VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VŨ ĐẶNG DUNG
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VIÊN CHỨC
TỪ THỰC TIỄN BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã Số: 60 34 04 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM MINH PHÚC
HÀ NỘI, 2017
0
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Chính sách phát triển viên chức từ thực tiễn bệnh
viện Hữu nghị Việt Đức ” của luận văn này là kết quả của sự nỗ lực cố gắng,
tìm tòi và sáng tạo của riêng bản thân tôi cùng với sự hướng dẫn tận tình của
người hướng dẫn khoa học TS. Phạm Minh Phúc. Tôi xin cam đoan trong công
trình nghiên cứu này không hề có bất kỳ sự sao chép nào mà không có trích
dẫn nguồn, tác giả.
Tôi xin cam đoan những lời trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và tôi xin
chịu toàn bộ trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 8 năm 2017
Học viên
Vũ Đặng Dung
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. .1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN VIÊN CHỨC ..................................................................................... …8
L luận chung về viên chức và ch nh s ch ph t tri n viên chức .................. .8
1.2. Nội dung chính sách phát tri n viên chức .................................................. ..19
1.3.
c yếu tố ảnh hư ng đến ch nh s ch ph t tri n viên chức ......................... 25
Kinh nghiệm thực thi ch nh s ch ph t tri n viên chức của một số ệnh
viện và ài học kinh nghiệm cho ệnh viện ữu nghị Việt Đức………… ... …29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VIÊN CHỨC
BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIẾT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2012 – 2016............... .36
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Bệnh viện ữu nghị Việt Đức ... ..36
2.2. Thực trạng viên chức ệnh viện ữu nghị Việt Đức giai đoạn
2.3. Thực trạng chính sách phát tri n viên chức của ệnh viện
Đức giai đoạn
-2016 46
ữu nghị Việt
-2016 .................................................................................... 49
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN VIÊN CHỨC CỦA BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC GIAI
ĐOẠN 2017-2022 .............................................................................................. .61
Quan đi m định hướng về hoàn thiện ph t tri n viên chức của viên chức
của ệnh viện ữu nghị Việt Đức ..................................................................... .61
3.2 Một số giải ph p hoàn thiện ch nh s ch ph t tri n viên chức của
ệnh
viện ữu nghị Việt Đức ..................................................................................... .63
3.3. Kiến nghị đề xuất ......................................................................................... 69
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ .75
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BCHTW
an hấp hành Trung ương
BN
ệnh nhân
CK
Chuyên khoa
N
Đ
ông nghiệp hóa hiện đại hóa
KH&CN
Khoa học và công nghệ
KHXH
Khoa học xã hội
VC
Viên chức
NVĐ
ệnh viện ữu nghị Việt Đức
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 2.1. Số liệu hoạt động chuyên môn của Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
trong 5 năm, từ
đến 2016 ...................................................................... .43
Bảng 2.2. Nhân sự Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức… ................................... ..46
ộp
oạt động của ông đoàn ệnh viện ữu nghị Việt Đức. ............ 50
ộp
. Thực hiện ch nh s ch đãi ngộ tại ệnh viện ữu nghị Việt Đức. ... 51
Hộp
Đổi mới trong chính sách tuy n dụng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt
Đức…………………………… ..................................................................... .53
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Viên chức là lực lượng lao động chủ yếu thực hiện chức năng nhiệm vụ
của c c đơn vị sự nghiệp công lập
cho cùng được quyết định
iệu quả hoạt động của c c đơn vị này xét
i phẩm chất năng lực của đội ngũ viên chức
Theo quy định của Luật viên chức số 58/
/Q
: “Viên chức là công dân
Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí làm việc, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”. Sự ra đời của luật Viên
chức năm
đã th chế hóa chủ trương của Đảng về đổi mới cơ chế quản l
c c đơn vị sự nghiệp công lập thúc đẩy xã hội hóa c c hoạt động nghề
nghiệp góp phần tạo điều kiện chuy n đổi hoạt động của c c đơn vị sự nghiệp
công lập theo cơ chế tự chủ tự chịu tr ch nhiệm
Xây dựng đội ngũ viên chức nhằm góp phần nâng cao chất lượng phục
vụ người dân và cộng đồng của c c đơn vị sự nghiệp công lập. Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực nói chung (đội ngũ viên chức nói riêng) luôn có vị tr
quan trọng trong sự nghiệp ph t tri n của một đất nước một cơ quan đơn vị
tổ chức Đại hội IX (
) của Đảng nêu rõ: “đ p ứng yêu cầu về con người
và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự ph t tri n đất nước thời kỳ ông
nghiệp hóa
iện đại hóa” Đại hội XI (
) của Đảng cũng đã x c định a
đột ph trong chiến lược ph t tri n kinh tế xã hội
-
một trong số đó
là: “Ph t tri n nhanh nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao”.
