
0








15
15
15

15
15
15

50 x 250
15 x 50
15 x 50

Độ tro (Ak, %)
Max 15
15,01 ữ 20
20,01 ữ 26
26,01 ữ 33
33,01 ữ 36
36,01 ữ 40
38,01 ữ 45
Max 10
Max 9
Max 9

12


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD
12

Khoa

II

1

Than TCCS
Than cục 7(A- C)
Than nguyên khai
Than nguyên khai

15 ữ 60
0 ữ 50
0 ữ 100

37,01 ữ 45
Max 15
15,01 ữ 20

2

Cám 4a
Than nguyên

khai

0 ữ 100

20,01 ữ 26

3

Cám 4b
Than nguyên


khai

0 ữ 100

26,01 ữ 30

4

Cám 5
Than nguyên

khai

0 ữ 100

30,01 ữ 40

Cám 6
1.1.3 Công nghệ sản xuất của Công ty than Nam Mẫu
Công ty than Nam Mẫu - TKV là Công ty khai thác than
hầm lò, áp dụng công nghệ khai thác lò chợ dây diều, khoan
nổ mìn kết hợp với thủ công là chủ yếu.
a/Hệ thống mở vỉa
Công ty than Nam Mẫu tiến hành mở vỉa bằng lò bằng
(lò xuyên vỉa). Sau đó là các đờng lò dọc vỉa, thợng khai
thác, lò song song đầu và lò song song chân.
* Sơ đồ mở vỉa:

Hình 1-1: Sơ đồ mở vỉa 7, vỉa 8 Than Thùng

b/- Công nghệ khai thác than và vận chuyển than , đất
đá trong hầm lò

13


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

Công ty than Nam Mẫu là đơn vị khai thác bằng phơng
pháp hầm lò với công nghệ khai thác than chủ yếu là thủ công
kết hợp với khoan nổ mìn nên công nghệ khai thác, vận
chuyển than, đất đá trong hầm lò nh hình 1-2 sau:

Khoan lỗ
nạp nổ
mìn
thông
gió đào
lò CBSX

Chống
giữ,
khấu và
lắp
đặt đ
ờng ray


Bốc
xúc
lên
tầu
điện

V/C
than

Quan
g
lật

Bãi
đổ
than

V/C
đất
đá

Quan
g
lật

Bãi
thải

Hình 1-2: Sơ đồ khai thác và vận chuyển than, đất dá
trong hầm lò

Than lò chợ khai thác bằng công nghệ khai thác cột dài
theo phơng, khấu phân tầng. Hệ thống khai thác than lò chợ
của Công ty có thể đợc mô tả nh sau. ở các phân tầng khác
nhau và tại vị trí thích hợp ngoài mặt đất các lò xuyên vỉa
đợc mở vào gặp các vỉa than, tại đây mở các lò dọc vỉa
chạy dọc theo các vỉa than tới biên giới trữ lợng của mỏ, các lò
dọc vỉa này là lò dọc vỉa vận tải. Để đảm bảo an toàn cho
công tác vận tải than lò chợ, từ các lò dọc vỉa này ngời ta mở
các lò song song chân lò chợ, nối giữa lò song song và lò dọc
vỉa là các họng sáo. Khoảng cách an toàn giữa lò song song
và lò dọc vỉa cũng chính là bề dầy của trụ than bảo vệ lò
dọc vỉa vào khoảng 8 đến 10 mét. Từ lò song song chân mở
lò chợ lên gặp lò dọc vỉa thông gió ở mức trên, chiều dài
trung bình của một lò chợ khoảng 80 đến 120 mét. Lò song
song chân đợc mở từ biên giới trữ lợng mỏ về lò xuyên vỉa
trung tâm và đợc mở từng đoạn phù hợp với khả năng khai thác

14


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

và chống giữ nhằm giảm thiểu khối lợng chống giữ và củng cố
lò. Việc khấu than đợc thực hiện từ biên giới ruộng mỏ ngợc về
lò xuyên vỉa trung tâm, tại đây luôn để lại các trụ than để
bảo vệ các đờng lò xuyên vỉa trung tâm, bề dày trung bình
các trụ than là 8 đến 10 mét.

