Tải bản đầy đủ (.pdf) (358 trang)

định hướng về việc áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 358 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỊNH HƯỚNG VỀ VIỆC ÁP DỤNG GIÁ TRỊ
HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2017



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỊNH HƯỚNG VỀ VIỆC ÁP DỤNG GIÁ TRỊ
HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN VIỆT NAM
Ngành: Kế toán
Mã số: 62.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2017



Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế “Định hướng về việc áp dụng giá trị hợp lý
trong kế toán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.

Tác giả



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Khoa Kế toán của Trường Đại học Kinh tế
TP.HCM, đã tận tình giảng dạy hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần trong
chương trình đào tạo tiến sĩ của nhà trường. Qua đó đã giúp tôi có được những kiến
thức, những kinh nghiệm cần thiết để thực hiện luận án này
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, Thầy Cô
trong Ban Lãnh đạo Khoa Kế toán, các Thầy Cô trong Khoa Kế toán và đặc biệt là
Thầy Cô trong bộ môn Kiểm toán đã động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Giang Tân, Cô Nguyễn Thị Thu Hiền, Cô Phạm
Thị Ngọc Bích, Thầy Nguyễn Khánh Duy, Thầy Nguyễn Trí Tri và Thầy Hoàng Trọng
Hiệp đã có những đóng góp quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Cô, các anh, chị, bạn bè, các học trò và các doanh
nghiệp đã hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu khảo sát.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS-TS Vũ Hữu
Đức và PGS.TS Huỳnh Đức Lộng. Trong nhiều năm qua, Thầy đã tận tình dìu dắt,
chỉ bảo, hướng dẫn tôi thực hiện luận án. Những nhận xét, đánh giá của Thầy, đặc
biệt là những gợi ý về hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu, thực
sự là những bài học vô cùng quý giá đối với tôi không chỉ cho việc thực hiện luận án
này mà cả trong công việc và cuộc sống hiện tại của mình.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn GIA ĐÌNH đã động viên tôi hoàn thành luận án.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20/7/2017



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN GIỚI THIỆU .................................................................................................................................... 1i
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................................. 1i
2. Mục tiêu nghiên cứu – Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3i
3. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 5i
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 6i
5. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................................................. 6i
6. Đóng góp mới của luận án ................................................................................................................... 8i
7. Cấu trúc của luận án ............................................................................................................................ 8i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ TRỊ HỢP LÝ ................................................ 1
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về GTHL trên thế giới................................................................................. 1
1.1.1. Nghiên cứu về tính thích hợp của GTHL ........................................................................................ 2
1.1.2. Nghiên cứu về tính đáng tin cậy của GTHL .................................................................................. 10
1.1.3. Nghiên cứu về sự ủng hộ GTHL .................................................................................................... 14
1.1.4. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn áp dụng GTHL ...................................... 16
1.1.5. Nghiên cứu về đo lường mức độ áp dụng GTHL. ......................................................................... 21
1.2. Các nghiên cứu trước đây tại VN........................................................................................................ 24
1.2.1 Các nghiên cứu về GTHL ở VN ..................................................................................................... 24
1.2.2. Các nghiên cứu về đo lường mức độ áp dụng GTHL ở VN .......................................................... 26

1.3. Xác định vấn đề nghiên cứu của luận án .............................................................................................. 27
1.3.1. Xác định khe hổng nghiên cứu ...................................................................................................... 27
1.3.2. Xác định vấn đề nghiên cứu của luận án ...................................................................................... 28
Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................................................ 32
CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GTHL VÀ ÁP DỤNG GTHL................................................... 33
2.1. Khái niệm về đo lường và các cơ sở đo lường trong kế toán ............................................................... 33
2.1.1. Khái niệm về đo lường ................................................................................................................ 33
2.1.2. Các cơ sở đo lường trong kế toán............................................................................................... 34
2.2. Sự hình thành và phát triển của GTHL ................................................................................................ 36
2.2.1. Khái niệm GTHL ........................................................................................................................... 36
2.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển của GTHL .................................................................................. 37
2.3 Áp dụng GTHL trong chuẩn mực kế toán quốc tế và ở các quốc gia trên thế giới ............................... 41


2.3.1 GTHL trong chuẩn mực kế toán quốc tế ........................................................................................42
2.3.1.1 Phạm vi áp dụng GTHL trong chuẩn mực kế toán quốc tế .....................................................42
2.3.1.2 Đo lường GTHL theo IFRS 13 ................................................................................................42
2.3.2. Phạm vi áp dụng GTHL ở các quốc gia trên thế giới ...................................................................44
2.3.2.1. Các quốc gia áp dụng GTHL ..................................................................................................44
2.3.2.2. Kinh nghiệm áp dụng GTHL ở một số quốc gia tiêu biểu .....................................................44
2.4. Cơ sở lý thuyết của GTHL ...................................................................................................................46
2.4.1. Mục đích của BCTC ......................................................................................................................47
2.4.2. Các đặc điểm chất lượng ...............................................................................................................47
2.4.3. Khái niệm vốn và bảo toàn vốn .....................................................................................................49
2.5. Lý thuyết về áp dụng GTHL ................................................................................................................52
2.5.1. Lý thuyết lập quy (regulation theory) ............................................................................................53
2.5.2 Lý thuyết thông tin hữu ích (decision usefulness theory) ...............................................................54
2.5.3. Các lý thuyết liên quan đến sự lựa chọn của nhà quản lý .............................................................58
2.5.3.1. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) .....................................................................................58
2.5.3.2. Lý thuyết tín hiệu (signalling theory) .....................................................................................59

2.5.3.3. Lý thuyết các đối tượng có liên quan (stakeholder theory) ....................................................59
Tóm tắt chương 2 ........................................................................................................................................62
CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ
TÁC ĐỘNG CỦA GTHL ĐẾN SỰ HÒA HỢP GIỮA QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG CỦA KẾ
TOÁN VN VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ. .............................................................................63
3.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................................63
3.1.1 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................................................63
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................................64
3.1.2.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................................65
3.1.2.2. Các biến nghiên cứu ...............................................................................................................66
3.1.2.3 Dữ liệu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu...........................................70
3.1.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu...................................................................................71
3.2. Kết quả nghiên cứu...............................................................................................................................73
3.2.1 Đặc điểm của GTHL trong kế toán VN ..........................................................................................73
3.2.2 Mức độ hòa hợp giữa các quy định của kế toán VN và chuẩn mực kế toán quốc tế về
mặt đo lường. ..........................................................................................................................................76
3.2.2.1. Mức độ hòa hợp tổng thể về mặt đo lường.............................................................................76
3.2.2.2. Mức độ hòa hợp về đo lường của từng biến nghiên cứu ........................................................77
3.2.3. Mức độ ảnh hưởng của GTHL đến sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán VN và chuẩn
mực kế toán quốc tế về mặt đo lường. .....................................................................................................79
Tóm tắt chương 3 ........................................................................................................................................81
CHƯƠNG 4 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................82


CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ÁP DỤNG GTHL TẠI VIỆT NAM ................. 82
4.1. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................... 83
4.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................... 83
4.1.2 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................................ 83
4.1.3. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................................................... 84
4.1.3.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................................ 84

4.1.3.2. Các biến trong mô hình nghiên cứu và dự báo....................................................................... 86
4.1.3.3. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................................ 89
4.1.4 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu và thang đo ................................................................. 90
4.1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu............................................................................... 90
4.1.4.2 Thang đo ................................................................................................................................. 90
4.1.5. Trình tự thực hiện nghiên cứu ....................................................................................................... 91
4.2 Kết quả nghiên cứu định tính – xây dựng thang đo .............................................................................. 93
4.2.1 Cơ sở xây dựng thang đo ............................................................................................................... 93
4.2.2. Thang đo ....................................................................................................................................... 95
4.2.2.1 Thang đo “Sự lựa chọn áp dụng GTHL” ................................................................................ 95
4.2.2.2 Thang đo tính “Thích hợp” ..................................................................................................... 95
4.2.2.3. Thang đo tính “đáng tin cậy” ................................................................................................. 96
4.2.2.4 Thang đo “Chi phí đo lường GTHL” .................................................................................... 100
4.2.2.5 Thang đo “tiết lộ nhiều thông tin”......................................................................................... 100
4.2.2.6. Thang đo các biến kiểm soát. ............................................................................................... 101
4.2.3. Kiểm định thang đo ..................................................................................................................... 103
4.2.3.1 Phỏng vấn chuyên gia về thang đo ........................................................................................ 103
4.2.3.2 Thực hiện khảo sát sơ bộ ban đầu về thang đo...................................................................... 104
4.2.3.3 Giải pháp khắc phục các vấn đề không mong muốn ............................................................. 104
4.2.3.4. Kết quả kiểm định thang đo sau điều chỉnh ......................................................................... 106
4.3 Kết quả nghiên cứu định lượng – Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn áp dụng GTHL tại
VN ............................................................................................................................................................. 106
4.3.1. Công cụ xử lý dữ liệu tương ứng với từng vấn đề nghiên cứu ................................................... 106
4.3.2 Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................................................. 108
4.3.2.1 Mẫu nghiên cứu..................................................................................................................... 108
4.3.2.2 Tính thích hợp của GTHL ..................................................................................................... 110
4.3.2.3 Tính đáng tin cậy của GTHL ................................................................................................ 114
4.3.2.4. Mức độ ủng hộ áp dụng GTHL ............................................................................................ 119
4.3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn áp dụng GTHL. ................................................. 120
Tóm tắt chương 4 ...................................................................................................................................... 126

CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 129
5.1 Kết luận về vai trò, sự cần thiết và khả năng áp dụng GTHL ở VN ................................................... 130


5.1.1 Kết luận về vai trò của GTHL ......................................................................................................130
5.1.2 Kết luận về sự cần thiết phải áp dụng GTHL ở VN ......................................................................130
5.1.3. Kết luận về khả năng áp dụng GTHL ở VN.................................................................................132
5.2 Định hướng áp dụng GTHL ở VN ......................................................................................................133
5.2.1 Về phương diện kế toán ................................................................................................................133
5.2.2 Về phương diện kiểm toán ............................................................................................................134
5.2.3 Về lộ trình áp dụng .......................................................................................................................134
5.2.4. Về các biện pháp hỗ trợ: .............................................................................................................135
5.3 Đóng góp của luận án. .........................................................................................................................136
5.3.1 Đóng góp của luận án liên quan đến các lý thuyết nền................................................................137
5.3.2 Đóng góp liên quan đến sự cần thiết và khả năng áp dụng GTHL. .............................................139
5.3.3 Đóng góp liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn áp dụng GTHL ...................140
5.3.4 Đóng góp liên quan đến phương pháp nghiên cứu ......................................................................142
5.4. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................................143
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................................................144
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .........................................................................................145
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 1ii
DANH MỤC PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 11ii
Phụ lục 1 - Các hệ thống định giá kế toán và ví dụ.............................................................................. 11ii
Phụ lục 2 - Các văn bản pháp luật cơ bản có liên quan đến kế toán trong thời gian từ năm
2001 đến nay ........................................................................................................................................ 17ii
Phụ lục 3 - Phạm vi áp dụng GTHL trong chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán
VN ......................................................................................................................................................... 21ii
Phụ lục 4 – Liệt kê các nghiên cứu về tính thích hợp và đáng tin cậy của GTHL ............................... 23ii
Phụ lục 5 – Các mô hình nghiên cứu giá trị thích hợp......................................................................... 31ii
Phụ lục 6 - Danh sách các nghiên cứu liên quan đến GTHL tại VN................................................... 36ii

Phụ lục 7 – Thí dụ các trường hợp tăng giá và giảm giá ..................................................................... 44ii
Phụ lục 8 – Thí dụ làm rõ sự khác nhau giữa các quan điểm bảo toàn vốn ........................................ 47ii
Phụ lục 9 – Trích IFRS 13 – Đo lường GTHL ..................................................................................... 48ii
Phụ lục 10 - Bảng trả lời khảo sát của Trung Quốc ............................................................................ 52ii
Phụ lục 11 – Danh sách các chuẩn mực kế toán được sử dụng để đo lường hòa hợp hình thức......... 56ii
Phụ lục 12 – Bảng thu thập dữ liệu nghiên cứu về mức độ hòa hợp giữa quy định về đo lường
của Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế cho chỉ tiêu hàng tồn kho .............................................. 57ii
Phụ lục 13 – Kết quả quá trình phân tích nội dung các trường hợp áp dụng GTHL........................... 71ii
Phụ lục 14 – Các định nghĩa và cách xác định GTHL trong các văn bản tại VN ................................ 77ii
Phụ lục 15 - So sánh định nghĩa và cách xác định GTHL của VN và IASB......................................... 82ii
Phục lục 16 – Kết quả đo lường mức độ hòa hợp hình thức giữa các quy định về đo lường
trong kế toán VN và chuẩn mực kế toán quốc tế .................................................................................. 84ii


Phụ lục 17 – Kết quả đo lường mức độ hòa hợp của các biến không trình bày ................................... 86ii
Phụ lục 18 - Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau. ................................................................ 87ii
Phụ lục 19 – Kết quả đo lường mức độ ảnh hưởng của GTHL ............................................................ 89ii
Phụ lục 20 – Các phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu................................................................ 92ii
Phụ lục 21 – Mô hình nghiên cứu dự kiến và thang đo dự kiến .......................................................... 101ii
Phụ lục 22 – Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn ................................................................... 104ii
Phụ lục 23 – Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia .............................................................................. 105ii
Phụ lục 24– Bảng câu hỏi khảo sát thử .............................................................................................. 111ii
Phụ lục 25– Kết quả khảo sát thử ....................................................................................................... 115ii
Phụ lục 26 – Bảng câu hỏi khảo sát chính thức .................................................................................. 118ii
Phụ lục 27 – Các ký hiện biến trong phần mềm R .............................................................................. 123ii
Phụ lục 28 – Các kiến nghị cụ thể....................................................................................................... 125ii
Phụ lục 29 – Danh sách doanh nghiệp trong mẫu khảo sát ............................................................... 136ii
Phụ lục 30 – Màn hình thu thập dữ liệu khảo sát ............................................................................... 140ii
Phụ lục 31- Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo. .................................................................... 141ii
Phụ lục 32 – Kết quả kết xuất từ phần mềm R .................................................................................... 144ii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1- Các nhân tố tác động đến việc lựa chọn áp dụng GTHL ............................................ 16
Bảng 1.2- Các công thức đo lường mức độ hòa hợp về mặt hình thức ...................................... 22
Bảng 2.1: Các thông tin cung cấp bởi cơ sở đo lường theo giá gốc và GTHL Bảng 3............ 35
Bảng 2.2: Phân các đặc điểm chất lượng của giá gốc và GTHL theo KMLT 2015 của IASB
Bảng 4 .......................................................................................................................................... 56
Bảng 3.1 - Các biến nghiên cứu được trình bày Bảng 5 .............................................................. 69
Bảng 3.2 - Các biến nghiên cứu không được trình bày Bảng 6 ................................................... 70
Bảng 3.3 – Chỉ số hòa hợp tổng thể của quy định về đo lường giữa kế toán VN và chuẩn mực kế
toán quốc tế.. Bảng 7 ................................................................................................................... 77
Bảng 3.4 - Mức độ hòa hợp giữa IFRS và VAS, IFRS và TT của từng biến nghiên cứu Bảng 8 78
Bảng 3.5 - Mức độ hòa hợp giữa quy định kế toán VN và chuẩn mực kế toán quốc tế sau khi
điều chỉnh ảnh hưởng do GTHL Bảng 9...................................................................................... 80
Bảng 3.6 - Mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đến sự hòa hợp giữa quy định của VN và
chuẩn mực kế toán quốc tế Bảng 10 ............................................................................................ 80
Bảng 4.1 - Tóm tắt kết quả của quá trình phân tích nội dung Bảng 11 ....................................... 93
Bảng 4.2 - Giải pháp khắc phục các vấn đề của kiểm định ban đầu Bảng 12 .......................... 104
Bảng 4.3 - Công cụ xử lý dữ liệu theo từng vấn đề nghiên cứu Bảng 13 .................................. 106
Bảng 4.4 - Mức độ thích hợp của các khoản mục và kiểm định sự khác biệt giữa quan điểm của
nhà quản lý doanh nghiệp và nhà đầu tư Bảng 14 ..................................................................... 111
Bảng 4.5 - Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ thích hợp của các khoản mục Bảng 15 111
Bảng 4.6 - Kết quả phân tích phương sai hai chiều Bảng 16 ..................................................... 112
Bảng 4.7 - Kết quả phân tích các nhân tố tác động đến tính thích hợp Bảng 17 ....................... 112
Bảng 4.8 - Mức độ đáng tin cậy và kết quả kiểm định sự khác biệt giữa quan điểm của nhà đầu
tư và nhà quản lý doanh nghiệp về tính tính đáng tin cậy Bảng 18 ........................................... 115
Bảng 4.9 - Kiểm định sự khác biệt về mức độ đáng tin cậy giữa các khoản mục Bảng 19 ....... 115
Bảng 4.10 - Kết quả phân tích phương sai hai chiều Bảng 20 ................................................... 116
Bảng 4.11 - Kết quả phân tích trung bình các nhân tố tác động đến tính đáng tin cậy Bảng 21

................................................................................................................................................... 116
Bảng 4.12 - Kết quả hồi quy các nhân tố tác động đến tính đáng tin cậy. Bảng 22.................. 116
Bảng 4.13 - Mức độ ủng hộ áp dụng GTHL và kết quả kiểm định sự khác biệt giữa quan điểm
của nhà đầu tư và nhà quản lý doanh nghiệp. Bảng 23.............................................................. 119
Bảng 4.14 - Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ ủng hộ giữa các khoản mục Bảng 24 . 120
Bảng 4.15 - Thống kê mô tả trung bình các biến trong mô hình nghiên cứu Bảng 25 ............. 122
Bảng 4.16 - Phân tích sự khác biệt giữa các biến theo từng loại hình doanh nghiệp Bảng 26 .. 122
Bảng 4.17 - Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn áp dụng GTHL Bảng 27
................................................................................................................................................... 123
Bảng 4.18 - Thống kê kết quả nghiên cứu theo giả thuyết nghiên cứu Bảng 28 ....................... 127


DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1 – Mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận án. .................................. 7
Hình 2.1- Mối quan hệ giữa đầu và định giá, kỹ thuật định giá và cấp bậc GTHL .................... 43
Hình 2.2 - Mối quan hệ giữa khái niệm vốn, bảo toàn vốn và các cơ sở đo lường. Hình 3 ........ 52
Hình 3.1 – Trình tự thực hiện nghiên cứu. Hình 4 ...................................................................... 65
Hình 3.2 – Mối quan hệ giữa các chỉ số Hình 5 .......................................................................... 66


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Chú thích

ASC

Ủy ban chuẩn mực kế toán ở Anh gian đoạn trước năm 1990.
(Accounting standard committee)


APB

Ủy ban nguyên tắc kế toán (Accounting Principles Board)

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BCTC

Báo cáo tài chính

FASB

Ủy ban chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ

FAS

Chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ
(Statement of financial accounting standards)

GTHL

Giá trị hợp lý

IASB

Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế

IFRS


Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
(International Financial Reporting Standards)

ICAEW

Hiệp hội kế toán công chứng khối Liên hiệp Anh
(The Institute of Chartered Accountants in England and Wales)

G GAAP

Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung ở Đức

KMLT

Khuôn mẫu lý thuyết

SFAC số 2

Khuôn mẫu lý thuyết số 2 của Hoa Kỳ - Đặc điểm chất lượng của thông
tin kế toán (Statement of Financial Accounting Concepts No 2 Qualitative Characteristics of Accounting Information)

SFAC số 5

TSCĐHH

Khuôn mẫu lý thuyết số 5 của Hoa Kỳ - Ghi nhận và đo lường các hoạt
động kinh tế trên BCTC. (Statement of Financial Accounting Concepts
No 5 - Recognition and Measurement in Financial Statements of Business
Enterprises)

Tài sản cố định hữu hình

TSVH

Tài sản vô hình

TSTC

Tài sản tài chính

TT

Thông tư hướng dẫn

UK GAAP

Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung ở Vương Quốc Anh
(Generally Accepted Accounting Practice in the United Kingdom).

US GAAP

Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung ở Hoa Kỳ

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VN

Việt Nam



PHẦN GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Đề tài “Định hướng về việc áp dụng giá trị hợp lý trong kế toán Việt Nam” được tác
giả lựa chọn để làm luận án tiến sĩ vì ba lý do sau:
Thứ nhất, Giá trị hợp lý (GTHL) là cơ sở đo lường khắc phục các nhược điểm
của các cơ sở đo lường khác và được đa số các quốc gia trên thế giới áp dụng.
Trên thế giới, dạng tiền thân của GTHL xuất hiện từ những năm đầu của thế kỷ 18
tại Hoa Kỳ và đến ngày nay GTHL là cơ sở đo lường được sự thừa nhận và áp dụng
ở nhiều quốc gia trên thế giới. Sebastian và cộng sự (2014) cho rằng “GTHL xuất
hiện để khắc phục những nhược điểm của các cơ sở đo lường khác”. Thật vậy, theo
dòng lịch sử, GTHL xuất hiện ban đầu với tên gọi giá thị trường được áp dụng trong
giai đoạn trước năm 1940 để đánh giá lại tài sản theo mức giá bán. Sau đó, do e ngại
lỗi trong định giá và để ngăn ngừa khủng hoảng tài chính, ở Hoa Kỳ đã cấm áp dụng
các giá khác ngoài giá gốc dẫn đến sự thống trị của giá gốc trong khoảng thời gian
dài từ năm 1940 đến năm 1975. Trong giai đoạn này mô hình giá gốc được áp dụng
cho phép điều chỉnh tổn thất. Thuật ngữ giá thị trường, GTHL cũng được sử dụng để
đánh giá tổn thất (ARB 291 (1953), ARB 43 2(1958)), để đo lường ban đầu cho tài
sản thuê tài chính (FAS 13 3(1976)). Tuy nhiên giá gốc ngày càng bộc lộ nhiều bất
cập, nhiều nghiên cứu trong những năm 1960 và 1970 đã đề xuất từ bỏ giá gốc, áp
dụng giá thị trường hoặc giá hiện hành nhưng không được các cơ quan ban hành
chuẩn mực chấp nhận (Georgiou và Jack, 2011). Đến giai đoạn 1979 – 1986 nền
kinh tế với ảnh hưởng của lạm phát cao và khủng hoảng nợ và tín dụng năm 1980,
hệ thống giá gốc đã bộc lộ nhược điểm là không phản ánh được sự thay đổi của giá
cả (Barlev và Haddad, 2003) nên đã bị thay thế bởi hệ thống giá theo sức mua chung
và hệ thống giá hiện hành (phụ lục 1). Hệ thống này xuất hiện và sụp đổ ngay trong
giai đoạn này. Sư sụp đổ của hai hệ thống này là do sự phức tạp trong thực hiện, chi
phí lớn hơn lợi ích (Georgiou và Jack, 2011) và quan trọng là giá được xác định
không thể giao dịch được trên thị trường (lý do vì chúng được điều chỉnh theo sức

1

Accounting Research Bulletin No 29 - Inventory Pricing
Restatement and Revision of Accounting Research Bulletin
3
Statement of Financial Accounting Standards No 13 – Accounting for leases
2

1i


mua chung, trong khi đó giá cả của các khoản mục cụ thể có sự thay đổi khác nhau,
không giống với sức mua chung; hoặc là chúng được điều chỉnh theo giá mua vào
chứ không phải là giá có thể bán ra) cộng với sự suy giảm của lạm phát, hai phương
pháp sức mua chung và giá hiện hành được hủy bỏ. Sau sự sụp đổ của hệ thống giá
hiện hành, một giai đoạn mới được mở ra, giai đoạn 1986 đến nay là giai đoạn hệ
thống giá hỗn hợp với sự phát triển vượt bậc của GTHL. Các nhà nghiên cứu đã
chứng minh rằng GTHL giúp cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư (Barth và
cộng sự, 2001), GTHL cho phép ghi nhận sự thay đổi của giá cả và vì vậy giúp đưa
ra các tín hiệu cảnh bảo lạm phát (Laux và Leuz, 2009), GTHL làm giảm các hành
vi chi phối thu nhập của nhà quản lý (Barth và Taylor, 2010). Cairns (2006) cho
rằng GTHL ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong IFRS với nhiều cách thức sử
dụng khác nhau như để đo lường ban đầu, đo lường sau ban đầu, để phân bổ giá trị
ban đầu và để đánh giá tổn thất. Vì vậy, hiện nay, GTHL đã được thừa nhận và áp
dụng ở 132 quốc gia theo khảo sát của IASB năm 2015.
Thứ hai, Việt Nam chưa áp dụng GTHL cho đo lường sau ban đầu
Tại Việt Nam (VN), GTHL xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2001 theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 ban hành các chuẩn mực kế toán VN, được sử
dụng để ghi nhận ban đầu cho các trao đổi phi tiền tệ liên quan đến tài sản cố định
và ghi nhận doanh thu. Kể từ đó cụm từ “GTHL” được sử dụng nhiều trong các văn

bản được ban hành. Phụ lục 2 cho thấy GTHL được đề cập đến ngày càng nhiều qua
thời gian từ Luật Kế toán đến chuẩn mực kế toán, thông tư hướng dẫn chuẩn mực và
chế độ kế toán. Đặc biệt Luật kế toán 2015 đã đề cập đến sử dụng GTHL để đánh
giá lại tài sản và nợ phải trả tại ngày lập báo cáo [Luật kế toán 2015. Điều 6, Điều
28]. Tuy nhiên, về phạm vi áp dụng GTHL của VN so với quốc tế (phụ lục 3) cho
thấy GTHL ở VN được sử dụng để đo lường ban đầu, để phân bổ ban đầu, để đánh
giá tổn thất mà không áp dụng cho đo lường sau ban đầu như chuẩn mực kế toán
quốc tế - chuẩn mực được đa số quốc gia lựa chọn và áp dụng. Điều này dẫn đến sự
khác biệt trong BCTC của VN và đa số các quốc gia khác.
Thứ ba, sức ép của hội nhập kinh tế thế giới ở Việt Nam
Hội nhập kinh tế thế giới là một chủ trương của Đảng và Nhà nước thể hiện qua việc
gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995, là thành viên của WTO năm 2007 và Nghị
2i


quyết số 22 về Hội nhập quốc tế ban hành ngày 10/4/2013. Để việc hội nhập kinh tế
được thành công thì việc hội nhập kế toán cũng là một vấn đề quan trọng. VN đã
xây dựng các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) trên nền tảng chuẩn mực kế toán
quốc tế, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều khác biệt về phương diện đo lường, cụ thể là
VN đã không sử dụng GTHL để đánh giá lại các đối tượng kế toán, như đã phân tích
bên trên. Sự khác biệt này làm cho BCTC của VN sẽ không so sánh được với BCTC
của các quốc gia khác, và điều này sẽ dẫn đến rào cản trong quá trình hội nhập kinh
tế thế giới của VN.
Để hội nhập kinh tế quốc tế thì trước tiên VN cần gia tăng mức độ hòa hợp giữa các
quy định của kế toán VN và chuẩn mực kế toán quốc tế, đặc biệt là về phương diện
đo lường, cụ thể cần phải áp dụng GTHL cho đo lường sau ban đầu. Hiện tại, Bộ tài
chính VN đang mong muốn đẩy mạnh hơn nữa việc hòa hợp kế toán quốc tế, trong
đó vấn đề chính là áp dụng IFRS. Và GTHL được xác định là một thách thức trong
việc chấp nhận IFRS tại các quốc gia, kể cả VN (Chris Fabling, 20164).
Tuy nhiên, đến nay các nghiên cứu về GTHL ở VN còn khá khiêm tốn, đặc biệt

chưa có nghiên cứu đi sâu vào việc áp dụng GTHL cho đo lường sau ban đầu. Vì
vậy, luận án này được thiết kế để đánh giá sự cần thiết và khả năng áp dụng GTHL
cho đo lường sau ban đầu trong kế toán VN để đưa ra những định hướng về việc áp
dụng GTHL trong kế toán VN.

2. Mục tiêu nghiên cứu – Câu hỏi nghiên cứu
Theo lý thuyết thể chế (institutional theory), một thể chế sẽ ban hành các quy định
mới nếu có sức ép phải áp dụng hoặc tự nguyện ban hành do nhận thấy đó là một
quy định tốt cần thiết phải áp dụng. Vì vậy để đánh giá liệu GTHL cho đo lường sau
ban đầu có nên được áp dụng ở VN hay không, trước tiên, luận án sẽ đánh giá vai
trò của GTHL trong tiến trình hội nhập quốc tế về kế toán để đánh giá liệu có sức ép
phải áp dụng GTHL hay không và sau đó chứng minh GTHL có phải là một cơ sở
đo lường tốt cần thiết phải áp dụng hay không. Bên cạnh đó, luận án cũng đánh giá
khả năng áp dụng GTHL trong thực tế thông qua khả năng đo lường đáng tin cậy
của GTHL ở VN, mức độ ủng hộ áp dụng GTHL ở VN, đồng thời nhận diện các

4

Chuyên gia cap cấp Ngân hàng thế giới. Phát biểu tại Hội thảo IFRS – Định hướng và lộ trình áp dụng
tại VN tại TP.HCM ngày 21/12/2016.

3i


nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn áp dụng GTHL để nhận diện những lý do, đặc
điểm của doanh nghiệp ủng hộ/không ủng hộ áp dụng GTHL vào VN. Cụ thể các
mục tiêu nghiên cứu tổng quát được đặt ra như sau:
(1). Làm rõ vai trò của GTHL trong tiến trình hội nhập quốc tế về kế toán tại VN.
Để làm rõ vai trò của GTHL trong tiến trình hội nhập quốc tế về kế toán tại VN luận
án sẽ xác định mức độ tác động của GTHL đến sự hòa hợp giữa quy định của VN và

chuẩn mực quốc kế toán quốc tế về mặt đo lường.
VN có sức ép phải hội nhập quốc tế về kế toán, các quy định về đo lường giữa VN
và quốc tế cần phải tương đồng để đảm bảo BCTC giữa các quốc gia là có khả năng
so sánh. Vậy GTHL có phải là vấn đề quan trọng cần được áp dụng để đạt được sự
hòa hợp hay không. Trong mục tiêu nghiên cứu này luận án sẽ làm rõ đặc điểm của
GTHL ở VN, xác định mức độ tương đồng về phương diện đo lường giữa quy định
của VN và chuẩn mực kế toán quốc tế để từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của
GTHL đến sự tương đồng này.
Mục tiêu nghiên cứu 1 sẽ được giải quyết thông qua câu hỏi nghiên cứu 1.
Câu hỏi nghiên cứu 1: GTHL có ảnh hưởng trọng yếu đến sự hòa hợp giữa quy định
về đo lường của VN và chuẩn mực kế toán quốc tế không?
(2). Làm rõ sự cần thiết của việc áp dụng GTHL vào VN
Sự cần thiết của việc áp dụng GTHL vào VN được xác định thông qua việc chứng
minh GTHL là cơ sở đo lường giúp cung cấp thông tin thích hợp cho người sử dụng
BCTC ở VN.
Mục tiêu này sẽ cho thấy động cơ của áp dụng GTHL vào VN có phải chỉ đơn thuần
là một phần của tiến trình hòa hợp, hay nó xuất phát từ nhu cầu bên trong của nền
kinh tế VN, đó là kế toán VN cần một cơ sở đo lường để giúp cung cấp thông tin
thích hợp hơn cho nhà đầu tư.
Mục tiêu nghiên cứu 2 sẽ được trả lời thông qua câu hỏi nghiên cứu 2:
Câu hỏi nghiên cứu 2: GTHL có giúp cung cấp thông tin thích hợp cho người sử
dụng BCTC ở VN không?

4i


(3). Làm rõ khả năng áp dụng GTHL ở VN
Mục tiêu nghiên cứu 1 và 2 giúp chứng minh GTHL có phải là cơ sở đo lường cần
thiết phải áp dụng hay không. Ở mục tiêu nghiên cứu 3 luận án sẽ tiếp tục chứng
minh GTHL có khả năng áp dụng ở VN hay không, để cung cấp góc nhìn về khả

năng áp dụng GTHL trong thực tế. Khả năng áp dụng GTHL ở VN được đánh giá
thông qua các mục tiêu cụ thể sau:


Đánh giá khả năng đo lường đáng tin cậy của GTHL ở VN. Tính đáng tin cậy
của GTHL là một nhân tố cản trở việc áp dụng GTHL ở các quốc gia, đặc biệt
là các quốc gia đang phát triển bởi vì các quốc gia này thiếu các thị trường hoạt
động, thiếu nhân sự, chi phí đo lường cao và thiếu kỹ thuật để đo lường
(Kumarasiri và Fisher, 2011). Mục tiêu tiêu nghiên cứu này sẽ đo lường cảm
nhận của người được khảo sát về hạ tầng để đo lường GTHL (thị trường, nhân
sự, phương pháp đo lường) và khả năng chi phối ước tính của nhà quản lý để
đánh giá tính đáng tin cậy của GTHL.



Xác định mức độ ủng hộ áp dụng GTHL ở VN. Để GTHL có thể được triển
khai trong thực tế thì GTHL phải được sự ủng hộ áp dụng của người lập BCTC,
người sử dụng BCTC.



Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn áp dụng GTHL ở VN. Mục
tiêu này giúp nhận diện nhận diện các lý do cũng như các đặc điểm doanh
nghiệp ủng hộ áp dụng GTHL để đưa ra các lộ trình áp dụng GTHL một cách
phù hợp.

Mục tiêu nghiên cứu 3 sẽ được giải quyết thông qua ba câu hỏi nghiên cứu 3, 4 và 5.
Câu hỏi nghiên cứu 3: GTHL ở VN có thể đo lường một cách đáng tin cậy không?
Câu hỏi nghiên cứu 4: Người lập BCTC và người sử dụng BCTC có ủng hộ áp dụng
GTHL ở VN không?

Câu hỏi nghiên cứu 5: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc lựa chọn áp dụng GTHL
ở VN?

3. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu
Để đánh giá vai trò của GTHL trong tiến trình hội nhập quốc tế về kế toán luận án
thực hiện đo lường chỉ số hòa hợp trước và sau khi điều chỉnh ảnh hưởng của
5i


GTHL. Chênh lệch chỉ số chính là mức độ tác động của GTHL đến sự hòa hợp giữa
quy định của VN và chuẩn mực kế toán quốc tế về phương diện đo lường, từ đó cho
thấy tầm quan trọng của việc áp dụng GTHL trong tiến trình hội nhập. Dữ liệu
nghiên cứu là IFRS, VAS và hướng dẫn kế toán của VN.
Để đánh giá sự cần thiết cũng như khả năng áp dụng GTHL ở VN luận án thực hiện
phân tích quan điểm của nhà đầu tư và nhà quản lý doanh nghiệp ở VN. Dữ liệu
nghiên cứu dựa vào khảo sát quan điểm của nhà đầu tư và nhà quản lý doanh nghiệp.
Như vậy, để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu được đặt ra, luận án thực hiện hai
nghiên cứu độc lập:
Nghiên cứu 1 – Mức độ ảnh hưởng của GTHL đến sự hòa hợp giữa quy định của kế
toán VN và chuẩn mực kế toán quốc tế về phương diện đo lường. Nghiên cứu 1 sẽ
trả lời câu hỏi nghiên cứu 1.
Nghiên cứu 2 – Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn áp dụng GTHL của các
doanh nghiệp VN. Nghiên cứu 2 sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu 2, 3, 4 và 5.
Hình 0.1 tóm tắt mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận án.

4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Trong nghiên cứu 1 đối tượng nghiên cứu là các quy định của VN và chuẩn mực kế
toán quốc tế liên quan đến đo lường các đối tượng kế toán.
Trong nghiên cứu 2, đối tượng nghiên cứu là quan điểm của nhà quản lý (người lập

BCTC) và nhà đầu tư (người sử dụng BCTC) đối với việc áp dụng GTHL.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện ở Việt Nam.
5. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy GTHL đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng
IFRS ở VN.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng người sử dụng và người lập BCTC cho rằng
đo lường BĐSĐT, TSCĐHH, TSVH và TSTC theo GTHL là thích hợp, đáng tin cậy
và họ ủng hộ áp dụng GTHL cho các khoản mục này.
6i


Kết quả nghiên cứu cũng ghi nhận các nhân tố có tác động tích cực bao gồm tính
thích hợp, tính đáng tin cậy. Các nhân tố chi phí đo lường, việc tiết lộ nhiều thông
tin và các đặc điểm doanh nghiệp không có ảnh hưởng đến việc lựa chọn áp dụng
GTHL.
Đánh giá sự cần thiết và khả năng áp dụng GTHL ở VN

Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu nghiên cứu
cụ thể:

Phương pháp nghiên
cứu:

Làm rõ vai trò của
GTHL trong tiến trình
hội nhập quốc tế về kế
toán


Đánh giá khả năng
áp dụng GTHL ở
VN

Làm rõ sự cần thiết
của việc áp dụng
GTHL vào VN

 Làm rõ mức độ tác
động của GTHL đến
sự hòa hợp giữa quy
định về đo lường của
VN và chuẩn mực kế
toán quốc tế

 Làm rõ mức độ
thích hợp của
thông tin GTHL
ở VN

Xác định chênh lệch giữa chỉ số hòa
hợp trước và sau khi điều chỉnh ảnh
hưởng của GTHL, dữ liệu nghiên
cứu là IFRS và chuẩn mực, hướng
dẫn của VN.

 Làm rõ mức độ đo lường
đáng tin cậy của GTHL ở
VN.
 Làm rõ mức độ ủng hộ áp

dụng GTHL vào VN.
 Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn
áp dụng GTHL ở VN

Phân tích quan điểm của Nhà đầu tư
và Nhà quản lý doanh nghiệp. Dữ
liệu nghiên cứu dựa vào khảo sát.

Nghiên cứu 1

Nghiên cứu 2

Phương pháp định tính được sử
dụng để thu thập dữ liệu nghiên
cứu.

Phương pháp định tính được sử dụng
để xây dựng thang đo và kiểm định
thang đo.

Phương pháp định lượng được sử
dụng để tính toán kết quả.

Phương pháp định lượng được sử
dụng để thống kê, kiểm định dữ liệu.

Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Hình 0.1 – Mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận án.
7i



6. Đóng góp mới của luận án
 Xác định mức độ ảnh hưởng của GTHL đến sự hòa hợp giữa quy định của
VN và chuẩn mực kế toán quốc tế về mặt đo lường.
 Xây dựng thang đo mới để đo lường tính thích hợp và tính đáng tin cậy của
GTHL.
 Xây dựng mô hình nghiên cứu với đầy đủ các biến hơn các mô hình trước
đây để giải thích lý do lựa chọn áp dụng GTHL của doanh nghiệp cũng như
nhận diện đặc điểm doanh nghiệp ủng hộ áp dụng GTHL.
 Đánh giá sự cần thiết cũng như khả năng áp dụng GTHL trong thực tế ở VN.

7. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần giới thiệu và phần kết luận, cấu trúc của luận án bao gồm:
Chương 1 – Tổng quan các nghiên cứu về GTHL.
Chương 2 – Cơ sở lý thuyết về GTHL và áp dụng GTHL
Chương 3 –Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu mức độ tác động của
GTHL đến sự hòa hợp giữa quy định về đo lường của kế toán VN và chuẩn mực
kế toán quốc tế.
Chương 4 – Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động
đến việc lựa chọn áp dụng GTHL tại VN
Chương 5 – Kết luận và kiến nghị

8i


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ TRỊ HỢP LÝ

Chương này sẽ làm rõ các nghiên cứu về GTHL trên thế giới và các nghiên cứu về
GTHL ở VN để từ đó xác định khe hổng nghiên cứu và đề xuất vấn đề cần nghiên cứu

tại VN
Với mục tiêu nghiên cứu trên tác giả đã khảo sát các nghiên cứu trên thế giới và VN,
bao gồm các bài báo và luận văn/luận án. Chủ đề được nghiên cứu chia thành năm
nhóm chính: nghiên cứu về tính thích hợp, tính đáng tin cậy, mức độ ủng hộ GTHL,
các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn GTHL và mức độ áp dụng GTHL.
Chương này bao gồm ba phần: 1. Tổng quan các nghiên cứu về GTHL trên thế giới; 2.
Các nghiên cứu trước đây tại VN; 3. Xác định vấn đề nghiên cứu của luận án.

1.1. Tổng quan các nghiên cứu về GTHL trên thế giới
Song song với sự hình thành và phát triển của GTHL là các nghiên cứu về GTHL. Các
nghiên cứu này bắt đầu từ thế kỷ thứ 18 ở các quốc gia đã phát triển như Hoa Kỳ, Anh
sau đó lan sang các quốc gia đang phát triển, Sự xuất hiện của GTHL được cho là một
tất yếu khách quan nhằm khắc phục những nhược điểm của các cơ sở đo lường khác
(Sebastian và cộng sự, 2014). Dù nhận được khá nhiều sự đồng thuận, nhưng cũng có
nhiều quan điểm khác nghi ngờ liệu GTHL có thỏa mãn các đặc điểm chất lượng để trở
thành một cơ sở đo lường thật sự? Nhìn chung, các tranh luận về GTHL chủ yếu xoay
quanh đặc điểm chất lượng cơ bản là tính thích hợp và đáng tin cậy5. Do vậy, dòng
nghiên cứu chính liên quan đến GTHL là nghiên cứu về các đặc điểm chất lượng cơ
bản – tính thích hợp và tính đáng tin cậy - (chiếm tỉ trọng 67%6 trên tổng số các nghiên
cứu về GTHL) với các câu hỏi nghiên cứu chủ yếu là: GTHL có thích hợp? GTHL có
đáng tin cậy? Phụ lục 4 liệt kê các nghiên cứu thuộc dòng nghiên cứu này cho thấy sự
đa dạng thể hiện ở các đối tượng nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu khác nhau,
các phương pháp thu thập dữ liệu khác nhau, sử dụng nhiều dạng mô hình khác nhau
cho các khoản mục khác nhau. Dòng nghiên cứu chính này gắn với sự hình thành và
5

Hiện tại, IASB và FASB đã đổi tên thuật ngữ “đáng tin cậy” thành thuật ngữ “trình bày trung thực” với lý
do thuật ngữ “trình bày trung thực” mô tả tốt hơn thuận ngữ “đáng tin cậy” [IASB – KMLT 2015, trang 9).
Tuy nhiên trong các nghiên cứu thuật ngữ đáng tin cậy vẫn được sử dụng và trong chuẩn mực kế toán Việt
Nam cũng đang sử dụng thuật ngữ này, nên để dễ hiểu luận án vẫn tiếp tục sử dụng thuật ngữ “đáng tin cậy”.

6
Khảo sát từ google scholar tại ngày 13/5/2016.

1


×