Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phường yên hòa, quận cầu giấy, hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.85 KB, 38 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

DOÃN THỊ LINH CHI

QUẢN LÝ
KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
PHƯỜNG YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, TP.HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

DOÃN THỊ LINH CHI
KHÓA: 2013 – 2015

QUẢN LÝ
KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
PHƯỜNG YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, TP.HÀ NỘI

Chuyên ngành : Quản lý đô thị và công trình


Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN QUỐC THÔNG

HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Quốc
Thông, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và khích lệ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội, Khoa đào tạo Sau đại học và sự tận tình giảng dạy của các thầy cô
trong suốt khóa học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã
động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất!


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn


Doãn Thị Linh Chi


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình minh họa, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................. 3
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................................... 3
Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn ............................................ 4
Cấu trúc luận văn ............................................................................................................. 7
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................................... 8
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH
QUAN ĐÔ THỊ PHƯỜNG YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, HN ................................. 8
1.1. Khái quát về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Hà Nội và quận
Cầu Giấy ...................................................................................................................... 8
1.1.1. Quản lý KGKTCQĐT trong quy hoạch đô thị ................................................. 8
1.1.2. Quản lý KGKTCQĐT Hà Nội ......................................................................... 9
1.1.3. Quản lý KGKTCQĐT quận Cầu Giấy ........................................................... 10
1.2. Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phường Yên Hòa .............. 11



1.2.1. Khái quát về phường Yên Hòa ....................................................................... 11
1.2.2. Thực trạng không gian đô thị phường Yên Hòa ............................................ 12
1.2.3. Thực trạng kiến trúc đô thị phường Yên Hòa ................................................ 19
1.2.4. Thực trạng cảnh quan đô thị phường Yên Hòa .............................................. 24
1.2.5. Thực trạng KTCQ của công trình HTKT và vệ sinh môi trường .................. 30
1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phường
Yên Hòa ..................................................................................................................... 33
1.3.1. Các căn cứ quản lý KGKTCQĐT phường Yên Hòa ..................................... 33
1.3.2. Vấn đề quản lý thực hiện các đồ án QH trên địa bàn..................................... 34
1.3.3. Bộ máy quản lý KGKTCQ cấp phường ......................................................... 37
1.3.4. Thực trạng tổ chức sự tham gia của cộng đồng trong QL KGKTCQĐT ...... 37
1.4. Các công trình nghiên cứu khoa học về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
đô thị có liên quan trên địa bàn ................................................................................. 39
1.5. Các vấn đề tồn tại cần được nghiên cứu trong công tác quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị phường Yên Hòa .................................................................... 40
1.5.1. Tồn tại trong các căn cứ quản lý .................................................................... 40
1.5.2. Các tồn tại về bộ máy quản lý ........................................................................ 41
1.5.3. Tồn tại trong việc quản lý không gian đô thị ................................................. 42
1.5.4. Tồn tại trong việc quản lý kiến trúc đô thị ..................................................... 42
1.5.5. Tồn tại trong quản lý cảnh quan đô thị .......................................................... 42
1.5.6. Tồn tại trong việc huy động và tổ chức sự tham gia của cộng đồng.............. 42
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN,
KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ PHƯỜNG YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, HN44
2.1. Cơ sở pháp lý quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị ......................... 44
2.1.1. Quy định quản lý KGKTCQĐT trong Luật, nghị định, thông tư .................. 44


2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn ............................................................................. 49
2.1.3. Các đồ án quy hoạch ...................................................................................... 50

