BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN VĂN LONG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN
Đ A ÀN TH
GIA NGHĨA, TỈNH ĐĂK NÔNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TR KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRƯƠNG Á THANH
Đà Nẵng - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Văn Long
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Kết cấu luận văn ..................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN V
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ ................................................................................ 6
1.1.
GV
CÁ T
Đ C
GV T
Đ IV I
DO
............................................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm ản chất chức năng vai t
1.1.2. Khái niệm đ c đi m vai t
của h
của thuế ............................ 6
inh
1.1.3. Các sắc thuế chủ yếu áp ụng đối với h
1.2.
Ộ KI
ỘI D
GQ Ả
LÝ T
Đ IV I
anh cá th ................ 13
inh
Ộ KI
anh cá th ......... 16
DO
CÁ T
......................................................................................................................... 24
1.2.1. Quản l các thủ tục hành chính về thuế ......................................... 24
1.2.2. Giám sát việc tu n thủ pháp luật thuế ............................................ 27
1.2.3. Quản l quy t nh thu thuế ............................................................. 29
1.2.4. Các ch tiêu đánh giá ết quả quản l thu thuế .............................. 33
1.3. CÁC
KI
DO
Â
T
CÁ T
Ả
ƯỞ G Đ
Q Ả
LÝ T
Đ IV I
Ộ
................................................................................ 36
1.3.1. h n tố thu c về cơ quản l nhà nước ........................................... 36
1.3.2. h n tố thu c về cơ quan thuế ....................................................... 40
1.3.3. h n tố t phía
inh
anh cá th ............................................ 41
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN Đ A
ÀN TH
GIA
NGHĨA – TỈNH ĐAK NÔNG ...................................................................... 44
2.1. CÁC
Â
Đ I V I
Ộ KI
G Ĩ - TỈ
T
Ả
ƯỞ G Đ
DO
CÔ G TÁC Q Ả
CÁ T
TRÊ
ĐỊ
BÀ
LÝ T
T Ị XÃ GI
Đ K Ô G ........................................................................... 44
2.1.1. Đ c đi m t nhiên .......................................................................... 44
2.1.2. T nh h nh h ạt đ ng của h
inh
anh cá th t ên đ a àn Th
Gia ghĩa ................................................................................................. 49
2.2. T ỰC TRẠ G CÔ G TÁC Q Ả
DO
CÁ T
TRÊ
ĐỊ
BÀ
LÝ T
T Ị XÃ GI
Đ I V I
Ộ KI
G Ĩ
– TỈ
Đ K Ô G .................................................................................................... 50
2.2.1. Th c t ạng quản l các thủ tục hành chính thuế đối với h
inh
anh cá th .............................................................................................. 50
2.2.2. Th c t ạng giám sát việc tu n thủ pháp luật thuế .......................... 58
2.2.3. Th c t ạng quản l quy t nh thu thuế ............................................ 62
2.3.
G Ạ
V I Ộ KI
C
DO
TRO G CÔ G TÁC Q Ả LÝ T
CÁ T
TẠI T Ị XÃ GI
T
Đ I
G Ĩ VÀ G YÊ
NHÂN ............................................................................................................. 77
2.3.1. hững hạn chế................................................................................ 77
2.3.2. guyên nh n của những hạn chế ................................................... 77
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI TH
GIA NGHĨA ....... 81
3.1. C
T I
CÔ G TÁC Q Ả
CÁ T
TẠI T Ị XÃ GI
LÝ T
C
T I T L P GIẢI P ÁP
Đ I V I
Ộ KI
DO
OÀ
G Ĩ ............................................................................................................ 81
3.1.1. Mục tiêu phát t i n inh tế-
h i th
Gia ghĩa đến năm 2015
.................................................................................................................. 81
3.1.2. Chiến lược cải cách ệ thống thuế ................................................ 82
3.1.3. Đ nh hướng mục tiêu c n đạt được về quản l thuế đối với h
anh cá th t ên đ a àn th
3.2. GIẢI P ÁP
Ộ KI
DO
OÀ
T I
CÁ T
inh
Gia ghĩa .............................................. 83
CÔ G TÁC Q Ả
TẠI T Ị XÃ GI
LÝ T
Đ IV I
G Ĩ ............................. 87
3.2.1. Giải pháp h àn thiện quản l các thủ tục hành chính thuế ............ 88
3.2.2. Giải pháp h àn thiện quản l qui t nh quản l thuế ...................... 92
3.2.3. Giải pháp tăng cư ng giám sát việc tu n thủ pháp luật thuế ......... 98
3.3. MỘT S KI
G Ị ........................................................................... 102
3.3.1. Đối với nhà nước .......................................................................... 102
3.3.2 Đối với Chính quyền đ a phương cơ quan an ngành liên quan.. 105
3.3.3. Đối với cơ quan Thuế ................................................................... 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 111
QUYẾT Đ NH GIAO Đ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT:
Cục Thuế
CCT:
Chi cục Thuế
CB UNT:
Cán
CQT:
Cơ quan thuế
CBT:
Cán
DTPL:
D t án pháp lệnh
DT:
D t án
DTPĐ:
D t án phấn đấu
ĐT T:
Đối tượng n p thuế
GTGT:
Giá t gia tăng
GDP:
Tổng sản phẩm quốc n i
ủy nhiệm thu
thuế
Đ D:
i đồng nh n
ĐTV:
i đồng tư vấn
HKD:
inh
n
anh
KVKTNQD:
Khu v c inh tế ng ài quốc
MB:
Môn bài
NQD:
g ài quốc
anh
NSNN:
g n sách hà nước
NNT:
gư i n p thuế
QLT:
Quản l thuế
SXKD:
Sản uất inh
TNCN:
Thu nhập cá nh n
TNDN:
Thu nhập
TTĐB:
Tiêu thụ đ c iệt
TN:
Tài nguyên
UBND:
UNT:
anh
anh nghiệp
ỷ an nh n
Ủy nhiệm thu
n
anh
DANH MỤC CÁC ẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
Trang
Cá nhân đăng ký kinh doanh 2011-2014
D anh thu mức thuế của h
Th
inh
49
anh cá th t ên đ a àn
Gia ghĩa năm 2014
Lượt h kinh doanh tạm ngh kinh doanh hàng tháng t năm
2011-2014
Tình hình quản l h
Kết quả i m t a h
CCT Th
inh
inh
anh cá th 2011-2014
Gia ghĩa
Gia ghĩa
Kết quả th c hiện DT thu thuế 2011-2014 CCT Th
Gia
ghĩa
Kết quả thu thu thuế NQD giai đ ạn 2011-2014 th
Gia
ghĩa
Cơ cấu cán b của CCT theo mô hình chức năng QLT năm
2014
T nh h nh nợ thuế của h
2014
inh
56
58
anh cá th giai đ ạn 2011-2014 của
Kết quả nhận DT thu thuế 2011-2014CCT Th
53
anh cá th giai đ ạn 2011-
61
63
65
66
69
73
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
Tỷ t ọng thuế năm 2014 th
Trang
Gia ghĩa phân theo ngành
inh tế
Miễn, giảm thuế h tạm ngh kinh doanh 2011-2014 CCT
Th
Gia ghĩa
Kết quả quản l thuế h
inh
anh cá th tại CCT th
Cơ cấu t nh đ cán
Gia ghĩa
công chức của CCT th
67
Gia
ghĩa năm 2014
ợ thuế và tỷ lệ nợ thuế h
2011-2014 CCT th
inh
anh cá th giai đ ạn
Gia ghĩa
Mức đ hài l ng của KD t ên đ a àn th
chất lượng cung cấp các
71
74
Gia ghĩa về
ch vụ công của CCT và thái đ
phục vụ của CBT năm 2014
57
60
Gia ghĩa giai đ ạn 2011-2014
Kết quả th c hiện DT thu QD CCT th
55
76
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu l u ài là
phận quan t ọng nhất của ng n
sách nhà nước góp ph n t lớn và s nghiệp
Mục tiêu quan t ọng của nước ta là
y
y
ng và ả vệ tổ quốc.
ng được m t hệ thống thuế có hiệu
l c và hiệu quả ca . Điều này hông ch phụ thu c và chính sách thuế hợp l
mà c n phụ thu c ất lớn và công tác quản l thuế của nhà nước.
Thuế là m t công cụ tài chính quan t ọng của quốc gia uất phát t vai
t
của thuế t ng việc điều tiết inh tế vĩ mô nhằm đảm ả s công ằng về
nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức cá nh n t ng nền inh tế. Đồng th i
thuế là nguồn thu chủ yếu của
S
đảm ả ch
máy nhà nước tồn tại
và phát t i n . T ngày thành lập ngành thuế(năm 1990) đến nay hệ thống
chính sách thuế ở nước ta đ t ng ước được cải cách;
máy ngành thuế
cũng được tổ chức lại thống nhất the hệ thống ọc t t ung ương đến quận
huyện th
; công tác quản l thuế thư ng uyên được h àn thiện đổi mới
t ng ước hiện đại h á nhằm quản l
hai thác
p th i hiệu quả các nguồn
thu phát sinh về nghĩa vụ thuế của các hu v c inh tế.
ền inh tế nước ta đang ngày càng phát t i n mạnh mẽ với nhiều thành
ph n inh tế đ c iệt là tăng t ưởng nhanh của hu v c inh tế
doanh. T ng th i gian qua công tác quản l thuế đối với h
th t ên đ a àn Th
Gia
ghĩa t nh Đa
tích c c góp ph n tăng thu ch ng n sách
ca hơn năm t ước. Tuy nhiên
của các h
inh
g ài quốc
inh
anh cá
ông đ có nhiều chuy n iến
hà nước với tỷ lệ tăng năm sau
thức t giác chấp hành nghĩa vụ n p thuế
anh cá th v n c n thấp t nh t ạng vi phạm pháp luật thuế
v n luôn ảy a ở nhiều h nh thức với mức đ
hác nhau nợ thuế ngày càng
tăng. Đối với nguồn thu này c n nhiều tiềm năng hai thác ởi th c t ang
2
quản l thuế c n sót h
thu th c tế
inh
anh thu tính thuế c n chưa tương ứng với
anh
anh của h … D đó vấn đề cấp thiết đ t a là phải h àn
thiện chính sách và công cụ quản l đ n ng ca hiệu l c của công tác quản l
đối với các
inh
anh cá th t ên đ a àn Th
Gia
ghĩa nhằm th c
hiện đúng tuyên ngôn ngành thuế “Minh bạch, chuyên nghiệp, liêm chính và
đổi mới”
Th
Gia ghĩa t nh Đa
ông là đ a àn có điều iện inh tế -
h i
đ c iệt hó hăn có số thu t thuế hông nhiều chưa đủ đáp ứng nhu c u chi
tiêu hằng năm của đ a phương nhưng nguồn thu thuế chủ yếu t
tế ng ài quốc
anh tỷ t ọng số thuế t
t ng đó t h
inh
tổng thu t
những l
hu v c inh
hu v c này chiếm t 80% đến 90%
anh cá th cá th chiếm t hơn 40% đến 45% trong
hu v c inh tế ng ài quốc
anh t ên đ a àn. Xuất phát t
t ên việc chọn đề tài:
T
xã G
N
ĩ , ỉ
Đ
N
có ý
nghĩa thiết th c cả về l luận và th c tiễn tăng cư ng tính hiệu l c hiệu quả của
chính sách thuế.
