Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Kế toán thành lập, vốn góp, biến động vốn góp, phân phối lợi nhuận và giải thể trong công ty hợp danh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 30 trang )


Bài Thảo Luận
Môn: Kế toán công ty
Giảng viên: Thái Thị Thái Nguyên
Chủ đề thảo luận: Kế toán thành lập, vốn góp, biến động vốn góp, phân phối lợi
nhuận và giải thể trong công ty Hợp danh


Thành viên nhóm

1. Trần Thị Phượng
2. Lưu Thị Phượng
3. Bùi Thị Như Quỳnh
4. Nông Thị Quỳnh
5. Trần Thị Sim
6. Trương Quảng Thái
7. Đỗ Thị Thảo
8. Đỗ Thị Thu Thảo
9. Hoàng Thị Thảo
10.Kiều Thị Thảo


PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY HỢP DANH TƯ VẤN XÂY DỰNG BÌNH AN
1. Tổng quan về công ty













Tên công ty: Công ty hợp danh Tư vấn xây dựng Bình An.
Đại chỉ: C4 Lô 10, khu đô thị mới Định Công, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai- HàNội.
Số điện thoại: 04.3783.9999
Fax: 04.3783.8888
Website: www.tuvanbinhan.vn
Vốn kinh doanh: 2.500.000.000 vnđ
Lĩnh vực kinh doanh: Tư vấn xây dựng
Giấy chứng nhận ĐKKD: Số 0101803807
Ngày được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh: 4/10/2005
Giám đốc: Nguyễn Thiên An


2. Lĩnh vực kinh doanh




Xây dựng công trình giao thông đường bộ.
Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, điện nước,
công trình đô thị.



Tư vấn lập dự án quy hoạch, thiết kế, khảo sát, địa hình, địa chất giám sát thi
công, thẩm tra hồ sơ thiết kế các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông

thủy lợi, điện nước, tư vấn


3.Đặc điểm, trách nhiệm pháp lý của các thành viên trong công ty

Quyền của
các thành
viên

Đặc điểm
trách nhiệm
pháp lý
Nghĩa vụ của
các thành
viên



I.Quá trình thành lập công ty Hợp danh
1.Chi phí thành lập


Tài khoản sử dụng: TK 242 CP thành lập công ty
+ Nội dung: Phản ánh việc tập hợp chi phí và kết chuyển chi phí thành lập công ty.


Sơ đồ kế toán: Kế toán tập hợp chi phí thành lập công ty

TK111; 112


TK 3388

TK 242

(1)

(2)

TK 331

TK 411

(4)
(3)


Chi phí liên quan đến thành lập công ty Hợp danh
Tư vấn Xây dựng Bình An






Ông Bình và ông An dự định thành lập công ty Hợp danh Tư vấn xây dựng Bình An. Tập hợp
chi phí ban đầu liên quan đến việc thành lập công ty bao gồm các khoản chi phí sau:
Ông Bình chi các khoản chi sau: Tiền thuê chuyên gia nghiên cứu thị trường: 20 triệu đồng ;
Chỉ thẩm định dự án: 15 triệu đồng.
Ông An chi các khoản chi sau: Tiền thuê tư vấn pháp luật: 10 triệu đồng; Lệ phí đăng ký kinh
doanh và các khoản chi phí khác: 5 triệu đồng.

Công ty đi vào hoạt động từ ngày 04/10/20005. Toàn bộ chi phí ban đầu thành lập được
công ty ghi tăng vốn góp cho ông Bình, ông An nhận lại bằng tiền mặt. Số chi phí này được
phân bổ vào CPQL trong vòng 20 tháng kể từ ngày doanh nghiệp phát sinh doanh thu .