2.1.4. Quy chế quản lý QHKTĐT chung thành phố Hà Nội.................................... 51
2.1.5. Quy định về bộ máy quản lý KGKTCQĐT ................................................... 53
2.1.6. Cơ sở pháp lý về sự tham gia của cộng đồng trong XD phát triển ĐT .......... 55
2.2. Cơ sở lý thuyết về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong quy
hoạch đô thị ............................................................................................................... 57
2.2.1. Lý thuyết về nhận dạng hình thái KGKTCQĐT ............................................ 57
2.2.2. Lý thuyết về bố cục KGKTCQĐT ................................................................. 61
2.3. Cơ sở lý thuyết về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị .................. 65
2.3.1. Mục đích quản lý ............................................................................................ 65
2.3.2. Phương pháp quản lý...................................................................................... 65
2.3.3. Các tác nhân tham gia vào công tác quản lý KGKTCQĐT ........................... 68
2.3.4. Cơ sở lý thuyết về sự tham gia của cộng đồng trong XD phát triển ĐT........ 69
2.4. Các yếu tố tác động công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
phường Yên Hòa........................................................................................................ 71
2.4.1. Các yếu tố tự nhiên ........................................................................................ 71
2.4.2. Các yếu tố kinh tế - văn hóa – xã hội ............................................................. 72
2.4.3. Các yếu tố kỹ thuật, công nghệ ...................................................................... 73
2.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị .... 74
2.5.1. Kinh nghiệm nước ngoài ................................................................................ 74
2.5.2. Kinh nghiệm trong nước ................................................................................ 80
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN ĐÔ THỊ PHƯỜNG YÊN HÒA, QUẬN CẦU GIẤY, HN................... 83


3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị phường Yên Hòa .................................................................................................. 83
3.1.1. Quan điểm ...................................................................................................... 83
3.1.2. Các mục tiêu ................................................................................................... 83
3.1.3. Nguyên tắc ..................................................................................................... 84
3.2. Giải pháp xây dựng quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị

phường Yên Hòa........................................................................................................ 85
3.2.1. Quản lý quy hoạch và không gian đô thị ....................................................... 85
3.2.2. Quản lý đối với các trục đường, tuyến phố chính, nút giao thông ................. 94
3.2.3. Quản lý cảnh quan đô thị ............................................................................. 100
3.2.4. Quản lý kiến trúc đô thị ................................................................................ 105
3.3. Giải pháp tổ chức bộ máy quản lý và cơ chế hoạt động ................................... 115
3.3.1. Cơ cấu bộ máy và nhân sự quản lý .............................................................. 115
3.3.2. Giải pháp về cơ chế quản lý ......................................................................... 117
3.3.3. Các phương pháp nâng cao năng lực quản lý: ............................................. 119
3.4. Giải pháp quản lý KGKTCQĐT với sự tham gia của cộng đồng .................... 120
3.4.1. Các biện pháp tổ chức thực hiện sự tham gia của cộng đồng ...................... 120
3.4.2. Các nội dung tổ chức sự tham gia của cộng đồng........................................ 121
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 123
1. Kết luận ............................................................................................................. 123
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 124
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CQ

Cảnh quan

CTCC


Công trình công cộng

ĐT

Đô thị

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTKT

Hạ tầng kĩ thuật

HTXH

Hạ tầng xã hội

KĐT

Khu Đô thị

KDC

Khu dân cư

KG

Không gian


KT

Kiến trúc

KGKTCQĐT

Không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị



Nghị định



Quyết định

QH

Quy hoạch

QHĐT

Quy hoạch đô thị

QHC

Quy hoạch chung

QHPK


Quy hoạch phân khu

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHKTĐT

Quy hoạch kiến trúc đô thị

QLĐT

Quản lý đô thị

SDĐ

Sử dụng đất

TKĐT

Thiết kế đô thị

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng



DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Bảng 1-1

Bảng thống kê diện tích, tầng cao các CTCC phường Yên Hòa

Bảng 1-2

Bảng thống kê đường giao thông hiện trạng trên địa bàn phường

Bảng 2-1

Bảng thống kê các dự án có QHCT 1/500 trên địa bàn phường

Bảng 3-1

Bảng phân khu các khu vực quản lý

Bảng 3-2

Bảng 3-3
Bảng 3-4
Bảng 3-5
Bảng 3-6


Bảng thống kê đường chính đô thị, đường chính khu vực phường
Yên Hòa
Bảng thống kê các nút giao thông quan trọng trên địa bàn
phường
Danh mục các công viên, vườn hoa trên địa bàn phường Yên Hòa
Bảng 3-5 Danh sách nghĩa trang trên địa bàn phường đề xuất di
dời, chuyển đổi
Bảng đề xuất nhân sự QL KGKTCQĐT phường Yên Hòa


