Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LÊ TIẾN MẠNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LÊ TIẾN MẠNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Mã số:
Quyết định giao đề tài:
Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:

Quản trị kinh doanh
60 34 01 02
1163/QĐ-ĐHNT ngày 29/12/2016


15/01/2017

TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
TS. TÔ THỊ HIỀN VINH
Chủ tịch hội đồng:
PGS – TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Khoa sau đại học:
KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An”, chuyên ngành quản trị kinh
doanh, là công trình của riêng tôi. Luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn dữ
liệu khác nhau, các thông tin có sẵn đã được trích rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu đã được nêu trong luận
văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ hoặc chưa từng được công bố trong
bất kỳ một công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả luận văn

LÊ TIẾN MẠNH

iii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trường Đại học Nha Trang đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích làm cơ sở để tôi thực hiện luận văn. Cảm
ơn lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An, các tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận

văn này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn TS. Trần Đình Chất và TS. Tô Thị Hiền
Vinh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn

LÊ TIẾN MẠNH

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.......................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ xi
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................7
1.1 Thẻ ngân hàng ...........................................................................................................7
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................7
1.1.2 Phân loại .................................................................................................................7
1.2 Dịch vụ thẻ ngân hàng thương mại .........................................................................11
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ thẻ......................................................................................11
1.2.2 Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ của NHTM ......................................................11
1.2.3 Lợi ích của các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ ngân hàng......................................13
1.3 Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ...................................................18

1.3.1 Khái niệm .............................................................................................................18
1.3.2 Nội dung ...............................................................................................................19
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thẻ .........................................................20
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ ..................................................23
1.4.1 Nhóm nhân tố môi trường vĩ mô ..........................................................................23
1.4.2 Nhóm nhân tố môi trường ngành .........................................................................24
1.4.3 Nhóm nhân tố khách hàng ....................................................................................26
1.4.4 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng .......................................................................27
v


1.5 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số ngân hàng trong nước và và trên thế giới...29
1.5.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .........................................................29
1.5.2 Kinh nghiệm của một số ngân hàng Việt Nam ....................................................31
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NGHỆ AN.....................................................................................................................36
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nghệ An... 36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................36
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................37
2.1.3 Khái quát tình hình kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015 .......................................39
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam - chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2013-2015...........................................................46
2.2.1 Hình thành và quá trình phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ BIDV ..........................46
2.2.2 Sự gia tăng về số lượng thẻ phát hành..................................................................48
2.2.3 Doanh thu và tỷ trọng doanh thu dịch vụ thẻ .......................................................49
2.2.4 Sự tăng trưởng thị phần dịch vụ thẻ trên địa bàn .................................................50
2.2.5 Sự thay đổi lợi nhuận từ việc cung cấp dịch vụ thẻ .............................................51
2.2.6 Tỷ suất lợi nhuận của dịch vụ thẻ.........................................................................53

2.2.7 Sự biến động số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng...........................53
2.2.8 Đa dạng về sản phẩm thẻ......................................................................................54
2.2.9 Đa dạng tiện ích của dịch vụ thẻ ..........................................................................58
2.3 Điều tra khảo sát ý kiến của các chuyên gia và khách hàng về công tác phát triển dịch
vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An ............60
2.3.1 Phương pháp điều tra khảo sát .............................................................................60
2.3.2 Kết quả điểu tra, khảo sát .....................................................................................62

vi


2.4 Đánh giá chung về công tác phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam- chi nhánh Nghệ An......................................................................73
2.4.1 Những thành tích đã đạt được ..............................................................................73
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................74
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................78
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020 ...................79
3.1 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- chi nhánh Nghệ An..............................................................................................79
3.1.1 Triển vọng phát triển thị trường thẻ của BIDV Nghệ An trong thời gian tới ......79
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của BIDV Nghệ An.......................................81
3.2 Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Nghệ An đến năm 2020 ............82
3.2.1 Nhóm giải pháp chung phát triển dịch vụ thẻ ......................................................82
3.2.2 Giải pháp riêng phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng Đầu tư và phát triển chi
nhánh Nghệ An..............................................................................................................91
3.3 Một số kiến nghị ......................................................................................................93
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam........................93
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước......................................................................94
3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ ......................................................................................96

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................97
KẾT LUẬN ...................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM

: Máy rút tiền tự động

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

CSCNT


: Cơ sở chấp nhận thẻ

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHPHT

: Ngân hàng phát hành thẻ

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTQT

: Tổ chức thẻ quốc tế

TDQT

: Tín dụng quốc tế

TMCP

: Thương mại cổ phần


TTKDTM

: Thanh toán không dùng tiền mặt

VIETCOMBANK

: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

VIETINBANK

: Ngân hàng Công thương Việt Nam

WTO

: Tổ chức thương mại quốc tế

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Số lượng thẻ phát hành /1 năm của Vietcombank Thăng Long ....................32
Bảng 1.2 Số lượng thẻ phát hành /1 năm của Sea Bank - Nghệ An..............................33
Bảng 2.1 Tình hình vốn huy động của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015 ...........39
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015....41
Bảng 2.3 Kết quả thu dịch vụ của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015 ..................42
Bảng 2.4 Tình hình thu các dịch vụ của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015 .........43
Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015 ...................44
Bảng 2.6 Số lượng thẻ phát hành của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015 .............48
Bảng 2.7 Doanh thu dịch vụ thẻ tại BIDV Nghệ An giai đoạn 2013- 2015 .................49

