ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG BẢO QUẢN
GIÁ CHỢ VÀ GIÁ HỮU CƠ
Người thực hiện chuyên đề
Ths. Trần Tố Quyên
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN
Thành phần dinh dưỡng trong 100g giá đậu xanh
Thành phần dinh
dưỡng trong 100g
Hàm lượng
Thành phần dinh
dưỡng trong 100g
Hàm lượng
Protid
5,5g
Vitamin B2
0,13mg
Glucid
5,3g
Vitamin PP
0,75mg
Ca
38g
Vitamin B6
0,09mg
P
91mg
Vitamin C
10mg
Fe
1,4mg
Vitamin E
15-25mg
Vitamin B1
0,2mg
Calorie
44
Sự khác nhau giữa rau thường - rau an toàn
- rau hữu cơ
Tiêu chí
Rau thường
Sử dụng không
có liều lượng
Sử dụng không
Thuốc trừ sâu
có liều lượng
Chất kích thích Sử dụng không
có liều lượng
sinh trưởng
Phân bón hóa
học
Rau an toàn
Rau hữu cơ
Tuyệt đối không
Mức độ cho phép
sử dụng
Liều lượng cho
Tuyệt đối không
phép
sử dụng
Tuyệt đối không
Được dùng
sử dụng
Thực trạng giá hóa chất
Lợi nhuận rất lớn.
Thời gian sản xuất giá đậu rất
ngắn.
Tăng sản lượng
Cọng giá có cảm quan bắt mắt
thu hút người tiêu dùng
Giá đậu độc hại trên thị trường
đáng lo ngại.
Thuốc kích thích tăng trưởng
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Quy trình thực hiện – chỉ tiêu đánh giá
Giá hữu cơ (tự trồng)
Giá mua ở chợ
Bao gói (khay xốp EPS, màng co)
Cân mẫu ban đầu
Đo độ ẩm mẫu ban đầu
Bảo quản (110C)
Bảo quản (110C)
Cân
Đo độ ẩm
Ghi nhận tốc độ
giảm KL
Ghi nhận tốc độ
giảm ẩm
Quan sát sự giảm giá trị
cảm quan
Chỉ tiêu đánh giá:
-Sự thay đổi khối lượng
-Sự thay đổi hàm lượng ẩm
-Sự thay đổi giá trị cảm quan
Bao gói, cân, đo độ ẩm, bảo quản
1. Đánh giá sự thay đổi khối lượng
Tốc độ thay đổi khối lượng
tương đối ổn định và tăng dần
trong thời gian bảo quản
Giá chợ có tốc độ giảm khối
lượng cao hơn giá hữu cơ
Do thành phần giá chợ có
chứa nhiều nước, nhưng lại có
cấu tạo kém rắn chắc hơn giá
hữu cơ nên khả năng giữ ẩm
kém, hơi nước thất thoát nhiều
trong giai đoạn này dẫn đến
tổn thất khối lượng nhiều
TỐC ĐỘ GIẢM KHỐI LƯỢNG (%)
Toc do giam KL (%)
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
GIÁ CHỢ
GIÁ HỮU CƠ
2. Đánh giá sự thay đổi hàm lượng ẩm
Tuần đầu: hàm ẩm dao động
ít
Từ tuần sau trở đi thì hàm ẩm
giảm dần đối với cả 2 loại giá
Từ ngày thứ 7, giá chợ bắt
đầu bị úng, giảm chất lượng
HÀM Ẩm (%)
HÀM ẨM (%)
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
GIÁ HỮU CƠ
GIÁ CHỢ
3. Đánh giá sự thay đổi giá trị cảm quan
Ngày 1
Ngày 3
Ngày 5
Đến ngày thứ 7:
-Ở phần hạt đậu và rễ của
giá hữu cơ xuất hiện những
dấu hiệu nhỏ bị thâm.
- Giá chợ thì biến màu ngày
càng sậm qua từng ngày và
đang tiến đến giai đoạn thối
rửa
Chú thích
Bên trái: Giá hữu cơ
Bên phải: Giá chợ
Ngày 7
Ngày 9
Ngày 10
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khối lượng cả hai loại giá đều giảm dần và tương đối ổn
định trong thời gian bảo quản (10 ngày)
Hàm ẩm của giá hữu cơ và giá chợ đều có xu hướng giảm
chậm trong thời gian bảo quản.
Trong thời gian bảo quản với cùng 1 điều kiện, giá hữu
cơ có khả năng bảo quản cao hơn giá chợ, cụ thể là phẩm
chất ít bị biến đổi hơn, giá trị cảm quan giữ được lâu
hơn.
Cần có bước đánh giá sâu hơn các chỉ tiêu chất lượng của
mẫu giá trong giai đoạn bảo quản (cấu trúc, màu
sắc, glucid, vitamin,…)
Phân tích dư chất hóa học có trong giá hóa chất