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA, SƠ ĐỒ
Số hiệu
hình
Hình 1-1
Hình 1-2

Tên hình
Vị trí phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy trong QHPK H2-2 Hà Nội
Vị trí phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy trong QHCT quận Cầu
Giấy

Hình 1-3

Sơ đồ vị trí các dự án đã có QHCT trên địa bàn phường Yên Hòa

Hình 1-4

Bản đồ quy hoạch SDĐ – QHCT KĐT Cầu Giấy
Bản đồ quy hoạch SDĐ – QHCT KĐT Tây nam Hà Nội


Hình 1-5
(khu xây dựng đợt đầu)
Hình 1-6

Bản đồ quy hoạch SDĐ – QHCT KĐT Yên Hòa

Hình 1-7

Bản đồ quy hoạch SDĐ – QHCT KĐT Trung Yên

Hình 1-8

Bản đồ SDĐ – QHCT điểm dân cư đô thị hóa làng Cót

Hình 1-9

Hình ảnh bờ sông Tô Lịch

Hình 1-10

Hình ảnh hiện trạng khu quy hoạch công viên hồ điều hòa Cầu
Giấy biến thành bãi rác khổng lồ

Hình 1-11

Một sô hình ảnh vườn hoa phía Bắc trường tiểu học Yên Hòa

Hình 1-12

Một sô hình ảnh vườn hoa trong KĐT Yên Hòa


Hình 1-13

Hình ảnh dải mặt nước – kênh trên tuyến đường SP2

Hình 1-14

Hình 1-15

Hình ảnh các cột điện, dây điện hiện trạng gây mất an toàn và
thẩm mỹ
Một số hình ảnh về các điểm tập kết rác thải trên các tuyến phố
chính


Hình 1-16

Hình 1-17
Hình 1-18

Sai phạm trong việc cho thuê kinh doanh sai mục đích trên lô đất
QH các tổng công ty
Sai phạm trong việc chiếm dụng đất công viên cây xanh thành sân
tennis tại KĐT Yên Hòa
Thực trạng XD vượt quá tầng cao quy định tại KĐT Yên Hòa
Hình ảnh lô đất dự án XD HTKT phục vụ dân sinh và nhà ở chung

Hình 1-19

cư cao tầng tại tổ 24, ngõ 259 phố Yên Hòa vi phạm quy chuẩn

XDVN

Hình 2-1

Sơ đồ dây truyền hoạt động xây dựng và nội dung quy hoạch
KGKTCQ trong đồ án QHXD

Hình 2-2
Hình 2-3
Hình 2-4

Sơ đồ vị trí và vai trò của quản lý KGKTCQĐT trong tổ chức thực
hiện và quản lý phát triển ĐT theo QH (theo Luật QHĐT 2009)
Sơ đồ hệ thống các công cụ pháp lý của QLKGKTCQĐT
Sơ đồ nội dung quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
(theo Nghị định 38/2010/NĐ-CP)

Hình 2-5

Sơ đồ bộ máy quản lý hành chính nhà nước về quản lý KGKTCQ
phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, HN

