Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giải pháp mở rộng tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Nguyên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM QUỐC HUY

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG CHO CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM QUỐC HUY

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG CHO CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Long

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Giải pháp mở rộng tín dụng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Nguyên tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quốc tế Việt Nam” đã đƣợc tiến hành nghiên cứu chủ yếu tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam và chi nhánh Thái Nguyên. Đây là công
trình nghiên cứu độc lập; số liệu sử dụng và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho bất cứ một học vị nào.
Tác giả đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ cho
việc nghiên cứu, các nguồn thông tin đã đƣợc xử lý và trích dẫn rõ nguồn tài liệu
tham khảo theo quy định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã đƣợc cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Quốc Huy

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè.
Trƣớc tiên tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Tiến Long - Trƣởng phòng
QLKH&QHQT trƣờng ĐH Kinh tế và QTKD, ngƣời Thầy đã định hƣớng cho chủ
đề nghiên cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt để
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh
tế; cán bộ và chuyên viên Phòng QLĐT Sau Đại học - Trƣờng ĐH Kinh tế và QTKD
đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi về các điều kiện trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phòng chức năng và cán bộ, nhân
viên Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam và Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên; các Phòng chuyên môn của Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên; Sở Kế hoạch
và Đầu tƣ tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn.
Để có đƣợc kiến thức nhƣ ngày hôm nay, cho phép em gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Quý thầy, cô trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học
Thái Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Tác giả luận văn

Phạm Quốc Huy


Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ xi

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Nhƣ̃ng đóng góp của luâ ̣n văn ................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chƣơng 1: TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .............................5
1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...........................................5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.................................6
1.1.3. Vai trò hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .....................................6
1.1.4. Hình thức tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .................................................8
1.1.5. Nội dung cơ bản của tín dụng ngân hàng thƣơng mại ....................................11

1.1.6. Quy trình tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...............................................12
1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................14
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................................14
1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................15
1.2.3. Vị trí và vai trò của DNN&V trong nền kinh tế thị trƣờng.............................15
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hình thành của DNN&V ................................16
1.2.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với việc phát triển DNN&V ...................16

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.2.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V ........16
1.2.7. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của các DNN&V .......17
1.2.8. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng của NHTM đối với các DNN&V .........21
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU
NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................26
2.2.1. Phƣơng pháp luận............................................................................................26
2.2.2. Những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ..........................................................26
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN TẠI VIB THÁI NGUYÊN ............................31
3.1. Khái quát về tin̉ h Thái Nguyên ..........................................................................31
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................31
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................32
3.1.3. Những lợi thế...................................................................................................34
3.2. Khái quát về VIB Thái Nguyên .........................................................................35

3.2.1. Hệ thống các ngân hàng ở tỉnh Thái Nguyên ..................................................35
3.2.2. Lịch sử hình thành VIB ...................................................................................35
3.2.3. Lĩnh vực kinh doanh của VIB .........................................................................37
3.2.4. Sơ lƣợc về VIB Thái Nguyên..........................................................................39
3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh VIB Thái Nguyên .....................42
3.3. Thực trạng tín dụng của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ...............................46
3.3.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ...................46
3.3.2. Đánh giá của các DNN&V ở Thái Nguyên về tín dụng tại VIB Thái Nguyên ...60
3.4. Đánh giá tín dụng của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB Thái Nguyên....69
3.4.1. Khái quát tình hình hoạt động của các DNN&V có quan hệ tín dụng với
VIB Thái Nguyên ......................................................................................................70
3.4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNN&V tại VIB Thái Nguyên ...71
3.5. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng đối với dnn&v tại vib Thái Nguyên .....81
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................81

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................83
3.5.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................83
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIB THÁI NGUYÊN ..........................................87
4.1. Định hƣớng, mục tiêu chung về mở rộng tín dụng đối với các DNN&V tại
VIB thái nguyên ........................................................................................................87
4.2. Giải pháp mở rộng tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đối với
VIB Thái Nguyên ......................................................................................................88
4.2.1. Tăng cƣờng năng lực tài chính ........................................................................88