T nh đến hết năm
tổng số viên chức trong cả nước là
69 người
trong đó iên chế sự nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho đơn
vị sự nghiệp công lập là
7
người; iên chế sự nghiệp do c c đơn vị sự
nghiệp tự chủ quyết định là
9 56 người Đội ngũ này ch nh là lực lượng
đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp c c dịch vụ công phục vụ c c
hoạt động thiết yếu của người dân
ủng cố duy trì đầy đủ số lượng và chất
1
lượng lao động cần thiết đ tổ chức đạt được mục tiêu đề ra Tìm kiếm và ph t
tri n những hình thức phương ph p tốt nhất đ người lao động có th góp sức
lực cho việc đạt được c c mục tiêu của tổ chức đồng thời tạo cơ hội cho
người lao động ph t tri n ản thân
oạt động của tổ chức không th đem lại
hiệu quả nếu không có quản trị nhân lực - ộ phận cấu thành không th thiếu
của quản trị kinh doanh - là nguyên nhân thành ại trong kinh doanh Ngày
nay do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên tất cả c c tổ chức
muốn tồn tại và ph t tri n phải cải tổ tổ chức của mình theo hướng tinh giản,
gọn nhẹ năng động trong đó con người là yếu tố quyết định
i vậy việc
giao đúng người đúng việc đúng cương vị đang là vấn đề đ ng được quan
tâm trong c c tổ chức hiện nay
Với chức năng chăm sóc
ảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân,
ngành y là một ngành có tính chất đặc thù riêng trong đó yếu tố con người có
ảnh hư ng trực tiếp đến sức khỏe và sinh mệnh của người bệnh. Nhân lực nếu
không có chất lượng và được quan tâm động viên, tổ chức hợp lý có th gây
ra hậu quả vô cùng nghiêm trọng. Vì vậy, công tác quản trị nhân lực cần phải
đặt lên hàng đầu.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay trước sự biến động mạnh mẽ của
kinh tế - xã hội, tính chất khốc liệt của sự cạnh tranh và nhu cầu đòi hỏi được
đ p ứng ngày càng cao của nhân viên đã và đang là sức ép lớn đối với các
bệnh viện. Tình trạng thiếu nhân sự, việc bố trí nhân sự không hợp lý, công
tác quản trị nhân sự lỏng lẻo đẩy nhiều bệnh viện vào tình trạng quá tải trầm
trọng, chất lượng ngày càng suy giảm. Bên cạnh đó qua phương tiện thông tin
đại chúng chúng ta cũng iết được có những y
c sĩ đang tr thành “con sâu
làm rầu nồi canh” gây phiền hà nhũng nhiễu khó khăn cho ệnh nhân, thậm
chí gây ra những tổn thất nặng nề về tinh thần, th lực, nghiêm trọng nhất là
khiến bệnh nhân thiệt mạng chỉ vì trình độ kém y đức kém Điều đó không
chỉ ảnh hư ng đến chất lượng phục vụ người bệnh, không chỉ gây bức xúc cho
2
bệnh nhân, mà còn gây bức xúc cho chính những người thầy thuốc và gây ra
những hệ lụy to lớn về sau. Thực tế đang khẩn thiết cần các nhà quản trị phải
hoàn thiện và nâng cao công tác quản trị nhân lực tại các bệnh viện.
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức là một bệnh viện ngoại khoa, là một
trong những trung tâm phẫu thuật lớn nhất Việt Nam, gắn với tên tuổi nhà
phẫu thuật nổi tiếng Tôn Thất Tùng. Hiện nay, Bệnh viện có quy mô hơn
giường bệnh gồm: 52 phòng mổ trang thiết bị y tế hiện đại, 1 viện và 8
trung tâm, 26 khoa lâm sàng, 10 khoa cận lâm sàng và 10 phòng chức năng
Đến nay, những thành tích trong lĩnh vực phẫu thuật như: Thần kinh sọ não,
tim mạch, tiết niệu, chấn thương cột sống, tiêu hóa, gan mật, chẩn đo n hình
ảnh, gây mê hồi sức, nhi; phẫu thuật bằng Robot, nội soi, vi phẫu, ghép tạng
đều ngang tầm khu vực và thế giới. Trải qua gần
năm xây dựng và phát
tri n, Bệnh viện đã vinh dự được nhận nhiều phần thư ng cao quý của Đảng
và Nhà nước như: Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân
uân
chương ồ h Minh và Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới. Đóng góp
vào thành công trên là đội ngũ y t
c sỹ có trình độ với gần 2.000 cán bộ,
c sĩ điều dưỡng đạt trình độ cao, giàu kinh nghiệm, sáng về y đức; trong đó
có gần 7 Gi o sư Phó Gi o sư và Tiến sĩ; 5 Thạc sĩ,
c c
c sĩ chuyên khoa – đa khoa và hơn
c sĩ nội trú; đội ngũ
cán bộ có trình độ đại học và cao
đẳng.
