Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

phân tích báo cáo tài chính công ty thiên long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 38 trang )


ĐỀ TÀI THẢO LUẬN SỐ 2
LIÊN HỆ TẠI CÔNG TY THIÊN LONG



NHÓM: 4



GV HƯỚNG DẪN: Nguyễn Thành Hưng


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1, Khái niệm, phân loại chi phí.

Khái niệm
Phân loại chi phí



-Phân loại chi phí theo chức năng
Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng







-Phân loại CPSX theo yếu tố đầu vào của CP Chi phí ban đầu:


-phân loại chi phí ngoài sản xuất:
-phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động:
-phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tích kết quả :
-Phân loại theo khả năng qui nạp vào đối tượng chịu phí:


1.2. Phân bổ chi phí.

1.2.2.1.căn cứ phân bổ
1.2.2.2 mô hình phân bổ chi phí phục vụ.
1.2.3. các phương pháp phân bổ chi phí phục vụ


1.2.2.2 Mô hình phân bổ chi phí phục vụ.

1.2.2.2.1 Mô hình 1: Phân bổ chi phí SXC chỉ sử dụng một tiêu chuẩn phân bổ duy nhất
Công ty phân bổ chi phí SXC theo số ca máy hoạt động sản xuất


1.2.2.2 Mô hình phân bổ chi phí phục vụ.

1.2.2.2.2 Mô hình 2: Phân bổ chi phí SXC theo bộ phận
1.2.2.2.3. Mô hình 3: Phân bổ chi phí sản xuất chung theo mô hình ABC


1.2.3. Các phương pháp phân bổ chi phí phục vụ

1.2.3.1 phương pháp trực tiếp.
1.2.3.2.phân bổ chi phí theo bậc thang
1.2.3.3 phương pháp phân bổ lẫn nhau.



1.3. Các phương pháp xác định chi phí

1.3.1 Phương pháp xác định chi phí theo công việc
1.3.1.1. Đối tượng áp dụng:
1.3.1.2. Nội dung và quá trình tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo công việc
1.3.1.3. Quá trình phản ánh chi phí sản xuất vào sổ sách:
1.3.2. Phương pháp xác định chi phí theo quy trình sản xuất
1.3.2.1. Đối tượng áp dụng:
1.3.2.2 Nội dung xác định chi phí sản xuất sản phẩm theo quá trình sản xuất


 
1.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh dạng số dư đảm phí

1.4.1 Cách lập báo cáo
gọi x: số lượng, g: giá bán, a: chi phí khả biến đơn vị, b: chi phí bất biến. Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau: 

Tổng số

Tính cho 1 sản phẩm

1. Doanh thu

g.x

g

2. Chi phí khả biến


a.x

a

3. Số dư đảm phí

(g-a).x

g–a

4. Chi phí bất biến

b

b/x

5. Lợi nhuận

(g-a).x - b


1.4.1 Cách lập báo cáo

Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau:
• Khi xn không hoạt động sản lượng x = 0 ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp : P = -b nghĩa là doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến. 
• Tại sản lượng xh mà ở đó số dư đảm phí bằng chi phí bất biến ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp: P = 0, nghĩa là doanh nghiệp đạt được
điểm hoà vốn.
⇒ (g - a)xh = b 



1.4.1 Cách lập báo cáo

• Tại sản lượng x1 > xh ⇒ lợi nhuận xnP1 = (g-a) x1 - b
• Tại sản lượng x2 > x1 > xh ⇒ lợi nhuận  xnP2 = (g- a) xx -b
Như vậy khi sản lượng tăng 1 lượng là Δx = x2 - x1
⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là ΔP = P 2 - P1
⇒ ΔP = (g - a) (x2 - x1)
Vậy : ΔP = (g- a) (x2-x1)


1.4.2 Mô hình bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm
phí

Các chỉ tiêu

Số tiền

Đơn vị

Tỉ trọng

Doanh thu

Giá bán đơn vị * số lượng tiêu thụ

Giá bán đơn vị

100


Trừ: Biến phí

GVHB + CP bao bì + CP vận chuyển hàng

Tổng biến phí / số lượng sản

Biến phí / Doanh thu

bán + Lương NV bán hàng

phẩm tiêu thụ

-

GVHB
Bao bì
BP vận chuyển

- Lương bán hàng
Số dư đảm phí
Trừ: Định phí

-

Quảng cáo
Khấu hao
Định phí vận chuyển

Lợi nhuận thuần


Quảng cáo + Khấu hao +Định phí vận chuyển


1.4.2 Mô hình bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm
phí

Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Doanh thu
= (Doanh thu – Biến phí) / Doanh thu
= (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị) / Giá bán đơn vị


CHƯƠNG II: LIÊN HỆ THỰC TẾ
CÔNG TY THIÊN LONG

Quy trình sản xuất bút của công ty


Bảng kết quả hoạt động năm 2015
Bút đỏ và bút tím giá bán cao hơn bút xanh và đen lần lượt là 5% và 10%