Bảng 2.8 Thị phần dịch vụ thẻ trên địa bàn thành phố Vinh năm 2015........................50
Bảng 2.9 Lợi nhuận từ hoạt động thẻ tại BIDV Nghệ An giai đoạn 2013– 2015.........52
Bảng 2.10 Tỷ suất lợi nhuận dịch vụ thẻ của BIDV Nghệ An giai đoạn 2013-2015....53
Bảng 2.11 Số dư tài khoản thẻ tại BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015 ..................53
Bảng 2.12 Sản phẩm dịch vụ thẻ của các ngân hàng ....................................................55
Bảng 2.13 Biểu phí phát hành và hạn mức sử dụng của thẻ ghi nợ BIDV ...................56
Bảng 2.14 Bảng phát hành và hạn mức sử dụng của thẻ tín dụng quốc tế BIDV .........57
Bảng 2.15 Thống kê mẫu nghiên cứu về giới tính ........................................................62
Bảng 2.16 Độ tuổi của mẫu nghiên cứu ........................................................................62
Bảng 2.17 Mức thu nhập của mẫu nghiên cứu ..............................................................64
Bảng 2.18 Mục đích sử dụng thẻ của mẫu nghiên cứu .................................................65
Bảng 2.19 Tổng hợp đánh giá của khách hàng về công tác phát triển dịch vụ thẻ của
BIDV Nghệ An..............................................................................................................67
Bảng 2.20 Đánh giá của khách hàng về sự đa dạng các loại thẻ...................................68
Bảng 2.21 Đánh giá của khách hàng về quy trình làm thẻ của BIDV ..........................69
Bảng 2.22 Đánh giá của khách hàng về phí dịch vụ thẻ của BIDV ..............................70
Bảng 2.23 Đánh giá của khách hàng về thông tin khuyến mãi, ưu đãi .........................71

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy của BIDV Nghệ An ..............................................38
Biểu đồ 2.1 Thị phần phát hành thẻ tại Thành phố Vinh năm 2015..............................51
Biểu đồ 2.2 Số dư tài khoản thẻ tại BIDV Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015 ................54
Biểu đồ 2.3 Nghề nghiệp của mẫu khảo sát ..................................................................63
Biểu đồ 2.4 Loại thẻ đang sử dụng của mẫu khảo sát ...................................................62
Biểu đồ 2.5 Thời gian sử dụng thẻ của mẫu khảo sát....................................................65
Biểu đồ 2.6 Thời gian sử dụng thẻ của mẫu khảo sát....................................................66
Biểu đồ 2.7 Đánh giá của khách hàng về uy tín của BIDV...........................................68

Biểu đồ 2.8 Đánh giá của khách hàng về tiện ích trong thẻ của BIDV.........................69
Biểu đồ 2.9 Đánh giá của khách hàng về mạng lưới ATM của BIDV..........................70
Biểu đồ 2.10 Đánh giá của khách hàng về nhân viên dịch vụ thẻ của BIDV ...............71
Biểu đồ 2.11 Đánh giá của khách hàng về dịch vụ CSKH của BIDV ..........................72
Biểu đồ 2.12 Đánh giá của khách hàng về bảo mật thẻ của BIDV ...............................72

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu chủ đề và mục tiêu của nghiên cứu
1.1. Chủ đề của nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Nghệ An (BIDV Nghệ An)
+ Về thời gian: Thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá dịch vụ thẻ tại BIDV
Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015 và đề ra giải pháp cho giai đoạn từ nay đến 2020.
1.2. Mục tiêu của nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng của
khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh
Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015
- Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công tác
quản trị tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP đầu tư và phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Nghệ An.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTM CP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
2. Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu trước đây đề tài được

thực hiện theo các phương pháp định tính như: thống kê mô tả, phân tích và so sánh
dựa trên những dữ liệu thứ cấp thu thập được từ NHTM CP đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nghệ An.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp chuyên gia: Trao đổi, phỏng vấn các
cán bộ quản lý cũng như các chuyên viên trong các lĩnh vực dịch vụ thẻ của Ngân hàng.
3. Kết quả nghiên cứu của luận văn
Thứ nhất: Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về thẻ ngân hàng, dịch vụ thẻ
ngân hàng và nội dung công tác phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại
xi


hiện nay. Bên cạnh đó tác giả cũng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát
triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng và kinh nghiệm trong công tác này của một số
ngân hàng trong và ngoài nước.
Thứ hai: Khái quát những nét chính về BIDV và BIDV Nghệ An và những kết
quả đạt được trong những năm gần đây. Đồng thời đánh giá thực trạng công tác phát
triển dịch vụ thẻ của BIDV Nghệ An giai đoạn 2011-2015. Qua đó chỉ rõ những ưu
điểm và hạn chế cũng như những khó khăn đối với công tác phát triển dịch vụ thẻ của
BIDV Nghệ An từ đó làm cơ sở để đưa ra các giải pháp kiến nghị ở phần tiếp theo.
Thứ ba: Trên cơ sở quan điểm, định hướng, mục tiêu và chiến lược phát triển
của BIDV chi nhánh Nghệ An, đề tài đã đưa ra hệ thống nhóm giải pháp nhằm phát
triển dịch vụ thẻ tại BIDV Nghệ An trong thời gian tiếp theo. Qua đó cũng đề xuất các
kiến nghị với Chính phủ, NHNN Việt Nam và BIDV Việt Nam nhằm đẩy mạnh công
tác phát triển thẻ của ngân hàng.
4. Kết luận và kiến nghị, đề xuất
Thị trường thẻ Việt Nam xuất hiện rất nhiều loại thẻ mang lại cho người sử dụng
nhiều tiện ích khác nhau và phù hợp với nhiều rất nhiều đối tượng dân cư khác nhau.
Dịch vụ thẻ xuất hiện không những góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế , đầu tư mà
còn góp phần cho xã hội phát triển văn minh hơn. Đối với các NHTM nói chung và
đối với BIDV Nghệ An nói riêng việc cung cấp dịch vụ thẻ không chỉ giúp ngân hàng

tăng lợi nhuận mà còn giúp ngân hàng có được một nguồn vốn rẻ với chi phí thấp và
gia tăng lợi thế cạnh tranh của ngân hàng.
Thị trường thẻ của các NHTM Việt Nam nói chung và của BIDV Nghệ An nói
riêng có tiềm năng to lớn và còn đang rộng mở. Với sự quan tâm của NHNN và các Cơ
quan quản lý Nhà nước có liên quan cùng với sự nỗ lực, năng động của Hội thẻ Việt
Nam, chắc chắn hoạt động Thẻ sẽ có những bước phát triển mạnh mẽ hơn trong những
năm sắp tới, góp phần tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế,
phục vụ ngày càng có hiệu quả và tiện ích hơn cho đời sống xã hội, đồng thời sẽ góp
phần quan trọng cho các NHTM Việt Nam hội nhập quốc tế thành công.
5. Từ khóa
Thẻ ngân hàng; Dịch vụ thẻ; Phát triển dịch vụ thẻ; Dịch vụ thẻ BIDV Nghệ An;
BIDV Nghệ An
xii


MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây với nhiều chủ trương, đường lối, chính sách Việt Nam
đã tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho hoạt động dịch vụ phát triển nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của người sử dụng. Trong bối cảnh đó,
ngân hàng Nhà nướcViệt Nam và các tổ chức tín dụng không ngừng nỗ lực hướng tới
đổi mới cơ chế, chính sách và tăng cường năng lực cung cấp dịch vụ ngân hàng. Dịch
vụ ngân hàng đã có những chuyển biến tích cực về số lượng và chất lượng, đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và đời sống xã hội, góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện
đại hoá, hội nhập kinh tế toàn cầu.
Thẻ ngân hàng là một sản phẩm ngân hàng hiện đại, tiện ích. Thẻ ngân hàng ra
đời làm thay đổi cách thức chi tiêu, thanh toán của cộng đồng xã hội. Với các đặc tính
linh hoạt và các tiện ích mà nó mang lại cho các chủ thẻ liên quan như: thanh toán khi
mua hàng hoá dịch vụ, rút tiền mặt, chuyển tiền, kiểm tra tài khoản, thanh toán tiền điện,

tiền nước, cước phí điện thoại…Thẻ ngân hàng đã và đang thu hút được sự quan tâm
của cả cộng đồng và dự kiến sẽ tạo ra những khoản lợi nhuận đáng kể cho các ngân
hàng tham gia thanh toán và phát hành thẻ (Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, 2015).
Thẻ ngân hàng đã và đang được sử dụng phổ biến trên toàn cầu, đặc biệt là ở các
nước phát triển như: Anh, Mỹ…thì thẻ thực sự là “chiếc ví điện tử” của người dân.
Tại Việt Nam, nhìn lại thời điểm được coi là khởi đầu vào năm 2003, khi thị
trường xuất hiện 2 loại thẻ nội địa dùng trên máy ATM (máy rút tiền tự động) là
Connect 24 của Vietcombank và F@asAcess của Techcombank, thì tổng số lượng thẻ
phát hành (gồm cả thẻ nội địa và thẻ quốc tế) mới đạt 234.000 thẻ. Nhưng đến nay, tốc
độ tăng trưởng của thị trường thẻ đã rất cao, có những năm đạt trên 300% (Hiệp hội
Ngân hàng Việt Nam, 2015).
Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước, tính đến cuối tháng 03/2015, đã có 62
ngân hàng thương mại trong nước và ngân hàng có vốn nước ngoài đăng ký phát hành
thẻ, với trên 67,1 triệu thẻ các loại đã được phát hành, tăng 48,5% so với cuối năm
2011. Đây là tốc độ phát triển hết sức ấn tượng. Trong đó, hầu hết là thẻ ghi nợ (chiếm
93,6%), thẻ tín dụng (chiếm 3,1%) (Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, 2014). Tỷ lệ sử
dụng thẻ ngân hàng so với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác đang
có xu hướng tăng lên.
1


Tuy nhiên, một số vấn đề đặt ra là: Liệu sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường
thẻ trong những năm qua có quá “nóng” không? Thực chất sự phát triển ấy có đạt được
cân bằng giữa số lượng và chất lượng không? Và hình thức thanh toán này trong thời
gian qua đã đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế như thế nào? Đã thực sự góp
phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế chưa? Trong giai đoạn lạm
phát tăng cao như hiện nay thẻ ngân hàng có góp phần trong việc làm giảm lạm phát
hay không?
Để có thể phát triển dịch vụ thẻ hơn nữa, để khai thác hết tiềm năng trên thị
trường này thì BIDV Nghệ An cần phải có những giải pháp mang tính thiết thực. Với

những suy nghĩ trên tác giả quyết định chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An”,
làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2 Mục đích nghiên cứu
2.1 Mục đích chung
Đánh giá công tác phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm công tác phát
triển dịch vụ thẻ cho đơn vị trong thời gian tới
2.2 Mục đích cụ thể
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ
thẻ của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Nghệ An giai đoạn hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Nghệ An thời
gian tới.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Nghệ An (BIDV Nghệ An)
2