2. Mục đích nghiên cứu
-Mục tiêu tổng quát: Làm õ cơ sở l luận th c tiễn và đề uất những
giải pháp thiết th c nhằm h àn thiện công tác quản l thuế đối với h
anh cá th t ên đ a àn th
inh
Gia ghĩa.
- hiệm vụ cụ th :
ệ thống hóa những vấn đề l luận về quản l thuế đối với h
inh
anh cá th .
Ph n tích đánh giá th c t ạng công tác quản l thuế đối với
anh cá th t ên đ a àn Th
Gia
inh
ghĩa ch a những ết quả đạt được và
những hạn chế t ng công tác quản l thuế đối với
inh
anh cá th ở th
.
3
Đề uất các giải pháp nhằm h àn thiện công tác quản l thuế đối với
inh
anh cá th t ên đ a àn Th
Gia ghĩa t nh Đa
ông t ng th i
gian đến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ
ượ
ứ : Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác
quản l thuế đối với
Đa
inh
anh cá th t ên đ a àn Th
Gia ghĩa t nh
ông.
P ạm
ứ : Đề tài đi s u ph n tích th c t ạng quản l thuế h
inh cá th t ên đ a àn
a gồm: h n p thuế the phương pháp hai thuế và
h n p thuế the phương pháp ổn đ nh thuế ( h án thuế)
a và số liệu t
năm 2011 đến 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử ụng phương pháp thu thập thông tin phương pháp Thống
ê Tổng hợp S sánh và Ph n tích số liệu.
- Luận văn ế th a có chọn lọc những ết quả nghiên cứu của m t số tác
giả có công t nh nghiên cứu liên quan đến công tác quản l thuế
inh
doanh cá th đ được công ố.
5. Kết cấu luận văn
g ài ph n mở đ u
ết luận
iến ngh và anh mục tài liệu tham
hả các ảng i u n i ung chính của luận văn được ết cấu the 3 chương:
Chương 1: Cơ sở l luận về quản l thuế đối với h
Chương 2: Th c t ạng công tác quản l thuế đối với h
inh
inh
anh cá th .
anh cá th .
Chương 3: Giải pháp h àn thiện công tác quản l thuế đối với h
inh
anh cá th .
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Th i gian qua vấn đề quản l thuế nói chung và quản l thuế đối h
inh
anh cá th nói iêng được nhiều nhà h a học và các nhà quản l quan tâm
4
nghiên cứu. M t số đề tài đ đi và nghiên cứu ung quanh vấn đề quản l
thuế đối với KVKT QD ưới đ y là m t số công t nh tiêu i u:
guyễn
-
àng
guyên (2001): Quản lý thu thuế ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi-Thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sĩ Kinh
tế và quản l
ọc viện Chính t Quốc gia à
i.
Luận văn ph n tích th c t ạng quản l thu thuế ng ài quốc anh t ên đ a
àn t nh Qu ng g i; đề uất quan đi m giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục h àn
thiện và tăng cư ng quản l thu thuế ng ài quốc
anh tại t nh Quảng g i.
- Lê Doãn Danh (2005): Quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Nghệ An - Thực trạng và giải pháp đổi mới Luận văn thạc sĩ
Kinh
anh và quản l
ọc viện Chính t Quốc gia ồ Chí Minh
à
i.
Luận văn đi s u ph n tích th c t ạng quản l thu thuế ng ài quốc anh t ên
đ a àn t nh ghệ n; đề uất m t số giải pháp cơ ản đổi mới công tác quản l
thu thuế ng ài quốc
anh tại t nh ghệ n.
- Nguyễn Tùng Khánh (2011), Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
thu thuế đối với KVKTTN trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Luận văn thạc sỹ Kinh tế
phát t i n Đại học Đà ẵng.
Luận văn đi s u nghiên cứu công tác quản l thu thuế đối với hu v c inh tế
tư nh n tập t ung chủ yếu các
anh nghiệp ng ài quốc
anh thu c Cục Thuế
t nh Gia Lai quản l thu thuế.
-
guyễn Công Thạch (2012), hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối
với đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai,
Luận văn đi s u nghiên cứu công tác quản l thu thuế đối với hu v c ng ài
quốc
anh tập t ung chủ yếu các h
inh
anh cá th thu c Chi cục Thuế huyện
Phú Thiện quản l thu thuế.
