Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam, chi nhánh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHẠM THANH PHƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

PHẠM THANH PHƯƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã ngành:

60340102

Quyết định giao đề tài:



674/QĐ-ĐHNT, ngày 29/8/2016

Quyết định thành lập hội đồng: 263/QĐ-ĐHNT, ngày 02/3/2017
Ngày bảo vệ:

13/3/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Lê Kim Long
Chủ tịch hội đồng:
PGS.TS. Đỗ Thị Thanh Vinh
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre" là kết quả của quá trình học tập,
nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS.Lê Kim Long.
Các số liệu được nêu trong luận văn được trích nguồn rõ ràng và được thu thập
từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Bến Tre, ngày 05 tháng 01 năm 2017
Tác giả

Phạm Thanh Phương


iii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre” tôi đã nhận được sự hướng dẫn giúp
đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới Ban Giám hiệu Nhà trường, các Thầy, Cô của Phòng Đào tạo, Khoa sau Đại học Trường Đại học Nha Trang và Khoa Kinh tế - Đại học Nha Trang và đặc biệt là TS. Lê
Kim Long người đã định hướng, chỉ bảo và dìu dắt tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Bến Tre, các đồng chí cán bộ đã cung cấp số liệu khách quan cũng như có
những ý kiến góp quý báu, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài tại đơn vị.
Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bè bạn đã giúp đỡ rất
nhiều về vật chất cũng như tinh thần để bản thân tôi hoàn thành chương trình học tập
cũng như đề tài nghiên cứu./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bến Tre, ngày 05 tháng 01 năm 2017
Tác giả

Phạm Thanh Phương

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv

MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................7
1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng thương mại ........................................................7
1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................................7
1.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế ................................8
1.2. Rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại ..................................................................10
1.2.1. Các khái niệm ......................................................................................................10
1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng......................................................................................11
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................................12
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ..................................................................13
1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................................16
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại .....................................................17
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................17
1.3.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thương mại ......18
1.3.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................19
1.3.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .............................20
1.3.5. Nhận dạng rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, khắc phục................................22
v


1.3.6. Các tiêu chí đánh giá, đo lường rủi ro tín dụng...................................................25
1.3.7. Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước vốn Basel ...............................................29
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Chi nhánh VietinBank, bài học về
quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh

Bến Tre ..........................................................................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Chi nhánh VietinBank ...........31
1.4.2. Bài học quản trị rủi ro cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi
nhánh Bến Tre ...............................................................................................................33
Kết luận chương 1 .........................................................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẾN TRE.........................35
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội trong thời gian qua....................................35
2.1.1. Khái quát môi trường kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015 ...................................35
2.1.2. Hoạt động của ngành Ngân hàng giai đoạn 2013 -2015 .....................................36
2.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre ........................................................37
2.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam....................................43
2.2.1. Lịch sử phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam....................43
2.2.2. Hệ thống tổ chức của VietinBank .......................................................................44
2.3. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre..........45
2.3.1. Quá trình thành lập và hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Bến Tre .............................................................................................45
2.3.2. Cơ cấu tổ chức:....................................................................................................46
2.3.3. Mạng lưới hoạt động ...........................................................................................47
2.3.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn 2013-2015.....47
2.4. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt NamChi nhánh Bến Tre, giai đoạn 2013-2015 .....................................................................62
2.4.1. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Bến Tre...................................62
vi


2.4.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Bến Tre...................................62
2.4.3. Điều tra khảo sát tình hình rủi ro tín dụng tại VietinBank Bến Tre trong thời
gian qua..........................................................................................................................72
2.4.4. Phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại VietinBank Bến Tre thời
gian qua..........................................................................................................................75

