Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.78 KB, 100 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phạm Đình Phước

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

ii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... v
DANH MỤC ĐỒ THỊ ............................................................................. vii
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ............................................................ 4
1.1. Khái niệm ........................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................... 4
1.1.2. Tính ưu việt và hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. 8
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với quá trình phát triển
kinh tế - xã hội .................................................................................. 10


1.2. Nội dung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................. 12
1.2.1. Gia tăng số lượng doanh nghiệp............................................... 12
1.2.2. Mở rộng quy mô doanh nghiệp ................................................. 13
1.2.3. Tăng cường năng lực cạnh tranh .............................................. 14
1.2.4. Mở rộng thị trường .................................................................. 16
1.2.5. Tăng hiệu quả kinh doanh và tích lũy trong doanh nghiệp ......... 17
1.2.6. Tăng quy mô đóng góp cho xã hội ............................................ 18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ....... 19
1.3.1. Sự ổn định về chính trị, kinh tế, văn hóa ................................... 19
1.3.2. Điều kiện thị trường thuận lợi .................................................. 19
1.3.3. Khả năng tiếp cận các nguồn lực kinh doanh ............................ 19
1.3.4. Môi trường thể chế phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ............ 20
1.3.5. Trình độ tổ chức quản lý của chủ doanh nghiệp ........................ 21
1.3.6. Khả năng liên kết giữa các doanh nghiệp.................................. 21

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

iii
1.3.7. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và kinh tế.............................................. 22
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM .............................................. 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Kon Tum ảnh hưởng đến việc phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................................... 23
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên................................................. 23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................... 23
2.2. Thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Kon Tum ... 25
2.2.1. Phát triển số lượng doanh nghiệp ............................................. 26
2.2.2. Thực trạng mở rộng quy mô của doanh nghiệp ......................... 39

2.2.3. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Kon Tum ................ 43
2.2.4. Thị trường ............................................................................... 50
2.2.5. Hiệu quả kinh doanh và tích lũy của doanh nghiệp Kon Tum ..... 51
2.2.6. Quy mô đóng góp cho xã hội của các doanh nghiệp Kon Tum.... 53
2.3. Thực trạng hỗ trợ của chính quyền đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh Kon Tum..................................................................... 56
2.3.1. Hỗ trợ của chính quyền đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.......... 56
2.3.2. Thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ............... 59
2.3.3. Thực trạng cải cách thể chế ..................................................... 61
2.4. Thực trạng khó khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Kon Tum.... 63
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM............................... 67
3.1. Căn cứ tiền đề đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh Kon Tum..................................................................... 67
3.1.1. Bối cảnh quốc tế ...................................................................... 67
3.1.2. Bối cảnh trong nước ................................................................ 67
3.1.3. Quan điểm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
Kon Tum........................................................................................... 68

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

iv
3.1.4. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ............................ 69
3.2. Các giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ từ phía chính quyền
tỉnh Kon Tum ....................................................................................... 69
3.2.1. Đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp gia nhập thị trường .................... 69
3.2.2. Giải pháp chính sách tháo gỡ khó khăn về mặt bằng sản xuất cho

doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................... 71
3.2.3. Huy động nguồn lực cho phát triển cở sở hạ tầng, nâng cao chất
lượng quy hoạch cơ sở hạ tầng .......................................................... 72
3.2.4. Cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển thị trường vốn, tăng cường
khả năng tiếp cận nguồn tài chính cho doanh nghiệp .......................... 72
3.2.5. Tạo lập môi trường thuận lợi, phát triển đồng bộ các loại thị
trường .............................................................................................. 73
3.2.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ........................... 74
3.3. Các giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ từ phía doanh nghiệp
tỉnh Kon Tum ....................................................................................... 78
3.3.1. Hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ................ 78
3.3.2. Nâng cao năng lực quản lý của các doanh nghiệp .................... 79
3.3.3. Nâng cao trình độ đội ngũ lao động......................................... 80
3.3.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...................... 81
3.3.5. Nâng cao liên doanh, liên kết đối với sự phát triển của doanh
nghiệp .............................................................................................. 84
3.3.6. Giải pháp về vốn...................................................................... 85
KẾT LUẬN............................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 91
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

Trang

1.1

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước

5

1.2

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị

bảng

định 56/2009/NĐ-CP
2.1

Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô lao động (20042009)

2.2

37

Một số chỉ tiêu về quy mô bình quân của doanh nghiệp
(2004-2009)

2.7


35

Số lượng doanh nghiệp mới gia nhập thị trường trong 2
năm 2009 – 2010 phân theo loại hình doanh nghiệp

2.6

32

Số lượng doanh nghiệp mới gia nhập thị trường năm 2009
phân theo qui mô vốn đăng ký