Bên cạnh những mặt thuận lợi thì khó khăn th ch thức đặt ra đối với các
Bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay là nâng cao chất
lượng y tế đ đ p ứng với nhu cầu khám chữa bệnh của người dân, yêu cầu
khám chữa bệnh kĩ thuật cao đội ngũ y
c sỹ cần phải có sự chuyên nghiệp
trong công tác khám chữa bệnh Đặc biệt, Bệnh viện Việt Đức cũng cần chuẩn
bị nguồn lực cho cơ s
đang được xây dựng tại Phủ Lý, Hà Nam sắp được
đưa vào hoạt động. Thực tế đó đòi hỏi cần phải có nghiên cứu giúp cho Lãnh
đạo bệnh viện có sự lựa chọn, sắp xếp con người có năng lực, phẩm chất phù
3
hợp với các vị trí của mình góp phần nâng cao chất lượng công việc và hiệu quả
hoạt động của Bệnh viện. Vì vậy tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Chính sách
phát triển viên chức từ thực tiễn Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức”.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Tìm hi u tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài “Chính
sách phát triển viên chức từ thực tiễn Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức” cho
thấy đây là vấn đề mới mẻ. Tuy nhiên, chủ đề này đã được một số nhà khoa
học, nhà giáo và học viên cao học quan tâm nghiên cứu và tiếp cận theo nhiều
cách, với những cấp độ khác nhau. Có th k đến:
- Đỗ Phú Hải (2012): “Báo cáo về thể chế quản lý viên chức và đội
ngũ viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ năm 1998 đến nay”
đã cung cấp một c ch đầy đủ c c văn ản quy phạm pháp luật về quản lý
viên chức và đội ngũ viên chức trong c c đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hoàng Mạnh Dũng (
5), “Đào tạo, bồi dưỡng nhân sự theo vị trí
việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ thực tiễn Viện Hàn lâm Khoa
học xã hội Việt Nam” đã có những đ nh gi toàn diện về hệ thống đào tạo, bồi
dưỡng viên chức hiện nay đưa ra những đổi mới căn ản về hình thức đào tạo
gắn với vị trí việc làm tại c c đơn vị sự nghiệp công lập.
Bùi Thị Lan
ương (
5), “Quản lý Nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực ngành khoa học xã hội Việt Nam” đã cung cấp c s lý thuyết
của quản l nhà nước về công t c đào tạo, bồi dưỡng và các nhân tố ảnh
hư ng; đề ra mục tiêu phương hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả của quản
l nhà nước đối với nhân lực ngành khoa học xã hội.
- Nguyễn Văn Thanh (
6) “Thực hiện chính sách phát triển viên chức
từ thực tiễn huyện Thanh Oai - thành phố Hà Nội” luận văn thạc sĩ ngành
Chính sách công
ọc viện Khoa học xã hội Đề cập đến việc thực hiện những
ch nh s ch cụ th của huyện Thanh Oai - thành phố
chức tại địa àn
4
à Nội đ ph t tri n viên
- Nguyễn Thị Thanh
uyền (
) Chính sách phát triển viên chức từ
thực tiễn Bộ Tư pháp luận văn Thạc sĩ ngành
h nh s ch công
ọc viện
Khoa học xã hội
- Phan Trọng ào ( năm
): “Chính sách phát triển viên chức từ thực
tiễn tại Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam” đã hệ thống cơ s l luận
thực tiễn của ch nh s ch đối với viên chức khoa học
Các công trình nghiên cứu, các bài viết trên đã có c ch tiếp cận khác
nhau, nghiên cứu lý luận về viên chức, chính sách phát tri n viên chức nói
chung và đi sâu vào thực tiễn thực hiện chính sách phát tri n viên chức tại một
cơ quan cụ th
Tuy nhiên đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào cung
cấp đầy đủ và hệ thống về lý luận và thực tiễn việc thực hiện chính sách phát
tri n viên chức tại một bệnh viện, cụ th là bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu: Xây dựng các khái niệm công cụ cho luận văn,
đ nh gi thực trạng chính sách phát tri n viên chức
Bệnh viện Hữu nghị Việt
Đức đ từ đó đưa ra c c quan đi m phương hướng và giải ph p cơ ản nhằm
hoàn thiện ch nh s ch đối với viên chức Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức cho phù
hợp với điều kiện phát tri n kinh tế - xã hội trong bối cảnh hội nhập.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm rõ những vấn đề lý luận về khái niệm đặc đi m, vị trí và vai trò
của VC, của ch nh s ch đối với VC; những yêu cầu và tiêu chí hoàn thiện
ch nh s ch đối với VC.
- Phân t ch đ nh gi sự hình thành và phát tri n ch nh s ch đối với VC, từ
lịch sử đến thực tại đ chỉ ra những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân và rút ra kết
luận về thực trạng ch nh s ch đối với viên chức Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
-
ình thành c c quan đi m, kiến nghị phương hướng và giải ph p cơ
bản nhằm hoàn thiện ch nh s ch đối với viên chức ngành y tế nói chung, Bệnh
viện Hữu nghị Việt Đức nói riêng.
5
Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn full