Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

xuất khẩu hồ tiêu đen sang thị trường mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.78 KB, 24 trang )

XUẤT KHẨU HỒ TIÊU ĐEN SANG THỊ TRƯỜNG
MỸ


Nhóm 4
Đỗ Thị Hà (Nhóm trưởng)
Lương Thị Phương Thảo
Nguyễn Quỳnh Anh
Dương Thị Mai Hương
Trần Thị Lệ Quỳnh
Hoàng Thị Thu Thảo
Lê Thị Ngọc Phương
Lê Thị Hà
Nguyễn Phương Dung
Nguyễn Quang Hải


Lý do tham gia xuất khẩu

• Mặt hàng xuất khẩu: Hồ tiêu Việt Nam
+ Xuất khẩu đi 97 quốc gia, vùng lãnh thổ
+ Giữ vững kỷ lục xuất khẩu trong 14 năm liền
+ Năm 2014 chiếm 58% thị trường hồ tiêu thế giới


Lý do tham gia xuất khẩu
• Thị trường xuất khẩu: Mỹ
+ Nhóm quốc gia nhập khẩu hồ tiêu lớn nhất thế giới
+ 10/2015: có lượng nhậu khẩu hồ tiêu VN lớn nhất

• Hình thức xuất khẩu: trực tiếp


+ Trực tiếp tiếp xúc và kiểm soát giao dịch
+ Chủ động nắm bắt thị trường
+ Tiết kiệm chi phí


Nghiên cứu thị trường
• Nhận biết hàng hóa:



Chất lượng: cay nồng, hương thơm đặc trưng...
Công dụng:



Cải thiện hoạt động tiêu hóa



Ngăn ngừa ung thư và nhiều căn bệnh mãn tính khác...vv..

• Tình hình cung và cầu:



Cung: Việt Nam: nước sản xuất và xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất thế giới, xuất khẩu tới hơn 80 quốc gia
Cầu: Mỹ là một trong những nước nhập khẩu hồ tiêu lớn nhất trên thế giới


Nghiên cứu thị trường

• Tình hình đối thủ cạnh tranh:



Diện tích được phân bổ tập trung chủ yếu tại các nước vùng xích đạo.
Ấn Độ, Indonesia chiếm gần 70% diện tích tiêu toàn cầu

• Dung lượng thị trường:



Năm 2014, lần đầu tiên xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam đạt kim ngạch 1,21 tỷ USD, tăng 34,72% so với cùng kỳ 2013
7 tháng đầu năm 2015: 98.000 tấn - 920 triệu USD, giảm 20,6% về khối lượng nhưng tăng gần 2% về giá trị.


Nghiên cứu thị trường
• Các thị trường tăng trưởng 2015:

30.17%
36%

34%

Đức

Thái Lan

Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất



Nghiên cứu thị trường

• Mỹ là nước nhập khẩu ròng
• Mỹ là quốc gia nhập khẩu Hồ tiêu lớn nhất trên thế giới: 70.000 tấn
• Mỹ xuất khẩu Hồ tiêu chủ yếu sang Canada: 4020 tấn
(Theo số liệu thống kê của Global Trade Information Services (GTIS))


Nghiên cứu thị trường
• Quan hệ ngoại giao



Thị trường Mỹ là thị trường riêng lẻ lớn nhất thế giới
Tham gia và giữ vai trò chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế quốc dân quan trọng trên thế giới như: Tổ chức thương mại
quốc tế WTO, Ngân hàng quốc tế (WB),..

• Tình hình kinh tế



Thị trường có tính cạnh tranh gay gắt và nhạy cảm
Chính sách bảo hộ gắt gao của Hoa Kỳ nhất là về hàng rào kỹ thuật và an toàn thực phẩm cao


Nghiên cứu thị trường
• Tình hình chính trị, xã hội


Với 50 bang, 50 Luật, đôi khi Luật của mỗi bang lại vượt cả quy định của Luật Liên bang


• Quá trình nghiên cứu thị trường


Thông thường,Hoa Kỳ chỉ tập trung vào những phần cốt lõi nhất của sản phẩm (do ưu thế cạnh tranh và họ muốn bảo vệ
bí mật công nghệ), còn lại những bộ phận đơn giản, họ có thể mua nước ngoài hoặc đặt mua ở nước ngoài



Tiêu dùng hạt tiêu cũng đã tăng 45% ở Mỹ khi người tiêu dùng muốn gia tăng hương vị nhiều hơn cho các bữa ăn của họ


Hợp đồng mua bán
• Điều khoản tên hàng:


Hồ tiêu Việt Nam



2000 MT +/ 5%, người bán lựa chọn dung sai. Giá dung sai theo đơn giá hợp đồng

• Điều khoản số lượng:















Mặt hàng: Hồ tiêu đen
Hình thức trồng trọt: Thông thường
Quy trình chế biến: Sấy

Quy cách phẩm chất hàng hóa:

Trạng thái: Khô
Phân loại: W210, W240, W340, W450
Màu sắc: Đen
Chứng nhận: SGS, HACCP, ISO
Xuất xứ: Việt Nam
Độ ẩm: 12% - 12.5% tối đa
Tạp chất: 0.2% - 1%
Năm thu hoạch: 2015

Hợp đồng mua bán


Hợp đồng mua bán
• Bao bì đóng gói:






Chi tiết đóng gói: 40 Kg trong bao PP hoặc bao đay, 337 bao/1 Container 20FT
Phù hợp với vận chuyển đường biển
Cung cấp bao bì đồng thời với việc giao hàng cho bên mua
Giá cả bao bì được tính vào giá cả của hàng hóa, không tính riêng


Hợp đồng mua bán
• Giá cả:




Đơn giá: 9300 USD/MT theo điều kiện FCA Cảng biển TP. Hồ Chí Minh Incoterms 2010
Tổng giá: 9300 USD/MT x 2000MT = 18.600.000 USD (bằng chữ: mười tám tỉ sáu trăm triệu đô la Mỹ chẵn)
Giá này được hiểu là giá FCA Cảng biển TP. Hồ Chí Minh, theo Incoterms 2010, bao gồm cả chi phí bao bì


Hợp đồng mua bán
• Giao hàng:






Địa điểm giao và nhận hàng:




Cảng xếp hàng: TP HCM (Việt Nam)



Cảng giao hàng: Cảng New York và New Jersey (Mỹ)

Hàng được giao theo điều kiện FCA Cảng biển TP. Hồ Chí Minh, theo Incoterms 2010
Thời gian giao hàng: tháng 9 năm 2015
Thông báo giao hàng: lần 1, lần 2, lần 3


Hợp đồng mua bán
• Kiểm tra phẩm chất:



Việc kiểm tra phẩm chất được tiến hành tại cảng đi, trước khi bốc hàng lên tàu
Chứng từ kiểm tra do SGS Việt Nam cấp được coi là chứng từ có giá trị pháp lý cuối cùng


Hợp đồng mua bán
• Khiếu nại:


Khi một bên được coi là có lỗi trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại.
Việc khiếu nại phải làm bằng văn bản. Thời hạn khiếu nại về số lượng là 3 tháng, về chất lượng là 6 tháng




Chứng từ giám định do SGS Việt nam cấp là chứng từ có giá trị pháp lý cuối cùng


Hợp đồng mua bán
• Điều khoản trọng tài:


Mọi tranh chấp phát sinh từ hay có liên quan tới hợp đồng sẽ được ưu tiên giải quyết bằng hòa giải. Nếu không hòa giải
được sẽ đưa ra trọng tài



Trọng tài được lựa chọn:





Hội đồng Trọng tài quốc tế Việt Nam
Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Cả hai bên phải cam kết tuân theo quy chế của trọng tài này


Hợp đồng mua bán
• Điều khoản miễn trách:


Điều kiện miễn trách của phòng thương mại quốc tế (ấn bản phẩm số 650 năm 2013) là một ấn phẩm không tách rời của
hợp đồng này




Nếu bất khả kháng kéo dài hơn 30 ngày liên tục, cả 2 bên có quyền hủy hợp đồng này


Dự kiến kết quả hợp đồng
• Đây là hợp đồng mua bán đầu tiên giữa 2 công ty
• Dự kiến sẽ kết thúc tốt đẹp với sự hài lòng của bên mua:
+ Về chất lượng: tỉ lệ độ ẩm đạt chuẩn 12%, các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh
+ Về giá cả: 9300 USD/ MT so sánh với Indonexia là 9500 USD/MT, Ấn độ là 9868 USD/MT, Malaysia là 9498
+ Về uy tín, kinh nghiệm


Dự kiến lợi nhuận
• Dựa trên:



Những chi phí cụ thể sẽ bỏ ra để đầu tư cho Xuất khẩu hàng sang Mỹ
Lợi nhuận thu được dựa trên tỷ suất ngoại tệ USD/VND

STT

Khoản mục

Đơn giá

3
Thành tiền (10 VND)


1

Chi phí nguyên liệu đã chế biến XK

6
195.10 VND/T

390000000

2

Phí vận chuyển nội địa

3
600.10 VND/T

1200000

3

Phí giám định

700VND/T

1400

4

Chi phí xếp dỡ


9.240VND/T

18480

5

Lệ phí làm thủ tục xuất khẩu + xin giấy phép

 

2500

6

Chi phí khác

 

800000

7

Thuế TNDN

 

Tổng chi phí

3328956,4


 
 

395.351.336,4


Dự kiến lợi nhuận
•  Chỉ tiêu tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu:
TSxk = =

• Để thu được 1 USD chỉ cần bỏ ra 21.255 VND
• Tại thời điểm này tỉ giá ngoại tệ là 1 USD = 21.890 VND
=> Xét về tỉ giá ngoại tệ đây là phương án khả thi trong thời điểm hiện tại


Dự kiến lợi nhuận
• Tỷ giá ngoại tệ trong tháng 8 và sang tháng 9 được dự báo là khá ổn định ( theo công bố của NHNN trên trang thông tin
điện tử )

=> Rủi ro về biến đổi giá là khó xảy ra.

• Dự kiến lợi nhuận:

11.802.663.000 VND


Thank You For Listening!




×