Các công t nh nghiên cứu t ên có mục đích đối tượng phạm vi nghiên cứu
cách tiếp cận hác nhau công t nh nghiên cứu quản l thuế đối với KVKT QD
5
ở phạm vi m t t nh. Tuy nhiên chưa có m t tác giả nà nghiên cứu n i ung
quản l thuế đối với h
inh
anh cá th t ên đ a àn th
Gia
ghĩa. Vì
vậy đề tài nghiên cứu là c n thiết qua ph n tích th c t ạng quản l thuế ch
a những nguyên nh n những hạn chế t ng quản l
anh cá th của Chi cục Thuế Chi cục thuế th
thuế đối với h
inh
ghĩa t nh Đa
ông
Gia
t năm 2011-2014 t ên cơ sở đó đề uất những giải pháp h àn thiện công tác
quản l thuế đối với h
Đa
inh
ông t ng th i gian tới.
anh cá th t ên đ a àn Th
Gia ghĩa t nh
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
U N LÝ THU
ĐỐI ỚI HỘ KINH DOANH C TH
1.1. NHỮNG ẤN Đ CHUNG
THU ĐỐI ỚI HỘ KINH DOANH
C TH
1.1.1. Khái niệm
n chất chức năng vai t
của thuế
m
a
Thuế được c i là m t t ng những đ c tính phổ iến nhất của
tổ chức và cơ cấu. Benjamin F an lin m t chính t
h i có
gia ngư i Mỹ
viết
“T ên thế giới này ch có hai điều hông t ánh hỏi là cái chết và thuế hóa”.
Dưới góc đ t nguyện việc đóng thuế được c i là m t hành vi th hiện nghĩa
vụ cá nh n t ng
h i hiện đại. Ở góc đ đối lập thuế lại được c i là m t
h ản sung công phi l đối với các tài sản cá nh n.
h n chung thái đ của
ngư i đóng thuế luôn nằm giữa hai quan đi m này. Tuy nhiên ch
đóng thuế có ất cứ quan đi m nà th
sách thuế đóng vai t
ù ngư i
hông th phủ nhận ằng các chính
hết sức quan t ọng đối với nền inh tế
h i. Rất nhiều
chính iến chính t t ng l ch sử đều liên quan m t ph n đến chính sách thuế.
iện nay Thuế được hi u the nhiều nghĩa hác nhau tùy thu c và
quan đi m của mỗi nhà inh tế:
- Thuế là m t h ản đóng góp ằng tiền tệ ắt u c ởi
hà nước đ
đảm ả ch h ạt đ ng của m nh và được đánh giá t ên thu nhập tài sản
mua sắm hàng hóa v.v… (Macqua ie nive sity 1991).
- Thuế là ất ỳ m t h ản
v c công t
uất hàng hóa
(Allan, 1971).
các gia
nà t v ng quay thu nhập và
hu
ch vay và các h ản chi t ả t c tiếp ch việc sản
ch vụ công tính và chi phí sản uất a những hàng hóa đó
7
- Thuế là m t đ i hỏi về tiền m t cách ắt u c ởi m t cơ quan công
quyền ch mục đích công c ng và th c thi ằng pháp luật (Matthews 1938).
- Thuế là m t h ản thu ắt u c của
hà nước chủ yếu là tăng thu
nhập. Thông thư ng hông có s liên ết õ àng và t c tiếp giữa ngư i n p
thuế và cung cấp hàng hóa
ch vụ của
hà nước ( ust alia Bu eau f
Statistics (ABS), 1993 - 94).
T những quan đi m về thuế nêu t ên có th hi u thuế the 2 nghĩa:
nghĩa
ng và nghĩa hẹp
ghĩa
ng: Thuế là nguồn l c chuy n gia t
hu v c tư sang hu v c
công.
ghĩa hẹp: Thuế là m t h ản thu ắt u c ằng tiền của Chính phủ
hông có s h àn t ả thông qua hàng hóa
ch vụ công c ng và được th c thi
ằng pháp luật.
b B
ấ ủ
Thuế là m t công cụ tài chính của nhà nước được sử ụng đ h nh thành
nên quỹ tiền tệ tập t ung nhằm sử ụng ch mục đích công c ng. Các h ản
thu thuế được tập t ung và
g n sách nhà nước là những h ản thu nhập của
nhà nước được h nh thành t ng quá t nh nhà nước tham gia ph n phối của
cải
h i ưới h nh thức giá t .
Bản chất của thuế được th hiện ởi các thu c tính ên t ng vốn có của
thuế thông qua những đ c đi m đ ph n iệt thuế với các công cụ tài chính
khác cụ th :
- Một là, thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong
xã hội cho nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự:
Thuế là tiền đề c n thiết đ
uy t quyền l c chính t và th c hiện các
chức năng nhiệm vụ của nhà nước. Thuế là m t h ản đóng góp ắt u c gắn
với quyền l c của nhà nước hành đ ng đóng thuế ch nhà nước là hành đ ng
8
th c hiện nghĩa vụ của ngư i công
n. Tính ắt u c là thu c tính cơ ản
vốn có của thuế giúp ph n iệt thuế với các h nh thức đ ng viên tài chính
khác của S
như phí lệ phí hay h nh thức phạt ằng tiền.
Tuy nhiên tính ắt u c của thuế hông mang n i ung h nh s
nghĩa là
việc đóng thuế ch nhà nước hông phải là ết quả nảy sinh t hành vi vi
phạm pháp luật mà là nghĩa vụ đóng góp được pháp luật th a nhận và
h i
tôn vinh.
