Câu1- Gi ng v khác nhau gi a gi i th v phá s nố à ữ ả ể à ả
* Gi ng nhau:ố
- Doanh nghi p ng ng ho t ng s n xu t kinh doanhệ ừ ạ độ ả ấ
- B thu h i con d u v gi y ch ng nh n ng ký kinh doanhị ồ ấ à ấ ứ ậ đă
- Ph i th c hi n các ngh a v t i s nả ự ệ ĩ ụ à ả
* Khác nhau:
- Gi i th xu t phát ch y u t ý chí ch quan c a ch s h u Doanh nghi p t nhân), t t c các ả ể ấ ủ ế ừ ủ ủ ủ ở ữ ệ ư ấ ả
th nh viên h p danh ( Công ty h p danh), H i ng th nh viên, ch s h u Công ty (Công ty à ợ ợ ộ đồ à ủ ở ữ
TNHH), i h i ng c ông (Công ty c ph n) khi doanh nghi p l m n thua l , không tìm Đạ ộ đồ ổ đ ổ ầ ệ à ă ỗ
c h ng i m i.đượ ướ đ ớ
- Phá s n khi doanh nghi p không có kh n ng thanh toán c các kho n n n h n khi ch n ả ệ ả ă đượ ả ợ đế ạ ủ ợ
có yêu c u thì coi l lâm v o tình tr ng phá s n.ầ à à ạ ả
- Gi i th theo quy t nh c a ch Doanh nghi p (Doanh nghi p t nhân), t t c các th nh viên h pả ể ế đị ủ ủ ệ ệ ư ấ ả à ợ
danh ( Công ty h p danh), H i ng th nh viên, ch s h u Công ty (Công ty TNHH), i h i ng ợ ộ đồ à ủ ở ữ Đạ ộ đồ
c ông (Công ty c ph n).ổ đ ổ ầ
- Phá s n theo quy t nh c a Tòa ánả ế đị ủ
(Nói cách khác gi i th doanh nghi p th c hi n theo trình t th t c c a lu t doanh nghi p, phá s nả ể ệ ự ệ ự ủ ụ ủ ậ ệ ả
th c hi n theo trình t th t c c a lu t phá s n)ự ệ ự ủ ụ ủ ậ ả
- Doanh nghi p gi i th ch n thu n l gi i quy t d t i m tình tr ng công n , Thanh lý t i s n ệ ả ể ỉ đơ ầ à ả ế ứ đ ể ạ ợ à ả
chia cho các c ông, tr gi y phép.ổ đ ả ấ
- Phá s n s chuy n quy n i u h nh cho m t y ban t m th i qu n lý gi i quy t tình tr ng ả ẽ ể ề đ ề à ộ ủ ạ ờ ả để ả ế ạ
công n trên c s phân chia to n b t i s n c a doanh nghi p sau khi thanh lý m t cách h p lý cho ợ ơ ở à ộ à ả ủ ệ ộ ợ
t t c các ch n liên quan trong gi i h n c a s t i s n ó.ấ ả ủ ợ ớ ạ ủ ố à ả đ
- Ch doanh nghi p sau khi phá s n h u nh không có quy n gì liên quan n t i s n c a doanh ủ ệ ả ầ ư ề đế à ả ủ
nghi p.ệ
- Doanh nghi p gi i th sau khi th c hi n xong các ngh a v t i s n v n có th chuy n sang m t ệ ả ể ự ệ ĩ ụ à ả ẫ ể ể ộ
ng nh ngh kinh doanh khác n u có thà ề ế ể
- Giám c doanh nghi p gi i th có th ng ra th nh l p, i u h nh công ty m iđố ệ ả ể ể đứ à ậ đ ề à ớ
- Giám c doanh nghi p phá s n ph i ng ng gi ch c giám c m t doanh nghi p khác ít nh t đố ệ ả ả ừ ữ ứ đố ở ộ ệ ấ
l hai n m.à ă
Câu 2- u nh c i m c a các ph ng th c gi i quy t tranh ch pƯ ượ đ ể ủ ươ ứ ả ế ấ
