Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

mau bai tieu luan cuoi khoa boi duong can bo quan ly thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.2 KB, 23 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ....................
KHOA BỒI DƯỠNG CBQL & NV

...........................................

BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG THCS ...............................

.............., năm 2017


TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ...............
KHOA BỒI DƯỠNG CBQL & NV

BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG THCS ...........................

TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA LỚP BD CBQL TRƯỜNG THCS

Giảng viên hướng dẫn: ........................
Học viên: .............................................

................., năm 2017


LỜI CÁM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Cao đẳng
sư phạm ......................, Khoa bồi dưỡng cán bộ quản lý và nhiệp vụ, Trung tâm giáo dục
thường xuyên ............................... đã tổ chức khóa học bồi dưỡng cán bộ quản lý THCS, cảm


ơn quý thầy cô tham gia giảng dạy lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý THCS đã giúp tôi hoàn
thành chương trình khóa học.
Xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và đào tạo ............, Phòng giáo dục và đào tạo
huyện .................. tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia khóa học để nâng cao nghiệp
vụ quản lý. Cám ơn cán bộ nhân viên của Trung tâm giáo dục thường xuyên đã tạo điều kiện
thuận lợi về cơ sở vật chất để học tập trong suốt khoá học.
Với lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của Tiến
sĩ ...................... đã giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Chắn chắn đề tài còn có những điều thiếu sót và những vấn đề cần được nghiên cứu
sâu hơn, tôi rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy, cô để những nôi dung cơ
bản của đề tài đầy đủ hơn, sâu sắc hơn và có tác dụng tốt đối với thực tiễn công tác của tôi
trong thời gian tới.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
Phần 1: Mở đầu

1

Phần 2: Nội dung

4

Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

4

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề


4

1.2. Cơ sở lý luận của vấn đề

5

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng

8

trường THCS Đồng Tân - Hữu Lũng
2.1. Đặc điểm tình hình nhà trường

8

2.2. Kết quả thống kê của đề tài nghiên cứu

9

2.3. Cách thức tìm hiểu công tác quản lý của người Hiệu trưởng

11

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường THCS Đồng

12

Tân - Hữu Lũng
2.5. Nguyên nhân của thực trạng


12

Chương 3: Biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động dạy học

14

của Hiệu trưởng trường THCS Đồng Tân - Hữu Lũng
3.1. Tuyên truyền, giáo dục nhận thức

14

3.2. Đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị đạo đức

14

3.3. Cải tiến thi đua, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá, cách thức đánh giá

15

3.4. Chỉ đạo có hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá

16

3.5. Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra để củng cố kỷ cương, nề

16

nếp trong nhà trường
Phần 3: Kết luận và kiến nghị


19

1. Kết luận

19

2. Kiến nghị

20

Danh mục tài liệu tham khảo

22


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ XII đã
khẳng định: "Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế… đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo;
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao… đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước, chú trọng công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
gắn với xây dựng nông thôn mới…". Để đáp ứng nhu cầu đổi mới của xã hội, ngành giáo dục
đặt ra cho hệ thống giáo dục nói chung và bậc THCS nói riêng, việc nâng cao chất lượng dạy
học và giáo dục là một yêu cầu cấp thiết đặt ra cho những nhà quản lý cũng như mỗi người
giáo viên. Chất lượng giảng dạy và giáo dục của nhà trường, phụ thuộc vào đội ngũ giáo viên.
Chúng ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
hội nhập kinh tế quốc tế. Để hoàn thành nhiệm vụ nặng nề này, một trong nhưng giải pháp
quan trọng là chúng ta cần phải nâng cao chất lượng giáo dục. Đặc biệt phải chú trọng đến

chất lượng giáo dục phổ thông trong đó có bậc THCS, bởi lẽ, trường THCS là đơn vị cơ sở
của hệ thống giáo dục quốc dân, là nền tảng của trường phổ thông.
Quá trình giảng dạy và giáo dục là: “Nâng cao chất lượng dạy và học”. Chú tâm xây
dựng chuyên môn một cách khoa học là nhân tố quan trọng góp phần thắng lợi to lớn trong
công cuộc cải cách giáo dục. Tạo ra con người mới xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu to lớn
của Đảng và Nhà nước trong sự nghiệp đào tạo và bồi dưỡng thế hệ mai sau. Việc dạy học và
giáo dục con người phải tuân theo những nguyên tắc sư phạm và cơ sở khoa học, dựa trên sự
tuân thủ những quy chế chuyên môn. Vì vậy, cần nhận thức sâu sắc về nề nếp chuyên môn
của nhà trường trong việc chỉ đạo và thực hiện, nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy, thực
hiện tốt mục tiêu giáo dục trong nhà trường.
Dạy học là một hoạt động có tính chất quyết định sự phát triển của nền
giáo dục nói chung. Trong đó đội ngũ giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục.
Trong giai đoạn hiện nay, việc giảng dạy theo chương trình THCS mới cuả Bộ giáo dục và
đào tạo đòi hỏi người giáo viên phải có đủ trình độ đáp ứng nhiệm vụ chính trị nêu trên.
Chính vì vậy, công tác chuyên môn trong trường có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng
cao chất lượng dạy và học.
Trước tình hình ngành giáo dục đang tiến hành cải cách nhằm cải thiện chất lượng
giáo dục và đáp ứng sự phát triển của giáo dục trên quy mô rộng lớn, cho phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế hiện nay. Nhưng trong thực tế chỉ đạo thực hiện, chúng ta chưa đi sâu
vào khoa học giáo dục, chưa đi sâu vào tổng kết công tác chỉ đạo hoạt động dạy học, chưa
hướng vào việc tổ chức và giải quyết những vấn đề cụ thể về chuyên môn.
1