4.2.2. Tăng cƣờng liên kết, hợp tác với các hiệp hội, các tổ chức tín dụng, trung
gian tài chính trong và ngoài nƣớc trong việc cho vay hỗ trợ DNN&V ...................89
4.2.3. Tăng cƣờng công tác tiếp thị, giới thiệu sản phẩm cho vay đối với các
DNN&V ....................................................................................................................89
4.2.4. Thay đổi cơ cấu tín dụng từ nguồn vốn huy động ..........................................90
4.2.5. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng đối với các DNN&V ......................90
4.2.6. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân sự quản lý của VIB Thái Nguyên ...........91
4.2.7. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong tín dụng của VIB Thái Nguyên .....91
4.3. Giải pháp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên .............................................................................................................91
4.3.1. Tham gia vào các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề để tận
dụng sự hỗ trợ............................................................................................................91
4.3.2. Tăng cƣờng liên kết, hợp tác theo chiều dọc lẫn chiều ngang giữa các
doanh nghiệp để tận dụng nguồn lực của nhau .........................................................92
4.3.3. Chú trọng đổi mới và hiện đại hóa công nghệ để tăng năng suất lao động
và chất lƣợng sản phẩm .............................................................................................92
4.3.4. Xây dựng mạng thông tin để quảng bá hình ảnh, đồng thời cũng là
kênh cung cấp thông tin cho khách hàng và ngân hàng khi muốn tìm hiểu
doanh nghiệp ............................................................................................................93
4.3.5. Tận dụng tối đa sự hỗ trợ của các tổ chức trung gian tài chính trong quan
hệ tín dụng với VIB Thái Nguyên .............................................................................93

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................93
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................93

4.4.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .........................................96
4.4.3. Kiến nghị đối với VIB Thái Nguyên ...............................................................97
4.4.4. Kiến nghị đối với các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ....................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................103
PHỤ LỤC ...............................................................................................................105

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ

CIC
CN

Credit Information Center
Chi nhánh

DNTN
DNN&V

Doanh nghiệp tƣ nhân
Doanh nghiệp nhỏ và vừa


GDTD
IMF

Giao dịch tín dụng
International Monetary Fund

INCAS

The International Network for Children

KHCN

And families
Khách hàng cá nhân

KHDN
NHBL
NHNN
NHTM

Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP
NHTW
NSNN
PGD

SMEs
TMCP
TNHH
USD

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng trung ƣơng
Ngân sách nhà nƣớc
Phòng giao dịch
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thƣơng mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
United State Dollar

VIB
WTO
XHCN

Vietnam International Bank
World Trade Organization
Xã hội chủ nghĩa

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1:

Tiêu thức xếp loại Doanh nghiệp đối với DNN&V ............................14

Bảng 3.1:

Kết quả huy động vốn tại VIB Thái Nguyên (2010-2012) .................42

Bảng 3.2:

Kết quả kinh doanh tại ngân hàng VIB Thái Nguyên (2010 - 2012)........44

Bảng 3.3:

Số liệu khảo sát các loại hình DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ..............46

Bảng 3.4:

Số năm hoạt động của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc
khảo sát ................................................................................................47

Bảng 3.5:

Tổng tài sản của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát .....49

Bảng 3.6:

Doanh thu của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát ........49

Bảng 3.7:


ROA của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát ................50

Bảng 3.8:

ROE của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát.................51

Bảng 3.9:

Hệ số khả năng thanh toán của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên
đƣợc khảo sát .......................................................................................52

Bảng 3.10:

Hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu của các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên đƣợc khảo sát .........................................................................53

Bảng 3.11:

Hệ số khả năng trả lãi của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc
khảo sát ................................................................................................54

Bảng 3.12:

Vòng quay khoản phải thu của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên
đƣợc khảo sát .......................................................................................55

Bảng 3.13:

Số lƣợng lao động của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc

khảo sát ...............................................................................................57

Bảng 3.14:

Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên đƣợc khảo sát .........................................................................58

Bảng 3.15:

Phƣơng án sản xuất kinh doanh của các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên đƣợc khảo sát .........................................................................59

Bảng 3.16:

Khả năng đáp ứng yêu cầu ngân hàng của các DNN&V ....................60

Bảng 3.17:

Quy định về thủ tục tín dụng của ngân hàng .......................................62

Bảng 3.18:

Yêu cầu về thế chấp của ngân hàng ....................................................63

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

Bảng 3.19: Sự hỗ trợ tín dụng của VIB Thái Nguyên đối với DNN&V ở
Thái Nguyên ........................................................................................64
Bảng 3.20:

Thái độ của nhân viên VIB Thái Nguyên đối với DNN&V ...............65

Bảng 3.21:

Khả năng tiếp cận thông tin của VIB Thái Nguyên đối với các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ..............................................................66

Bảng 3.22:

Chính sách phát triển tín dụng của VIB Thái Nguyên đối với các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ..............................................................67

Bảng 3.23:

Khả năng tiếp cận tín dụng của của DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên
tại VIB Thái Nguyên ...........................................................................69

Bảng 3.24:

Cơ cấu DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên có quan hệ tín dụng với VIB
Thái Nguyên (chia theo loại hình doanh nghiệp) ................................70

Bảng 3.25:

Cơ cấu DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên có quan hệ tín dụng với VIB
Thái Nguyên chia theo ngành kinh tế .................................................71


Bảng 3.26:

Tình hình dƣ nợ của các DNN&V tại VIB Thái Nguyên ...................71

Bảng 3.27:

Kết cấu dƣ nợ tín dụng cho vay đối với các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên (phân theo loại hình doanh nghiệp) .......................................72

Bảng 3.28:

Kết cấu dƣ nợ tín dụng cho vay DNN&V theo thời gian ....................74

Bảng 3.29:

Doanh số thu nợ của VIB đối với các DNN&V theo loại hình
doanh nghiệp .......................................................................................75

Bảng 3.30:

Doanh số thu nợ của VIB đối với các DNN&V theo thời gian ..........76

Bảng 3.31:

Hệ số thu nợ đối với DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ............................77

Bảng 3.32:

Nợ quá hạn, khó đòi đối với các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại

VIB Thái Nguyên 2010 -2012 .............................................................78

Bảng 3.33:

Tỷ trọng nợ xấu của hai loại hình DNN&V chủ yếu ở tỉnh Thái
Nguyên tại VIB Thái Nguyên (2010-2012) ........................................79

Bảng 3.34:

Vòng quay vốn tín dụng của VIB Thái Nguyên .................................80

Bảng 3.35:

Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với các DNN&V của VIB
Thái Nguyên ........................................................................................80

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:
Biểu đồ 3.2:
Biểu đồ 3.3:
Biểu đồ 3.4:
Biểu đồ 3.5:
Biểu đồ 3.6:

Biểu đồ 3.7:
Biểu đồ 3.8:
Biểu đồ 3.9:
Biểu đồ 3.10:
Biểu đồ 3.11:
Biểu đồ 3.12:
Biểu đồ 13:
Biểu đồ 3.14:
Biểu đồ 3.15:
Biểu đồ 3.16:
Biểu đồ 3.17:
Biểu đồ 3.18:
Biểu đồ 3.19:
Biểu đồ 3.20:
Biểu đồ 3.21:
Biểu đồ 3.22:

Tổng dƣ nợ cho vay của VIB Thái Nguyên .................................... 43
Khảo sát các loại hình DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ..................... 47
Số năm hoạt động của DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc
khảo sát ........................................................................................... 48
Tổng tài sản của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc
khảo sát ........................................................................................... 49
Doanh thu của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát......... 50
ROA của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát ............ 51
ROE của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát ............ 52
Tần suất phân bổ hệ số khả năng thanh toán của các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát .................................. 53
Tần suất phân bổ Hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu của các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát .................................. 54