+ Về thời gian: Thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá dịch vụ thẻ tại BIDV
Nghệ An giai đoạn 2013 – 2015 và đề ra giải pháp cho giai đoạn từ nay đến 2020.
4 Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau:
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp: Tác giả thu thập dữ liệu thông qua việc điều tra khảo sát 150
khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Nghệ An. Tác giả

cũng thu thập dữ liệu bằng phương pháp chuyên gia thông qua trao đổi trực tiếp với
các vị lãnh đạo cấp cao trong lĩnh vực phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng.
- Dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập dữ liệu từ các phòng ban chức năng tại ngân
hàng BIDV chi nhánh Nghệ An, từ các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài,
từ nguồn tài liệu phong phú từ sách báo internet…
4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
Để xử lý số liệu thu thập từ điều tra doanh nghiệp, tác giả sử dụng phần mềm
SPSS 18.0. thông qua phương pháp phân tích thống kê mô tả và phân tích tương quan.
Để làm rõ thực trạng của công tác phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng BIDV chi
nhánh Nghệ An, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phương
pháp phân tích và tổng hợp.
Để đưa ra các giải pháp và kiến nghị, tác giả không chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết,
cơ sở thực tiễn thông qua khảo sát, mà còn dựa vào ý kiến chuyên gia và kinh nghiệm
trong quá trình công tác của chính tác giả.
5 Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan
Trong những năm gần đây, đề tài phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng đã có nhiều
công trình nghiên cứu có giá trị dưới dạng tham luận, luận văn thạc sỹ và các nghiên
cứu, bài báo đăng trên các tạp chí uy tín trong nước. Cụ thể như:
Luận án tiến sỹ của tác giả Nguyễn Danh Lương (2007) “Những giải pháp góp
phần nhằm phát triển hình thức thanh toán thẻ ngân hàng ở Việt Nam”, tại trường Đại
học kinh tế quốc dân, Hà Nội. Luận án đã khái quát hóa cơ sở lý thuyết về thanh toán
thẻ ngân hàng, các hình thức thành toán thẻ ngân hàng. Tác giả đã phân tích thực trạng
3


công tác phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng như Ngân hàng TMCP Dầu
khí toàn cầu làm ví dụ. Qua đó, tác giả phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong công tác
phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu nói riêng và
của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam nói chung. Từ đó, tác giả đề xuất 6 nhóm
giải pháp bao gồm: Tăng cường biện pháp Marketing; Phát triển mạng lưới thanh toán

thẻ với các ngân hàng khác; Đầu tư hiện đại hóa công nghệ ngân hàng; Giải pháp về
thanh toán, phát triển tài khoản cá nhân; Giải pháp quản trị và giảm thiểu rủi ro và Giải
pháp về đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ kinh doanh thẻ.
Luận án tiến sỹ của tác giả Trần Tấn Lộc (2009)“ Giải pháp cơ bản nhằm phát
triển thị trường thẻ ngân hàng tại Việt Nam” tại Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh. Luận án đã nghiên cứu về thẻ ngân hàng nói chung, số liệu và thực trạng ở vào
giai đoạn thị trường thẻ ngân hàng chưa phát triển, Việt Nam mới gia nhập WTO. Đây
mới là giai đoạn đầu cơ cấu lại hai khối NHTM, nên công nghệ ngân hàng, dịch vụ phi
tín dụng,. chưa phát triển. Kết luận và các giải pháp hai luận án trên đưa ra chưa dự
báo được sự phát triển đa dạng của các sản phẩm thẻ, tốc độ phát triển nhanh của thị
trường thẻ hiện nay, công nghệ thẻ đang được các NHTM triển khai, cũng như yêu cầu
tất yếu khách quan và việc thống nhất liên kết mạngthanh toán thẻ Bank Net của hầu
hết các NHTM hiện nay; sự tham gia của các tổ chức ngoài ngành ngân hàng vào dịch
vụ thẻ, đặc biệt là ngành bưu chính viễn thông, thuế,.
Tác giả Nguyễn Như Quỳnh Trường (2010) thực hiện luận văn thạc sỹ “Phát
triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Việt Nam” tại trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh. Qua quá trình phân tích thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán của các ngân hàng tài
Việt Nam trong giai đoạn 2005-2009, tác giả đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm phát
triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Việt Nam bao gồm: Thứ nhất, Xây dựng, ban hành các
văn bản hướng dẫn về các dịch vụ, phương tiện thanh toán mới, hiện đại; Thứ hai, Xây
dựng và ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích phù hợp về thuế hoặc biện
pháp tương tự như ưu đãi về thuế đối với doanh số bán hàng hoá, dịch vụ thanh toán
bằng thẻ qua POS để khuyến khích các đơn vị bán hàng hoá, dịch vụ tích cực chấp
nhận thanh toán bằng thẻ, khuyến khích người dân sử dụng thẻ để thanh toán mua
hàng hoá, dịch vụ, khắc phục rào cản, tạo cú huých đẩy nhanh phát triển thanh toán thẻ
qua POS; phối hợp với Bộ Tài chính kiến nghị cấp có thẩm quyền quy định các chính
sách ưu đãi rõ rệt về thuế (thuế Giá trị gia tăng, Thuế Thu nhập doanh nghiệp) đối với
4