Trong i u ki n c a n n kinh t th tr ng, ho t ng kinh doanh, th ng m i ng y c ng a d ng đ ề ệ ủ ề ế ị ườ ạ độ ươ ạ à à đ ạ
v không ng ng phát tri n trong t t c m i l nh v c s n xu t, th ng m i, d ch v , u t ... V n à ừ ể ấ ả ọ ĩ ự ả ấ ươ ạ ị ụ đầ ư ấ
l a ch n ph ng th c gi i quy t tranh ch p trong kinh doanh, th ng m i ph i c các bên đề ự ọ ươ ứ ả ế ấ ươ ạ ả đượ
cân nh c, l a ch n phù h p d a trên các y u t nh m c tiêu t c, b n ch t c a tranh ch p, ắ ự ọ ợ ự ế ố ư ụ đạ đượ ả ấ ủ ấ
m i quan h l m n gi a các bên, th i gian v chi phí d nh cho vi c gi i quy t tranh ch p. Chính ố ệ à ă ữ ờ à à ệ ả ế ấ
vì v y, khi l a ch n ph ng th c gi i quy t tranh ch p, các bên c n hi u rõ b n ch t v cân nh c ậ ự ọ ươ ứ ả ế ấ ầ ể ả ấ à ắ
các u i m, nh c i m c a m t ph ng th c có quy t nh h p lý.ư đ ể ượ đ ể ủ ộ ươ ứ để ế đị ợ
Th ng l ngươ ượ
L ph ng th c c các bên tranh ch p l a ch n tr c tiên v trong th c ti n ph n l n các tranh à ươ ứ đượ ấ ự ọ ướ à ự ễ ầ ớ
ch p trong kinh doanh, th ng m i c gi i quy t b ng ph ng th c n y. Nh n c khuy n ấ ươ ạ đượ ả ế ằ ươ ứ à à ướ ế
khích áp d ng ph ng th c t th ng l ng gi i quy t tranh ch p trên tinh th n ho n to n tôn ụ ươ ứ ự ươ ượ để ả ế ấ ầ à à
tr ng quy n th a thu n c a các bên.ọ ề ỏ ậ ủ
Hòa gi iả
L vi c các bên ti n h nh th ng l ng gi i quy t tranh ch p v i s h tr c a bên th ba l hòa à ệ ế à ươ ượ ả ế ấ ớ ự ỗ ợ ủ ứ à
gi i viên. K t qu hòa gi i ph thu c v o thi n chí c a các bên tranh ch p v uy tín, kinh nghi m, ả ế ả ả ụ ộ à ệ ủ ấ à ệ
k n ng c a trung gian hòa gi i, quy t nh cu i cùng c a vi c gi i quy t tranh ch p không ph i ỹ ă ủ ả ế đị ố ủ ệ ả ế ấ ả
c a trung gian hòa gi i m ho n to n ph thu c các bên tranh ch p.ủ ả à à à ụ ộ ấ
Hình th c gi i quy t n y có nhi u u i m: h t c hòa gi i c ti n h nh nhanh g n, chi phí ứ ả ế à ề ư đ ể ủ ụ ả đượ ế à ọ
th p, các bên có quy n t nh o t, l a ch n b t k ng i n o l m trung gian hòa gi i c ng nh ấ ề ự đị đ ạ ự ọ ấ ỳ ườ à à ả ũ ư
a i m ti n h nh hòa gi i. H không b gò bó v m t th i gian nh trong th t c t t ng t i tòa đị đ ể ế à ả ọ ị ề ặ ờ ư ủ ụ ố ụ ạ
án. Hòa gi i mang tính thân thi n nh m ti p t c gi gìn v phát tri n các m i quan h kinh doanh ả ệ ằ ế ụ ữ à ể ố ệ
vì l i ích c a c hai bên. Hòa gi i l mong mu n c a các bên d n x p v vi c sao cho không có ợ ủ ả ả à ố ủ à ế ụ ệ
bên n o b thua cu c, không d n n tình tr ng i u, th ng thua nh quá trình ki n t ng t i tòaà ị ộ ẫ đế ạ đố đầ ắ ư ệ ụ ạ
án.
Hình th c gi i quy t n y c bi t hi u qu khi gi i quy t nh ng tranh ch p kinh doanh, th ng ứ ả ế à đặ ệ ệ ả ả ế ữ ấ ươ
m i mang tính ch t k thu t (xây d ng, t i chính ... ). Vì r ng, các bên trong v vi c tranh ch p ạ ấ ỹ ậ ự à ằ ụ ệ ấ
ho n to n có quy n ch ng trong vi c tìm ki m m t hòa gi i viên có hi u bi t tham gia à à ề ủ độ ệ ế ộ ả đủ ể ế để
gi i quy t tranh ch p. Nh ng trong th c ti n ki n t ng t i tòa thì các bên không có quy n l a ch n ả ế ấ ư ự ễ ệ ụ ạ ề ự ọ
cán b gi i quy t tr m t s tr ng h p ph i thay i h i ng xét x theo quy nh c a pháp ộ ả ế ừ ộ ố ườ ợ ả đổ ộ đồ ử đị ủ
lu t. M t i u quan tr ng khác m các nh kinh doanh c ng r t quan tâm l khi gi i quy t b ng ậ ộ đ ề ọ à à ũ ấ à ả ế ằ
con ng n y các bên ki m soát c các t i li u ch ng c có liên quan (nh ng bí m t kinh đườ à ể đượ à ệ ứ ứ ữ ậ
doanh) trong khi gi i quy t t i tòa án thì các yêu c u n y không c m b o do tòa án th c hi n ả ế ạ ầ à đượ đả ả ự ệ
xét x theo nguyên t c công khai.ử ắ
Bên c nh nh ng a i m trên, gi i quy t tranh ch p b ng ph ng pháp hòa gi i v n còn t n t i ạ ữ ư đ ể ả ế ấ ằ ươ ả ẫ ồ ạ
nh ng nh c i m nh t nh: Vi c hòa gi i có c ti n h nh hay không ph thu c v o s nh t ữ ượ đ ể ấ đị ệ ả đượ ế à ụ ộ à ự ấ
trí c a các bên, hòa gi i viên không có quy n a ra m t quy t nh r ng bu c hay áp t b t c ủ ả ề đư ộ ế đị à ộ đặ ấ ứ
v n gì i v i các bên tranh ch p th a thu n hòa gi i không có tính b t bu c thi h nh nh phánấ đề đố ớ ấ ỏ ậ ả ắ ộ à ư
quy t c a tr ng t i hay c a tòa án. Th t c n y ít c s d ng n u các bên không có s tin t ngế ủ ọ à ủ ủ ụ à đượ ử ụ ế ự ưở
v i nhau.ớ
Tr ng t iọ à
Gi i quy t tranh ch p b ng tr ng t i l m t hình th c gi i quy t tranh ch p không th thi u trong ả ế ấ ằ ọ à à ộ ứ ả ế ấ ể ế
n n kinh t th tr ng v ng y c ng c các nh kinh doanh a chu ng. ó l hình th c gi i ề ế ị ườ à à à đượ à ư ộ Đ à ứ ả
quy t tranh ch p thông qua ho t ng c a H i ng tr ng t i ho c tr ng t i viên v i t cách l bênế ấ ạ độ ủ ộ đồ ọ à ặ ọ à ớ ư à
th ba c l p nh m gi i quy t mâu thu n tranh ch p b ng vi c a ra phán quy t có giá tr b t ứ độ ậ ằ ả ế ả ấ ằ ệ đư ế ị ắ
bu c các bên ph i thi h nh.ộ ả à
u i m c a ph ng th c gi i quy t tranh ch p n y l có tính linh ho t, t o quy n ch ng cho Ư đ ể ủ ươ ứ ả ế ấ à à ạ ạ ề ủ độ
các bên; tính nhanh chóng, ti t ki m c th i gian có th rút ng n th t c t t ng tr ng t i v ế ệ đượ ờ ể ắ ủ ụ ố ụ ọ à à
m b o bí m t. Tr ng t i ti n h nh gi i quy t tranh ch p theo nguyên t c án, quy t nh tr ng t iđả ả ậ ọ à ế à ả ế ấ ắ ế đị ọ à
không c công b công khai, r ng rãi. Theo nguyên t c n y h có th gi c bí quy t kinh đượ ố ộ ắ à ọ ể ữ đượ ế
doanh c ng nh danh d , uy tín c a mình. Gi i quy t tr ng t i không b gi i h n v m t lãnh th ũ ư ự ủ ả ế ọ à ị ớ ạ ề ặ ổ
do các bên có quy n l a ch n b t k trung tâm tr ng t i n o gi i quy t tranh ch p cho mình. ề ự ọ ấ ỳ ọ à à để ả ế ấ
Phán quy t c a tr ng t i có tính chung th m, ây l u th v t tr i so v i hình th c gi i quy t ế ủ ọ à ẩ đ à ư ế ượ ộ ớ ứ ả ế
tranh ch p b ng th ng l ng hòa gi i. Sau khi tr ng t i a ra phán quy t thì các bên không có ấ ằ ươ ượ ả ọ à đư ế
quy n kháng cáo tr c b t k m t t ch c hay tòa án n o.ề ướ ấ ỳ ộ ổ ứ à
Nh c i m: Gi i quy t b ng ph ng th c tr ng t i òi h i chi phí t ng i cao, v vi c gi i ượ đ ể ả ế ằ ươ ứ ọ à đ ỏ ươ đố ụ ệ ả
quy t c ng kéo d i thì phí tr ng t i c ng cao. Vi c thi h nh quy t nh tr ng t i không ph i lúc ế à à ọ à à ệ à ế đị ọ à ả
n o c ng trôi ch y, thu n l i nh vi c thi h nh b n án, quy t nh c a tòa án.à ũ ả ậ ợ ư ệ à ả ế đị ủ
Tòa án
Vi c a tranh ch p ra xét x t i tòa án có nhi u u i m nh ng c ng có nh ng nh c i m nh t ệ đư ấ ử ạ ề ư đ ể ư ũ ữ ượ đ ể ấ
nh, u i m c a hình th c gi i quy t tranh ch p thông qua tòa án l : Do l c quan xét x c a đị ư đ ể ủ ứ ả ế ấ à à ơ ử ủ
Nh n c nên phán quy t c a tòa án có tính c ng ch cao. N u không ch p h nh s b c ng à ướ ế ủ ưỡ ế ế ấ à ẽ ị ưỡ
ch , do ó khi ã a ra tòa án thì quy n l i c a ng i th ng ki n s c m b o n u nh bênế đ đ đư ề ợ ủ ườ ắ ệ ẽ đượ đả ả ế ư
thua ki n có t i s n thi h nh án.ệ à ả để à
Tuy nhiên, vi c l a ch n ph ng th c n y c ng có nh ng nh c i m nh t nh vì th t c t i tòa ệ ự ọ ươ ứ à ũ ữ ượ đ ể ấ đị ủ ụ ạ
án thi u linh ho t do ã c pháp lu t quy nh tr c ó. Bên c nh ó, nguyên t c xét x công ế ạ đ đượ ậ đị ướ đ ạ đ ắ ử
khai c a tòa án tuy l nguyên t c c xem l ti n b , mang tính r n e nh ng ôi khi l i l c n ủ à ắ đượ à ế ộ ă đ ư đ ạ à ả
tr i v i doanh nhân khi nh ng bí m t kinh doanh b ti t l .ở đố ớ ữ ậ ị ế ộ
Chính vì nh ng nh c i m n y m hình th c gi i quy t tranh ch p b ng tòa án ít khi c các ữ ượ đ ể à à ứ ả ế ấ ằ đượ
th ng nhân l a ch n v các th ng nhân th ng xem ây l ph ng th c l a ch n cu i cùng c a ươ ự ọ à ươ ườ đ à ươ ứ ự ọ ố ủ
mình khi các ph ng th c th ng l ng, hòa gi i, tr ng t i không mang l i hi u qu .ươ ứ ươ ượ ả ọ à ạ ệ ả
Câu 4- c i m c a các ph ng th c gi i quy t tranh ch pđặ đ ể ủ ươ ứ ả ế ấ
* Khái ni m th ng l ngệ ươ ượ
Th ng l ng l hình th c gi i quy t tranh ch p m các bên tranh ch p cùng nhau b n b c, t d nươ ượ à ứ ả ế ấ à ấ à ạ ự à
x p, tháo g nh ng b t ng phát sinh lo i b tranh ch p m không c n có s tham gia c a bên ế ỡ ữ ấ đồ để ạ ỏ ấ à ầ ự ủ
th baứ
* c i m:Đặ đ ể
- D a trên c ch t gi i quy t mang tính n i bự ơ ế ự ả ế ộ ộ
- Không ch u r ng bu c b i b t k nguyên t c pháp lý n oị à ộ ở ấ ỳ ắ à
- Vi c th c thi k t qu th ng l ng ho n to n ph thu c v o s t nguy n c a m i bên tranh ệ ự ế ả ươ ượ à à ụ ộ à ự ự ệ ủ ỗ
ch pấ
* Khái ni m hòa gi iệ ả
Hòa gi i l ph ng th c gi i quy t tranh ch p có s tham gia c a bên th ba l m trung gian hòa gi iả à ươ ứ ả ế ấ ự ủ ứ à ả
h tr , thuy t ph c các bên tìm ki m gi i pháp nh m lo i tr tranh ch p ã phát sinhđể ỗ ợ ế ụ ế ả ằ ạ ừ ấ đ
* c i m:Đặ đ ể
- Có s tham gia c a bên th baự ủ ứ
- Không ch u s r ng bu c b i các th t c pháp lýị ự à ộ ở ủ ụ
- Ph thu c v o s t nguy n c a các bênụ ộ à ự ự ệ ủ
* Khái ni m Tr ng t iệ ọ à
l ph ng th c gi i quy t tranh ch p phát sinh trong ho t ng th ng m i c ti n h nh theo à ươ ứ ả ế ấ ạ độ ươ ạ đượ ế à
trình t , th t c do các bên th a thu n ho c theo quy nh c a pháp lu t. ự ủ ụ ỏ ậ ặ đị ủ ậ
Tr ng t i t n t i d i 2 hình th c:ọ à ồ ạ ướ ứ
- Tr ng t i v vi cọ à ụ ệ
L ph ng th c tr ng t i do các bên tranh ch p th a thu n th nh l p gi i quy t v tranh ch p. à ươ ứ ọ à ấ ỏ ậ à ậ để ả ế ụ ấ
Tr ng t i s ch m d t t n t i khi v tranh ch p c gi i quy t xong.ọ à ẽ ấ ứ ồ ạ ụ ấ đượ ả ế
c tr ng:Đặ ư
- Có tính ch t “lâm th i”, v vi cấ ờ ụ ệ
- Không có tr s th ng tr c, không có b máy i u h nhụ ở ườ ự ộ đ ề à
- Không có danh sách tr ng t i viên riêngọ à
- Không có quy t c t t ng riêngắ ố ụ
Tr ng t i th ng tr c c t ch c d i hình th c các Trung Tâm Tr ng T i – l t ch c phi ọ à ườ ự đượ ổ ứ ướ ứ ọ à à ổ ứ
chính ph , có t cách pháp nhân, có con d u, có t i kho n riêng v có tr s giao d ch n nh.ủ ư ấ à ả à ụ ở ị ổ đị
VIAC l tên vi t t t c a c m t “Vietnam International Arbitration Centre at the Vietnam Chamber of à ế ắ ủ ụ ừ
Commerce and Industry” - “Trung tâm Tr ng t i Qu c t Vi t Nam bên c nh Phòng Th ng m i v ọ à ố ế ệ ạ ươ ạ à
Công nghi p Vi t Nam”ệ ệ
Nh ng tranh ch p n o có th gi i quy t b ng Tr ng t i?ữ ấ à ể ả ế ằ ọ à
- Nh ng tranh ch p phát sinh trong quá trình kinh doanhữ ấ
- Nh ng tranh ch p phát sinh t ho t ng th ng m iữ ấ ừ ạ độ ươ ạ
* Tòa án
- n kh i kiênĐơ ở ̣
- Thu lý vu áṇ ̣
- Hòa giai va chuân bi xét x̉ ̀ ̉ ̣ ử
- Phiên tòa s thâmơ ̉
- Phiên tòa phúc thâm̉
- Thu tuc giám ôc thâm̉ ̣ đ ́ ̉
Phiên tòa s th mơ ẩ
- Giai o n khai m c phiên tođ ạ ạ à
- Giai o n th m v nđ ạ ẩ ấ
- Giai o n tranh lu nđ ạ ậ
- Giai o n ngh án v tuyên ánđ ạ ị à
Câu 3- Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp
Để giúp các bạn khởi sự kinh doanh quyết định được mô hình doanh nghiệp kinh doanh phù
hợp, nhanh chóng nhất. Công ty luật Đại Việt xin cung cấp cho quý khách hàng một số kiến
thức cơ bản về sự khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp (Theo quy định tại Luật doanh
nghiệp hiện hành), để quý khách có được sự lựa chọn tốt nhất.
Việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là rất quan trọng, nó có
ảnh hưởng không nhỏ tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Về cơ bản, những sự khác biệt tạo ra
bởi loại hình doanh nghiệp là:
(i) uy tín doanh nghiệp do thói quen tiêu dùng;
(ii) khả năng huy động vốn;
(iii) rủi ro đầu tư;
(iv) tính phức tạp của thủ tục và các chi phí thành lập doanh nghiệp;
(v) tổ chức quản lý doanh nghiệp.
1. Công ty cổ phần:
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần (Công ty cổ phần phải có cổ
phần phổ thông và có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại như cổ phần ưu đãi
biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
• Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
• Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp (Cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác;
Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ
đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập
khác nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ
đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông sau 3 năm mọi hạn chế đối với
cổ đông sáng lập bị bãi bỏ).
• Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Ưu điểm:
• Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do
của các cổ đông không cao;
• Khả năng hoạt động của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
• Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào
công ty;
• Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công
chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
• Việc chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng
được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ
phiếu của Công ty cổ phần
Nhược điểm:
Bên cạnh những lợi thế nêu trên, loại hình Công ty cổ phầncũng có những hạn chế nhất định như.
• Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn,
có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ
động đối kháng nhau về lợi ích;
• Việc thành lập và quản lý Công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị
ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên:
• Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
• Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
• Phần vốn góp của thành viên được chuyển nhượng cho người khác (Phần vốn góp của thành
viên được phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cho các thành viên còn lại trong công
ty hoặc cho người không phải là thành viên công ty nếu các thành viên còn lại của công
ty không mua hoặc không mua hết. Thành viên công ty cũng có quyền yêu cầu công ty mua lại
phần vốn góp của mình nếu không đồng ý với quyết định của Hội đồng thành viên về những
vấn đề các vấn đề như sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của
thành viên, quyền và nhiệm vụ của Hội đồng thành viên; tổ chức lại công ty; và các trường hợp
khác quy định tại Điều lệ công ty).
• Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
3.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân
làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Ưu điểm
• Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công
ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
• Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen
biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
• Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được
việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
Nhược điểm:
• Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng phần nào bị
ảnh hưởng;
• Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư
nhân hay công ty hợp danh;
• Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ
phiếu.
4. Công ty hợp danh:
• Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một
tên chung (gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp