Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

GIÁO ÁN 10 CB CHƯƠNG 1,2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.83 KB, 68 trang )

Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
Ngày soạn: 25/8/2008
Tiết 1
Phần một: CƠ HỌC.
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Nắm vững các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo chuyển động
- Nêu được các ví dụ về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ, hệ quy chiếu
- Phân biệt được thời điểm, thời gian.
2. Kỹ năng.
- Xác đònh được vò trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng.
- Đổi được mốc thời gian
3. Thái độ Xác đònh động cơ học tập đúng đắn ngay từ đầu năm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: giáo án, viên bi, một số bài toán nhỏ đổi thời gian
Học sinh: đã chuẩn bò bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:
10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại kiến thức đã học về chuyển động cơ, vật làm mốc ở thcs
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đềGiới thiệu chương trình gồm 2 phần: Cơ học và Nhiệt học.
Phần cơ học gồm 4 chương nói về chất điểm, vật rắn, các đònh luật bào toàn.
Chương I: Động học chất điểm. Nội dung là khảo sát cát loại chuyển động.
Bài 1: cho ta khái niệm về chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo, cách xác đònh vò trí của vật trong


không gian.
b. Triến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1:Chuyển Động Cơ. Chất Điểm
GV:-Khi nào một vật được gọi là chuyển động?
Cho ví dụ
-Khi nào một vật được gọi là chất điểm? Cho ví
dụ.
-Quỹ đạo là gì?
I. Chuyển Động Cơ. Chất Điểm
1. Chuyển Động Cơ.
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển
động) là sự thay đổi vò trí của vật đó so với các
vật khác theo thời gian
2. Chất Điểm
Một vật chuyển động được coi là một chất điểm
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
-Một quỹ đạo có thể có hình dạng như thế nào?
Cho ví dụ.
HS: trả lời các câu hỏi
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: ghi nhận kiến thức
HĐ2:Cách xác đònh vò trí của vật trong không
gian
GV:Khi một vật tồn tại trong không gian, muốn
biết nó ở vò trí nào thì ta cần phải xác đònh điều
gì?
-Khi xác đònh vò trí của vật trong không gian cần

phải có những dụng cụ gì hỗ trợ?
-Hệ toạ độ là gì?
-Nó có đặc điểm gì?
-Muốn xác đònh vò trí của một điểm M, ta cần
phải làm gì?
HS: trả lời các câu hỏi
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: ghi nhận kiến thức
HĐ3:Cách xác đònh thời gian trong chuyển động
GV:
-Muốn tính thời gian đã trải qua bao nhiêu thì ta
cần phải tính như thế nào?
-Mốc thời gian là gì? Tại mốc thời gian thì t =?
-Dụng cụ đắc lực giúp ta xác đònh thời gian là gì?
Phân biệt thời gian và thời điểm
Cho ví dụ
HS: trả lời các câu hỏi
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: ghi nhận kiến thức
HĐ4: Hệ quy chiếu
GV:Hệ quy chiếu là gì? Gồm có những yếu tố
nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường
đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập
đến).
3. Quỹ Đạo.
Tập hợp các vò trí của một chất điểm chuyển
động gọi là quỹ đạo
II. Cách xác đònh vò trí của vật trong không

gian
1. Vật làm mốc và thước đo
- Vật làm mốc là được coi là đứng yên
- Vật làm mốc và một chiều dương trên đường đó
có thể xác đònh được chính xác vò trí của vật bằng
cách dùng một cái thước đo chiều dài đoạn đường
từ vật làm mốc đến vật
2. Hệ tọa độ
Gồm gốc toạ độ và 2 trục toạ độ
Muốn xác đònh vò trí của M, ta làm:
-Chọn chiều dương trên các trục toạ độ
-Chiếu vuông góc M xuống các trục toạ độ, ta
được các điểm M
x
, M
y
.

M (M
x
, M
y
).
III. Cách xác đònh thời gian trong chuyển
động
1.Mốc thời gian và đồng hồ
Mốc thời gian: thời điểm bắt đầu tính thời gian
Đo thời gian: đo khoảng thời gian trôi đi kể từ
mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ


2. Thời điểm và thời gian.
Thời gian là hiệu của 2 thời điểm.
IV. Hệ quy chiếu
Gồm:
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
nào?
HS: trả lời các câu hỏi
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: ghi nhận kiến thức
- Vật làm mốc, hệ toạ độ gắn với vật làm
mốc
- Một mốc thời gian và một đồng hồ
4. Củng cố .
-Nhắc lại các khái niệm: chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo, mốc thời gian, đồng hồ,
hệ tọa độ, hệ quy chiếu
-Phân biệt thời gian và thời điểm
-Đổi một số mốc thời gian. Trả lời câu hỏi TN SGK
5. Dặn dò
-Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK
-Chuẩn bò bài 2: Chuyển động thẳng đều
+ Khái niệm chuyển động thẳng đều.
+ Các phương trình chuyển động dùng trong chuyển động thẳng đều
+ Các lưu ý khi sử dụng các phương trình chuyển động thẳng đều
Ngày soạn: 26/8/2008
Tiết 2
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Nêu được đònh nghóa của chuyển động thẳng đều
- Vận dụng công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động để giải bài
tập. 2. Kỹ năng.
- Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau như: hai xe
chạy đến gặp nhau; hai xe đuổi nhau; xe chạy nhanh chậm trên các đoạn đường khác nhau; các
chuyển động có mốc thời gian khác nhau …
- Vẽ đồ thò tọa độ-thời gian của chuyểûn động thẳng đều.
- Biết cách thu thập thông tin thừ đồ thò như: xác đònh được vò trí và thời điểm xuất
phát, vò trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động …
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trên thực tế nếu gặp phải.
3. Thái độ
Nghiêm túc học tập theo hướng dẫn của giáo viên
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Diễn giảng, vấn đáp, giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: giáo án, một số bảng phụ: hình 2.2; 2.3; bảng 2.1, một vài bài tập đơn giản.
Học sinh: đã chuẩn bò bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo
viên
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:
10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cách xác đònh vò trí của một vật trên một quốc lộ.
Câu 2: Nêu cách xác đònh vò trí của một vật trên một mặt phẳng.
Câu 3: Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
Câu 4: Phân biệt thời gian và thời điểm. Nêu ví dụ minh hoạ
Câu 5: Chất điểm là gì? Cho ví dụ

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm?
a. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
b. Hai hòn bi lúc va chạm nhau.
c. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
d. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề
b. Triến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
HĐ1:Chuyển động thẳng đều.
GV:
-Giới thiệu mục tiêu của bài: khảo sát
chuyển động thẳng đều.
-Giới thiệu các đại lượng có liên quan: t, s
-Muốn so sánh sự nhanh hay chậm của các
vật thì ta dựa vào đặc điểm nào của vật.
-Muốn tính tốc độ trung bình của một vật
trên một quãng đường, ta tính như thế nào?
- Nêu đơn vò của vận tốc.
-Đổi đơn vò km/h theo m/s.
- Chuyển động như thế nào gọi là chuyển
động thẳng đều?
GV:-Lưu ý vận tốc không thay đổi cả về
hướng.
-Nêu công thức liên hệ giữa quãng đường đi
và vận tốc.

Nhận xét: s phụ thuộc vào yếu tố nào?

HS: trả lời các câu hỏi
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: ghi nhận kiến thức
HĐ2:Phương trình chuyển động và đồ thò toạ
độ-thời gian của chuyển động thẳng đều
GV:-Ta xác đònh quãng đường theo toạ độ
của vật trong quá trình chuyển động, được
biểu thức gì? Hướng dẫn HS thiêt lập CT x
HS:-Quãng đường đi được s = x-x
0

x=s+x
0
. Mà s =vt

x= x
0
+vt.
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: ghi nhận kiến thức
I.Chuyển động thẳng đều.
-Thời gian chuyển động của vật trên quãng
đường là: t= t
1
-t
2
.
-Quãng đường đi được là s= x

2
-x
1

1. Tốc độ trung bình

tb
s
v
t
=
Đơn vò của v là: m/s; km/h;…

2. Chuyển động thẳng đều
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có
quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như
nhau trên mọi quãng đường.

3. Quãng đường đi được trong chuyển động
thẳng đều.
s = v
tb
.t = vt
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường
đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
II. Phương trình chuyển động và đồ thò toạ độ-
thời gian của chuyển động thẳng đều

1.Phương trình chuyển động thẳng đều


0 0
x x s x vt= + = +

2. Đồ thò toạ độ-thời gian của chuyển động thẳng
NH: 2008 - 2009
O A
x
x
0
M
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
- GV:Ta có thể biểu diễn phương trình
chuyển động thẳng đều bằng đồ thò x(t).
-Đồ thò có dạng y= ax+b có dạng như thế
nào?
-Cho ví dụ, yêu cầu học sinh lên vẽ đồ thò
của chuyển động đó.
HS: lập bảng và vẽ đồ thò
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: ghi nhận kiến thức
đều.
Giả sử có phương trình chuyển động là: x= 5 +
10t. Lập bảng giá trò x theo t, vẽ đồ thò toạ độ- thời
gian.
t(h) 0 1 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65
4. CỦNG CỐ
- Chuyển động thẳng đều là gì?
- Phương trình của chuyển động thẳng đều.

- Đồ thò toạ độ-thời gian của chuyển động thẳng đều có dạng như thế nào?
- Bài tập ví dụ: Bài 9 trang 15 sgk
5. DẶN DÒ
-Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK trang 15
-Chuẩn bò bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Các dạng chuyển động biến đổi đều
+ Khảo sát chuyển động thẳng nhanh dần đều
Ngày soạn: 8/9/2008
Tiết 3
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Viết được công thức đònh nghóa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời; nêu
được ý nghóa của các đại lượng vật lý trong công thức.
- Nêu được đònh nghóa của chuy6ẻn động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm
dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần
đều; nêu ý nghóa của các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối quan hệ về
dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia
tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều
- Viết được công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động của chuyểûn
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức
và phương trình đó.
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Kỹ năng.

Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều
3. Thái độ
Nghiêm túc học tập ở nha,nắm được các nội dung cơ bản của bàiø theo hướng dẫn của
giáo viên.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Diễn giảng, vấn đáp, tìm tòi giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: giáo án, bảng phụ: hình 3.4; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8; 3.9.
Học sinh: đã chuẩn bò bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo
viên
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:
10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Chuyển động thẳng đều là gì?
Câu 2: Các phương trình của chuyển động thẳng đều
Câu 3: Đồ thò x(t) của chuyển động thẳng đều nhủ thế nào?
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề
b. Triến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
HĐ1:Tìm hiểu Vận tốc tức thời. Chuyển động
thẳng biến đổi đều
GV-Giới thiệu mục tiêu của bài: khảo sát các
loại chuyển động thẳng biến đổi đều.
-Muốn so sánh sự nhanh hay chậm của các vật
tại các điểm trên quỹ đạo thì ta so sánh điều gì?

-Muốn tính tốc độ tức thời tại một điểm bất kỳ
của một vật trên một quỹ đạo, ta tính như thế
nào?
- Nêu ý nghóa của từng đại lượng trong công
thức
HS:Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi nêu
bật lên được độ lớn vận tốc tức thời
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: ghi nhớ kiến thức
GV:
- Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh,
chậm và về hướng, ta phải dùng đại lượng vectơ:
v
r
-Biểu diễn vectơ vận tốc.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét –kết luận
HS: ghi nhớ kiến thức
GV:
-Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển
động như thế nào?
-Giới thiệu các loại chuyển động thẳng biến đổi
đều: nhanh dần đều, chậm dần đều.
HS: ghi nhớ kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu :Chuyển động thẳng nhanh dần
đều
GV:-Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì?,
Diễn giảng, đưa ra khái niệm gia tốc: “tốc độ
biến thiên vận tốc”


công thức tính gia tốc.
HS:-Từ đó đònh nghóa “gia tốc”.
-Nêu đơn vò của gia tốc, dựa theo công thức.
-Nêu đặc điểm của gia tốc trong chuyển động
thẳng biến đổi đều.
I.Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi
đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.

s
v
t

=

s∆
là đoạn đường rất ngắn đi được trong khoảng thời
gian rất ngắn
t∆
.
v là vận tốc tức thời tại một điểm M. Nó cho ta biết
vận tốc của vật tại M


2. Vectơ vận tốc tức thời.
Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một
điểm là vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng
của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của
vận tốc tức thời theo tỉ xích nào đó.


3. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ
lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm
đều theo thời gian.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
1.Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều
a) Khái niệm gia tốc

v
a
t

=

Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác đònh
bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc
v


khoảng thời gian vận tốc biến thiên
t

Đơn vò của gia tốc là m/s
2
.
Trong chuyểûn động biến đổi đều, gia tốc luôn
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan

-Để phân biệt chuyển động thẳng nhanh dần
đều và chậm dần đều, người ta đưa ra vectơ gia
tốc.
-Nhanh dần đều thì v> v
0
nên vectơ gia tốc cùng
chiều với vectơ vận tốc.
-HS:Từ công thức tính độ lớn của a, chọn gốc
thời gian tại t
0 :
0
0
v v
v
a
t t t


= =
∆ −

suy ra công
thức tính vận tốc cuả vật sau thời gian t kể từ
lúc tăng vận tốc đều.
GV:- Trong công thức, a là hằng số, vậy hình
dạng đồ thò v(t) là gì?
HS:-Vẽ đồ thò hàm v(t).
GV: Nhận xét –kết luận
HS: ghi nhớ kiến thức
GV:-Hướng dẫn học sinh làm ví dụ trong sgk

luôn không đổi.
b) Vectơ gia tốc.

0
0
v v
v
a
t t t


= =
− ∆
r uur
r
r
Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều,
vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương
và chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận
tốc và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một
tỉ xích nào đó.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
a) Công thức tính vận tốc

0
v v at= +
b) Đồ thò vận tốc –thời gian

4. Củng cố .

- Chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
- Khái niệm gia tốc.
- Phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Đồ thò vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng nhanh dần đều có dạng như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh làm bài 12 sgk.
5. Dặn dò:
-Học bài, nắm vững các đặc điểm của chuyển độïng thẳng nhanh dần đều.
-Chuẩn bò tiếp nội dung của bài: các công thức trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều; đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều.
+ Khái niệm chuyển động thẳng chậm dần đều.
+ Các phương trình của chuyển động thẳng chậm dần đều
Ngày soạn: 8/9/2008
Tiết 4
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
NH: 2008 - 2009
0
v
uur
v
r
a
r
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
- Viết được công thức đònh nghóa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời; nêu
được ý nghóa của các đại lượng vật lý trong công thức.
- Nêu được đònh nghóa của chuy6ẻn động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm
dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần

đều; nêu ý nghóa của các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối quan hệ về
dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia
tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều
- Viết được công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động của chuyểûn
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức
và phương trình đó.
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Kỹ năng.
Giải được các bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều
3. Thái độ
Nghiêm túc học tập ở nha,nắm được các nội dung cơ bản của bàiø theo hướng dẫn của
giáo viên.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Diễn giảng, vấn đáp, tìm tòi giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: giáo án, bảng phụ: hình 3.4; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8; 3.9.
Học sinh: đã chuẩn bò bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo
viên
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:
10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì?
Câu 2: Khái niệm gia tốc, viết công thức tính gia tốc, nêu đặc điểm của gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
Câu 3: Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề: Xây dựng các công thức về chuyển động biến đổi đều
b. Triến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
HĐ1: Xây dựng các công thức về chuyển động
nhanh dần đều
GV:Hướng dẫn HS lâp công thức tính quãng đường
đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
HS: Hoạt động mhóm
N1:lâp công thức tính quãng đường đi được của
chuyển động thẳng nhanh dần đều
Nhắc lại công thức tính vận tốc trung bình trên một
đoạn đường s:
tb
s
v
t
=
.
-Do vận tốc tăng đều, nên người ta chứng minh được
công thức
0
2
tb
v v
v
+
=
.

-Mặt khác ta có
0
v v at= +
.Từ đó suy ra
( )
2
0
0 0 0
1 1
2 2 2
tb
v v
s v t t v v at t v t at
+
 
= = = + + = +
 ÷
 
N
2:Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng
đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần
đều
-So sánh s trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
và chuyển động thẳng đều.
-Rút
0
v v
t
a


=
thay vào công thức tính s, ta có công
thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc, quãng đường đi.
N3:Phương trình chuyển động của chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
-Dựa vào sự chuyển động, lập công thức tạo độ
GV: Nhận xét –kết luận
HS: ghi nhớ kiến thức
HĐ2:Tìm hiểu Chuyển động thẳng chậm dần đều
GV: hướng dẫn HS xác đònh gia tốc, vận tốc quảng
đường, phương trình toạ độ của chuyển động thẳng
chậm dần đều
HS:
-Nhắc lại công thức tính gia tốc. So sánh v và v
0
. Từ
đó xác đònh dấu của a so với v.
II.3.Công thức tính quãng đường đi được của
chuyển động thẳng nhanh dần đều.


2
0
1
2
s v t at= +
Quãng đường đi được trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều là một hàm số bậc hai của
thời gian.


4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và
quãng đường đi được của chuyển động thẳng
nhanh dần đều.

2 2
0
2v v as− =
5. Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng nhanh dần đều.

2
0 0
1
2
x x v t at= + +
III. Chuyển động thẳng chậm dần đều
1.Gia tốc trong chuyển động thẳng
chậm dần đều
a) Công thức tính gia tốc

0
v v
v
a
t t


= =

Suy ra gia tốc có giá trò âm


a ngược dấu với
vận tốc.
b) Vectơ gia tốc

v
a
t

=

r
r
Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm
NH: 2008 - 2009
x
0
s
x
x
O
A M
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
-Gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều có
đặc điểm gì?
-Tương tự chuyểûn động thẳng nhanh dần đều, nêu
công thức tính vận tốc. Chú ý a và v có giá trò như
thế nào so với nhau.
-Từ đó nhận xét đồ thò của v theo t.
-Nhắc lại công thức tính quãng đường trong chuyển

động thẳng nhanh dần đều. Tương tự viết công thức
tính s trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
-Chú ý a,v
-Viết phương trình chuyển động trong chuyển động
thẳng chậm dần đều.
GV: Nhận xét –kết luận
HS: ghi nhớ kiến thức
dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm
dần đều.
a) Công thức tính vận tốc

0
v v at= +
a, v ngược dấu
b) Đồ thò vận tốc –thời gian
3. Công thức tính quãng đường đi được
và phương trình chuyển động của chuyển
động thẳng chậm dần đều
a) Công thức tính quãng đường đi được.

2
0
1
2
s v t at= +
b) Phương trình chuyểûn động thẳng chậm dần
đều.

2

0 0
1
2
x x v t at= + +
4. Củng cố .- Chuyển động thẳng chậm dần đều là gì?
- Phương trình của chuyển động thẳng nhanh dần và chậm dần đều.
- Đồ thò vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng nhanh dần và chậm dần đều có dạng như thếnào?
5. Dặn dò:
-Học bài, nắm vững các đặc điểm của chuyển độïng thẳng nhanh dần và chậm dần đều.
-Làm các bài tập Sgk trang 22.
-Chuẩn bò bài: “ Sự rơi tự do”.
+Khái niệm sự rơi trong không khí.
+Khái niệm sự rơi tự do.
+Đặc điểm của sự rơi tự do.Gia tốc rơi tự do.
Ngày soạn: 15/9/2008
Tiết 5
BÀI TẬP
NH: 2008 - 2009
v
r
v

r
a
r
0
v
uur
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức
- Nắm vững tính chất và các công thức của chuyển động thẳng đều và biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải các bài tập về chuyểûn động thẳng đều và biến đổi đều
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng suy luận, tính toán cẩn thận, tổng hợp
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều
3. Thái độ
Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GI Ả NG D Ạ Y
Vấn đáp, tìm tòi, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: giáo án, hệ thống kiến thức, các dạng bài tập cơ bản
Học sinh: đã chuẩn bò bài tập ở nhà
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:
10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Viết các công thức sử dụng trong chuyển động thẳng đều
Câu 2: Viết công thức tính gia tốc,vận tốc, quãng đường đi,ptcđ, công thức liên hệ giữa a-v-S trong
CĐTBĐĐ. Xét dấu của a, v, v
0
khi:
+ Vật CĐTNDĐ cùng chiều dương
+ Vật CĐTNDĐ ngược chiều dương
+ Vật CĐTCDĐ cùng chiều dương
+ Vật CĐTCDĐ ngược chiều dương
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Luyệntập vận dụng các công thức về chuyển động biến đổi đều
b. Triến trình bài dạy

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: ơn tập kiến thức cơ bản
- Yêu cầu học sinh liệt kê các công thức đã học
lên 1 góc bảng.
- Nhận xét -bổ sung hồn chỉnh
HĐ2: Giải bài tập SGK
GV:- Gọi học sinh tự tóm tắt và giải bài tập trên
bảng
HS: giải
- Nhận xét
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh khác nhận
xét về bài làm của bạn và sửa hoàn chỉnh
- Cho điểm
Bài 12 trang 22:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
a. Gia tốc của đoàn tàu:
185,0
60
011,11
0
=

=

=
t
vv
a
(m/ s
2

)
b. Quãng đường đi:
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
GV: Nhấn mạnh một số vấn đề cơ bản trong từng
bài tốn cụ thể
- Công thức tính gia tốc là gì?
- Phải chọn chiều dương như thế nào cho dễ giải
toán.
- Nhận xét kết quả
- Công thức nào tính quãng đường đi được
- Viết các công thức có liên quan đến thời gian đi
được, lựa chọn công thức dễ sử dụng nhất
- p dụng công thức tính gia tốc
- Chọn chiều dương
- Tính gia tốc, lưu ý gái trò của gia tốc
- Tính quãng đường đi theo công thức đã học
- Chọn chiều dương
- Tính gia tốc dựa vào v,s.
- Tính thời gian chuyển động theo v, a
33360.185,0.
2
1
2
1
22
0
==+=
attvS
(m)

c. Thời gian bắt đầu đi đến khi v = 60 km/h:
90
185,0
067,16
0
=

=

=
a
vv
t
s
Thời gian cần tìm: 90 – 60 = 30 s
Bài 13 trang 22:
Chiều dương là chiều chuyển động:
asvv 2
2
0
2
=−

=>
077,0
2
2
0
2
=


=
s
vv
a
(m/ s
2
)
Bài 14 trang 22:
Chiều dương là chiều chuyển động
a.
0926,0
1200
11,11
0
−=

=

=
t
vv
a
(m/ s
2
)
b.
asvv 2
2
0

2
=−
->
( )
( )
667
0926,02
11,11
2
2
2
0
2
=


=

=
a
vv
s
m
Bài 15 trang 22:
Chiều dương là chiều chuyển động:
a.
asvv 2
2
0
2

=−
=>
5,2
2
2
0
2
−=

=
s
vv
a
(m/ s
2
)
b.
4
5,2
100
0
=

=

=
a
vv
t
s

4. Củng cố .
- Chuyển động biến đổi đều có các công thức nào?
- Giảng lại một cách hệ thống kiến thức các bài vừa làm
5. Dặn dò
-Làm thêm các bài tập trong SGK và SBT
- Chuẩn bò bài: “Sự rơi tự do”: Khái niệm và các công thức trong rơi tự do
Ngày soạn: 16/9/2008
Tiết 6
SỰ RƠI TỰ DO
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự
rơi tự do.
- Rèn kỹ năng làm thí nghòêm.
3. Thái độ
Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GI Ả NG D Ạ Y
Thí nghiệm, tìm tòi, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: giáo án, tờ giấy, viên phấn, viên sỏi.
Học sinh: đã chuẩn bò bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo
viên
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:

10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
0
v v at= +
thì:
a. v luôn luôn dương.
b. a luôn luôn dương.
c. a luôn luôn cùng dấâu với v.
d. a luôn luôn ngược dấâu với v
Câu 2: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tcố, gia tốc và quãng đường đi được
của chuyển động thẳng nhanh dần đều?
a.
0
2v v as+ =
.
b.
2 2
0
2v v as+ =
.
c.
0
2v v as− =
.
d.
2 2
0
2v v as− =

3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Khảo sát chuyển động của vật rơi tự do
b. Triến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu Sự rơi trong không khí và sự rơi
tự do
GV:Một vật đang rơi thì chuyển động của nó
có đặc điểm gì? (phương, chiều, vận tốc thay
đổi như thế nào?)
I.Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do.
1. Sự rơi của các vật trong không khí.
a) Một vật chuyểûn động tự do, không vận tốc đầu,
xuống phía dưới: sự rơi của vật.
Làm các thí nghiệm:
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
-Làm TN: thả rơi một vật bất kỳ(viên phấn)
HS: Quan sát

khái niệm sự rơi của vật trong không khí.
GV: Nhận xét – kết luận
-Vậy vật có rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không?
GV:-Cho học sinh lên làm các TN theo chỉ yêu
cầu của giáo viên, lưu ý là thả các vật ở cùng
độ cao
Ï
Học sinh rút ra nhận xét về sự rơi nhanh chậm
của các vật.
-Học sinh tự trả lời các câu hỏi C1.
GV: Nhận xét – kết luận

HS: Ghi nhớ kiến thức
HĐ2:Tìm hiểu Sự rơi của các vật trong chân
không (sự rơi tự do)
GV:
-Rút ra kết luận trả lời câu hỏi : Vậy yếu tố nào
ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật?
-Loại trừ yếu tố khối lượng của vật. Vậy không
khí có ảnh hưởng hay không?
-Giới thiệu ống Niutơn, mục đích sử dụng ống
Niutơn.
GV:-Hướng dẫn học sinh cách sử dụng, làm tn
với ống Niutơn

rút ra câu trả lời.
-Các vật trong ống Niutơn là các vật rơi tự do

khái niệm rơi tự do.
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức

-TN1: Thả một tờ giấy và một hòn sỏi.
-TN2: Thả tờ giấy vo tròn và hòn sỏi.
-TN3: Thả tờ giấy để thẳng và tờ giấy vo
tròn.
-TN4: Thả một viên phấn và 1 tấm bìa.
b) Nhận xét TN:
-Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ: TN1.
-Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng: TN4.
-Hai vật nặng như nhau nhưng rơi nhanh
chậm khác nhau: TN3.

-Nai vật nặng nhẹ khác nhau nhưng rơi nhanh
như nhau: TN2.
c) Kết luận: Vật nặng không phải lúc nào cũng rơi
nhanh hơn vật nhẹ.

2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi
tự do).
a) ng Niutơn: ống chân không trong đó có hòn bi
và một cái lông chim.
b) Kết luận:”Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng
của trọng lực”.
4. Củng cố .
- Chuyển động rơi của vật là gì?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của vật
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
5. Dặn dò:
-Học bài, chuẩn bò tiếp nội dung của bài: các công thức sử dụng trong sự rơi tự do
Ngày soạn: 16/9/2008
Tiết 7
SỰ RƠI TỰ DO
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
- Đưa ra những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự

rơi tự do.
- Rèn kỹ năng làm thí nghòêm.
3. Thái độ
Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GI Ả NG D Ạ Y
Thí nghiệm, tìm tòi, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: giáo án, tờ giấy, viên phấn, viên sỏi.
Học sinh: đã chuẩn bò bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo
viên
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:
10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phân biệt sự rơi trong không khí.
Câu 2: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi của vật? Khái niệm sự rơi tự do. Cho ví dụ
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Khảo sát tiếp chuyển động của vật rơi tự do
b. Triến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1:Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật
GV: Làm lại thí nghiệm ,u cầu HS:
-Nêu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
+ Phương.
+Chiều.
+Tính chất chuyển động.
+p dụng công thức tính trong chuyển động
biến đổi đều để viết công thức tính vận tốc,
quãng đường đi đươcï của rơi tự do.

HS:-Nêu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
+ Phương.
+Chiều.
+Tính chất chuyển động.
+p dụng công thức tính trong chuyển động
biến đổi đều để viết công thức tính vận tốc,
quãng đường đi đươcï của rơi tự do.
-Nhân xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật.
1.Những đặc điểm của sự rơi tự do
-Phương thẳng đứng.
-Chiều từ trên xuống dưới.
-Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
-Công thức tính vận tốc:
v gt=
.
-Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự
do:
2
1
2
s gt=
.


NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
HĐ2: Tìm hiểu Gia tốc rơi tự do.

GV:-Rơi tự do là nhanh dần đều nên nó có gia
tốc. Các vật nặng nhẹ khác nhau nhưng rơi tự do
nhanh chậm như nhau. Gia tốc trong rơi tự do là
như nhau đối với mọi vật. Nó có giá trò thay đổi
theo độ cao của vật so với mặt đất.
-Thông thường ta lấy gía trò của g là 10m/s
2
.
HS: Ghi nhớ kiến thức

2. Gia tốc rơi tự do.
Tại một nơi nhất đònh trên Trái Đất và ở gần mặt
đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
( g
2
10 /m s≈ )
4. Củng cố :.
- Chuyển động rơi tự do là gì? Có đặc điểm gì?
- Các công thức sử dụng trong chuyển động rơi tự do
- Bài tập ví dụ: Bài 9 trang 27 sgk
5. Dặn dò:
-Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK trang 27
-Chuẩn bò bài 5: Chuyển động tròn đều
+ Khái niệm chuyển động tròn đều.
+ Tốc độ dài, tốc độ góc.
+ Chu kỳ, tần số.
+ Gia tốc hướng tâm.
Ngày soạn: 22/9/2008
Tiết 8
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Phát biểu được đònh nghóa của chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của
vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
- Phát biểu được đònh nghóa, viết được công thức và nêu được đơn vò của vận tốc góc
trong chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được đònh nghóa, viết được công thức và nêu được đơn vò đo của chu kỳ, tần
số.
- Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết công thức của gia
tốc hướng tâm.
2. Kỹ năng.
- Chứng minh được các công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản
- Liên hệ thực tế.
3. Thái độ
Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, diễn giảng, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: quả dọi, thước kẻ, compa.
Học sinh: đã chuẩn bò bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo
viên
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:
10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đặc điểm của sự rơi tự do.
Câu 2: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
a. Một cái lá rụng.
b. Một sợi chỉ.
c. Một chiếc khăn tay
d. Một mẩu phấn.
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Khảo sát chuyển động tròn đều
b. Triến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1:Tìm hiểu chuyển động tròn đều
GV:
-Chuyển động tròn là gì? Tốc độ trung bình
của chuyển động được tính như thế nào?
HS: Đọc SGK nêu chuyển động tròn là gì?
Công thức tính Tốc độ trung bình .
I.Đònh nghóa
1. Chuyển động tròn.
Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một
đường tròn

2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
- Một du quay đang chuyển động, làm sao
tính tốc độ mà đu quay thực hiện?
- Tương tự với khái niệm chuyển động thẳng

đều, hãy đưa ra khái niệm chuyển động tròn
đều.
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu Tốc độ dài và tốc độ góc
GV:
- Khi xe chạy trên đường tròn với tốc độ
không đổi, thì tốc kế trên xe chỉ tốc độ dài
của xe.

Công thức tính và nhận xét giá trò của nó.
HS: Trả lời
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
GV:Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều.

s
v
t

=

uur
r
-
s∆
uur
có phương như thế nào?.


Vectơ vận tốc dài có phương, chiều như
thế nào?
HS: Trả lời
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
GV:
- Nếu ta nối chiếc xe đang chuyển động tròn
đều với tâm của quỹ đạo. Tốc độ quay của
sợi dây, đó là tốc độ góc.

Tính tốc độ góc
như thế nào?
HS: Trả lời
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận

3. Chuyển động tròn đều
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn
và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
II. Tốc độ dài và tốc độ góc.
1.Tốc độ dài:

s
v
t

=


Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật là không
đổi

2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.


s
v
t

=

uur
r
Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có
phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.

3. Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần số.
a. Đònh nghóa:

t
α
ω

=

Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng
góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vò thời
gian. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng
NH: 2008 - 2009

Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
HS: Ghi nhớ kiến thức
-Đơn vò của tốc độ góc là gì?
HS: Trả lời
Nhận xét
GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
không đổi.

b. Đơn vò đo tốc độ góc:là rad/s
4. Củng cố .
- Chuyển động tròn đều là gì?
- Các công thức sử dụng trong chuyển động tròn đều.
5. Dặn dò:
-Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK trang 34
-Chuẩn bò bài 5: Chuyển động tròn đều
+ Chu kỳ, tần số.
+ Gia tốc hướng tâm.
Ngày soạn: 23/9/2008
Tiết 9
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Phát biểu được đònh nghóa của chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của
vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được đònh nghóa, viết được công thức và nêu được đơn vò của vận tốc góc
trong chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được đònh nghóa, viết được công thức và nêu được đơn vò đo của chu kỳ, tần
số.

NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
- Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết công thức của gia
tốc hướng tâm.
2. Kỹ năng.
- Chứng minh được các công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản
- Liên hệ thực tế.
3. Thái độ
Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, diễn giảng, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: quả dọi, thước kẻ, compa.
Học sinh: đã chuẩn bò bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo
viên
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra só số:
10B9:.........................................................................................................................
10B10....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đặc điểm của chuyển động tròn đều.
Câu 2: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
a. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.
b. Chuyểûn động của mắc xích xe đạp.
c. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
d. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Khảo sát tiếp chuyển động tròn đều

b. Triến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu chu kỳ, tần số
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm qua
SGK
HS: Đọc SGK đưa ra các khái niệm
- Đưa ra khái niệm chu kỳ.
* Ví dụ: Thời gian kim phút quay hết 1 vòng là 60
phút. Đó chính là chu kỳ của kim phút.
- Tổng góc của đường tròn là
π
2
rad thời gian
đi hết vòng tròn = tổng góc / tốc độ góc.
- Nghòch đảo của chu kỳ là tần số  khái niệm
tần số
c. Chu kỳ
Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian
để vật đi được một vòng

2
T
π
ω
=

d. Tần số
Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng
mà vật đi được trong 1 giây.


1
f
T
=

NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
- Dựa vào
2
T
π
ω
=

r
p
r
r
T
ωω
π
==
2
với p: chu vi
đường tròn. Vậy
r
ω
là vận tốc dài trên đường
tròn.
Nhận xét

GV: Nhận xét – kết luận
HS: Ghi nhớ kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu gia tốc hướng tâm
GV:

- Trong chuyển động tròn đều, có đại lượng nào
thay đổi đều theo thời gian?
- Do đó trong chuyển động tròn đều có gia tốc
không? Vì sao?
- Giáo viên sử dụng hình vẽ 5.5 SGK để chỉ rõ
hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều
công thức tính gia tốc hướng tâm.

HS: Tiếp
thu kiến
thức

e. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ
độ góc

v r
ω
=
III-GIA TỐC HƯỚNG TÂM
1. Hướng của vectơ gia tốc trong chuyển
động tròn đều
Trong chuyển động tròn đều, tuy vận tốc có độ
lớn không đổi, nhưng có hướng luôn thay đổi,
nên chuyển động này có gia tốc.Gia tốc trong
chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của

quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm

r
v
a
ht
2
=

v: tốc độ dài (m/s)
r : bán kính của quỹ đạo chuyển động (m)
a
ht
: gia tốc hướng tâm (m/s
2
)
4. Củng cố .
- Nhắc lại các khái niệm về chu kỳ, tần số.
- Các công thức tính chu kỳ, tần số, liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc
- Nhắc lại đặc điểm của gia tốc hướng tâm
5. Dặn dò:
-Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK trang 34
-Chuẩn bò bài 6: “ Tính tương đối của chuyển động…”
+ Tính tương đối của quỹ đạo
NH: 2008 - 2009
Giáo án Vật lý 10 Võ Thò Ngọc Lan
+ Tính tương đối của vận tốc
+ Khái niệm hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động
+ Công thức cộng vận tốc:

* Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều
* Trường hợp các vận tốc cùng phương, ngược chiều
Ngày soạn: 29/9/2008
Tiết 10
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG .
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thứ: - Nắm vững tính tương đối của chuyểûn động.
- Phân biệt hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động
- Nắm vững các công thức cộng vận tốc
2. Kỹ năng.- Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương
- Giải thích một số hiện tượng có liên quan đến tính tương đối của chuyển động
3. Thái độ: -Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Diễn giảng, đàm thoại giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: một con lắc treo trên xe lăn
Học sinh: đã đọc bài ở nhà, ôn lại kiến thức có liên quan đã học ở lớp 8
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
NH: 2008 - 2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×