Hình 2-6

Sơ đồ các nội dung thực hiện dân chủ

Hình 2-7

Sơ đồ các hình thức thực hiện dân chủ


Hình 2-8

Minh họa 5 yếu tố hình ảnh đô thị của Kevin Lynch

Hình 2-9

Minh họa 3 lý thuyết về TKĐT hiện đại của Roger Trancik

Hình 2-10

Minh họa Lý thuyết về mối quan hệ hình nền của Roger Trancik

Hình 2-11

Minh họa Lý thuyết liên hệ của Roger Trancik

Hình 2-12

Minh họa Lý thuyết về vị trí của Roger Trancik


Hình 2-13

Minh họa các đặc tính không gian đô thị

Hình 2-14

Minh họa các dạng bố cục KGKTCQ

Hình 2-15


Sơ đồ minh họa các quy luật và thủ pháp bố cục

Hình 2-16

Sơ đồ mối quan hệ giữa các chủ thể và khách thể quản lý trong
công tác quản lý KGKTCQĐT phường Yên Hòa

Hình 3-1

Sơ đồ phân khu vực không gian đô thị phường Yên Hòa

Hình 3-2

Bản đồ QH SDĐ khu A1

Hình 3-3

Bản đồ QH SDĐ khu A2

Hình 3-4

Bản đồ QH SDĐ khu A3

Hình 3-5

Bản đồ QH SDĐ khu A4

Hình 3-6


Bản đồ QH SDĐ khu A5

Hình 3-7

Sơ đồ mạng lưới đường và nút giao thông chính trong khu vực

Hình 3-8

Sơ đồ Bộ máy HCNN về quản lý KGKTCQĐTphường Yên Hòa


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị là một phần trong
công tác quản lý đô thị nói chung, có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính
chất, các chức năng và tạo lập bộ mặt đô thị.
Hà Nội trong gần 20 năm trở lại đây có tốc độ đô thị hóa rất nhanh và mạnh.
Song song với quá trình phát triển hiện đại hóa là sự thay đổi từng ngày cấu trúc và
hình thái đô thị. Sự thay đổi này là tất yếu với quy luật phát triển tuy nhiên bên cạnh
đó cũng dẫn đến nhiều vấn đề bất cập mà trong đó có công tác quản lý đô thị nói
chung và công tác quản lý KGKTCQĐTnói riêng.
Nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, và trở thành thành phố đáng
sống, công tác QLĐT trên địa bàn Hà Nội đang ngày càng được quan tâm và chú
trọng. Yên Hòa là 1 đơn vị hành chính cấp phường trực thuộc Quận Cầu Giấy, nằm
trong khu vực nội đô mở rộng của thành phố Hà Nội, là khu vực đang phát triển
mạnh mẽ, thuộc khu vực trung tâm mới của thủ đô, với các khu dịch vụ, thương
mại, văn hóa, giải trí, du lịch, TDTT cấp Quốc gia và thành phố… nhằm giảm tải
cho khu vực nội đô lịch sử… Trên địa bàn phường phát triển đan xen các khu xây

dựng mới theo quy hoạch, các khu dân cư hiện hữu, khu làng đô thị hóa ven đô khá
đặc trưng của Hà Nội và các khu vực cần bảo tồn. Đây là những khu vực mang tính
đặc thù và khá phức tạp trong quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.
Chính vì vậy việc nghiên cứu thực hiện đề tài “ Quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan đô thị trên địa bàn phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội” là cấp thiết, góp
phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý đô thị trên địa bànHà Nội nói chung và
quận Cầu Giấy nói riêng.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất đồng bộ các giải pháp quản lý KGKTCQĐTtrên địa bàn
phường Yên Hòa, tạo diện mạo không gian cảnh quan đô thị, đáp ứng nhu cầu đầu