2.5

29

Cơ cấu ngành kinh tế phân theo số doanh nghiệp, vốn và
lao động 3 năm (2007 – 2009)

2.4

26

Số lượng doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn
(2004-2009)

2.3

7


40

Quy mô vốn đăng ký của doanh nghiệp mới gia nhập thị
trường

42

2.8

Trình độ chuyên môn được đào tạo trong doanh nghiệp

46

2.9

Ứng dụng công nghệ thông tin của các doanh nghiệp tỉnh
Kon Tum tại thời điểm 31/12/2009

2.10

49

Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh doanh và
tích lũy của doanh nghiệp (2004-2009)

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />
52



vi

2.11
2.12

Một số chỉ tiêu về đóng góp cho xã hội của doanh nghiệp
(2004-2009)
Chỉ số thành phần năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm
2009 – 2010 của Kon Tum

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />
54
59


vii

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Số hiệu

Tên bảng

đồ thị

Trang

2.1


Doanh nghiệp phân theo qui mô lao động (2004 -2009)

28

2.2

Doanh nghiệp phân theo qui mô nguồn vốn (2004 -2009)

31

2.3
2.4

Cơ cấu loại hình doanh nghiệp thành lập mới năm 2009,
2010
Kết quả 9 chỉ số PCI năm 2009-2010 của Kon Tum

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />
38
60


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đã và đang
trở thành một bộ phận hợp thành sức sống kinh tế sôi động và tạo động lực

tăng trưởng của từng quốc gia. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam nói
chung và tỉnh Kon Tum nói riêng, phát triển tốt DNVVN không những góp
phần to lớn vào sự phát triển kinh tế mà còn tạo sự ổn định về chính trị - xã
hội thông qua việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, giảm đói,
nghèo, tăng phúc lợi xã hội. Hơn nữa, DNVVN có lợi thế là chi phí đầu tư
không lớn, dễ dàng thích ứng với sự biến động của thị trường, phù hợp với
trình độ quản lý kinh doanh của phần lớn chủ doanh nghiệp hiện nay. Nó giữ
vai trò hỗ trợ bổ sung cho các doanh nghiệp lớn tạo thành mối liên kết cùng
hợp tác, cùng cạnh tranh và cùng nhau phát triển.
Ở nước ta phát triển các DNVVN đã có vai trò rất to lớn trong phát triển
nền kinh tế quốc dân, góp phần làm năng động nền kinh tế, có tác động lớn
trong việc thu hút các nguồn vốn nhỏ lẻ nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư
đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Kon Tum là tỉnh nghèo, nằm ở cực bắc Tây Nguyên, trong những năm
gần đây đã có nhiều chuyển biến lớn trong phát triển kinh tế, trong đó phải kể
đến sự đóng góp to lớn của các DNVVN trong tỉnh. Việc phát triển và phát
huy tiềm lực của các DNVVN trên địa bàn tỉnh là rất cần thiết bởi nó sẽ đóng
một vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh.
Để góp phần thúc đẩy phát triển các DNVVN trên địa bàn tỉnh Kon
Tum, cần thiết phải đánh giá tổng quan về thực trạng, kết quả đạt được, tồn tại
và những nguyên nhân, kinh nghiệm trong sự phát triển DNVVN những năm
qua, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển DNVVN trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

2
Xuất phát từ vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm thúc

đẩy phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Kon Tum” để nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Do các DNVVN có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội
nên được xã hội đặc biệt quan tâm, hiện đã có nhiều công trình nghiên cứu
liên quan đến về vấn đề này ở các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ
Chí Minh…. Tại Kon Tum đã có nghiên cứu của Thạc sĩ Đặng Xuân Thọ Học viện Chính trị quốc gia thành phố Hồ Chí Minh với đề tài: “Những giải
pháp hỗ trợ của Nhà nước nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Kon Tum”. Tuy nhiên để thúc đẩy phát triển DNVVN trên địa bàn
tỉnh Kon Tum không chỉ riêng những giải pháp hỗ trợ của Nhà nước đối với
doanh nghiệp mà còn cần nhiều giải pháp khác từ chính bản thân doanh
nghiệp; vì vậy đây cũng là một vấn đề mới trong đề tài nghiên cứu của tôi đối
với sự phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Làm rõ những nội dung lý luận cơ bản về phát
triển DNVVN, đánh giá thực trạng và vai trò của các DNVVN trong sự phát
triển kinh tế, từ đó đề ra những giả i pháp nhằm phát triển DNVVN trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Làm rõ được những nội dung lý luận cơ bản về phát triển DNVVN
trong nền kinh tế Việt Nam.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh
Kon Tum trong thời gian qua.
+ Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy phát triển DNVVN
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