Tần suất phân bổ Hệ số khả năng trả lãi của các DNN&V ở
tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát ..................................................... 55
Tần suất phân bổ vòng quay khoản phải thu của các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát .................................. 56
Tần suất phân bổ số lƣợng lao động của của các DNN&V ở
tỉnh Thái Nguyên đƣợc khảo sát ..................................................... 57
Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DNN&V ở tỉnh
Thái Nguyên đƣợc khảo sát ............................................................ 58
Phƣơng án sản xuất kinh doanh của các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên đƣợc khảo sát ..................................................................... 59
Khả năng đáp ứng yêu cầu ngân hàng của các DNN&V................ 61
Tần suất quy định thủ tục vốn vay ngân hàng ................................ 62
Tần suất về yêu cầu thế chấp của ngân hàng .................................. 64
Tần suất về sự hỗ trợ của VIB trong công tác tín dụng .................. 65
Tần suất về thái độ của nhân viên VIB ........................................... 66
Khả năng tiếp cận thông tin của VIB Thái Nguyên đối với
DNN&V .......................................................................................... 67
Tỷ lệ mức độ về chính sách phát triển tín dụng của VIB Thái
Nguyên đối với các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ......................... 68
Mức độ về khả năng tiếp cận tín dụng của các DNN&V ở
tỉnh Thái Nguyên tại VIB Thái Nguyên ......................................... 69

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




xi

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1: Vai trò trung gian tài chính của tín dụng NHTM ...........................................6
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VIB Thái Nguyên ............................................41

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển, theo thống kê hết năm 2012 cả nƣớc
có khoảng trên 540 nghìn doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V), chiếm 98% số
lƣợng doanh nghiệp. Thống kê cho thấy, các DNN&V đóng góp tới hơn 40% GDP
cả nƣớc. Các DNN&V không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất
nƣớc mà còn giúp tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm, góp phần xóa đói giảm
nghèo, tăng cƣờng an sinh xã hội... Tính chung, hiện các doanh nghiệp này sử dụng
trên 50% lao động xã hội. Chính phủ cũng đã ban hành nghị định 56/2009/NĐ-CP
về giải pháp hỗ trợ DNN&V. Theo đó, khối doanh nghiệp này sẽ đƣợc hỗ trợ từ tài
chính, thông tin, đào tạo nhân lực đến chính sách hỗ trợ để sử dụng khoa học công
nghệ. Chính phủ cũng xác định đầu tƣ nguồn vốn phục vụ phát triển DNN&V là
nhiệm vụ quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của đất nƣớc.
Thái Nguyên là một tỉnh công nghiệp, trung tâm vùng trung du miền núi phía
Bắc, tính đến đầu năm 2013 toàn tỉnh có trên 2000 DNN&V đăng ký kinh doanh và
hoạt động tích cực trên các vùng miền của tỉnh, đóng góp lớn vào công cuộc xây
dựng và phát triển của tỉnh Thái Nguyên, tạo công ăn việc làm và an sinh xã hội.
Tuy nhiên, các DNN&V hiện còn gặp không ít khó khăn, trong đó khó khăn về vốn
là luôn thƣờng trực. Không thể phủ nhận là hiện nhu cầu vay của các DNN&V rất

lớn, tuy nhiên do những khó khăn về quy mô, công nghệ, khả năng quản trị, khả
năng tiếp cận thông tin, tài sản bảo đảm, lãi suất quá cao nhƣ hiện nay… nên các
DNN&V vẫn rất khó tiếp cận đƣợc vốn vay.
Nhận biết đƣợc thực trạng và nhu cầu vốn tại thị trƣờng tỉnh Thái Nguyên,
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) đã thành lập chi nhánh
tại Thái Nguyên. Ngay từ khi thành lập, VIB đã xác định đối tƣợng khách hàng
chính của mình là các DNN&V. Với các ngân hàng nói chung và VIB nói riêng,
dịch vụ tín dụng là hoạt động chính mang lợi cho mình, vì thế mở rộng tín dụng
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
nhƣng đồng thời đảm bảo hạn chế đƣợc rủi ro là mục tiêu vô cùng quan trọng. Vì
vậy để nhanh chóng chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng, tiếp cận và xây dựng mối quan hệ
với khách hàng mục tiêu, thì VIB cần có nghiên cứu để chỉ ra những vƣớng mắc,
tồn tại và đề ra các giải pháp để tháo gỡ. Chính vì lẽ đó đề tài: “Giải pháp mở rộng
tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Nguyên tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam” đƣợc chọn để thực hiện cho luận văn
thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn vay tại VIB của
các DNN&V. Từ đó, đề xuất các giải pháp hữu hiệu cho ngân hàng có thể cung cấp
đƣợc các sản phẩm, dịch vụ và chính sách phù hợp với các DNN&V trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên. Mặt khác, giúp các DNN&V có thể tiếp cận vốn tính dụng từ
VIB dễ dàng hơn để mở rộng quy mô, đầu tƣ chiều sâu, nâng cao năng lực cạnh
tranh… nhằm phát triển doanh nghiệp bền vững trên thị trƣờng.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về mở rộng tín dụng của
NHTM đối với các DNN&V.
- Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên
tại VIB, giai đoạn 2010 - 2012.
- Xác định những khó khăn, hạn chế và vƣớng mắc trong việc cấp tín dụng
cho các DNN&V tại VIB.
- Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng cho DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên tại VIB.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
Hoạt động tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên, hoạt động tín
dụng của VIB và các nhân tố tác động đến mở rộng tín dụng cho các DNN&V ở
tỉnh Thái Nguyên tại VIB làm đối tƣợng nghiên cứu cho đề tài của luận văn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2010 - 2012,
giải pháp đến 2015.
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu hoạt động mở rộng tín dụng cho các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB chi nhánh tỉnh Thái Nguyên (VIB Thái
Nguyên), có so sánh với một số ngân hàng khác ở tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng tín dụng
cho các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên, khả năng mở rộng tín dụng và các nhân tố tác
động đến mở rộng tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB chi nhánh
Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất các giải pháp tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái

Nguyên tại VIB chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn tới.
4. Nhƣ̃ng đóng góp của luâ ̣n văn
- Bổ sung và làm sáng tỏ những vấn đề khoa học mang tính lý luận và thực
tiễn về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp, mở rộng tín dụng ngân hàng cho
các DNN&V.
- Phân tích nguyên nhân của những hạn chế của tín dụng cho các DNN&V
tại VIB chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất đƣợc hệ thống giải pháp hữu hiệu nhằm mở rộng tín dụng cho các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB Thái Nguyên, các điều kiện để thực hiện giải
pháp đó.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu quan trọng cho lãnh đạo
VIB để xây dựng định hƣớng và chiến lƣợc mở rộng tín dụng cho các DNN&V;
giúp VIB có cái nhìn tổng quan về thị trƣờng tín dụng cho các DNN&V tại Thái
Nguyên; đồng thời cũng giúp các DNN&V có thể tiếp cận tín dụng tại VIB thuận
lợi, sử dụng nguồn vốn kịp thời và có hiệu quả cho quá trình sản xuất kinh doanh; là
tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu có liên quan.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, sơ đồ, phụ lục và tài
liệu tham khảo, luận văn còn đƣợc kết cấu bốn chƣơng nhƣ sau :
Chương 1: Tín dụng của ngân hàng thƣơng mại và doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Phƣơng pháp và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái
Nguyên tại VIB Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở

tỉnh Thái Nguyên tại VIB Thái Nguyên

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chƣơng 1

TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VÀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng là một hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, thông qua hoạt động
tín dụng, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dƣới hình thức phân
phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động đƣợc từ trong xã hội để đáp ứng nhu
cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống.
Tín dụng là quyền của NHTM với tƣ cách là ngƣời cho vay, yêu cầu khách
hàng của mình - ngƣời đi vay muốn vay đƣợc vốn thì phải tuân thủ những điều kiện
nhất định, những điều kiện này là cơ sở ràng buộc về mặt pháp lý đảm bảo cho
ngƣời cho vay có thể thu hồi đƣợc vốn sau một thời gia nhất định. Để thu hồi đƣợc
vốn, các NHTM có quyền yêu cầu ngƣời đi vay đáp ứng những điều kiện vay cụ thể
dựa trên cơ sở mức độ tin tƣởng, tín nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng,
trên cơ sở đó ta có thể đúc rút ra khái niệm về tín dụng là:
“Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các tổ chức tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể sản xuất kinh doanh khác), trong đó bên đi vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách

nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.” [4].
Nhƣ vậy, có thể hiểu, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền
sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa
đựng 3 nội dung:
- Một là, có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng.
- Hai là, sự chuyển nhƣợng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
- Ba là, sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
- Chủ thể tham gia giao dịch tín dụng gồm: ngƣời đi vay (doanh nghiệp, hộ
gia đình, cá nhân, những ngƣời có phƣơng án, dự án cần vốn để thực hiện) và ngƣời
cho vay (doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ hợp tác, cá nhân…).
- Trong hoạt động tín dụng, ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sẽ hoàn trả
vào một ngày xác định mà hai bên đã thoả thuận; ngƣời cho vay chỉ chuyển giao
tiền cho ngƣời đi vay sử dụng khi có đủ cơ sở tin rằng ngƣời vay sẽ trả đúng hạn.
Số tiền mà ngân hàng cho vay thƣờng không thuộc sở hữu của ngân hàng…
- Giá trị đƣợc hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách
khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.
- Việc ngƣời đi vay hoàn trả tiền vay cả gốc và lãi cho ngƣời cho vay khi đến
thời hạn thanh toán là vô điều kiện.
Nhƣ vậy, thƣờng có ba đặc trƣng chủ yếu của hoạt động tín dụng là: tính
chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả.
1.1.3. Vai trò hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Một là, tín dụng góp phần thu hút vốn đầu tƣ cho nền kinh tế: Hoạt động tín
dụng có đặc điểm là quy mô rộng, khách hàng đa dạng, mặt khác đây còn là hình
thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính, ngân
hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời cần
vốn để đầu tƣ.
- Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp
Ngân hàng

- Cá nhân

- Cá nhân

- Hộ gia đình

- Hộ gia đình…

Hình 1.1: Vai trò trung gian tài chính của tín dụng NHTM
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
Vì thế mà ngân hàng giải quyết đƣợc một trong những đặc điểm của tiền là:
“Tiền có giá trị theo thời gian”, các nguồn vốn nhàn rỗi đƣợc tập hợp và đầu tƣ cho
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
các phƣơng án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thực hiện dự án. Đáp