2

tư XD, sinh hoạt và làm việc của người dân, đảm bảo phát triển đúng tính chất và
định hướng quy hoạch của đô thị Hà Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
a) Không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn phường Yên Hòa:
- Không gian đô thị: hình ảnh cảm nhận được về không gian vật thể của đô thị,
được tạo bởi kiến trúc đô thị và cảnh quan đô thị, được lượng hóa bằng một số hệ
số, MĐXD và chỉ tiêu sử dụng đất trên các ô, lô phố và các trục tuyến không gian
chính.
- Kiến trúc đô thị: Kiến trúc của các công trình xây dựng dân dụng, sản xuất
(nếu có), công trình hạ tầng kỹ thuật và môi trường và cảnh quan bao quanh trong
đô thị.
- Cảnh quan đô thị bao gồm: Hệ thống cây xanh, mặt nước, không gian mở và
cảnh quan tự nhiên trong đô thị.
b) Công cụ quản lý bao gồm: hệ thống các đồ án, văn bản pháp quy và quy
định làm cơ sở cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trên địa bàn

phường Yên Hòa.
c) Bộ máy quản lý.
d) Sự tham gia của các thành phần liên quan.
Phạm vi nghiên cứu:
- Khu vực nghiên cứu có phạm vi nghiên cứu trùng với ranh giới hành chính
của phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội với quy mô là 2.07 km²
- Phạm vi về thời gian: Các quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
đô thị trong các đồ án QH và các văn bản pháp lý hiện hành. Khi có những thay đổi
về văn bản pháp lý hoặc về QH trên địa bàn sẽ cập nhật hoặc tiến hành điều chỉnh
hoặc làm mới.


3

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát , thu thập thông tin liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích, xử lý các thông tin, số liệu và tư liệu, nhằm đánh giá
thực trạng các vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp, quy nạp để đề xuất giải pháp.
Nội dung nghiên cứu
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tổng hợp thực trạng về quản lý
KGKTCQĐTphường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội để làm rõ những kết quả đạt
được và những vấn đề tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại yếu kém.
- Xây dựng các cơ sở khoa học về quản lý KGKTCQĐT của một khu dân cư.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý KGKTCQĐT phường Yên Hòa, quận Cầu
Giấy, Hà Nộibao gồm đề xuất quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, tổ chức
bộ máy và tổ chức sự tham gia cộng đồng.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:

- Đề xuất đồng bộ các giải pháp quản lý KGKTCQĐT một khu dân cư để làm
căn cứ áp dụng thực tiễn.
- Là tài liệu tham khảo cho công tác đào tạo quản lý và quy hoạch.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Xây dựng quy định quản lý QH, KTtrên địa bàn phường, là một bộ phận của
quy chế quản lý QHKTĐTquận , nhưng cụ thể cho từng khu vực trên địa bàn
phường.
- Có thể dùng như tài liệu tham khảo để nâng cao năng lực bộ máy quản lý
- Xây dựng,tổ chức quản lý có sự tham gia của cộng đồng


4

Những khái niệm khoa học, thuật ngữ dùng trong luận văn
-Đô thị:là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh
tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành
của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. (Theo Điều 3, chương 1, Luật
Quy hoạch Số: 30/2009/QH12)
- Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây
xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. (Theo
Điều 3, chương 1, Luật Quy hoạch Số: 30/2009/QH12)
- Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình
kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của
chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. (Theo Điều 3,
chương 1, Luật Quy hoạch Số: 30/2009/QH12)
- Cảnh quan đô thị:là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị
như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ,
công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất

tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không
gian sử dụng chung thuộc đô thị. (Theo Điều 3, chương 1, Luật Quy hoạch Số:
30/2009/QH12)
- Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác
quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để
đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố.Quản lý đô thị gồm:
quản lý đất và nhà ở đô thị, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị, quản lý môi trường đô thị, quản lý hạ tầng xã hội đô thị, quản lý kinh
tế, tài chính đô thị.
- Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị là một nội dung trong “Tổ
chức thực hiện và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch” (chương V của Luật


5

QHĐT) bao gồm 3 nội dung là quản lý không gian đô thị, quản lý kiến trúc đô thị
và quản lý cảnh quan đô thị.
Công cụ chính của quản lý KGKTCQĐT là Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị (chương III của Nghị định 38/2010/NĐ-CP)
- Phân khu đô thị: Địa bàn đô thị được phân thành các khu vực để thuận tiện
cho lập các quy hoạch phân khu và công tác quản lý tổng thể toàn đô thị.
- Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị: là chỉ tiêu để quản lý phát triển không
gian, kiến trúc được xác định cụ thể cho một khu vực hay một lô đất bao gồm mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa, tối thiểu của công trình.
- Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng
công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ
thuật hạ tầng.
- Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên
lô đất.
- Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

- Tầng cao tối đa, tối thiểu: là quy định số tầng cao tôi đa, tối thiểu của công
trình xây dựng đối với từng khu vực hoặc lô đất cụ thể.
- Cốt xây dựng khống chế: là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ
được lựa chọn phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.
- Đất ở: là diện tích chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư (trong lô đất
dành cho xây dựng nhà chung cư) hoặc là diện tích trong khuôn viên các lô đất ở
dạng liên kế và nhà ở riêng lẻ (bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình nhà ở
liên kế và nhà ở riêng lẻ và sân vườn, đường dẫn riêng vào nhà ở liên kế hoặc nhà ở
riêng lẻ đó, không bao gồm đường giao thông chung.
- Đất hành chính: Đất xây dựng các công trình cơ quan hành chính đô thị: trụ sở
cơ quan hành chính – chính trị cấp tỉnh, Thành phố, các Phường, xã
- Đất công cộng: Đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ: y tế, văn hóa,
giáo dục, thể dục thể thao ...


6

- Đất thương mại - dịch vụ: đất xây dựng các công trình thương mại và các
công trình dịch vụ đô thị khác (bưu điện, ngân hàng, khách sạn,....)
- Đất đào tạo: đất xây dựng các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp: đại học, cao đẳng,
trung cấp, trường TC, CĐ nghề ...(bao gồm cả khu ở của HSSV)
- Đất cây xanh: đất cây xanh chia là 3 loại chính
+Cây xanh công cộng: đất xây dựng các công trình quảng trường, công viên,
vườn hoa, các khu, dải cây xanh - mặt nước phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, TDTT, văn
hóa cho dân cư kết hợp phục vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường;
+Đất cây xanh cách ly: khoảng cách ly bảo đảm an toàn và môi trường xung
quanh các nhà máy, kho tàng độc hại; hành lamg bảo vệ công trình HTKT và môi
trường.
+ Đất cây xanh chuyên dùng: vườn ươm, cây xanh nghiên cứu ...
- Đất giao thông: Đất xây dựng các công trình giao thông, bao gồm: giao thông

nội thị và giao thông đối ngoại (mạng lưới đường giao thông, nhà ga, bến tàu, bến
xe đối ngoại, cảng đường thủy, cảng hàng không…);
- Đất hạ tầng kỹ thuật: Đất xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô
thị (nghĩa trang, cấp điện, cấp và thoát nước, xử lý nước thải, xử lý rác thải, phòng
chống cháy...);
- Đất sử dụng hỗn hợp: là công trình (hoặc quỹ đất) sử dụng cho nhiều mục
đích khác nhau (ví dụ: ở kết hợp kinh doanh dịch vụ, và/hoặc kết hợp sản xuất…).


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


123

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong những năm gần đây, công tác quản lý đô thị nói chung và quản lý
KGKTCQĐTvẫn còn nhiều bất cập, yếu kém, làm ảnh hưởng đến chất lượng, bộ
mặt đô thị. Đây là một trong những vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm cũng như
nhiều ý kiến bức xúc của xã hội. Nhận thức, quan niệm về quản lý KGKTCQĐT
cần phải được nhìn nhận là một vấn đề khoa học về quản lý, phải được đổi mới cho
phù hợp với xu thế phát triển.

Phường Yên Hòa nằm trong khu vực nội đô mở rộng của thành phố Hà Nội, là
khu vực đang phát triển mạnh mẽ, mang tính chuyển tiếp. Trong khu vực có sự đan
xen giữa các dự án mới, các KĐT mới, các tuyến đường mới với các khu vực dân
cư cũ, các khu vực bảo tồn, đòi hỏi công tác quản lý KGKTCQĐTphải được nghiên
cứu và có những giải pháp đồng bộ, hiệu quả nhằm XD và phát triển khu vực đúng
QH và định hướng chung đồng thời giải quyết tốt các vấn đề mang tính đặc trưng
khu vực.
Luận văn đã nghiên cứu tổng quát công tác quản lý KGKTCQĐT của một
phường cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội, để từ đó thấy được công tác quản lý
KGKTCQĐTthành phố Hà Nội nói chung.
Trên cơ sở đánh giá những thực trạng tồn tại của công tác quản lý KGKTCQĐT
phường Yên Hòa trong hiện tại để rút ra các mặt còn yếu kém, cần khắc phục. luận
văn cũng đã học hỏi, tiếp cận các kinh nghiệm về QLĐT của các đô thị trong và
ngoài nước, cập nhật các quy trình quản lý, các cơ sở pháp lý liên quan, phân tích
các yếu tố tác động để đề xuất đồng bộ các giải pháp quản lý KGKTCQĐT trên địa
bàn phường bao gồm quản lý QH và không gian đô thị, quản lý cảnh quan đô thị và
quản lý kiến trúc đô thị. Đồng thời đây cũng là cơ sở khoa học và thực tiễn cho các
phường khác trên địa bàn thành phố có thể tham khảo và áp dụng các nội dung thích
hợp.


124

2. Kiến nghị
Việc hệ thống văn bản pháp lý, hồ sơ kỹ thuật chưa hoàn thiện và cụ thể, cùng
với trình độ năng lực bộ máy quản lý còn hạn chế về chuyên môn dẫn đến nhiều vấn
đề còn tồn tại.
Để giải pháp có hiệu quả, luận văn kiến nghị UBND thành phố, UBND quận
Cầu Giấy một số nội dung sau:
- Nhanh chóng hoàn thiện, bổ sung các VBPL, các quy định quản lý, đặc biệt là

quy chế quản lý QHKTĐT quận. Đây là căn cứ quan trọng trong công tác quản lý
KGKTCQĐT . Ngoài ra phòng QLĐT quận Cầu Giấy cùng với cán bộ Địa chính –
xây dựng – đô thị - môi trường cần rà soát các đồ án QH trên địa bàn, hoàn thiện hồ
sơ văn bản kỹ thuật, các quy định, quy chế quản lý nhằm đồng bộ hóa cơ sở pháp lý,
lấy căn cứ cho công tác QL đạt hiệu quả. Các văn bản này ghi rõ quyền và trách
nhiệm các đối tượng liên quan và hướng dẫn cụ thể tránh tình trạng chung chung như
hiện nay.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng các công nghệ mới, nâng cao hiệu quả sử dụng các
phần mềm công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật tiên tiến trong quản lý
KGKTCQĐT. Đào tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ QLĐT
tại địa phương.
- Công tác quản lý KGKTCQĐT cần được các cấp chính quyền quan tâm chỉ đạo
một cách đồng bộ và yêu các các CĐT, các BQL dự án XD tại các khu vực có QHCT
1/500 nghiêm túc thực hiện.Đưa việc thanh tra và giám sát liên ngành, có sự phối hợp
quản lý giữa các cơ quan chức năng và BQL khu ĐTM thành kế hoạch định kỳ.
- Kiến nghị lập QHCT hoặc TKĐT khu vực làng An Hòa, TKĐT các tuyến
đường Nguyễn Khang, tuyến đường QH nối đường Dương Đình Nghệ với Nguyễn
Khang và các nút không gian quan trọng.
- Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, xã hội hóa giáo dục nhằm nâng cao ý
thức trách nhiệm của các cá nhân và tổ chức trên địa bàn. Chú trọng xây dựng và tổ
chức sự tham gia cộng đồng để tận dụng nguồn lực và thực hiện xã hội hóa trong
hoạt động QLĐT.


125

- UBND thành phố và UBND quận Cầu Giấy cần thực hiện việc rà soát nhân
sự, thiết lập lại cơ cấu tổ chức phòng ban và cán bộ chuyên trách. Cùng với các kế
hoạch, chính sách cụ thể nhằm nâng cao năng lực quản lý KGKTCQĐT của UBND
thành phố, UBND quận Cầu Giấy nói chung và phường Yên Hòa nói riêng.



CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị, số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
2. Chính phủ (2010), về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, Nghị
định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010.
3. Chính phủ (2006), về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới, Nghị định số
02/2006/NĐ-CP ngày 5/1/2006.
4. Chính phủ (2009), về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009.
5. Chính phủ (2010), về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị,
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010.
6. Bộ Xây dựng (2008), về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng, Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 7/4/2008.
7. Bộ xây dựng và Bộ Nội vụ (2008), Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộcUBND cấp tỉnh, cấp
huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà
nước thuộc nghành xây dựng,Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXDBNV.
8. Bộ Xây dựng (2010), về Hướng dẫn lập quy chế quản lý Quy hoạch, kiến
trúc đô thị, Thông tư 19/TT-BXD.
9. UBND thành phố Hà Nội (1999), Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết quận
Cầu Giấy – Hà Nộitỷ lệ 1/2000, Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29
tháng 5 năm 1999.
10. UBND thành phố Hà Nội ( 2000), về việc phê duyệt QHCT khu đô thị mới
Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội, Quyết định số 02/2000/QĐ-UB ngày 10
tháng 01 năm 2000
11. UBND thành phố Hà Nội ( 2014), về việc phê duyệt điều chỉnh tổng thể khu
đô thị mới Tây Nam Hà Nội – khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500, Quyết định
số 4695/QĐ-UB ngày 10 tháng 09 năm 2014.



12. UBND thành phố Hà Nội ( 2014), về viêc phê duyệt nhiệm vụ QHPK khu đô
thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh QHCT khu đô thị mới Cầu Giấy tỷ
lệ 1/200), Quyết định số 1583/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2012 .
13. UBND thành phố Hà Nội ( 2013), phê duyệt “QHCT khu công viên, hồ điều
hòa CV1 và ô đất D24, tỷ lệ 1/500 (thuộc QHCT tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu
ĐTM Cầu Giấy), Quyết định số 2364/QĐ-UB ngày 02/4/2013.
14. UBND thành phố Hà Nội ( 2014), Ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc chung thành phố Hà Nội, Quyết định số 70/2014/QĐ-UB ngày 12 tháng
9 năm 2014.
15. UBND Thái Nguyên( 2014), Ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị thành phố Thái Nguyên,
16. UBND quận Cầu Giấy, Hà Nội, đồ án QHCT quận Cầu Giấy – Hà Nội tỷ lệ
1/2000, phòng quản lý đô thị.
17. UBND quận Cầu Giấy, Hà Nội, đồ án QHCT khu đô thị mới Yên Hòa, quận
Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500, phòng quản lý đô thị.
18. UBND quận Cầu Giấy, Hà Nội, đồ án QHCT khu đô thị mới Tây Nam Hà
Nội – khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500, phòng quản lý đô thị.
19. UBND quận Cầu Giấy, Hà Nội, đồ án QHPK khu đô thị mới Cầu Giấy, tỷ lệ
1/2000, phòng quản lý đô thị.
20. UBND quận Cầu Giấy, Hà Nội, đồ ánQHCT điểm dân cư đô thị hóa khu vực
Làng Cót, phường Yên Hòa,Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500, phòng quản lý đô
thị.
21. UBND phường Yên Hòa, Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế - xã hội, an
ninh – quốc phòng năm 2014, phương hướng nhiệm vụ năm 2015.
22. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội, đồ án QHPK đô thị H2 -2, Hà Nội.
23. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây
dựng, Hà Nội.



×