3

4. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: DNVVN và đề xuất một số giả i pháp ở tầm địa
phương nhằm thúc đẩy phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- P hạm vi nghiên cứu của đề tài là chỉ nghiên cứu hoạt động các
DNVVN trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2004 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp định
lượng, thống kê mô tả, lập luận và tham khảo ý kiến chuyên gia để đưa ra
hướng giải quyết cho đề tài.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài
Luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo, giúp các cơ quan
nghiên cứu, các ban ngành liên quan, các doanh nghiệp của tỉnh Kon Tum
tham khảo trong việc thúc đẩy phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia
làm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển DNVVN.
Chương 2: Thực trạng phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Những giả i pháp phát triển DNVVN trên đ ịa bàn tỉnh
Kon T um.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

4
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Khái niệm

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế, mỗi
đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự tác động tương hỗ lẫn nhau, phải tuân
theo những điều kiện hoạt động mà Nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh tế đó
nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội. Trong quá trình hình thành
và phát triển kinh tế ở bất kỳ một quốc gia nào, doanh nghiệp cũng là đơn vị
cơ sở, một tế bào của nền kinh tế, là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho
xã hội. Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm doanh nghiệp:
- Theo định nghĩa của Viện thống kê và nghiên cứu kinh tế Pháp:
“Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế mà chức năng của nó là sản xuất ra
của cải vật chất và dịch vụ để bán”.
- Theo Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/11/2005 tại điều 4 đã quy định: "Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh". [11].
Có thể phân loại doanh nghiệp theo nhiều tiêu chí khác nhau. Theo
ngành nghề, có thể chia ra doanh nghiệp công nhiệp, doanh nghiệp nông
nghiệp, doanh nghiệp thương mại - dịch vụ; theo tính chất hoạt động thì có
doanh nghiệp hoạt động công ích và doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh; theo
hình thức sở hữu thì có doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp dân doanh và
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; theo quy mô, mà chủ yếu là quy mô
về vốn và lao động thì có doanh nghiệp lớn, DNVVN.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

5
DNVVN là loại hình doanh nghiệp phổ biến ở hầu hết các nước. Có

khá nhiều tiêu chí và tiêu chuẩn phân loại DNVVN. Từng thời kỳ, các tiêu chí
và tiêu chuẩn giới hạn lại có sự thay đổi cho phù hợp với đường lối, chính sách,
chiến lược và khả năng hỗ trợ của mỗi quốc gia. Những tiêu chí phân loại
DNVVN được dùng làm căn cứ thiết lập những chính sách phát triển, hỗ trợ
DNVVN của các Chính phủ. Việc xác định giới hạn các tiêu chí này có ý nghĩa
rất quan trọng, là cơ sở để xác định cơ chế quản lý với những chính sách ưu
tiên thích hợp và xây dựng cơ cấu tổ chức, quản lý có hiệu quả.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở mộ t số nước. [9]
Nước

Nhật Bản
Thái
Lan

Phân loại

Số lao
động

Số vốn

Chế tác

1 – 300

300 triệu yên

Bán buôn

1 – 100


0 – 100 triệu yên

Bán lẻ

1 – 50

0 – 50 triệu yên

Dịch vụ

1 – 100

1 – 100 triệu yên

Công nghiệp nhỏ

0 – 50

< 50 triệu Bath

Công nghiệp vừa

Doanh thu

51 – 200 50 – 200 triệu Bath

Hồng

Công nghiệp


< 100

Kông

Dịch vụ

< 50

Canada

< 20 triệu
Công nghiệp & dịch

đôla

Philipin

vụ

< 500

Canada/năm

Doanh nghiệp nhỏ

10 – 99

1,5 – 15 triệu pexo Không quan


Doanh nghiệp vừa

100 -199 15 – 60 triệu pexo

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />
trọng


6

Doanh nghiệp siêu
nhỏ
Indonesia

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

1–4

Không quan trọng

5 – 19

0 – 20.000 USD

20 – 99


Australia

Chế tác nhỏ

< 100

Chế tác vừa

100 -199

Dịch vụ nhỏ

< 20

Dịch vụ vừa

20 – 199

Chế tác, khai thác
Hàn Quốc

nhỏ,vận tải
Xây dựng
Thương mại và dịch
vụ

20.000 – 100.000
USD

0 – 100.000

USD/năm
100.000500.000
USD/năm

0 – 300
0 – 200
0 – 20

Tiêu chí phân loại DNVVN thường được sử dụng là: số lao động
thường xuyên với sản xuất doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng, nhưng hai
tiêu chí thường sử dụng nhất là: vốn và lao động. Có nước chỉ dùng một tiêu
chí, nhưng có một số nước dùng một vài tiêu chí để xác định DNVVN. Một
số nước dùng tiêu chí chung cho tất cả các ngành nghề, nhưng cũng có một số
nước lại dùng tiêu chí riêng cho từng ngành nghề để xác định DNVVN.
+ Theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ
về trợ giúp phát triển DNVVN, tại điều III, chương I đã định nghĩa DNVVN
như sau: "Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

