Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 24. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678 KB, 14 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm câu chủ động và câu bị động trong những câu sau ?
1. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải
xuống từ hôm “hoá vàng”.
2. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống
từ hôm “hoá vàng”.
3. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.
( Vũ Bằng )


TIẾT 107: TIẾNG VIỆT

(Tiếp theo )
I/ CÁCH CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

2) Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ
xuống từ hôm “hoá vàng”.
3) Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ
hôm “hoá vàng”. (Vũ Bằng )
* Giống nhau về nội dung : cùng miêu tả một sự việc.
* Khác nhau về hình thức:

Câu 2

Câu 3

Có dùng từ được

Không dùng từ được



TIẾT 107: TIẾNG VIỆT
(Tiếp theo )

I/ CÁCH CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

1)Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống
CTCHĐ
ĐTCHĐ
từ hôm “hoá vàng”.
2) Cánh màn điều
đầuchủ
bànthể
thờcủa
ônghoạt
vải đã
được
Hãytreo
xác ởđịnh
động
? hạ xuống
từ hôm “hoá vàng”.
Hãy xác định đối tượng của hoạt động ?
- Chuyển từ ( hoặc cụm từ ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu
và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ ) ấy.

3) Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được ( người ta )
hạ xuống từ hôm “hoá vàng”.
- Chuyển từ ( cụm từ ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng
thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể của hoạt động thành

một bộ phận không bắt buộc trong câu.

4) Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm
“hoá vàng”.


TIẾT 107: TIẾNG VIỆT

(Tiếp theo )
I/ CÁCH CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động :
- Chuyển từ ( hoặc cụm từ ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu
câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ ) ấy.
- Chuyển từ ( cụm từ ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu,
đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể của hoạt động
thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
* Lưu ý: Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.


TIẾT 107: TIẾNG VIỆT
BÀI TẬP 1/ 65: Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị
động theo hai kiểu khác nhau .

a) Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa VD:Người ta đã xây xong ngôi trường.
ấy từ thế kỉ XIII.
b) Người ta làm tất cả cánh cửa chùa
bằng gỗ lim.

c) Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên

gốc đào .
d)Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.

Cách 1:

Ngôi trường đã được xây xong.
Cách 2:
Ngôi trường đã được ( người ta )
xây xong.


TIẾT 107: TIẾNG VIỆT
(Tiếp theo )

I/ CÁCH CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
II/ LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 1/ 65: Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị
động theo hai kiểu khác nhau .
a) Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII.
Cách 1: Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỉ XIII.
Cách 2: Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô danh ) xây từ thế kỉ XIII.
b) Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
Cách 1: Tất cả cánh cửa chùa được làm bằng gỗ lim.
Cách 2: Tất cả cánh cửa chùa được ( người ta ) làm bằng gỗ lim.
c) Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào .
Cách 1: Con ngựa bạch được / bị buộc bên gốc đào .
Cách 2: Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ ) buộc bên gốc đào .
d) Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Cách 1: Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân.
Cách 2: Một lá cờ đại được ( người ta ) dựng ở giữa sân.



BÀI TẬP 2/ 65 : Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động
- Một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của
câu dùng từ được với câu dùng từ bị có gì khác nhau ?
- Em bị thầy giáo phê bình .
a) Thầy giáo phê bình em .
- Em được thầy giáo phê bình .
- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
b) Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.

c) Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.







HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học thuộc bài .
- Hoàn thành các bài tập 1,2, 3 sgk/65
- Tiết sau Kiểm tra Văn.
+ Đọc lại các văn bản đã học từ kì II.
+ Học nội dung ôn tập.


TIẾT HỌC KẾT THÚC RỒI !




×