Kết luận chương 2 .........................................................................................................81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE .............................................................................................82
3.1. Định hướng về quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank.........................................82
3.2. Định hướng về quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank Bến Tre...........................82
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Bến Tre....83
3.3.1. Nhóm giải pháp về dấu hiệu cảnh báo trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng......83
3.3.2. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng .......................................................85
3.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................89
3.3.4. Nhóm giải pháp xử lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất rủi ro tín dụng .................91
3.4. Một số đề xuất kiến nghị ........................................................................................93
3.4.1. Đối với Chính phủ ...............................................................................................93
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước..............................................................................93
3.4.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ..........................................96
Kết luận chương 3 .........................................................................................................98
KẾT LUẬN ...................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CN

Chi nhánh

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng


CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

KH

Khách hàng

KHLQ

Khách hàng liên quan

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

DN

Doanh nghiệp

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VIETINBANK Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and
Trade (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam/Trụ sở
chính)
TSC

Trụ sở chính


VAMC

Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Huy động vốn tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn 2013-2015 ......................48
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng tại VietinBank Bến Tre giai đoạn
2013 - 2015....................................................................................................................50
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn 2013 - 2015.......53
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn
2013 - 2015....................................................................................................................54
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Bến Tre, giai đoạn
2013 - 2015....................................................................................................................56
Bảng 2.6: Thị phần huy động vốn và tín dụng của VietinBank Bến Tre và các NHTM
trên địa bàn từ 2013 - 2015............................................................................................57
Bảng 2.7: Nợ xấu theo đối tượng khách hàng tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn
2013 - 2015....................................................................................................................58
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu tín dụng tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn 2013 - 2015 ...59
Bảng 2.9: Nợ xấu tín dụng theo ngành kinh tế tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn
2013 - 2015....................................................................................................................59
Bảng 2.10: Nợ chuyển ngoại bảng theo đối tượng khách hàng tại VietinBank Bến Tre, giai
đoạn 2013 -2015 ............................................................................................................61
Bảng 2.11: Dư nợ có tài sản đảm bảo tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn 2013 - 2015 .....67

ix



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình hệ thống của VietinBank ............................................................... 44
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của VietinBank Bến Tre........................................................ 46
Hình 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng tại VietinBank Bến Tre giai đoạn
2013 – 2015 .................................................................................................................. 48
Hình 2.4: Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn
2013 - 2015................................................................................................................... 50
Hình 2.5: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn 2013 - 2015 ... 53
Hình 2.6: Nợ xấu theo đối tượng khách hàng tại tại VietinBank Bến Tre, giai đoạn
2013 - 2015................................................................................................................... 58

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu
Nền kinh tế càng phát triển thì ngành dịch vụ càng phát triển đặc biệt là lĩnh vực
tài chính ngân hàng - lĩnh vực đóng vai trò huyết mạch cho sự phát triển của nền kinh
tế. Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam thì lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của hầu hết các ngân hàng thương mại. Tuy
nhiên đây cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng và ảnh hưởng
lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh của
VietinBank Bến Tre, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng là hoạt động chính đóng góp
phần lớn thu nhập cho ngân hàng, nhưng cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào năng lực quản trị rủi ro, đặc biệt
là quản trị rủi ro tín dụng. Do đó việc tìm ra các giải pháp nhằm kiểm soát, phòng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là mối quan tâm hàng đầu và hết sức cấp bách đối với
VietinBank Bến Tre.
Vì vậy đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre” được nghiên cứu với hy vọng đóng góp thêm những

giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại đơn vị và các đơn vị khác
trong cùng hệ thống, tạo cơ sở cho sự phát triển bền vững, nâng cao sức cạnh tranh của
ngân hàng trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Trọng tâm của luận văn hướng vào những mục tiêu chủ yếu sau đây:
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre;
- Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre;
- Xác định các nguyên nhân dẫn đến tình trạng rủi ro trong hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2013-2015 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh
Bến Tre;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre.
xi


3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
- Thống kê, mô tả các dữ liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre, giai đoạn 2013-2015.
- Căn cứ vào các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích số liệu để xác định phân khúc khách hàng tập trung nhiều
rủi ro tín dụng nhất.
- Trên cơ sở lý luận và phỏng vấn chuyên gia các cán bộ là lãnh đạo, có nhiều
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam-Chi nhánh Bến Tre và các ngân hàng trên địa bàn để xác định những nguyên
nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng. Từ đó, tác giả thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành
khảo sát 60 cán bộ đã và đang làm công tác tín dụng để thu thập nguyên nhân rủi ro

tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre.
4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hoạt động kinh doanh ngân hàng
tại VietinBank Bến Tre.
- Nghiên cứu, nhận dạng đo lường rủi ro tín dụng và các biện pháp phòng ngừa
khắc phục rủi ro tín dụng.
- Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại VietinBank Bến Tre,
bao gồm: nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh doanh;
nguyên nhân chủ quan thuộc về khách hàng vay và nguyên nhân từ phía ngân hàng.
- Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Bến Tre, giai
đoạn 2013 - 2015. Đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro tín dụng tại VietinBank Bến Tre.
* Kết quả nghiên cứu của đề tài về mặt khoa học và thực tiễn:
- Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài trong giai đoạn 2013
- 2015 được thu thập từ các nguồn dữ liệu minh bạch, làm phong phú hơn về lý
thuyết quản trị rủi ro tín dụng cũng như khả năng áp dụng trong thực tiễn để đánh giá
mức độ rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến
xii


Tre. Đồng thời làm cơ sở khoa học cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong
việc hoạch định chính sách và bổ sung các quy trình nhằm nâng cao năng lực quản trị
rủi ro tín dụng tại các ngân hàng.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn nêu bật được thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre, đồng thời rút ra
những nguyên nhân để từ đó làm cơ sở khoa học tìm ra các giải pháp, cũng như đề
xuất và kiến nghị.
5. Kết luận và kiến nghị
* Những kiến nghị đối với Chính phủ
- Chính phủ chỉ đạo NHNN, các bộ ngành liên quan thực hiện hoàn thiện thể chế

đối với hoạt động ngân hàng, tập trung vào các vấn đề phối hợp chính sách, cơ chế sở
hữu - quản lý Nhà nước; giảm thiểu tối đa biện pháp hành chính trong bối cảnh hội
nhập quốc tế sâu rộng.
- Cần ra soát các văn bản chồng chéo, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với
thực tế để hệ thống các văn bản của ngành có tính pháp lý cao hơn chứ không đơn
thuần hướng dẫn nghiệp vụ.
- Hoàn thiện hơn nữa các quy định pháp lý liên quan đến đảm bảo tiền vay, để một
khi Ngân hàng thực hiện đầy đủ các thủ tục công chứng, đăng ký với tài sản bảo đảm thì
có thể xử lý nợ, thu hồi nợ bằng việc thanh lý tài sản bảo đảm một cách nhanh chóng.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật như hệ thống thông tin, kiểm toán, kế toán
theo chuẩn mực quốc tế,… thúc đẩy kinh tế phát triển ổn định, tạo điều kiện cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của NHTM phát triển ổn định, an toàn, bền vững để hội
nhập quốc tế.
* Những kiến nghị đối với NHNN
- Về quản lý, điều hành.
- Công tác thanh tra, kiểm soát.
- Chất lượng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC).
* Những kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Về cơ chế chính sách.
- Về thực hiện tín dụng, sự tuân thủ quy trình quy định.
6. Từ khóa
VietinBank, quản trị rủi ro tín dụng.
xiii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế
thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của nước ta, thị trường ngân
hàng cũng đã có nhiều khởi sắc, đánh dấu bước phát triển mới cả về chất lẫn về lượng