Chi phí liên quan đến thành lập công ty Hợp danh
Tư vấn Xây dựng Bình An




Kế toán tiến hành định khoản như sau:
(ĐVT: 1 triệu đồng)
BT1.
Nợ TK 242: 50
Có TK 3388 (Bình): 35



Có TK 3388 (An): 15
BT2.
Nợ TK 6422: 2.5
Có TK 242: 2.5


Kế toán góp vốn thành lập





Thành viên hợp danh và thành viên góp phải góp đủ vốn và đúng số vốn đã cam kết



Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thi
số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Trong
trường hợp này thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo
quyết định của hôi đồng thành viên.




Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiêt hại cho
công ty phải chịu trách nhiêm bồi thường thiêt hại cho công ty.

Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thanh viên được cấp giấy chứng nhân
phần vốn ghóp.
Trường hợp giấy chứng nhân phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoăc bị tiêu hủy
dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhân phần vôn góp.


Sơ đồ kế toán: Kế toán góp vốn thành lập


Kế toán góp vốn thành lập tại
Công ty Hợp danh Tư vấn Bình An

Ngày 1/10/2005: Ông Bình và Ông An góp vốn thành lập công ty Hợp danh Bình An, theo
thỏa thuận số vốn góp của ông Bình là 1000.000.000 vnđ, của ông An là
1.500.000.000 vnđ. Cụ thể số tiền góp vốn vào công ty như sau:





Ông Bình: Góp bằng nhà văn phòng có giá trị 600.000.000 đồng, số còn lại góp đủ
bằng tiền mặt.
Ông An: Góp bằng tiền gửi ngân hàng: 350.000.000 đồng, phải thu khách hàng chưa
đến hạn thanh toán: 200.000.000 đồng, tiền mặt: 500.000.000 đồng, một chiếc ô tô
trị giá 400.000.000 đồng, số còn lại góp bằng đồ dùng văn phòng.


Kế toán tiến hành định khoản như sau:
(ĐVT: 1 triệu đồng)
BT1: Nợ TK 1388 (Bình): 1000
Nợ TK 1388 (An): 1500
Có TK 4118: 2500

BT2. Ông B

BT3. Ông An

Nợ TK 111: 400

Nợ TK 111: 500

Nợ TK 211: 600

Nợ TK 153: 50

Có TK 1388: 1000

Nợ TK 4118 (Bình): 1000
Có TK 4111: 1000

Nợ TK 131: 200
Nợ TK 112: 350
Nợ TK 211: 400
Có TK 1388: 1500
Nợ TK 4118 (An): 1500
Có TK 4111: 1500


PHẦN III: KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY HỢP DANH TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BÌNH AN
1.Kế toán biến động vốn góp trong công ty Hợp danh
Các trường hợp biến động tăng vốn trong công ty Hợp danh
Thành viên hiện tại chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác;
Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên;
Thành viên hiện tại góp vốn bổ sung;
Tiếp nhận thành viên mới;
Điều chỉnh tăng vốn theo mức tăng của giá trị tài sản.
Các trường hợp biến động giảm vốn trong công ty Hợp danh
Giảm vốn do có thành viên bị chết không có người thừa kế;
Giảm vốn theo mức giảm của giá trị tài sản;
Giảm vốn do hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên.
















(1) Thành viên hiện tại chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác
Ngày 5/10 được sự chấp nhân của HĐTV, ông Bbình chuyển nhượng 20% vốn góp của mình cho ông
An với giá thỏa thuân bằng 10% giá gốc. Ông An thanh toán 50% bằng tiền m ăt, còn lại vay
công ty bằng tiền gửi ngân hàng để thanh toán.
Nợ TK 4111 (Bình)
: 20% x 1000 = 200
Có TK 4111 (An) : 200
Nợ TK 1388
: 50% x (20% x1000) =100
Có TK 112 : 100


2. Thành viên hiện tại góp vốn bổ sung
Do nhu cầu phát triển kinh doanh nên HĐTV quyết định tăng vốn điều lê thêm 1 ty,
cam kết góp vào ngày 20/10, ông bình góp bằng TSCĐ, ông An góp bằng tiền gửi
ngân hàng.
+)

Nợ TK 1388 (Bình) :400
Nợ TK 1388 (An) : 600
Có TK 4118 : 1000


+)

Nợ TK 4118 :

1000

Có TK4111 : 1000


Tăng vốn do tiếp nhận thành viên mới
Ngày 22/10 tăng vốn điều lê 500 triêu do tiếp nhân thành vien mới là ông Tú, góp
bằng tiền gửi ngân hàng là 200 triêu, bằng dây chuyền sản xuất là 300 triêu.
+) Nợ TK 1388

: 500

Có TK 4118 : 500
+)Nợ TK 4118 (T) :

500

Có TK4111 :500


2.2 Kế toán các trường hợp biến động giảm vốn trong công ty Hợp Danh



Giảm vốn do có thành viên là cá nhân bị chết, không có người thừa kế


Ngày 20/11, ông Tú chết, không có người thừa kế, thì công ty phải nôp toàn bô giá
trị phần vốn góp của thành viên này vào NSNN bằng tiền măt.
+)

Nợ TK 4111 ( T) :500
Có TK 333 :500

+)

Nợ TK 333

:500

Có TK 111 :500


Kế toán phân phối lợi nhuận trong công ty Hợp Danh

Trình tự phân phối lợi nhuận của Công ty Hợp danh được xác định sau khi báo cáo
quyết toán được duyệt như sau:

Bù đắp các khoản lỗ kinh doanh của các năm trước;
Trích lập các quỹ chuyên dùng: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài

chính,quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi;

Chia lãi cho các chủ sở hữu (thành viên hợp danh và thành viên góp vốn)
Trong thực tế, việc phân phối lợi nhuận được tiến hành trong năm theo kế hoạch
phân phối lợi nhuận căn cứ vào kế hoạch lợi nhuận. Khi báo cáo quyết toán năm
được duyệt, căn cứ vào số lợi nhuận chính thức được công nhận và số lợi nhuận,

đã tạm phân phối, công ty tiến hành điều chỉnh số lợi nhuận đã phân phối theo
số lợi nhuận được phân phối chính thức.


Cuối quý I/2014 thực hiện kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
TK 511 ( bên có ): 1200
TK 6422 ( bên nợ ): 200
TK 711 ( bên có): 350
TK 811 (bên nợ ): 190 (Thuế suất thuế TNDN 20%)

Kết chuyển doanh thu:

Xác định thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 511: 1200

Nợ TK 821: 232

Nợ TK 711: 350
Có TK 911: 1550

Có TK 3334: 232
Kết chuyển thuế TNDN phải nộp:

Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911: 232

Nợ TK 911: 390


Có TK 821: 232

Có TK 6422: 200

LNST = 1550 – 390 - 232 = 928

Có TK 811: 190

=>Lãi
Nợ TK 911: 928
Có TK 421: 928


Tình hình phân phối lợi nhuận trong
CTHD Tư vấn xây dựng Bình An














Đầu năm 2014 số dư Có của TK 421 là 928

Tình hình tạm phân phối lợi nhuận năm 2013:
Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi: 200
Trích lập quỹ đầu tư phát triển: 200
Trích lập các quỹ thuộc VCSH: 100
Còn lại chia cho TV trong công ty theo ty lệ vốn góp: 428
Quyết toán thu nhập năm 2013 được duyệt công nhận số lợi nhuận mà công ty
đã đạt được và phân phối như sau:
Trích lập quỹ đầu tư phát triển 10%
Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi 10%
Trích lập quỹ khác thuộc VCSH 10%
Chia tiền lãi cố định ty lệ 12% theo ty lệ vốn góp của TV
Bổ sung số còn lại vào vốn góp cho các TV


Nợ TK 421: 107,2
Nợ TK 414: 107,2
Nợ TK 418: 7,2
Nợ TK 3388 ( bình ): 101,3248
Nợ TK 3388( An): 215,3152
Có TK 421: 538,24

Nợ TK 421: 538,24
Có TK 4111: 538,24


×