ứng đƣợc nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phƣơng án, dự án đã đƣợc giải quyết về
vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tƣởng kinh doanh thành
thực tế và chính nó giải quyết đƣợc các vấn đề kinh tế xã hội nhƣ tăng trƣởng, phát
triển kinh tế cũng nhƣ giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động…
Hai là, hoạt động tín dụng góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới
công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật: Việc vay vốn không những giải
quyết đƣợc nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm …
làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề phần mở rộng sản xuất,
thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho
sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh.
Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trƣờng thì đây là vấn đề quan trọng
cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Hoạt động tín dụng của NHTM có các kỳ hạn khác nhau: ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn. Bên cạnh đó, việc linh hoạt mức lãi suất cố định hay thả nổi… giúp
khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay
phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình.
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung đƣợc vốn kinh
doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi
theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết
hợp đồng tín dụng tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… nhƣ trợ giúp
vốn, gia hạn hợp đồng.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhƣng nó lại là
hoạt động chính của ngân hàng cho vay. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng cho
vay thu đƣợc lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính
của ngân hàng cho vay.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân
hàng. Đối với các hầu hết các ngân hàng, dƣ nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài
sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập
của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro trong hoạt động tín dụng có xu hƣớng tập trung chủ
yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn
nghiêm trọng thì nguyên nhân thƣờng phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Việc ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn, có thể là do ngân hàng buông lỏng
quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp
lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lƣờng trƣớc hay do nguyên nhân chủ quan từ
phía khách hàng …
1.1.4. Hình thức tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng
(dƣới 1 năm) và đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của
các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đây là loại hình ít
rủi ro cho ngân hàng vì trong một thời gian ngắn ít có những biến động xảy ra và
ngân hàng luôn dự tính đƣợc những biến động đó. Nó bao gồm cho vay chiết khấu,
cho vay thấu chi, cho vay ứng trƣớc, cho vay bổ sung vốn lƣu động.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Các khoản tín
dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Ngoài ra, tín dụng trung hạn còn là
nguồn hình thành vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là
những doanh nghiệp mới thành lập. Nó bao gồm các hình thức chủ yếu sau: cho vay
thực hiện theo dự án, cho vay hợp vốn, cho vay cho thuê tài chính.
- Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm đƣợc sử dụng để cấp vốn cho xây

dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ
tầng, cải tiến và mở rộng qui mô sản xuất với qui mô lớn. Hoạt động này thƣờng có
mức độ rủi ro cao do khó lƣờng trƣớc những biến động xảy ra.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
1.1.4.2. Căn cứ vào tài sản đảm bảo
- Cho vay có đảm bảo (tín chấp): yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải ký
hợp đồng bảo đảm, ngân hàng phải kiểm tra đánh giá đƣợc tình trạng của tài sản
đảm bảo (quyền sở hữu, giá trị, tính thị trƣờng, khả năng bán…) có khả năng giám
sát việc sử dụng hoặc có khả năng bảo quản tài sản đảm bảo.
- Cho vay không cần đảm bảo (tín chấp): có thể chấp nhận cho khách hàng
có uy tín là khách hàng làm ăn thƣờng xuyên có lãi tình hình tài chính vững mạnh.
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay phục vụ sản xuất lưu thông hàng hóa: là nguồn đƣợc cung cấp cho
các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nó đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá
trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, cho vay chi phí sản xuất hoặc
đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng: cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua chịu hàng
hóa, xây dựng nhà ở hoặc các phƣơng tiện cần thiết khác.
1.1.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị
- Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị cho vay đƣợc cấp
bằng tiền.
- Cho vay bằng tài sản: là loại cho vay mà hình thái giá trị của cho vay đƣợc
cấp bằng tài sản. Đối với Ngân hàng thƣơng mại, hình thức cho vay này thể hiện
chủ yếu dƣới hình thức thuê mua.
1.1.4.5. Căn cứ vào phương thức tín dụng

- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay khách hàng vay vốn và tổ chức tín dụng
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho
vay này là mỗi khi phát sinh nhu cầu vay vốn khách hàng phải tiến hành thủ tục làm
đơn xin vay kèm theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối
tƣợng vay đối với từng hồ sơ cụ thể.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là số dƣ nợ cho vay cao
nhất mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay có hiệu lực trong một thời gian
nhất định. Hạn mức tín dụng đƣợc xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đƣợc ngân hàng ấn định hạn mức tín
dụng thì khách hàng đƣợc quyền vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng đó.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tƣ phuc vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng của
ngân hàng cho khách hàng, theo đó Ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi vƣợt số
dƣ có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh tốn
kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Đối với
những khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, sau
khi ký hợp đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một
thẻ tín dụng với một số tiền đƣợc cài sẵn trong bộ nhớ theo hạn mức tín dụng đã