của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo
ra cơ hội cho các NHTM mở rộng hoạt động về mặt địa lý, giúp cho các ngân hàng
hạn chế được những tổn thương do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy
nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị
trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng hay tổ chức tài
chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc
xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai
trò sống còn đối với hoạt động ngân hàng.
Trong các hoạt động của ngân hàng, có thể nói hoạt động tín dụng là hoạt động cơ
bản và quan trọng vào bậc nhất, mang lại nguồn thu chủ yếu của các ngân hàng thương
mại (khoảng trên 80% lợi nhuận trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng). Thông qua
hoạt động cho vay của mình, các ngân hàng đã góp phần cung ứng vốn cho mọi thành
phần kinh tế, giúp hệ tuần hoàn của nền kinh tế hoạt động một cách nhuần nhuyễn và
hiệu quả.
Mặc dù vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín
dụng cũng mang trong mình rủi ro rất lớn bởi các quy luật kinh tế đã chứng minh rằng,
lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro tín dụng không chỉ khiến các ngân hàng
phải gia tăng chi phí, chậm thu lãi, thậm chí là thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình
tài chính, làm tổn hại đến uy tín và vị thế, thậm chí ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát
triển của chính từng ngân hàng, mà nó còn tác động ảnh hưởng lớn đến cả hệ thống
ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam thời gian qua sau
nhiều sự kiện đổ vỡ xảy ra cho ngành ngân hàng như vụ: Nguyễn Đức Kiên, Hà Văn
Thắm, Phạm Công Danh và vụ lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt hàng nghìn tỷ đồng như
vụ lừa đảo của Huỳnh Thị Huyền Như dính tới hàng loạt ngân hàng, chứng tỏ công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng chưa được quan tâm đúng mức và cho thấy
rủi ro tín dụng của toàn hệ thống chưa thực sự được kiểm soát một cách hiệu quả và
1



đang có xu hướng ngày một gia tăng. Tại địa bàn tỉnh Bến Tre, tính đến thời điểm
31/12/2015 đã có 23 Chi nhánh NHTM và Quỹ Tín dụng nhân dân hoạt động (gồm 16
Chi nhánh NHTM và 07 Quỹ Tín dụng nhân dân) với mạng lưới hoạt động trên 90
phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm trực thuộc nên việc cạnh tranh để duy trì và mở rộng
thị phần tín dụng giữa các ngân hàng trên địa bàn diễn ra rất khóc liệt. Hoạt động kinh
doanh tín dụng tại VietinBank Bến Tre trong những năm gần đây cũng gặp không ít
khó khăn và thách thức, tiềm ẩn nhiều rủi ro do mục tiêu phải hoàn thành kế hoạch
kinh doanh hàng năm do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giao. Dư nợ tín
dụng của VietinBank Bến Tre tập trung tương đối đồng đều vào cả hai phân khúc
khách hàng doanh nghiệp và cá nhân, đây là hoạt động kinh doanh chính mang lại
phần lớn lợi nhuận cho Ngân hàng, cụ thể: Dư nợ cho vay năm 2013 là 901 tỷ đồng,
năm 2014 là 1.069 tỷ đồng, năm 2015 là 1.521 tỷ đồng (lợi nhuận từ tín dụng mang lại
trên 75%). Trong giai đoạn này tình hình kinh tế trong nước gặp khó khăn đã ảnh hưởng
đến các lĩnh vực của nền kinh tế nói chung và của ngành ngân hàng nói riêng. Nợ xấu
của toàn ngành có chiều hướng tăng lên, nợ xấu của VietinBank Bến Tre năm 2013
tăng cao đạt 33,0 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 3,66%/tổng dư nợ, đến năm 2014 là 28,8 tỷ
đồng, giảm nhẹ 12,7 % so với năm 2013, chiếm tỷ trọng 2,69 %/tổng dư nợ, năm 2015
nợ xấu chỉ còn 17,9 tỷ đồng, giảm 37,8% so với năm 2014, chiếm tỷ trọng 1,17%/tổng
dư nợ, về tỷ trọng và số tuyệt đối tuy nợ xấu có xu hướng giảm dần qua các năm, tuy
nhiên vẫn còn rất nhiều bất ổn và tiềm ẩn nhiều rủi ro từ các khoản nợ (Nhóm 1-2) cho
thấy rủi ro tín dụng tương đối lớn có khả năng ảnh hưởng đến thu nhập, đến hoạt động
và sự ổn định của VietinBank Bến Tre. Trong hoạt động tín dụng thì rủi ro manh tính
tất yếu, chúng ta không thể loại bỏ hoàn toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để
phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro tín dụng xảy ra.và đặc biệt là tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre đã xảy ra việc kỷ luật
hàng loạt cán bộ công nhân viên (Trong đó có 03 thành viên Ban giám đốc và 12 cán
bộ lãnh đạo cấp phòng và nhân viên) xuất phát từ công tác quản trị rủi ro tín dụng chưa
tốt. Vì thế, việc chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre” cho luận văn tốt nghiệp là rất cần thiết, với
mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực

trạng quản trị rủi ro tín dụng và bước đầu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến
2


Tre, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh
Bến Tre nói riêng trong điều kiện hội nhập sâu rộng như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre trong giai đoạn 20132015, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre;
- Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre;
- Xác định các nguyên nhân dẫn đến tình trạng rủi ro trong hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2013-2015 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh
Bến Tre;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Bến Tre.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu: Hoạt động cho vay đặc biệt là công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre.
- Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh

Bến Tre.
- Về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
- Thống kê, mô tả các dữ liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre, giai đoạn 2013-2015.
3


- Căn cứ vào các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích số liệu để xác định phân khúc khách hàng tập trung nhiều
rủi ro tín dụng nhất.
- Trên cơ sở lý luận và phỏng vấn chuyên gia các cán bộ là lãnh đạo, có nhiều
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam-Chi nhánh Bến Tre và các ngân hàng trên địa bàn để xác định những nguyên
nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng. Từ đó, tác giả thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành
khảo sát 60 cán bộ đã và đang làm công tác tín dụng để thu thập nguyên nhân rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre.
5. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận:
Kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài trong giai đoạn 2013 - 2015 được thu
thập từ các nguồn dữ liệu minh bạch, làm phong phú hơn về lý thuyết quản trị rủi ro
tín dụng cũng như khả năng áp dụng trong thực tiễn để đánh giá mức độ rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre. Đồng thời
làm cơ sở khoa học cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong việc hoạch định
chính sách và bổ sung các quy trình nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng.
- Về mặt thực tiễn:
Luận văn nêu bật được thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre, đồng thời rút ra những nguyên nhân để từ đó
làm cơ sở khoa học tìm ra các giải pháp, cũng như đề xuất và kiến nghị.
6. Các công trình nghiên cứu có liên quan
Như đã trình bày, tín dụng là hoạt động chủ yếu của các NHTM Việt Nam, hiện
nay nó mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, bản thân tín dụng lại
chứa đựng rất nhiều rủi ro nên các ngân hàng luôn tìm cách nhằm kiểm soát và hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này, tôi
xin trình bày một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu của mình:
- Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Anh Dũng (2013), “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bình Định”, mục tiêu nghiên cứu của đề
tài là phân tích thực trạng hoạt động rủi ro tín dụng tại BIDV Bình Định, đề xuất
những giải pháp, kiến nghị liên quan nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tại
BIDV Đình Định.
4


- Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Văn Vũ (2014), “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập Khẩu Việt Nam-Chi nhánh Nha Trang”, mục
tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng
quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam-Chi nhánh
Nha Trang tỉnh Khánh Hòa những năm qua, từ đó đưa ra những mặt tích cực cũng như
những mặt hạn chế của công tác quản trị này, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam-Chi nhánh Nha Trang tỉnh Khánh Hòa.
- Luận văn Thạc sỹ - Nguyễn Thị Thu Hồng, 2014 “ Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang ”.
Trường Đại học Nha Trang, Khánh Hòa. Đề tài đã hệ thống hóa được các loại hình rủi
ro tín dụng hiện nay tại Vietcombank, phân tích những ưu nhược điểm còn tồn tại trong
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank, đồng thời vận dụng những cơ sở lý
luận và kinh nghiệm quản trị rủi ro trong nước và quốc tế để áp dụng vào thực tiển. Từ

đó, tác giả đã đề xuất những giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng mang tính thực tiễn,
góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietcombank - Chi nhánh Kiên Giang.
- Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thanh Tùng (2015), “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang”, mục tiêu
nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp, từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng
lực quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Kiên Giang.
Các đề tài tham khảo trên đây đã liệt kê những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Qua đó giúp tác giả bổ sung
thêm kiến thức về quản trị rủi ro tín dụng và vận dụng làm cơ sở nghiên cứu cho luận
văn của mình. Tác giả nghiên cứu về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre, do tại đây chưa có một nghiên
cứu khoa học nào về chủ đề này,…. Cách tiếp cận này trong các đề tài tham khảo nêu
trên chưa phân tích hoặc có phân tích nhưng còn sơ sài.
5


7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia
làm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân
hàng thương mại. Nội dung chương này sẽ trình bày các khái niệm, đặc điểm, nguyên
nhân... về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam- Chi nhánh Bến Tre.
Nội dung chương này sẽ phân tích hoạt động tín dụng, tình hình nợ xấu và thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh
Bến Tre giai đoạn 2013-2015.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre.
Vận dụng các lý thuyết đã trình bày ở Chương 1 và những vấn đề tồn tại trong
quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh
Bến Tre đã được xác định ở Chương 2. Luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng để thực hiện mục tiêu chung của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Bến Tre.

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng thương mại
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ
về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại “Ngân hàng thương mại là ngân
hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các
quy định khác của pháp luật”.
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ gồm: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản.
Nhận tiền gửi: Là hoạt động nhận tiền của tố chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả
đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Cấp tín dụng: Là việc thỏa thuận để tố chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng

nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: Là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng
thông qua tài khoản của khách hàng.
1.1.1.2. Tín dụng và tín dụng ngân hàng
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan nhằm phản ánh mối quan hệ
giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên chủ thể sở hữu giao một lượng giá trị bằng
tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng và chủ thể sử dụng có nhiệm vụ hoàn trả với một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu sau một thời gian được xác định mà hai chủ
thể thỏa thuận.
7


Đầu tiên, quan hệ tín dụng được hình thành hết sức đơn giản như: Hai chủ
thể có thể cho vay lẫn nhau. Hiện nay, khi nói đến tín dụng, người ta nghĩ ngay đến
các ngân hàng. Vì các tổ chức này chuyên thực hiện các việc như: cho vay, bảo lãnh,
chiết khấu, ủy thác, và cả phát hành giấy bạc. Mặt khác, với sự phát triển của nền
kinh tế, các hành vi tín dụng cá nhân dần dần chuyển sang trung gian là các ngân
hàng. Vì vậy, khi nói đến hoạt động tín dụng là hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng
như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu cho người sử dụng. Sự chuyển nhượng
này có thời hạn. Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
Căn cứ vào mục đích của tín dụng, tín dụng được phân loại như sau:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay bất động sản.

+ Cho vay nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng được chia thành ba nhóm:
+ Cho vay ngắn hạn.
+ Cho vay trung hạn.
+ Cho vay dài hạn.
Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng, gồm:
+ Cho vay không có bảo đảm.
+ Cho vay có bảo đảm.
1.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
Sản xuất phát triển mạnh sẽ thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển ở mỗi quốc
gia trên thế giới. Song để cho quá trình sản xuất được mở rộng và ngày càng hoàn
thiện phải nói đến vai trò to lớn của tín dụng Ngân hàng.
1.1.2.1. Tín dụng là hoạt động cơ bản mang lại lợi nhuận cho ngân hàng
Trong hoạt động của ngân hàng thương mại tại Việt Nam, tín dụng luôn là khoản
mục chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hoạt động của ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng
ngày càng được đa dạng hóa càng làm tăng vai trò của tín dụng trong hoạt động kinh
8


doanh của ngân hàng, là khoản mục đóng góp chủ yếu cho lợi nhuận kinh doanh của
ngân hàng.
1.1.2.2. Tín dụng là công cụ, đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết
kinh tế
Tín dụng ngân hàng góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”.
Tín dụng ngân hàng còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở
rộng giao lưu kinh tế quốc tế.
Tín dụng ngân hàng cũng góp phần tích cực vào việc hình thành và phát triển về
mặt vốn của một công ty.

Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng biến đổi điều kiện sản xuất – kinh
doanh dịch vụ của các chủ thể kinh tế theo hướng tối ưu, góp phần làm cho chu kỳ vận
động của tiền tệ rút ngắn về thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ.
1.1.2.3. Tín dụng là động lực góp phần hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Với chủ thể là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng trở thành động lực kích
thích các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong các thành phần kinh tế
thực hiện tiết kiệm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử
dụng hiện đang nằm phân tán ở khắp mọi nơi, tiến hành đầu tư cho vay để hình thành
cơ cấu kinh tế ở Việt Nam.
Nhà nước thông qua tín dụng trong nước và tín dụng quốc tế huy động vốn dưới
các hình thức phong phú đa dạng để đầu tư để cải tạo nâng cấp các khu công nghiệp
cũ, hình thành các khu công nghiệp mới, khu chế xuất, khai thác dầu khí, năng lượng,
đặc biệt ưu tiên đầu tư cho các ngành kết cấu hạ tầng.
1.1.2.4. Tín dụng góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và tăng
cường tài sản cố định
Trong điều kiện sản xuất nhỏ, khi mà kênh tài trợ vốn cho nền kinh tế như ngân
sách, vốn tích lũy tự có còn những hạn chế nhất định thì tín dụng ngân hàng sẽ là
nguồn vốn tốt nhất tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định của các cá nhân, doanh
nghiệp. Thông qua tín dụng trung và dài hạn, ngân hàng thương mại sẽ giúp khách
hàng mở rộng sản xuất – kinh doanh, mua sắm máy móc thiết bị. Từ đó nâng cao giá
trị sản lượng, trang bị mới thiết bị cơ sở vật chất có tính năng hiện đại, nâng cao chất
lượng sản phẩm và năng suất lao động.
9


1.2. Rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại
1.2.1. Các khái niệm
1.2.1.1. Rủi ro
Rủi ro: Theo định nghĩa truyền thống rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm

cho mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ. Định nghĩa về rủi ro hiện đại hơn
bao hàm nghĩa rộng hơn và không chỉ tính đến rủi ro tài chính và còn bao gồm cả
những rủi ro liên quan đến những mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược. Rủi ro là
khả năng những sự kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể không đạt
được những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động, cũng như chi phí cơ hội của
việc làm mất những cơ hội thị trường.
1.2.1.2. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh
hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. Có rất nhiều định nghĩa
khác nhau về rủi ro tín dụng:
- Theo Timothy W.Koch: “Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy
ra khi khách hàng sai hẹn, có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi
theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá
của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn” (Bank
Management, University of South Carolina, The Dryden Press, 1995, page 107).
- Theo Hennie van Greuning & Sonja Brajovic Bratanovic: “Rủi ro tín dụng được
định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc
so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt
động Ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là
không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ
và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngân hàng” (The World Bank).
Các định nghĩa rất đa dạng nhưng chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về
rủi ro tín dụng như sau:
Căn cứ vào Khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
10



Như vậy, có thể kết luận “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình
cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
nợ không đúng hạn cho ngân hàng”.
1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Tính chất đa dạng và phức tạp
của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng, cũng như các hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc
điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều
biện pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong quá
trình xử lý hậu quả rủi ro tín dụng cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của
rủi ro để đưa ra biện pháp phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, không thể loại trừ hoàn toàn: Không chỉ tín
dụng ngân hàng, tất cả các giao dịch tín dụng nói chung đều dựa trên cơ sở của lòng
tin, rủi ro tín dụng sẽ xảy ra khi một trong hai yếu tố: khả năng trả nợ và/hoặc thiện
chí trả nợ không được hình thành đầy đủ. Trong hai yếu tố đó thiện chí trả nợ là một
yếu tố vô hình (không thể cân đong đo đếm được) do vậy rủi ro tín dụng là yếu tố xuất
phát từ bản chất của quan hệ tín dụng, ngân hàng không thể triệt tiêu, loại bỏ hoàn
toàn được rủi ro tín dụng. Mặt khác trong quá trình khách hàng sử dụng tín dụng, có
rất nhiều biến cố khách quan ngoài tầm kiểm soát của cả ngân hàng lẫn khách hàng,
làm cho khả năng trả nợ thay đổi, vì vậy độ rủi ro tiềm ẩn trong quan hệ tín dụng là
khá cao, các ngân hàng chỉ có thể kiểm soát, giảm thiểu, hạn chế nó mà thôi. Ở đây
cũng cần phải nhấn mạnh thêm rằng ở mỗi ngân hàng đều có những chiến lược và triết
lý cũng như việc tổ chức kinh doanh khác nhau nên có sự chênh lệch lãi suất, nguồn
vốn. Chính vì vậy mà mỗi ngân hàng sử dụng để cấp tín dụng chủ yếu hình thành từ
các khoản tiền huy động, vay mượn trong nền kinh tế và trong xã hội, với bất kỳ một
chủ thể cấp tín dụng nào, bảo đảm sự an toàn của đồng vốn tín dụng là yếu tố sống
còn trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Từ việc ý thức được tầm quan trọng trên nên
các ngân hàng hết sức thận trọng trong quá trình cung cấp tín dụng. Một loạt những

biện pháp bảo đảm an toàn được ngân hàng được thiết lập ra và thực hiện trong hoạt
động tín dụng như: xây dựng chính sách tín dụng nhằm định hướng cho công tác quản
trị rủi ro tín dụng, thiết lập quy trình cấp tín dụng bao gồm nhiều bước, nhiều giai
đoạn nhằm kiểm soát chặt chẽ hơn trong quá trình cấp tín dụng; áp dụng các biện pháp
11


bảo đảm thu hồi các loại nợ thông qua thế chấp cầm cố tài sản; bảo lãnh của bên thứ
ba; xây dựng chính sách lãi suất thích hợp đảm bảo bù đắp rủi ro; quy định vốn đối
ứng từ phía khách hàng; quy định các điều khoản ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng
tín dụng...
- Rủi ro tín dụng có thể dự báo trước hoặc không thể dự báo:
Các rủi ro có thể dự báo trước: Danh mục cho vay hay đầu tư của một NHTM
luôn luôn có một số khoản thất thoát tiềm ẩn chưa được xác định. Tuy nhiên, nếu giả
định rằng các đặc điểm chung của danh mục cho vay nhìn chung vẫn giống nhau trong
một giai đoạn hợp lý thì các NHTM có thể dự báo các khoản thất thoát này với một
mức độ tương đối chính xác bằng cách nghiên cứu các đặc điểm diễn biến của danh
mục cho vay theo dòng thời gian.
Các rủi ro không thể dự báo trước: Có nhiều sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát
của các NHTM, các cú sốc ngoại sinh do các điều kiện chưa phát sinh tại thời điểm ký
kết một thỏa thuận kinh doanh, là những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro mà các
NHTM không thể dự báo, đo lường hậu quả trước được.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích tín dụng,
khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều

khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị của TSBĐ.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia
thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
12


×