7
đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ
đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người". [1].
Như vậy, DNVVN được xác định hoàn toàn theo các tiêu chí về quy
mô mà không quan tâm đến hình thức sở hữu. So với định nghĩa về DNVVN
của các nước trong khu vực và trên thế giới, định nghĩa DNVVN của Việt
Nam có tính tổng quát, không đi sâu vào chi tiết loại hình, ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp và chưa phản ánh được thực chất về quy mô doanh

nghiệp đối với các ngành và lĩnh vực khác nhau. [5, tr.19].
Hiện nay, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính
phủ cho rằng: "Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa
theo quy mô nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bản cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)". Tiêu chí phân loại cụ thể theo bảng 1.2.
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định
56/2009/NĐ-CP [2]
Quy mô

Doanh
nghiệ p

Doanh nghiệ p nhỏ

Doanh nghiệp vừa

siêu nhỏ
Khu vực

Số lao

Tổng

động

nguồn vốn

10 ngư ời


20 tỷ đồ ng

trở xuố ng

trở xuống

II. Công nghiệp

10 ngư ời

20 tỷ đồ ng

và xây dựng

trở xuố ng

trở xuống

mại 10 ngư ời

10 tỷ đồ ng

I.

Nông,

nghiệp

lâm




thủy

sản

III.Thương

Số lao động

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

người đến

đồng đến 100

người đến

200 người


tỷ đồng

300 người

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

người đến

đồng đến 100

người đến

200 người

tỷ đồng

300 người

Từ trên 10

Từ trên 10 tỷ

Từ trên 50

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer

Full version can be ordered from />

8

và d ịch vụ

trở xuố ng

trở xuống

người đến

đồng đến 50

người đến

50 người

tỷ đồng

100 người

Việc xác định giới hạn các tiêu chí này có ý nghĩa rất quan trọng. Đó là
cơ sở để xác định cơ chế quản lý với những chính sách ưu tiên thích hợp và
xây dựng cơ cấu tổ chức, quản lý có hiệu quả đối với hệ thống các doanh
nghiệp loại này. Trong từng thời kỳ, các tiêu chí và tiêu chuẩn giới hạn có sự
thay đổi cho phù hợp với đường lối, chính sách, chiến lược và khả năng hỗ trợ
của nhà nước ở mỗi quốc gia.
1.1.2. Tính ưu việt và hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1. Tính ưu việt

- DNVVN dễ khởi sự. Hầu hết các DNVVN chỉ cần một luợng vốn ít, số
lao động không nhiều, diện tích mặt bằng nhỏ với các điều kiện làm việc
đơn giản đã có thể bắt đầu kinh doanh ngay sau khi có ý tuởng kinh doanh.
Loại hình doanh nghiệp này gần như không đòi hỏi một lượng vốn đầu tư
lớn ngay trong giai đoạn đầu. Việc tạo nguồn vốn kinh doanh thường là một
khó khăn lớn đối với các doanh nghiệp nhưng do tốc độ quay vòng vốn
nhanh nên DNVVN có thể huy động vốn từ nhiều nguồn không chính thức
khác nhau như bạn bè, người thân để nhanh chóng biến ý tưởng kinh doanh
thành hiện thực.
- Tính linh hoạt cao. Vì hoạt động với quy mô nhỏ cho nên hầu hết các
DNVVN đều rất năng động và dễ thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của
môi trường. Trong một số trường hợp các DNVVN còn năng động trong việc
đón đầu những biến động đột ngột của thể chế, chính sách quản lý kinh tế xã
hội, hay các dao động đột biến trên thị trường.
- Có lợi thế trong việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống.
So với các doanh nghiệp lớn thì DNVVN có lợi thế hơn trong việc khai thác,
duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống. Đó là khả năng khai thác và

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

9
sử dụng có hiệu quả những nguồn lực đầu vào như lao động, tài nguyên hay
vốn tại chỗ của từng địa phương.
- DNVVN có lợi thế về sử dụng lao động. Quan hệ lao động trong các
DNVVN thường có tinh chất thân thiện, gần gũi hơn so với các doanh
nghiệp lớn. Do đó người lao động thường dễ dàng được quan tâm, động
viên, khuyến khích hơn trong công việc. Quan hệ giữa những người lao động
và người sử dụng lao động trong các DNVVN khá chặt chẽ, khoảng cách giữa

người sử dụng lao động và người lao động không lớn.
- Tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Do hệ thống tổ chức sản xuất
và quản lý ở các DNVVN vừa gọn nhẹ, linh hoạt, công tác điều hành mang
tính trực tiếp.
1.1.2.2. Những hạn chế
- DNVVN thiếu các nguồn lực để thực hiện các ý tuởng kinh doanh lớn,
hoặc các dự án đầu tư lớn, các dự án đầu tư công cộng.
- DNVVN ít có các lợi thế trong cạnh tranh, quan hệ với ngân hàng.
Nhiều DNVVN bị phụ thuộc rất nhiều vào các doanh nghiệp lớn trong quá
trình phát triển nhờ về thương hiệu hàng hoá, thị trường, công nghệ, tài
chính....
- Các DNVVN chịu nhiều loại rủ i ro trong kinh doanh. Theo một nghiên
cứu được thực hiện bởi Chương trình Phát triển Khu vực tư nhân Mekong,
năm 2005, người ta thấy rằng trong một mẫu ngẫu nhiên gồm 300 doanh
nghiệp được thành lập ở Hà Nội giai đoạn 2000 - 2002: 74% chắc chắn
hoặc có thể đang hoạt động; 14% chắc chắn hoặc có thể đóng cửa,
ngừng hoạt động; 16% không rõ trạng thái; và 6% chính thức đóng cửa. Và
chỉ 1% trong tổng số mẫu nghiên cứu đã hoàn tất thủ tục đóng cửa doanh
nghiệp một cách chính thức. [5, tr.39].
- Hầu hết các DNVVN do ít vốn, không quan tâm đầy đủ đến việc bảo

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

10
vệ môi trường hoặc khi nhiều DNVVN bị phá sản do hoạt động không hiệu
quả gây ra sự thiếu tin tuởng của dân chúng.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ thiết bị công nghệ thường yếu kém, lạc
hậu. T rình độ công nghệ, do phần lớn là các cơ sở thủ công "đi lên" hoặc có

tiếp cận được khoa học, công nghệ nước ngoài thì cũng thuộc thế hệ lạc hậu.
- Khả năng tiếp cận thông tin và tiếp th ị của các DNVVN b ị hạn chế
rất nhiều.
- Trình độ quản lý ở các DNVVN hạn chế. Đa số các chủ doanh nghiệp
chưa được đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị trường, về
quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm, thực tiễn là chủ yếu.
- Các DNVVN có năng suất lao động và sức cạnh tranh kinh tế thấp hơn
nhiều so với các doanh nghiệp lớn.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với quá trình phát triển
kinh tế - xã hội
DNVVN có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội, chiếm
khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập, là khu vực doanh
nghiệp có vai trò rất quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển và đóng góp
vào ngân sách nhà nước. Các DNVVN có vốn đầu tư ban đầu tuy không lớn
nhưng được hình thành và phát triển rộng khắp ở cả thành thị và nông thôn, ở
hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực; là khu vực khai thác và huy động các nguồn
lực, tiềm năng, tạo cơ hội cho đông đảo dân cư có thể tham gia đầu tư và tạo
ra một thị trường cạnh tranh lành mạnh hơn. [3].
1.1.3.1. Về khía cạnh kinh tế
* Góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cũng như DNVVN ở tất cả các nước, DNVVN ở Việt Nam góp phần
quan trọng vào sự gia tăng thu nhập quốc dân, mỗi năm đóng góp khoảng

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

11
25% GDP cả nước. Các doanh nghiệp này đã cung cấp ra thị trường nhiều

loại hàng hóa khác nhau đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước
như trang thiết bị và linh kiện cần thiết cho các ngành sản xuất hàng tiêu
dùng và các ngành thủ công nghiệp cũng như các hàng hóa tiêu dùng khác.
Việc phát triển các DNVVN sẽ dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo tất cả các khía cạnh vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế.
* Thu hút vốn và khai thác các nguồn lực sẵn có trong dân cư
Với ưu điểm tính chất nhỏ lẽ, dễ phân tán đi sâu vào các ngõ ngách và
yêu cầu số lượng vốn ban đầu không nhiều cho nên các DNVVN có lợi thế
trong việc huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư cũng như có khả năng tận
dụng các tiềm năng về lao động, nguyên vật liệu và nguồn lực khác tại địa
phương để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
* Thúc đẩy sự phát triển của thị trường
Do lợi thế năng động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh, DNVVN có
vai trò to lớn góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường, có
nhiều khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng sản xuất, thay đổi công
nghệ góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường. Mặt khác, các DNVVN
c ó thể hỗ trợ cho các doanh nghiệp lớn kinh doanh một cách hiệu quả hơn
như làm đại lý và vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, cung cấp những bán
thành phẩm hay nguyên liệu đầu vào cho doanh nghiệp lớn hoặc thâm nhập
vào mọi ngõ ngách thị trường mà doanh nghiệp lớn khó có thể với tới để
phân phối các sản phẩm của doanh nghiệp lớn.
1.1.3.2. Về khía cạnh xã hội
* Tạo việc làm cho người lao động, góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp
Các DNVVN không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của
đất nước mà còn giúp tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm cho số lao
động phần lớn chưa qua đào tạo; góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />


12
an sinh xã hội… Hiện các doanh nghiệp này sử dụng trên 50% lao động xã
hội. [18].
Với tinh chất sản xuất nhỏ, chi phi để tạo ra một chỗ làm việc thấp, các
DNVVN Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo ra và tăng
thêm việc làm cho nền kinh tế, góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp và ổn định xã
hội bằng cách thu hút nhiều lao động với chi phi thấp và chủ yếu bằng vốn
của dân.
* Nâng cao thu nhập của dân cư góp phần xóa đói giảm nghèo, thực
hiện công bằng xã hội
Việc phát triển DNVVN ở thành thị cũng như ở nông thôn là một trong
các biện pháp cơ bản góp phần tăng nhanh thu nhập cho các tầng lớp dân cư.
Hơn nữa, do có tính năng động và linh hoạt, khi các DNVVN phát triển sẽ
tạo điều kiện phát huy lợi thế của mỗi vùng, phát triển các ngành và các
khu công nghiệp tạo điều kiện giảm bớt khoảng cách giữa các vùng trên toàn
quốc, xóa bỏ mức chênh lệch về thu nhập rất lớn giữa các vùng dân cư.
1.2. Nội dung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
Phát triển DNNNV là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước
khuyến khích và tạo thuận lợi cho DNVVN phát huy tính chủ động sáng tạo,
nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học - công nghệ và nguồn nhân
lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác, tăng hiệu
quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường; phát triển sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động. Việc phát
triển DNVVN thể hiện qua những nội dung sau:
1.2.1. Gia tăng số lượng doanh nghiệp
Số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng có nghĩa là số lượng DNVVN gia
nhập thị trường ngày càng nhiều, làm tăng số lượng tuyệt đối các DNVVN,


This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

13
nhân rộng số lượng DNVVN hiện tại, làm cho các doanh nghiệp phát triển lan
tỏa sang những khu vực có thể để thông qua đó mà phát triển thêm số cơ sở,
làm tăng các doanh nghiệp mới. Nhờ phát triển số lượng các doanh nghiệp sẽ
làm cho các ngành kinh tế phát triển.
Con đường cơ bản để giúp các DNVVN lan tỏa, nhân lên về số lượng
chính là đào tạo nghề cho người lao động; mặt khác, để phát triển số lượng
DNVVN, các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chính quyền phải khuyến
khích và tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động đúng vai trò của họ,
thu hút các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước đầu tư trong ngành có tiềm
năng phát triển, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp mới được thành lập đi vào
hoạt động.
1.2.2. Mở rộng quy mô doanh nghiệp
Quy mô của doanh nghiệp ngày càng lớn là làm cho doanh nghiệp lớn
lên về vốn, về lao động, về cơ sở vật chất để tăng khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp. Điều này cũng có nghĩa, khi doanh nghiệp phát triển thì quy
mô doanh nghiệp tăng lên, sẽ làm tăng khả năng sản xuất, kinh doanh và kết
quả của nó là giá trị sản phẩm, dịch vụ thu được trong từng doanh nghiệp phải
tăng lên.
Để làm tăng quy mô của doanh nghiệp, phải đi tìm sự tăng trưởng trong
hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm việc tăng quy mô về vốn, tăng số lượng
lao động hay tăng quy mô về cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
- Phát triển quy mô lao động. Quy mô lao động trong các doanh nghiệp
tăng có nghĩa là phát triển số lượng lao động tham gia hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong các doanh nghiệp. Trong thực tế, có những doanh nghiệp số
lượng lao động rất đông nhưng chất lượng rất thấp. Vì vậy phải đặc biệt quan

tâm đến việc nâng cao chất lượng của nguồn lao động; có như vậy, sự phát
triển của mỗi doanh nghiệp mới được vững chắc.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

14
- Phát triển quy mô vốn. Quy mô vốn đầu tư là một yếu tố để đánh giá
quy mô hoạt động, mức độ phát triển doanh nghiệp, là chìa khóa của phát
triển kinh tế. Nếu quy mô vốn trong doanh nghiệp nhỏ bé thì khả năng thuê
mướn nhân công, đầu tư máy móc thiết bị, thiết kế mẫu mã, thay đổi kiểu
dáng sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng hoạt động sản xuất,
kinh doanh là rất khó khăn. Chính vì vậy, để gia tăng giá trị sản lượng hàng
hóa, dịch vụ các doanh nghiệp nhất thiết phải tăng quy mô vốn đầu tư.
- Tăng giá trị sản lượng hàng hóa, dịch vụ. Giá trị sản lượng hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp (hoặc doanh thu tiêu thụ) là một yếu tố đánh giá
mức độ phát triển, quy mô hoạt động của một doanh nghiệp. Với quy mô lao
động, quy mô vốn đầu tư còn ít thì rõ ràng giá trị sản lượng hàng hóa, dịch vụ
tạo ra của doanh nghiệp sẽ không thể cao được. Tuy nhiên, nếu năng suất lao
động không tăng, hoạt động sản xuất, kinh doanh kém hiệu quả thì dù quy mô
vốn đầu tư tăng, quy mô lao động tăng nhưng chưa chắc giá trị sản lượng
hàng hóa, dịch vụ sẽ tăng lên. Vì vậy, để tăng giá trị sản lượng hàng hóa, dịch
vụ, doanh thu tiêu thụ thì bên cạnh việc mở rộng quy mô vốn đầu tư, lao động
cũng cần chú trọng đến các hoạt động để tăng hiệu quả quá trình sản xuất kinh
doanh, tăng năng suất lao động.
1.2.3. Tăng cường năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh có thể đề cập ở nhiều cấp độ khác nhau, đó là năng
lực cạnh tranh của quốc gia, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng
lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa. Ở đây chỉ bàn đến năng lực cạnh tranh

của doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tạo ra từ thực lực của doanh
nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính
bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh
nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

15
tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô
nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh
giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh
tranh. Đối với doanh nghiệp, vấn đề trong sự cạnh tranh mang tính sống còn
là phải trở thành người thắng cuộc. Ngoại trừ các yếu tố ngẩu nhiên do những
may mắn mang lại nhưng rất hiếm xãy ra trên thị trường, các doanh nghiệp
cần phải tạo cho mình một lợi thế cạnh tranh nhất định để không bị coi là kẻ
thất bại.
T rên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi
doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi
thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng
mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh.
Để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, cần phải xác
định được các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt
động khác nhau và cần thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định
lượng. Các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp bao
gồm: giá cả sản phẩm và dịch vụ; chất lượng sản phẩm và bao gói; kênh phân
phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng; thông tin và xúc tiến thương mại; năng
lực nghiên cứu và phát triển; thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp; trình độ

lao động; thị phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng thị phần; vị
thế tài chính; năng lực tổ chức và quản trị doanh nghiệp.
Tuy nhiên, vũ khí cạnh tranh ngày nay đã có sự dịch chuyển căn bản, đi
từ cạnh tranh sản phẩm sang cạnh tranh nguồn lực. Bởi vì, chính là chất lượng
của các nguồn lực mới chính là nhân tố đảm bảo cơ bản cho việc không
ngừng nâng cao năng suất lao động lâu dài trong tương lai. Trong đó chất
lượng nguồn lao động và trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cũng được

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

16
xem là những nhân tố tích cực trong tăng cường năng lực cạnh tranh của các
DNVVN.
- Chất lượng nguồn lao động. Là tập hợp về trình độ thể chất, trình độ
học vấn, trình độ chuyên môn và năng lực phẩm chất của người lao động
trong doanh nghiệp. Khi những năng lực phẩn chất này được thể hiện trong
lao động của người lao động thông qua số sản phẩm đạt được trong một đơn
vị thời gian lao động nhất định (tức năng suất lao động). Trình độ chuyên
môn, tay nghề, sức khỏe của người lao động tốt sẽ tạo ra năng suất lao động
cao; trong đó nội dung phát triển trình độ chuyên môn cho người lao động là
nội dung quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn lao động.
-Trình độ ứng dụng công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin là tập hợp
các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng
trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong doanh nghiệp không chỉ nâng cao năng lực chỉ đạo điều hành
của doanh nghiệp mà còn cải thiện khả năng cạnh tranh và tạo ra các cơ hội
mới cho doanh nghiệp. Công nghệ thông tin có thể giúp DNVVN ở cả hai vấn

đề là tạo ra cơ hội kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ.
1.2.4. Mở rộng thị trường
Mở rộng thị trường là hoạt động phát triển đến “ nhu cầu tối thiểu” bằng
cách tấn công vào các khách hàng không đầy đủ, tức là những người không
mua tất cả sản phẩm của doanh nghiệp cũng như của người cạnh tranh. Biết
được biến động của thị trường và chu kỳ sống có hạn của hầu hết các sản
phẩm là điều cốt tử đảm bảo cho sự phát triển trước mắt cũng như triển vọng
lâu dài. Kế hoạch mở rộng phải được vạch ra một cách thận trọng để tránh
đầu tư quá mức vào thiết bị và nhân lực, những yếu tố này sẽ đè nặng lên

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

17
công ty khi thị trường suy thoái. Và hoạt động mở rộng thị trường của doanh
nghiệp là cần thiết và thích hợp.
Các DNVVN với quy mô nhỏ, họ có ngân sách marketing khiêm tốn nên
thường không đủ kinh phí để nghiên cứu thị trường, không đủ sức để quảng
bá thương hiệu hay nghiên cứu cải tiến sản phẩm. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ
của Nhà nước về thông tin thị trường, về tiếp cận những thành tựu nghiên
cứu, về kinh nghiệm marketing… các DNVVN có thể phát huy linh hoạt vốn
của mình, ưu thế sử dụng lao động tại chỗ, linh hoạt trong kinh doanh, ưu thế
nắm bắt thời cơ, nhanh chóng triển khai các sản phẩm đặc thù phù hợp với thị
trường để mở rộng thị trường.
Mặc khác, nếu như mảng thị trường lớn dễ thuộc về các doanh nghiệp
lớn thì cũng luôn tồn tại cùng lúc những đoạn thị trường ngách của những
nhóm khách hàng nhỏ hình thành do sự khác biệt về sức mua, thói quen, tập
quán và văn hóa tiêu dùng, cũng như một loạt các yếu tố khác gắn với đặc
trưng nhu cầu của từng cá nhân khách hàng, DNVVN tận dụng ưu thế về sử

dụng lao động tại chỗ, nguyền nguyên liệu, thị trường tại chỗ cùng với tận
dụng lợi thế quy mô nhỏ để đạt lợi thế cạnh tranh và đạt thị phần cao.
Những thị trường ngách này luôn là mục tiêu tìm kiếm và điểm đến phù hợp
với điều kiện của các DNVVN.
1.2.5. Tăng hiệu quả kinh doanh và tích lũy trong doanh nghiệp
- Tăng hiệu quả kinh doanh. Tăng khả năng sử dụng các nguồn lực (lao
động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền vốn), nhằm đạt được mục tiêu
kinh doanh mà doanh nghiệp đã xác định. Nó là thước đo ngày càng trở nên
quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc
thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Thông qua
một số chỉ tiêu trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như: doanh thu
thuần, lợi nhận, tỷ suất lợi nhận trên vốn sản xuất kinh doanh, tỷ suất lợi

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

18
nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp để biết được hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Tăng quy mô tích lũy trong doanh nghiệp. Tích lũy của doanh nghiệp
ngày càng được lớn hơn. Xuất phát từ mục đích của doanh nghiệp nói chung
và DNVVN nói riêng là tạo ra lợi nhuận tối đa cho người kinh doanh. Để thực
hiện mục tiêu này, gia tăng tích lũy để tăng cường đầu tư, mở rộng và hiện đại
hóa sản xuất, kinh doanh là điều kiện quan trọng để tăng hiệu quả kinh doanh,
tăng lợi nhuận. Vì vậy, một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển của
DNVVN là việc gia tăng tích lũy doanh nghiệp qua các thời kỳ phát triển.
1.2.6. Tăng quy mô đóng góp cho xã hội
- Gia tăng phần đóng góp cho nhà nước. Xét ở góc độ xã hội, việc
khuyến khích phát triển DNVVN không ngoài mục tiêu gia tăng của cải cho

đất nước, thông qua tạo việc làm cho xã hội, thuế và các khoản đóng góp
khác. Có thể trong ngắn hạn, mục tiêu này chưa phải là cơ bản, nhưng về lâu
dài đây phải được xem là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự thành công trong
chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp của chính phủ.
- Gia tăng lợi ích cho người lao động. Mục tiêu gia tăng lợi ích cho
người lao động phải được coi trọng. Đây không chỉ là mục tiêu mà đồng thời
là phương tiện quan trọng để đảm bảo cho sự ổn định, lâu dài và bền vững của
bản thân DNVVN. Lợi ích của người lao động được xét trên giác độ tổng thể
bao gồm việc tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, đảm bảo việc
làm ổn định lâu dài, công việc hấp dẫn, môi trường làm việc luôn được cải
thiện, thu nhập và mức sống của người lao động không ngừng được cải thiện,
phúc lợi của người lao động được đảm bảo và phù hợp với quy định của luật
pháp và thông lệ quốc tế.

This document is created by GIRDAC PDF Creator Pro trial version
GIRDAC PDF Creator Pro full version does not add this green footer
Full version can be ordered from />

×