đƣợc hai bên thỏa thuận. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh tốn tiền hàng
hóa, dịch vụ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc chấp thuận.
1.1.4.6. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi theo định kỳ.
- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay đƣợc thanh toán một lần theo kỳ hạn
đã thỏa thuận, thƣờng áp dụng cho vay vốn lƣu động.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: là loại cho vay mà ngƣời vay có thể hoàn
trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập, ngân hàng không ấn định thời hạn nào, áp dụng
trong cho vay thấu chi.
Ngoài việc mang các hình thức chung của cho vay, NHTM còn có một số
hình thức tín dụng có đảm bảo. Ví dụ: cho vay thế chấp bằng tài sản hình thành
bằng vốn cho vay; cho vay bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
vay vốn, bên thứ ba và bảo lãnh của bên thứ ba; cho vay cầm cố bằng chứng khoán,
thƣơng phiếu, hợp đồng thầu khoán.
1.1.5. Nội dung cơ bản của tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Nguyên tắc tín dụng
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các NHTM luôn phải tuân
thủ các nguyên tắc sau đây:
- Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng. (Theo nguyên tắc này thì tiền mọi khoản vay đều phải đƣợc xác định trƣớc
về mục đích kinh tế).
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.

1.1.5.2. Điều kiện tín dụng
Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ thỏa mãn tất cả các
điều kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm:
- Khách hàng phải có đủ tƣ cách pháp lý.
- Vốn vay phải đƣợc sử dụng hợp pháp.
- Khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả
tiền vay đúng hạn đã cam kết.
- Khách hàng phải có phƣơng án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu
quả (đối với khách hàng có dự án, phƣơng án sản xuất kinh doanh).
1.1.5.3. Đảm bảo tín dụng
- Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, để đảm bảo an toàn hiệu quả trong
cho vay và tránh rủi ro Luật pháp đã qui định những vấn đề về nguyên tắc cho vay,
các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng, hợp đồng tín dụng, xét duyệt cho vay,
kiểm tra việc sử dụng vốn vay. Ðể hoạt động cho vay của ngân hàng đƣợc lành
mạnh và có hiệu quả, các NHTM phải làm tốt việc kiểm tra, đánh giá khả năng hoàn
trả vốn vay của ngƣời vay vốn
- Các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng, nó qui định giới hạn cho vay
của NHTM đối với mỗi khách hàng. Qua đó NHTM hạn chế đƣợc việc tập trung
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
vốn vào một số ít khách hàng, một số ngành, một số lĩnh vực kinh doanh nhờ đó
tránh đƣợc rủi ro và phân tán rủi ro tín dụng.
- Các biện pháp bảo đảm trong cho vay nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ
sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc nợ vay: cho vay có bảo đảm bằng tài sản
(áp dụng đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng) và cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản (cho vay dựa vào uy tín của khách hàng đối với

ngân hàng).
1.1.6. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng gồm 4 bƣớc: (i) Thiết lập hồ sơ tín dụng; (ii) Phân tích tín
dụng; (iii) Quyết định tín dụng; (iv) Giám sát và quản lý tín dụng [2].
Bước 1: Thiết lập hồ sơ tín dụng
Hồ sơ tín dụng của ngân hàng là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ
tổng thể của ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lƣợng tín dụng phụ thuộc rất
lớn vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ cho vay. Vì vậy, khi thiết lập một hồ
sơ cho vay phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố:
- Các thông tin cơ bản về khách hàng xin vay.
- Thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng xin vay.
- Lịch sử tài chính của khách hàng xin vay.
- Thông tin về mục đích vay vốn.
- Phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh trong tƣơng lai của khách hàng.
- Thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về việc vay vốn và trả nợ.
- Những thông báo của ngân hàng cho khách hàng.
- Báo cáo về kết quả kiểm tra tình hình sử dụng vốn.
Tùy vào từng loại cho vay, kỹ thuật cho vay và quy mô của các khoản cho
vay mà ngân hàng thƣơng mại quy định việc thiết lập bộ hồ sơ cho phù hợp. Bộ hồ
sơ cho vay thƣờng bao gồm các loại sau: hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho
ngân hàng, hồ sơ do ngân hàng lập, hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập.
Bước 2: Phân tích tín dụng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×