hoạt động thanh toán thẻ qua POS theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; Thứ ba, ập
trung phát triển, bố trí hợp lý, sắp xếp lại mạng lưới POS, đảm bảo hoạt động hiệu quả,
thực chất; Thứ tư, tập trung thực hiện và hoàn thành Đề án xây dựng Trung tâm
chuyển mạch thẻ thống nhất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Thứ năm, ban
hành các quy định, tăng cường biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật, phát
hiện, đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực thanh toán thẻ, ATM, POS và các phương thức thanh toán sử dụng công nghệ
cao và thứ sáu, hoàn thành việc chuyển đổi mã tổ chức phát hành thẻ (mã BIN) nhằm
mở rộng tích hợp các ứng dụng giá trị gia tăng cho thẻ thanh toán của các ngân hàng
phát hành thẻ.
Luận văn thạc sỹ bảo vệ thành công của tác giả Hoàng Việt Nga (2011), “Nâng
cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Hà Thanh” tại trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong luận văN, tác
giả đã phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ tại BIDV Hà Thanh trong giai đoạn
2008-2010. Từ đó, tác giả đề xuất 7 nhóm giải pháp nhằm giúp BIDV Hà Thanh nâng
cao chất lượng dịch vụ thẻ trong thời gian tới như sau: Hoàn thiện và phát triển sản
phẩm thẻ; Phát triển mạng lưới; Nâng cao chất lượng nghiên cứu và xác định thị
trường; Nâng cao chất lượng phục vụ và chất lượng kỹ thuật của thẻ, hiện đại hóa công
nghệ; Tăng tính bảo mật và an toàn giúp phòng ngừa và xử lý rủi ro trong lĩnh vực thẻ.
Tuy nhiên, chưa có công trình nào đề cập đến Phát triển dịch vụ ngân hàng tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An.
Đề tài nghiên cứu chưa có sự trùng lắp về nội dung.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận:
Kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài là nguồn dữ liệu cơ sở cung cấp thông tin
cho các ngân hàng thương mại, làm phong phú hơn về lý thuyết phát triển dịch vụ thẻ
tại các ngân hàng thương mại. Từ đó giúp các ngân hàng thương mại có cái nhìn vừa
tổng quát, vừa cụ thể về cụ thể hơn về công tác phát triển dịch vụ thẻ tại đơn vị. Đồng
thời, làm cơ sở khoa học cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong việc hoạch
định chính sách và các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực phát triển dịch vụ thẻ tại

các ngân hàng thương mại.
5


Về mặt thực tiễn:
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phát triển dịch vụ thẻ tại
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
- Kết quả của nghiên cứu là cơ sở khoa học để xem xét tiến hành nghiên cứu
công tác phát triển dịch vụ thẻ ở các chi nhánh khác của BIDV, hay ở các ngân hàng
thương mại khác.
- Đề tài có thể áp dụng vào thực tiễn công tác phát triển dịch vụ thẻ của BIDV
Nghệ An.
7 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được viết thành 3 chương:
Chương 1. Tổng quan lý luận về phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại
Chương 2. Thực trạng công tác phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
Chương 3. Giải pháp triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Nghệ An đến năm 2020.

6


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Thẻ ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
Theo “Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng” ban hành kèm
theo quyết định số 371/1999 QĐ/NHNN ngày 19/10/1999 thì thẻ ngân hàng là công cụ

thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết
giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ (Ngân hàng Nhà nước, 1999).
Từ các góc độ khác nhau, người ta đưa ra các khái niệm khác nhau về thẻ ngân
hàng. Nhưng nhìn chung, bản chất của thẻ ngân hàng hay còn gọi là thẻ thanh toán là
một phương tiện thanh toán, chi trả mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thoả mãn nhu
cầu về tiêu dùng của mình, kể cả rút tiền mặt hoặc sử dụng nó làm công cụ thực hiện
các dịch vụ tự động do ngân hàng hoặc các tổ chức khác cung cấp.
Thẻ ngân hàng không hoàn toàn là tiền tệ, nó là biểu tượng về sự cam kết của ngân
hàng hoặc tổ chức phát hành đảm bảo thanh toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng
bằng tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay hoặc tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng.
Bản chất của thẻ ngân hàng có thể hiểu qua các khái niệm về thẻ như sau:
- Theo khái niệm tổng quát: Thẻ là một danh từ chung chỉ một vật nhỏ, gọn, chứa
đựng các thông tin nhằm sử dụng vào một hoặc một số mục đích nào đó. Do vậy, thẻ
sẽ được gắn với những tính chất, đặc điểm, nội dung riêng biệt để trở thành một loại cụ
thể như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…(Nguyễn Đăng Dờn, 2010).
- Xét về góc độ phát hành: Thẻ là một phương tiện do ngân hàng, các định chế tài
chính hoặc các công ty phát hành dùng để giao dịch, mua bán hàng hoá, dịch vụ hoặc
rút tiền mặt (Nguyễn Đăng Dờn, 2010).
- Theo mục đích sử dụng thẻ: Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt, mà người sở hữu thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các máy
ATM, các quầy dịch vụ của ngân hàng, đồng thời có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền
hàng hoá dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ (Nguyễn Đăng Dờn, 2010).
1.1.2 Phân loại
Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ ngân hàng. Thẻ ngân hàng lưu hành rất đa
dạng và phong phú. Đứng trên nhiều giác độ khác nhau thì có thể phân chia thẻ ngân
7


hàng theo công nghệ sản xuất, theo chủ thể phát hành, theo tính chất thanh toán thẻ,
theo phạm vi lãnh thổ, theo hạn mức của thẻ. Tuy nhiên việc phân loại chỉ mang tính

tương đối, chủ yếu là để thuận tiện cho công tác phân tích.
Thẻ ngân hàng

Tính chất

Thẻ
tín
dụng

Thẻ
ghi
nợ

Chủ thể
phát hành

Thẻ
ngân
hàng
phát
hành

Thẻ
do tổ
chức
phi
ngân
hàng
phát
hành


Đặc tính
kỹ thuật

Thẻ
khắc
chữ
nổi

Thẻ
bằng
từ

Hạn mức
tín dụng

Thẻ
chíp

Thẻ
vảng

Thẻ
thường

Phạm vị
sử dụng

Thẻ
nội

địa

Thẻ
quốc
tế

Sơ đồ 1.1 Phân loại thẻ tại các ngân hàng thương mại
Nguồn: (Nguyễn Đăng Dờn, 2010).
1.1.2.1 Theo tính chất thanh toán
- Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong
hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp và chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ các khoản
dư nợ phát sinh theo quy định. Điều này có nghĩa chủ thẻ được ngân hàng cấp cho
một hạn mức tín dụng nhất định để chi tiêu. Với hạn mức tín dụng này, chủ thẻ có
khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để thanh
toán hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài phụ
thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán
toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và
chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời
gian này mà toàn bộ số dư nợ cuối kỳ chưa được thanh toán cho ngân hàng thì chủ
thẻ sẽ chịu những khoản phí và lãi chậm trả. Khi toàn bộ số tiền phát sinh được
hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ được khôi phục như ban đầu.
Đây chính là tính chất “tuần hoàn” (Revolving) của thẻ tín dụng.
8


- Thẻ ATM: Là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ
tiếp cận trực tiếp với tài khoản tại ngân hàng từ máy ATM. Chủ thẻ có thể thực hiện
nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM, bao gồm: xem số dư tài khoản, chuyển
khoản, rút tiền, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo… Hệ thống máy ATM hiện đại
còn cho phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình, đổi séc, thực hiện nộp hồ sơ cho

một khoản vay ngay tại các máy ATM.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): Với đặc tính thuận tiện, thẻ ATM đã nhanh chóng
trở thành sản phẩm rất phổ biến, đặc biệt có tốc độ tăng trưởng cao tại các thị trường
đang phát triển. Tuy nhiên, sử dụng thẻ ATM, chủ thẻ chỉ có thể tiếp cận với tài khoản
của mình từ những máy ATM. Đây là một hạn chế bởi tài khoản cá nhân chưa được
tận dụng triệt để trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT. Chính vì lý do
này, thẻ ghi nợ ra đời. Thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trên cơ sở
số dư tài khoản tiền gửi để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT và rút tiền tại
các máy ATM.
- Thẻ liên kết (Co - Branded Card): Một hình thức thẻ ngân hàng ngày càng trở
nên phổ biến là thẻ liên kết. Thẻ liên kết là sản phẩm của một ngân hàng hay một tổ
chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba là các tổ chức kinh tế lớn, có uy tín. Thông
thường, tên hoặc nhãn hiệu thương mại, logo của bên thứ ba này cũng đồng thời xuất
hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ ngân hàng thông thường, thẻ
liên kết có sức hấp dẫn hơn đối với khách hàng bởi những lợi ích phụ trội do bên thứ
ba đem lại (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
1.1.2.2 Theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ nội địa: là loại thẻ bị hạn chế sử dụng trong phạm vi một nước, các
NHPH và các đơn vị chấp nhận loại thẻ này cũng được đặt trong nước, loại thẻ này
cũng chỉ được lưu hành tại nước đó. Ví dụ thẻ Etranf được phát hành bởi BIDV chỉ
được sử dụng tiền đồng và chỉ ở Việt Nam.
- Thẻ quốc tế: được phát hành bởi các ngân hàng trong nước và ngân hàng quốc
tế, các tổ chức tài chính là thành viên của Hiệp hội thẻ quốc tế. Loại thẻ này có thể
được sử dụng ở khắp nơi trên thế giới (Nguyễn Minh Kiều, 2007).
1.1.2.3 Theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank card): Là loại thẻ mà ngân hàng phát hành
cho khách hàng sử dụng linh hoạt số tiền sẵn có trong tài khoản của họ tại ngân hàng
9



hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này được sử dụng rộng rãi
nhất hiện nay, nó không chỉ lưu hành trong một quốc gia mà còn có thể lưu hành trên
phạm vi toàn cầu như Visa, Mastercard, JCB...
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành (Non- Bankcard): Là loại thẻ do các tổ
chức du lịch và giải trí lớn, nổi tiếng trên thế giới phát hành như Dinners club, Amex...
hay đó cũng có thể là thẻ do các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn, các cơ sở kinh
doanh...phát hành. Với loại thẻ này yêu cầu chủ thẻ đến ngày cuối tháng phải thanh
toán toàn bộ số dư nợ vào tài khoản. Cũng với loại thẻ này, công ty thẻ sẽ trực tiếp
thực hiện nghiệp vụ thẻ và thu phí từ chủ thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ (Nguyễn Minh
Kiều, 2007).
1.1.2.4 Phân loại theo công nghệ sản xuất
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật
khắc chữ nổi. Trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Những tấm thẻ
đầu tiên ra đời đã được sản xuất theo công nghệ này. Ở thời kỳ sơ khai, kỹ thuật sản
xuất quá thô sơ, thẻ này dễ bị lợi dụng, làm giả, không đảm bảo an toàn trong khi sử
dụng. Do đó thẻ này hiện nay không được sử dụng.
- Thẻ từ (Magnetic stripe): Mặt sau của thẻ được phủ một băng từ màu nâu đen
với 2 hoặc 3 dải ghi các thông tin cần thiết đã được mã hoá. Các thông tin này thường
là thông tin cố định về chủ thẻ và về thẻ cũng như số liệu kết nối. Đây là loại thẻ đã
được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm nay. Tuy nhiên, khi trình độ công nghệ phát
triển như hiện nay, nó đã bộc lộ những điểm yếu do mức độ bảo mật không cao, dễ bị
kẻ gian lợi dụng đọc thông tin và làm giả hoặc tạo các giao dịch giả, gây thiệt hại cho
chủ thẻ hoặc ngân hàng.
- Thẻ thông minh - thẻ Chip (Smart card): Là thẻ điện tử có bộ vi sử lý Chip có
cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo. Thẻ được sản xuất dựa trên nền tảng kỹ
thuật vi xử lý. Mặt trước của thẻ được gắn một Chip điện tử theo nguyên tắc xử lý như
một máy tính nhỏ. Đây là loại thẻ áp dụng công nghệ thẻ hiện đại và là thế hệ mới nhất
của thẻ thanh toán được sử dụng ở nhiều nước phát triển trên thế giới. Vi mạch điện tử
có khả năng lưu trữ thông tin bảo mật của thẻ và chủ thẻ, nó đã khắc phục được nhiều
nhược điểm của thẻ từ, đảm báo tính an toàn cao và có thể sử dụng cho các mục đích

khác nhau như thanh toán cước phí điện thoại, trả phí cầu đường, mua xăng dầu... Mặt
10


khác nó còn lưu giữ số dư tài khoản, hạn mức tín dụng và các thông số cần thiết khác.
Dó đó thẻ Chip cho phép xử lý on-line hay thẻ được sử dụng tại các cơ sở chấp nhận
thẻ thông qua các máy chuyên dụng có khả năng đọc thẻ, nhận biết thẻ và số PIN. Thẻ
thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của Chip điện tử khác nhau. Tuy
nhiên, chi phí để sản xuất thẻ Chip vẫn còn cao.
- Thẻ từ có chip: Là loại thẻ từ có gắn cả chip nhằm mục đích sử dụng được cả
trên 2 hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ từ và hệ thống thanh toán thẻ chip (Nguyễn
Minh Kiều, 2007).
1.1.2.5 Phân loại theo hạn mức của thẻ
- Thẻ vàng (Gold card): Thẻ này chỉ được phát hành cho những đối tượng có uy
tín, có thu nhập cao, khả năng tài chính lành mạnh và nhu cầu chi tiêu lớn. Nó cho
phép các khoản thấu chi tự động trong vòng một giới hạn nào đó và có thể rút tiền mặt
dễ dàng. Thẻ vàng (thẻ hạng nhất, thẻ cao cấp...) là một phát triển của thẻ tín dụng và
thanh toán. Loại thẻ này có những điểm khác nhau tuỳ vào tập quán, trình độ phát triển
của mỗi nước nhưng đều có điểm chung là hạn mức tín dụng cao.
- Thẻ thường (Standard Card): Là loại thẻ căn bản nhất, mang tính chất phổ thông
đại chúng, được hơn 142 triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Đây là một dạng thẻ
tín dụng phổ biến bởi hạn mức tín dụng thấp hơn, phù hợp với khách hàng có mức thu
nhập trung bình. Hạn mức quy định tối thiểu tuỳ ngân hàng phát hành quy định
(Nguyễn Thị Mùi, 2006).
1.2 Dịch vụ thẻ ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ là một lại hình dịch vụ thuộc nhóm các dịch vụ bán lẻ hay còn gọi
là dịch vụ cá nhân của một ngân hàng hiện đại (Nguyễn Minh Kiều, 2007). Đây là một
dịch vụ mà trong đó ngân hàng thương mại sẽ cung cấp một công cụ thanh toán, thẻ
thanh toán cho khách hàng để khách hàng sử dụng các tính năng tiện ích và các dịch

vụ mà ngân hàng đó cung cấp thông qua công cụ thanh toán này.
1.2.2 Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ của NHTM
1.2.2.1 Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành là ngân hàng phát hành thẻ cho các khách hàng có kết quả
thẩm định do chính ngân hàng đó thẩm định đạt yêu cầu, và là ngân hàng tạo sao kê
cho chủ thẻ và quyết toán cho chủ thẻ (Phan Thị Thu Hà, 2007).
11