- Hai là, thuế dựa vào thực trạng của nền kinh tế (GDP, chỉ số giá tiêu
dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất, các yếu tố chính trị, xã hội…)
trong thời kỳ nhất định:
Các yếu tố tác đ ng đến thuế thư ng là mức đ tăng t ưởng của nền inh
tế quốc
n thu nhập
của
…Thông qua công cụ thuế của nhà nước sẽ góp ph n ích thích
S
nh qu n đ u ngư i giá cả th t ư ng s
iến đ ng
sản uất phát t i n thu hút s đ u tư của các nhà sản uất. g ài a nhà nước
c n ùng
S
đ u tư và cơ sở hạ t ng tạ điều iện và môi t ư ng thuận
lợi ch các nhà đ u tư h ạt đ ng.
Các yếu tố chính t
của nhà nước; t m l
h i của
h i tác đ ng đến thuế thư ng là th chế chính t
tập quán của các t ng lớp
n cư t uyền thống văn hóa
n t c…
- Ba là, thuế được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp là
chủ yếu:
Tính hông h àn t ả t c tiếp của thuế được i u hiện t ên các m t;
Thứ nhất, s chuy n gia thu nhập thông qua thuế hông mang tính chất
đối giá nghĩa là mức thuế mà các t ng lớp
không h àn t àn
công c ng
a t ên mức đ
nhà nước cung cấp.
h i chuy n gia ch nhà nước
T thụ hưởng những
ch vụ và hàng hóa
T cũng hông có quyền đ i hỏi nhà
9
nước phải cung cấp hàng hóa
ch vụ công c ng t c tiếp ch m nh mới phát
sinh h ản chuy n gia thu nhập ch nhà nước;
Thứ hai, h ản chuy n gia thu nhập ưới h nh thức thuế h àn t ả hông
t c tiếp có nghĩa là
T suy ch cùng sẽ nhận được m t ph n các hàng hóa
ch vụ công c ng mà nhà nước cung cấp chung ch cả c ng đồng giá t
ph n hàng hóa
ch vụ đó hông nhất thiết tương đồng với h ản thuế mà họ
n p ch nhà nước ( hác nhau giữa thuế và các h ản phí lệ phí).
hà nước thu thuế cũng là nhằm tạ
a m t nguồn l c tập t ung đ
uy
t quyền l c chính t và th c hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước và
chi phát t i n cơ sở hạ t ng chi phúc lợi công c ng chi văn hóa giá
tế
h i an ninh quốc ph ng…S
t ước và sau hi thu được thuế và
ục y
hông h àn t ả t c tiếp được th hiện cả
S
.
- Bốn là, thuế mang tính pháp lý cao:
iến pháp nước ta đ ghi õ: “Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao
động công ích theo qui định pháp luật”. Quốc h i ác lập quyền thu thuế của
Chính phủ ằng hệ thống Luật.
hững tiêu thức thư ng được ác đ nh t ước
t ng các Luật thuế là: đối tượng ch u thuế đối tượng n p thuế mức thuế phải
n p th i hạn n p và các chế tài hác mang tính cưỡng chế.
- Năm là, các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được
giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của nhà nước
đối với con người và tài sản.
c C ứ
ă
ủ
Thuế là phạm t ù inh tế tài chính nó i u hiện những thu c tính vốn có
của các quan hệ inh tế tài chính. Thuế có những đ c t ưng h nh thức vận
đ ng và các chức năng iêng của m nh ắt nguồn t tổng th các mối quan hệ
inh tế tài chính.
10
Thuế th c hiện hai chức năng: chức năng huy đ ng nguồn l c tài chính
ch nhà nước và chức năng điều tiết nền inh tế.
d. V
ò ủ
- Thuế là công cụ chủ yếu huy động tập trung nguồn lực cho nhà nước:
Bất ỳ m t chế đ nhà nước nà muốn tồn tại và phát t i n đều phải tạ
ch m nh m t nền tài chính quốc gia vững chắc mà t ng đó nguồn tài chính
chủ yếu được đ ng viên t thuế và phí t n i
“Thuế là nguồn thu chủ yếu của
S
nền inh tế quốc
”. Ở nước ta t
n.
hi Luật thuế a
đ i nguồn thu t thuế ngày m t tăng lên và chiếm tỷ t ọng ca t ng tổng thu
S
.
iện nay ở h u hết các quốc gia t ên thế giới thuế là nguồn thu chủ
yếu và quan t ọng nhất tỷ t ọng các h ản thu t thuế thư ng chiếm t ên 80%
tổng thu của ng n sách. Ở nước ta hiện nay nếu hông tính các h ản thu t
u thô nguồn thu t thuế thư ng chiếm t ên 90% tổng các h ản thu của
S
. Đ y là nguồn thu ổn đ nh nhất được ế h ạch hóa t ên cơ sở tiềm
năng và ế h ạch phát t i n inh tế của đất nước. Vai t
của thuế th c s
được n ng lên và th hiện õ t ng quản l điều tiết vĩ mô nền inh tế.
T ng nền inh tế hàng hóa nhiều thành ph n có s quản l và điều tiết
của nhà nước thuế được áp ụng thống nhất đối với các thành ph n inh tế
hông ph n iệt inh tế nhà nước hay KVKT QD nó a quát và điều tiết
các h ạt đ ng inh
anh mọi nguồn thu nhập mọi tài nguyên thiên nhiên
cũng như mọi h ạt đ ng tiêu ùng t ng
Thuế tạ nguồn thu ch
S
h i.
nhưng nguồn thu đó được h nh thành t ên
cơ sở nền inh tế tăng t ưởng và đạt hiệu quả ca . Đ y là vấn đề luôn được
quan t m đúng mức t ng quá t nh h ạch đ nh chính sách và tổ chức quản l
thu thuế.
- Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
11
Thuế là công cụ chủ yếu của nhà nước ùng đ quản l điều tiết vĩ mô
nền inh tế thúc đẩy sản uất phát t i n mở
ca hiệu quả sản uất inh
thu n tại nguồn thu ch
ng lưu thông hàng hóa n ng
anh. M t chính sách thuế đ t a hông ch đơn
S
mà quan t ọng hơn là th c hiện chức năng
quản l điều tiết vĩ mô nền inh tế.
S điều tiết của nhà nước thông qua thuế th hiện hai m t đó là:
+ Khuyến hích và hạn chế. Điều này được th hiện t ng việc
cơ cấu các l ại thuế và mối quan hệ giữa chúng cả việc
y
y
ng
ng thuế suất
chế đ miễn giảm thuế phù hợp với điều iện th c tế. T thuế huyến hích
m t số ngành nghề h ạt đ ng SXKD c n thiết ch nền inh tế quốc
m t số ngành nghề tạ
nh c
a sản phẩm uất hẩu sản phẩm thay thế hàng nhập
hẩu sản phẩm phục vụ đại đa số qu n chúng nh n
n (áp ụng mức thuế
suất thấp); ưu đ i về thuế và lĩnh v c đ a àn có điều iện inh tế-
h i
hó hăn đ c iệt hó hăn.
+ ạn chế h c thu hẹp m t số ngành nghề hông có lợi ch s phát t i n
của nền inh tế ch nhu c u tiêu ùng h c ảnh hưởng đến thu n ph ng mỹ tục
đến sức hỏe của c ng đồng (áp ụng mức thuế ca )
cả thuế nhập hẩu.
hà nước ùng công cụ thuế đ điều ch nh và hướng các h ạt đ ng sản
uất inh
anh phát t i n có hiệu quả và mang lại lợi ích
n sinh.
- Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối:
Với học thuyết “Bàn tay vô h nh” của
t ư ng
am Smith nền inh tế th
hông có s điều ch nh can thiệp của nhà nước th t ư ng t điều
ch nh nền inh tế. D vậy m t t ng những hiếm huyết của nền inh tế th
t ư ng là ph n hóa giàu nghè
thu nhập giữa các t ng lớp
tức là có s chênh lệch lớn về mức sống về
n cư t ng
h i. Kinh tế th t ư ng càng phát
t i n th s ph n hóa giàu nghè giữa các t ng lớp
n cư ngày càng có u
12
hướng gia tăng. T nh t ạng t ên hông ch liên quan đến vấn đề đạ đức công
ằng
h i mà c n tạ
a lũng đ ạn và đ c quyền về l u ài hông th ổn
đ nh ch nền inh tế tăng t i n.
S phát t i n mọi m t của m t đất nước là thành quả t s nỗ l c của cả
c ng đồng mỗi thành viên t ng
h i đều có những đóng góp nhất đ nh.
ếu hông chia sẻ thành quả phát t i n inh tế ch mọi thành viên sẽ thiếu
công ằng sẽ tạ nên s đối lập về quyền lợi và của cải giữa các t ng lớp
cư g y a ất ổn
n
h i. Chính v vậy nhà nước c n phải can thiệp và quá
trình phân phối thu nhập của cải của
h i. Thuế là công cụ quan t ọng mà
nhà nước sử ụng đ tác đ ng t c tiếp và quá t nh này.
Thông qua hệ thống các sắc thuế nhà nước điều ch nh mức thu nhập
giữa các cá nh n có t ng
h i ngư i có thu nhập ca phải đóng thuế ca và
ngược lại (th hiện qua h ạt đ ng tiêu ùng ch u s điều tiết của các sắc thuế
gián thu và thuế T C ). Tổ chức inh
anh có lợi nhuận ca phải đóng thuế
nhiều hơn tổ chức có lợi nhuận thấp (th hiện ở sắc thuế T D ).
- Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản
xuất, kinh doanh:
Vai t
này được th hiện t ng quá t nh tổ chức th c hiện các luật thuế
t ng th c tế. Đ đảm ả thu được thuế và th c hiện đúng các luật thuế đ
được an hành cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phải ằng mọi iện
pháp nắm vững số lượng quy mô các cơ sở SXKD ngành nghề và lĩnh v c
inh
anh m t hàng họ được phép inh
anh cũng như các đ nh mức chi
tiêu đ c thù và các phương thức hạch t án. T công tác thu thuế, cơ quan thuế
phát hiện cập nhật, iến ngh h c đề uất chính sách thuế h àn thiện sa
ch Thuế là công cụ i m s át t àn iện các m t h ạt đ ng của cả nền inh
tế đảm ả chức năng của Thuế đối với mọi m t đ i sống inh tế -
h i.
13
1.1.2. Khái niệm đ c đi m vai t
của h
inh
anh cá th
m
a.
The
gh đ nh số 88 2006
pháp l về h
inh
Đ-CP về đăng í inh
anh
hái niệm
anh được sử ụng thống nhất hiện nay là:
“HKD do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc
một hộ gia đình làm chủ, chỉ được kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng
không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh” (điều 36)
T ng th c tế
KD h ạt đ ng đa ạng đôi khi không hoàn toàn là cá
nh n inh
anh mà c n có s hùn vốn giữa các cá nh n;
nghề nhiều
KD sử ụng hơn 10 la đ ng như inh
đ c thù ngành
anh ăn uống sản uất
thủ công mỹ nghệ thu hút ất nhiều la đ ng… nhưng th c chất đ c đi m và
qui mô kinh d anh v n mang tính chất của
inh
anh th i vụ hông có đ a đi m inh
The
Chế đ
ế t án
KD
KD; các
KD uôn chuyến
anh cố đ nh.
an hành
èm the
Quyết đ nh số
169 2000 QĐ-BTC ngày 25 10 2000 của B Tài chính:
“HKD là tất cả các hộ SXKD chưa đủ điều kiện thành lập DN hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, xây dựng, vận tải, khai thác tài nguyên,
nuôi trồng thuỷ sản, kinh doanh thương nghiệp, ăn uống, phục vụ sửa chữa và
các dịch vụ khác có doanh số bán hàng theo qui định của BTC đối với từng
ngành nghề cụ thể” [13]
T ng đề tài sử ụng hái niệm này v có tính tổng quát và phù hợp với
các qui đ nh về QLT hiện hành.
b Đ
m ủ
- Sở hữu vốn tài sản:T àn
nhân,
chủ h
inh
đ ng sản uất inh
vốn tài sản lợi nhuận đều thu c sở hữu tư
anh i m s át và ch u t ách nhiệm t àn
anh.
về h ạt
14
- T nh đ quản l
Ph n lớn chủ h
inh
inh
anh và chuyên môn nghiệp vụ c n hạn chế:
anh chưa được đà tạ về các nghiệp vụ quản l
chuyên môn nghiệp vụ chủ yếu
inh nghiệm gia đ nh
nh n.T nh đ công nghệ thấp t nh đ quản l
la đ ng đạt thấp chất lượng hàng hóa
ch vụ hông ca
anh thấp h c hông tính được hiệu quả inh
ạt đ ng ở quy mô nhỏ ễ thay đổi:
inh
hông ca
inh nghiệm cá
đó năng suất
hiệu quả inh
anh.
u hết các h gia đ nh cá nh n
anh ch ở mức quy mô nhỏ phát t i n inh tế gia đ nh iếm thêm thu
nhập; ph n lớn h ạt đ ng ở lĩnh v c thương mại và
ch vụ mục đích chính
là mua đi án lại iếm t ênh lệch giá h c sản uất thủ công quy mô nhỏ; Dễ
thay đổi ngành nghề đ a đi m inh
anh.
- Ý thức tu n thủ pháp luật thấp: Số đông hông th c hiện lưu giữ sổ
sách giấy t
hóa đơn; hông hai á đăng
anh với cơ quan quản l ;
h ạt đ ng và ng ng ngh
ạt đ ng inh
anh thư ng được tiến hành
t ước hi t m hi u các quy đ nh của pháp luật về inh
- Thư ng gia
-Về
ch tiền m t t ng h ạt đ ng inh
n cư và số lượng: Chủ h
inh
inh
anh.
anh.
anh thu c thành ph n
n cư đa
ạng số lượng lớn h ạt đ ng t ng mọi lĩnh v c của nên inh tế và t ải
ng
t ên hắp các đ a àn t ên cả nước.
c. V
ò ủ
- HKD góp phần tạo việc làm, sử dụng số lượng lớn lao động, góp phần
tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo. T ng điều iện l c lượng la đ ng ngày
càng tăng tỷ lệ thất nghiệp ca
chế th
hả năng thu hút la đ ng của các D
hạn
KD giải quyết được nhiều việc làm tại các đ a phương. KD qui mô
vốn nhỏ có hả năng thích nghi ca với điều iện nông thôn nơi có nhiều la
đ ng nông nhàn t nh đ thấp đ i sống nh n
KD t ng lĩnh v c thương mại
n c n hó hăn. Ở thành th
ch vụ ti u thủ công nghiệp cũng tạ
há
15
nhiều việc làm. The thống ê đến hết năm 2014 cả nước có 4,658 t iệu
KD tạ việc làm ch hơn 11 t iệu la đ ng và đóng góp 13% GDP cả nước.
Mức thu nhập
nh qu n 3.100.000 đồng ngư i tháng có
việc cải thiện đ i sống
nghĩa lớn t ng
á đói giảm nghè .
- HKD huy động được một khối lượng lớn vốn, khai thác tiềm năng, sức
sáng tạo trong dân, thúc đẩy sản xuất phát triển. Tuy qui mô nhỏ nhưng số
lượng nhiều
KD có hả năng huy đ ng nguồn vốn nằm ải ác t ng
n.
KD c n đưa và SXKD m t hối lượng lớn tài sản: đất đai nhà cửa
phương tiện vận tải máy móc thiết
í quyết nghề nghiệp tận ụng mọi
th i gian và hông gian đ phát t i n SXKD. Đ y c n là môi t ư ng phát huy
hả năng sáng tạ tính năng đ ng nhạy én t ng SXKD của ngư i la đ ng.
- HKD góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở
nông thôn. KD phát t i n nhanh tạ nên s thay đổi t lớn
vùng nông thôn góp ph n tạ
thành th . S phát t i n của
m t của nhiều
a s phát t i n c n ằng giữa nông thôn và
KD ở hu v c nông thôn đóng vai t
ch cơ cấu inh tế đảm ả mục tiêu ổn đ nh inh tế thay đổi
chuy n
m t nông
thôn the hướng văn minh.
- HKD tạo ra mạng lưới phân phối lưu thông hàng hoá đa dạng, rộng
khắp về tận những vùng sâu, vùng xa:
t ọng đáp ứng đ y đủ và
ch
lớn
phận inh tế quan
p th i các sản phẩm hàng h á và
h i. Lượng sản uất của t ng
KD tạ
KD là m t
ch vụ thiết yếu
KD hông nhiều nhưng với số lượng
a được m t hối lượng hàng h á lớn đa ạng ph ng phú.
KD nắm ắt nhanh nhu c u th t ư ng đáp ứng mọi nhu c u tiêu ùng của
n cư mang h àng hóa đến tận những vùng a ôi hẻ lánh góp ph n
nh
ổn giá cả c n đối phát t i n inh tế giữa các vùng.
- Sự phát triển của HKD góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo
nguồn thu ổn định và ngày càng tăng cho NSNN. Số thu t
KD chiếm
16
h ảng 2% tổng thu.
g ài a
KD c n tích c c tham gia
y
ng các
công t nh văn h á t ư ng học gia thông nông thôn nhà t nh nghĩa và nhiều
đóng góp phúc lợi
h i hác.
1.1.3. Các sắc thuế chủ yếu áp ụng đối với h
Thuế đối với h
inh
inh
anh cá th
anh cá th là thuế đánh và các th nh n inh
doanh, t ng đó có 6 sắc thuế chủ yếu áp ụng đối với h
inh
anh cụ th :
- Thuế môn bài (MB):
Thuế môn ài là m t sắc thuế gián thu và thư ng là đ nh ngạch đánh
vào giấy phép inh
anh (môn bài) của các
anh nghiệp và h
Thuế môn ài được thu hàng năm. Mức thu ph n the
đăng
h c doanh thu của năm inh
năm inh
ậc
inh
anh.
a và số vốn
anh ế t ước h c giá t gia tăng của
anh ế t ước tùy t ng nước và t ng đ a phương .
T ng hệ thống thuế nước ta thuế môn ài đ ng viên s đóng góp của
h
inh
anh tạ nguồn thu quan t ng ch nhu c u chi tiêu của
S
.S
đ ng viên t thuế môn ài được tính the năm mức thuế được áp ụng the
số tuyệt đối căn cứ và quy mô inh
anh của h . Mức thuế môn ài được
hiện nay áp
anh cá th gồm 6 mức t
ụng đối với h
inh
50.000
đồng năm đến 1.000.000 đồng năm căn cứ và mức thu nhập tháng của h
inh
anh
cả h có thu nhập thấp được miễn thuế.[3]
Tuy số thu hàng năm của thuế môn ài hông nhiều s với số thu của
các l ại thuế hác nhưng đ y lại là nguồn thu tương đối ổn đ nh và thư ng
tăng thu ch ng n sách nhà nước đáp ứng
p th i nhu c u chi tiêu của nhà
nước ngay t đ u mỗi năm hi các nguồn thu hác chưa nhiều
anh mỗi năm m t tăng. Về chính sách thuế MB h
a inh
h
a inh
anh và th i
gian 6 tháng đ u năm th n p thuế môn ài cả năm của 6 tháng cuối năm th
n p 50% mức thuế môn ài cả năm h mới a inh
anh th n p thuế môn
17
bài ngay trong tháng được cấp phép inh
inh
anh và cấp m số thuế h đang
anh th n p thuế môn ài ngay tháng đ u của năm ương l ch.
M t ưu đi m quan t ọng nhất của thuế môn ài là nó có giá t ch
ch việc áp ụng các sắc thuế hác như: thuế GTGT thuế T C
TTĐB thuế T . Mọi cá nh n có h ạt đ ng inh
môn ài (
cả có giấy phép inh
thuế
anh đều phải n p thuế
anh hay chưa có giấy phép inh
D đó thuế môn ài có tác ụng thống ê
n
i m s át các h
inh
anh).
anh nhằm
hỗ t ợ ch việc hành thu các l ại thuế có số thu ca hơn và v thế thuế môn
ài hông quy đ nh chế đ miễn giảm thuế.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Thuế GTGT là l ại thuế gián thu đánh và ph n giá t tăng thêm của các
sản phẩm hàng hóa
ch vụ phát sinh t ng quá t nh t sản uất lưu thông
đến tiêu ùng. Thuế GTGT được h àn thuế đối với hàng hóa uất hẩu (h c
hàng hóa được c i là uất hẩu) có tác ụng huyến hích hàng uất hẩu
tạ điều iện đ hàng hóa t ng nước có th cạnh t anh t ên th t ư ng nước
ng ài; thuế GTGT ết hợp với thuế nhập hẩu làm tăng giá vốn hàng nhập
hẩu có tác ụng ả vệ hàng sản uất t ng nước.
+ Đối tượng đánh thuế GTGT là hàng hóa
am
ch vụ tiêu ùng tại Việt
cả hàng sản uất t ng nước hay hàng nhập hẩu hàng tiêu ùng n i
h c làm quà iếu quà t ng (t
hàng hóa
ch vụ hông ch u thuế quy
đ nh tại Luật thuế GTGT).
+ Đối tượng n p thuế GTGT là tất cả các h có h ạt đ ng sản uất
anh hàng hóa
+ Các h
inh
ch vụ thu c đối tượng ch u thuế.
inh
anh có th l a chọn và đăng
với CCT đ được áp
ụng phương pháp tính thuế GTGT phù hợp với quy mô điều iện inh
doanh th c tế của m nh phương pháp tính thuế GTGT gồm: phương pháp
hấu t
thuế phương pháp tính thuế t c tiếp cụ th :