ĐVT: 1.000đ

Bút xanh

Bút đen

Bút đỏ

Bút tím


Tổng cộng

Doanh thu

2,160,000

2,160,000

604,800

376,200

5,301,000

CPNCTT

432,000

432,000

115,200

68,400

1,047,600

CPNVL tt

420,000


420,000

134,400

79,800

1,054,200

CPSXC

950,400

950,400

253,440

150,480

2,304,720

Tổng CPSX/GVHB

1,802,400

1,802,400

503,040

298,680


4,406,520

Lợi nhuận gộp

357,600

357,600

101,760

77,520

894,480

% Lợi nhuận gộp

16.56

16.56

16.83

20.61

16.87


Các nhóm chi phí đã phân bổ cho các loại bút

STT


Nhóm chi phí

Số tiền (1.000đ)

1

Chi phí lao động gián tiếp

768,240

2

Hệ thống máy tính

265,600

3

Máy móc sản xuất

776,180

4

Bảo dưỡng

174,600

5


Nhiên liệu, năng lượng

320,100

 

Tổng cộng

2,304,720


Tiêu thức phân bổ chi phí cho các hoạt động

Xanh

Đen

Đỏ

Tím

Tổng

1,200,000

1,200,000

320,000


190,000

2,910,000

Đơn giá bán (1.000đ)

1.80

1.80

1.890

1.980

Chi phí NVLtt/sp

0.35

0.35

0.42

0.42

LĐ trực tiếp/sp

0.015

0.015


0.015

0.015

24

24

24

24

Số giờ máy/sp

0.02

0.02

0.02

0.02

Số lần chạy máy

120

120

47


33

2

1.5

5

4

240

180

235

132

KLSP sản xuất và tiêu thụ

Đơn giá LĐ/1 giờ LĐ

Số h chuẩn bị/lần chạy máy
Tổng thời gian chuẩn bị

120

787





Đối với hệ thống máy tính, nhóm tư vấn nhận thấy rằng thời gian chủ yếu của máy tính được sử dụng chủ
yếu để lập trình sản xuất cho các đợt chạy máy cũng như đặt hàng và trả cho vật tư cần thiết cho mỗi đợt
chạy máy. Theo đó, nhóm tư vấn cho rằng có tới 70% chi phí của hệ thống máy tính sử dụng cho hoạt
động sản xuất và có 30% còn lại dùng cho hoạt động theo dõi sổ sách của 4 sản phẩm.



Các nhóm chi phí chung còn lại phục vụ cho khả năng sản xuất của hệ thống máy móc.



Với số giờ máy tối đa công ty giành cho sản xuất bút là 60,000 giờ.


Câu 1: Với những thông tin thu thập được ở trên, nhóm hãy xác định cơ sở phân bổ thích hợp cho từng yếu tố
chi phí trong các nhóm chi phí sản xuất chung.


Cơ sở phân bổ chí phí cho nhóm chi phí hệ thống máy tính




Dựa trên số thời gian thực hiện các công việc hay hoạt động của hệ thống máy tính của doanh nghiệp.
Số lần chạy máy.

Cơ sở phân bổ chi phí cho nhóm chi phí máy móc sản xuất
- Với số giờ công ty giành cho sản xuất bút tối đa là 60.000 giờ. Nhóm chi phí máy móc sản xuất có thể dựa

trên cơ sở số giờ sản xuất bút để phân bổ chi phí hay số giờ máy/ sản phẩm.


Cơ sở phân bổ chi phí cho nhóm chi phí bảo dưỡng
- Dựa trên số giờ máy hoạt động, số giờ máy móc sửa chữa, bảo dưỡng
Cơ sở phân bổ cho phí cho nhóm chi phí nhiên liệu, năng lượng
- Căn cứ vào số lượng nhiên liệu, năng lượng cung cấp cho hoạt động sản xuất chung của doanh nghiệp.


Bảng thống kê cơ sở phân bổ chi phí trong nhóm chi phí sản xuất
chung

Nhóm chi phí sản xuất chung

1. Chi phí lao động gián tiếp

2. Hệ thống máy tính

3. Máy móc bảo dưỡng
Nhiên liệu, năng lương

Căn cứ phân bổ

Chi phí

-

Số lần máy chạy

-40% lao động gián tiếp


-

Số h chuẩn bị/ lần chạy máy

- 40% lao động gián tiếp

-

KLSPSX và tiêu thụ

-20 % lao động gián tiếp

-

Số h máy/sp 

-70%chi phí hệ thống máy tính

-

KLSP sản xuất và tiêu thụ

-30%chi phí hệ thống máy tính

-

Số h máy / sp

 



Câu 2: Thực hiện phân bổ lại chi phí sản xuất chung cho từng loại sản
phẩm.


Áp dụng công thức ta được bảng số liệu sau:

Chỉ tiêu
Bút xanh

Bút đen

Bút đỏ

Bút tím

41.2

41.2

11

6.6

37.5

37.5

14.6875


10.3125

30.5

22.87

29.86

16.77

Tỷ trọng KLSP sản xuất và tiêu thụ

Tỷ trọng số lần máy chạy

Tỷ trọng tổng thời gian chuẩn bị


Phân bổ chi phí lao động gián tiếp cho từng loại sản phẩm



Số lần máy chạy = tổng thời gian chuẩn bị = 40% chi phí lao động gián tiếp × tỷ trọng phân bổ cho từng
loại sản phẩm (nghìn đồng).




Hoạt động sổ sách theo dõi được phân bổ theo tỷ lệ KLSP sản xuất và tiêu thụ. từ đó ta tính được:
Hoạt động theo dõi sổ sách =20% CP lao động gián tiếp × tỷ trọng phân bổ cho từng loại sản phẩm (nghìn

đồng)


×