Ngân hàng phát hành có thể liên kết với một tổ chức tài chính tín dụng khác
trong việc phát hành thẻ, để xâm nhập thị trường mới, mở rộng đối tượng khách hàng.
Đó là một cách tận dụng những ưu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng am
hiểu và xâm nhập thị trường, và vị trí địa lý. Các ngân hàng tham gia vào việc phát
hành này gọi là ngân hàng đại lý. Mọi khâu tổ chức thực hiện các công việc chính
trong quá trình phát hành thẻ như như quyết định hạn mức tín dụng cho khách hàng,
ký kết hợp đồng và in thẻ đều do ngân hàng phát hành thực hiện, các ngân hàng đại lý
chỉ tham gia vào một phần của quá trình này như: nhận đơn xin phát hành thẻ của
khách hàng, hoặc có thể tham gia vào quá trình thẩm định tài chính của khách hàng
dựa trên kinh nghiệm và mối quan hệ sẵn có. Do đó, ngân hàng phát hành là ngân hàng
chịu trách nhiệm chính trong mọi khâu phát hành thẻ nên đòi hỏi ngân hàng đó phải uy
tín lớn, có tiềm lực tài chính mạnh để có khả năng đầu tư về mọi mặt.
1.2.2.2 Chủ thẻ
Chủ thẻ là cá nhân hoặc người được uỷ quyền (nếu thẻ do công ty uỷ quyền sử
dụng) có tài khoản tại ngân hàng và được ngân hàng phát hành thẻ. Tên của chủ thẻ
được ghi rõ trên thẻ và được sử dụng thẻ theo các điều khoản đã ký kết với ngân hàng
trong hợp đồng sử dụng thẻ (Phan Thị Thu Hà, 2007).
Chủ thẻ có 2 kiểu: chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Do một tài khoản thanh toán
có thẻ lập 2 thẻ: thẻ chính, thẻ phụ. Hai chủ thẻ đều có quyền thực hiện các giao dịch
thanh toán bằng thẻ, và đều có trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ,
tuy nhiên chủ thẻ chính là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối cùng với ngân hàng.

1.2.2.3 Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương
tiện thanh toán thông qua việc ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng
hàng hoá dịch vụ trên địa bàn với các điều khoản cam kết cơ bản như sau:
- Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.
- Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động (POS) cho các đơn vị này kèm theo
những hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên về nghiệp vụ thanh
toán qua máy cho khách hàng.
- Quản lý và xử lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
12


- Thông thường các ngân hàng thanh toán sẽ thu phí chiết khấu từ các đơn vị chấp
nhận thẻ cho việc họ thực hiện các giao dịch qua thẻ tại đây. Mức phí này tuỳ thuộc
vào từng ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2007).
1.2.2.4 Đơn vị chấp nhận thẻ
Các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một
phương tiện thanh toán được gọi là được gọi là một đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).
Các ĐVCNT có thể là nhà hàng, khách sạn, siêu thị, các trung tâm thương mại, các đại
lý bán vé máy bay…
Điều kiện để trở thành một ĐVCNT, các đơn vị này phải có tiềm lực về tài chính,
có năng lực kinh doanh. Số lượng giao dịch hàng hoá, dịch vụ tương đối lớn. Đổi lại khi
trở thành một ĐVCNT của ngân hàng, nó sẽ được ngân hàng cung cấp các thiết bị, máy
đọc thẻ POS, ngoài ra các nhân viên sẽ được ngân hàng đào tạo, hướng dẫn các nghiệp
vụ thanh toán hàng hoá, dịch vụ bằng thẻ cho khách hàng tại đơn vị (Nguyễn Minh
Kiều, 2007)
1.2.3 Lợi ích của các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ ngân hàng
1.2.3.1 Đối với ngân hàng thương mại
* Trong hoạt động huy động vốn
Với thẻ ghi nợ, là loại thẻ phát hành dựa trên cơ sở tài khoản tiền gửi mở tại ngân

hàng. Do đó số lượng thẻ phát hành càng nhiều thì số tài khoản tiền gửi càng tăng, thông
qua đó vốn của ngân hàng cũng tăng một khoản tương ứng. Với thẻ tín dụng, nó cũng là
một loại hình tín dụng, là một hình thức đầu tư nhưng lại có tác dụng làm tăng vốn huy
động của ngân hàng. Mặt khác trong quy chế phát hành, thanh toán thẻ tín dụng, các
ĐVCNT đều phải có tài khoản tại ngân hàng. Mỗi giao dịch phát sinh, ĐVCNT gửi hoá
đơn thanh toán đến ngân hàng và ngân hàng sẽ căn cứ vào đó để ghi có tài khoản tiền
gửi của ĐVCNT. Chính điều này làm tăng số dư tài khoản và tồn quỹ của ngân hàng.
Đến ngày thanh toán theo định kỳ, chủ thẻ sẽ thanh toán toàn bộ khoản tín dụng làm cho
tồn quỹ của ngân hàng sẽ tăng lên trên thực tế. Đây là một hình thức huy động vốn của
ngân hàng vừa là NHPH, vừa là NHTT (Nguyễn Minh Kiều, 2007)
 Trong công tác tín dụng
Với hình thức thẻ tín dụng, ngân hàng còn có thể thực hiện các khoản cho vay
theo hạn mức tín dụng nhất định, cho phép chủ thẻ chi tiêu trong hạn mức ấy. Sau đó
theo định kỳ, ngân hàng sẽ gửi hoá đơn thanh toán cho chủ thẻ. Nếu chủ thẻ trả đầy đủ
13


×