Với công nghệ khai thác này tổn thất than khai thác là
thấp, cho phép thăm dò tỉ mỉ địa hình địa chất, công tác
vận tải thuận lợi không có sự ảnh hởng giữa công tác đào lò
và công tác khai thác, khi xảy ra sự cố dễ dàng cách ly với các
khu vực lân cận, ngoài ra các đờng lò nằm trong vùng than
nguyên ít bị biến dạng và chịu sự tác dụng của áp lực mỏ,
đảm bảo thuận lợi cho vận chuyển, thông gió, rò gió ít. Tuy
nhiên khối lợng đào lò chuẩn bị ban đầu lớn kéo theo vốn
đầu t ban đầu lớn, thời gian đa mỏ vào sản xuất lâu.
4

2

7
6
5
3

1

Hình 1-3: Hệ thống khai thác cột dài theo phơng,
khấu dật
Trong đó:
1,2: Lò xuyên vỉa
3: Lò dọc vỉa vận tải
4: Lò dọc vỉa thông gió
5: Họng sáo
6: Lò song song chân
7: Lò chợ


15


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

Công nghệ đào lò ở các đờng lò chuẩn bị: Đào lò bằng
khoan nổ mìn, chống lò dọc vỉa và lò xuyên vỉa bằng vì
chống sắt hình vòm, chống lò song song, đầu song song
chân, thợng khai thác, thợng thông gió bằng vì chồng gỗ,
khâu vận tải dùng tàu điện, máng cào SKAT 80, máng cào
SGB 420/30, goòng đẩy tay, thông gió bằng các quạt cục bộ.
1.1.4 Trang thiết bị kỹ thuật
a. Trang thiết bị cho bộ phận sản xuất chính
Bộ phận sản xuất chính của Công ty gồm 10 phân xởng
khai thác với những trang thiết bị khấu than phù hợp với dây
chuyền sản xuất của Công ty. đầy đủ về mặt số lợng, dự
phòng, đảm bảo dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục,
không bị gián đoạn và đáp ứng tốt khi Công ty có công suất
lớn hơn.để thấy đợc sự đầu t trang thiết bị của Công ty, có
bảng thống kê sau:
Bảng thống kê máy móc thiết bị của khối sản xuất
chính
Bảng 1-3
T
T
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11

Sản

Tên thiết bị

ĐVT

Máy nén khí
Máy khoan
Máy phát điện
Máng cào cứng
Máng cào mềm
Quang lật goòng
Tời điện
Tàu điện
Tủ nạp tàu
Quạt gió cục bộ
Cầu dao phòng

Chiếc
Chiếc

Chiếc
Bộ
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

xuất
21
5
3
20
76
9
23
18
17
122
100

Chiếc
Chiếc

3250
159

nổ

12 Đèn ác quy lò
13 Khởi động từ

Dự

Sửa

phòng

chữa
9

1

4

12
1
3
2
1
2
56
10
200
29

16



Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

14 Biến áp khoan
15 Biến áp chiếu

Chiếc
Chiếc

47
34

22
4

sáng
16 Rơ le rò 380V
17 Khoan điện cầm

Chiếc
Chiếc

13
60

10

tay

18 Tủ nạp ác quy

Chiếc

18

19
20
21
22
23

đèn lò
Máy chng cất nớc
Bơm nhũ tơng
Búa khoan hơi
Búa chèn
Goòng chở than

Bộ
Trạm
Chiếc
Chiếc
Chiếc

3
11
48
32
300


24
25
26
27
28
29
30
31

3T
Ca đĩa
Máy trộn bê tông
Đầm rung
Bơm nớc
Máy bào gỗ
Máy tiện
Máy hàn các loại
Máy biến áp 3

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

2

3
4
5
1
4
27
29

pha
32 Máy đào lò

Chiếc

1

combai
33 Máy công cụ các

Chiếc

12

loại
34 Giá khung các loại
35 Máy tháo cột
36 Máy xúc đá các

Bộ
Chiếc
Chiếc


340
1
10

loại
37 Băng tải các loại
38 Máy cào đá
39 Cột chống thuỷ

Bộ
Chiếc
Chiếc

18
3
10.164

950

lực
40 Xà thuỷ lực các

Cái

4.660

229

loại

41 Dây chuyền

D/chuy

12
19
10

3

4

17


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

sàng
42 Thiết bị phòng

ền
Bộ

KCS
43 Tổng đài điện

Trạm


2
01

thoại
b. Trang bị kỹ thuật dùng vào sản xuất phụ trợ
Bộ phận sản xuất phụ trợ là các bộ phận tạo điều kiện
cho bộ phận sản xuất chính, bộ phận sản xuất phụ trợ của
Công ty gồm: phân xởng vận tải, phân xởng cơ khí, phân xởng sửa chữa cơ điện lò, phân xởng xây dựng và hoàn
nguyên môi trờng; ngoài ra còn các bộ phận khác. Hiện nay
các bộ phận phụ trợ của Công ty sử dụng những máy móc thiết
bị sau:
Bảng thống kê trang thiết bị kỹ thuật dùng vào
sản xuất phụ trợ
Bảng 1-4
T
T
1

Tên thiết bị

ĐVT

Sản

Sửa

Thanh

chữa




Xe gạt

Chiế

xuất
3

2

Máy xúc

c
Chiế

5

3

Máy nén khí

c
Chiế

1

Máy khoan CBY


c
Chiế

2

c
điện Chiế

1

4
5

Máy

6

75KVA
Xe HUYNDAI

c
Chiế

7

Xe KPAZ

c
Chiế


37

7

phát

2

c

18


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD
8

Khoa

Xe KAMAZ

Chiế

24

Xe Scania

c
Chiế


5

10 Xe tải bệ

c
Chiế

4

11 Xe ôtô con

c
Chiế

9

12 Xe ôtô ca

c
Chiế

12

13 Xe cẩu

c
Chiế

3


14 Xe chuyên dùng

c
Chiế

3

15 Xe cứu thơng

c
Chiế

1

9

c
Qua số liệu thống kê bảng 1- 4 cho thấy: Trang thiết bị
của Công ty than Nam Mẫu là những thiết bị phổ thông
chuyên dùng. Máy móc thiết bị của Công ty đều đợc huy
động vào sản xuất, giữ vai trò quan trọng trong dây chuyền
sản xuất. Nó quyết định đến năng xuất sản xuất than, do
đó đảm bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh của
Công ty.
1.2 Các điều kiện kinh tế - xã hội của sản xuất
1.2.1 Tình hình tập trung hoá, chuyên môn hoá,
hợp tác hoá sản xuất trong ngành:
* Tập trung hoá: Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty đều tập


19


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

trung ở khu vực Than Thùng, Yên Tử. Nhiệm vụ của Công ty
là khai thác than nguyên khai , vận chuyển kho nhà sàng
+130 để sàng tuyển và bán than sạch cho Công ty kho vận
Đá Bạc.
* Chuyên môn hoá: Tình hình sản xuất ở các khâu trong
dây chuyền công nghệ đã đợc chuyên môn hoá cao. Khâu
sản xuất trong lò chợ 100% đợc chống bằng vì chống thuỷ
lực hoặc giá khung thuỷ lực. Khâu vận tải trung gian dùng
máng cào và tàu điện thay thế đẩy thủ công. Đối với khâu
vận tải, bốc xúc, Công ty đã đầu t mua sắm nhiều phơng
tiện vận tải. ở khu vực Than Thùng, Yên Tử sản xuất rất tập
trung,khoảng cách sản xuất giữa các phân xởng gần nhau,
khi cần thiết có thể hỗ trợ nhau về vật t, thiết bị.
* Hợp tác hoá: Công tác tiêu thụ sản phẩm than sạch của
Công ty liên quan chặt chẽ với Công ty kho vận Đá Bạc, dới sự
chỉ đạo của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam . Đồng thời, Công ty cũng có mối quan hệ chặt
chẽ với Nhà máy cơ điện Uông Bí, Nhà máy cơ khí ôtô
Uông Bí, Nhà máy cơ khí trung tâm Cẩm Phả để mua
sắm và sửa chữa máy móc, thiết bị. Công ty liên hệ với
Viện khoa học công nghệ mỏ trao đổi khoa học kỹ thuật,
luôn luôn đa những công nghệ mới vào khai thác than cũng

nh các trang thiết bị đảm bảo an toàn cho ngời lao động
1.2.2/ Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động

20


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

Hiện nay Công ty than Nam Mẫu-TKV đang áp dụng sơ
đồ quản lý trực tuyến chức năng với 19 phòng và 28 phân xởng.
Trong công tác quản lý và tổ chức sản xuất tại Công ty
có 3 cấp quản lý: Giám đốc Quản đốc Tổ trởng sản xuất.
Mỗi phân xởng sản xuất chịu sự quản lý của nhiều bộ phận
cấp trên, các phòng ban chịu sự điều hành của ban Giám
đốc theo các chức năng quản lý: Kỹ thuật, Vật t thiết bị, Điện,
Trắc địa - địa chất, Lao động tiền lơng, An ninh trật
tự
Đứng đầu Công ty là Giám đốc, là đại diện có t cách
pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nớc. Giám đốc điều hành bộ máy quản lý của Công ty theo
chế độ thủ trởng và tập trung quyền hạn.
Giúp việc cho Giám đốc là các phó Giám đốc phụ trách
các lĩnh vực về sản xuất kinh doanh, tham mu cho Giám đốc
trong công tác quản lý và ra quyết định, nhận uỷ quyền điều
hành công việc sản xuất khi Giám đốc vắng mặt.
- Phó Giám đốc sản xuất: trực tiếp chỉ đạo và điều

hành sản xuất, an ninh trật tự của toàn mỏ.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm trong công
tác kỹ thuật mỏ.
- Phó Giám đốc đầu t: chịu trách nhiệm trong công tác
đầu t xây dựng các công trình XDCB.
- Phó Giám đốc đời sống: chịu trách nhiệm về công tác
đời sống.
- Phó Giám đốc an toàn: chịu trách nhiệm về công tác an
toàn của toàn Công ty.

21


Đồ án tốt nghiệp
Kinh tế & QTKD

Khoa

- Phó Giám đốc cơ điện: phụ trách về cơ điện máy
móc thiết bị của Công ty.
Giúp việc về mặt tài chính có kế toán trởng là ngời
đứng đầu trong bộ máy kế toán của Công ty, chịu trách
nhiệm theo điều lệ kế toán trởng.
Các phòng chuyên môn có chức năng tham mu cho Giám
đốc trong công tác của Công ty theo sự phân công cụ thể,
trực tiếp chịu sự chỉ đạo của Giám đốc, Phó Giám đốc theo
các chức năng cụ thể. Ngoài ra các phòng chức năng còn có
nhiệm vụ tham mu hớng dẫn các đơn vị trực tiếp sản xuất
trên các lĩnh vực đợc phân công. Thu thập các thông tin từ
các đơn vị sản xuất, báo cáo Giám đốc để có những điều

chỉnh phù hợp.
Hiện nay hầu hết các Doanh nghiệp công nghiệp Mỏ đều
quản lý theo hình thức này. Tuy phức tạp nhng nó giúp cho các
cán bộ công nhân viên trong Công ty phát huy đợc khả năng, sở
trờng của bản thân, đảm bảo cho sự chỉ đạo trực tuyến kịp
thời quyết định của Giám đốc xuống các đơn vị trong Công
ty.Hình 1-4

22


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & QTKD
Chủ tịch Công
ty
Giám
đốc

PGĐ sản
xuất

P
ch

đạ
o
SX

Px

khai
thác
1

Px
khai
thác
2

P
bảo
vệ
Q.s


PGĐ kỹ
thuật

P.
KTCN
môi trờng

P.
KT
trắ
c
đị
a
đị


PGĐ
đầu t

P.
đầu
t xây
dựng

P.
qlý
dự
án
mỏ

Px
Px
Px
Px
Px
Px
Px Px
khai khai khai khai khai khai khai khai
thác thác thác thác thác thác thác thác
3
5
6
8
9
10
11 12


PGĐ an
toàn

P.
KT
an
toà
n

P.
KT
thông
gió

PGĐ cơ
điện

P.

điệ
n
VT

Px
Px
Px
Đào Đào Đào




1
2
3

P.
vậ
tt

PGĐ đời
sống

VP
quản
trị

Px
Px Px
Đào Đào Đào

lò 6 lò
5
kombai

Trạm
y tế

Px
vận
tải


1

P.
tổ
chứ
c
lao
độn
g

Px Px
vận cơ
tải giới

2

P.
TC
TK
KT

Px

khí

Px

đi
ện



P.
P.
kế
kiểm
hoạch toán
giá
thanh
thành
tra

Px
Px
Px
sàng sàn Xâ
tuyể g
y
n
tuyể dựn
g
1
n
2

P.
KC
S
tiêu
thụ


P.
Công
tin học đoàn
quản lý

Px Px Px
môi đời phụ
trờng sống c
vụ

23

Px
thôn
g gió
đo
khí


§å ¸n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & QTKD

H×nh 1- 4: S¬ ®å tæ chøc qu¶n lý cña C«ng ty Than Nam MÉu - TKV

24


Đồ án tốt nghiệp

tế & QTDN Mỏ

Khoa Kinh

* Tình hình tổ chức sản xuất
Kết cấu các đơn vị sản xuất của Công ty bao gồm 28 phân
xởng.
- 10 phân xởng khai thác hầm lò: PX khai thác 1, 2, 3, 5, 6, 8,
9, 10, 11,12
- 6 phân xởng đào lò: PX đào lò 1, 2, 3, 5,6 và đào lò
Kombai.
- 12 phân xởng sản xuất phụ trợ.
* Cơ cấu tổ chức bộ phận sản xuất chính
Hiện nay tại Công ty than Nam Mẫu TKV diện sản xuất gồm
có 10 lò khai thác than đợc phân cho 10 phân xởng quản lý và
khai thác, tại các phân xởng đều có các tổ đội sản xuất. Các
phân xởng phục vụ có nhiệm vụ kết hợp với các phân xởng khai
thác để khác thác các nguồn lực một cách liên tục và nhịp nhàng.
Các bộ phận sản xuất chính của mỏ đều phải chịu trách
nhiệm và thực hiện khối lợng công việc do chính Phó Giám đốc
giao, còn trực tiếp đôn đốc, kiểm tra, giám sát là phòng Chỉ đạo
Sản xuất đảm bảo làm việc 3 ca liên tục theo đúng tiến độ kế
hoạch và an toàn trong sản xuất.
Quản
đốc
P. quản
đốc đi
ca 1
Tổ sản
xuất ca 1


P. quản
đốc đi
ca 2
Tổ sản
xuất ca 2

P. quản
đốc đi
ca 3
Tổ sản
xuất ca 3

Cơ điện
trởng

Thống kê
kế toán

Tổ cơ
điện

Hình 1-5: Sơ đồ quản lý bộ phận sản xuất chính
Theo sơ đồ trên, bộ máy quản lý của mỗi phân xởng có mối quan
hệ thống nhất chỉ huy. Quản đốc với vai trò chỉ đạo, phân công

19



×