Do đó, việc quản lý, chỉ đạo công tác chuyên môn trong nhà trường là một yêu cầu cần
thiết của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường. Thực tế trong
thời gian qua, các trường THCS trong địa bàn huyện ................ nói chung và trường THCS
Đồng Tân nói riêng đã có nhiều chuyển biến tích cực trong việc dạy - học. Tuy nhiên so với
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nuớc và yêu
cầu giáo dục hiện nay thì đội ngũ giáo viên của truờng cần phải đầu tư tự học tự nghiên cứu

trau dồi năng lực thì mới đáp ứng được.
Từ những năm trực tiếp tham gia công tác quản lí trường học, chúng tôi thấy vai trò
của người Hiệu trưởng là đặc biệt quan trọng trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học để
thực hiện một cách tối ưu mục tiêu đã đề ra. Với lí do trên chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài
"Biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng
trường THCS .....................................".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ vai trò, thực trạng công tác quản lý của Hiệu trưởng đối với công tác
chuyên môn ở Trường THCS.............. từ năm học .............. đến nay, chúng tôi đề xuất một số
biện pháp cụ thể để nâng cao chất lượng công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng, từ đó nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, chất lượng giáo dục trong Trường
THCS .................
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận công tác chuyên môn và các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học ở trường THCS hiện nay.
Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng của công tác quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng từ năm học ................. đến nay.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy học
của Hiệu trưởng trong giai đoạn hiện nay.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động
dạy học của Hiêu trưởng trường THCS ..............................
- Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động dạy học của Hiêu trưởng trường
THCS ...........................
5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu vai trò của Hiệu trưởng trong công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy học
nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên ở Trường THCS ...............
huyện ................... Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi có sử dụng số liệu điều tra tại trường
THCS ............................... để so sánh.
2



6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Phương pháp quan sát.
Phương pháp điều tra, phỏng vấn.
Phương pháp phân tích và tổng hợp.

3


NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Lao động quản lí ngày càng được quan tâm, coi trọng "Một người lo bằng kho người
làm". Muốn hoạt động có hiệu quả phải sử dụng tổng hợp nhiều biện pháp, trong đó các biện
pháp quản lí có vai trò to lớn nhằm định hướng, điều khiển kiểm tra và đảm bảo mọi hoạt
động phù hợp với sự phát triển giáo dục. Do tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạnh Khoa học
kỹ thuật, đòi hỏi quản lí phải có những phương án mới, tiên tiến để giải quyết các vấn đề nảy
sinh trong giáo dục. Các quyết định của người quản lí phải bao trùm và liên quan tới mọi khía
cạnh, và người quản lí luôn phải chịu trách nhiệm cá nhân về các quyết định chiến lược, tác
nghiệp mà mình lựa chọn đưa ra.
Vai trò chính của người Hiệu trưởng là bảo đảm chỉ đạo toàn diện vận hành guồng
máy, quản lí, phối hợp nhịp nhàng hoạt động của các bộ phận, huy động toàn lực lượng tham
gia giáo dục. Chính vì vậy lao động của người Hiệu trưởng đòi hỏi phải có tính sáng tạo.
Trong công việc hàng ngày, người Hiệu trưởng thực hiện hàng loạt nghĩa vụ cấu thành
nội dung hoạt động của bản thân như chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, cải thiện cơ cấu vận
hành hệ thống, quản lí tổ chức lao động tập thể mọi người dưới quyền, sử dụng hiệu quả mọi
nguồn lực để đạt kế hoạch dạy học - giáo dục, ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới, tổ chức lao

động...
Như vậy người Hiệu trưởng trong quá trình tổ chức lao động của mình phải vì cả tập
thể và cả toàn xã hội.
Từ những phân tích trên đây, trong phạm vi các trường THCS thuộc các
xã ...................... Trên những tài liệu mà chúng tôi bao quát được thì chúng tôi là những người
đầu tiên tiếp cận và nghiên cứu đề tài này.
1.2. Cơ sở lý luận của vấn đề
1.2.1. Khái nịêm chung về quản lý
(Theo TS Phương Kỳ Sơn - Tâm lý học xã hội trong công tác quản lý)
Quản lí là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống của
chủ thể quản lí đến khách thể quản lí.
Năng lực quản lý: Là tổng hợp những đặc tính phát triển cao của trí tuệ, ý chí, bảo
đảm cho người lãnh đạo nhận thức sâu sắc thực tế hoạt động quản lý cũng như cải tiến quá
trình hoạt động quản lý.
Một nhà quản lý giỏi phải nhìn thấu suốt, nhận định chính xác về mỗi con người với
những lĩnh vực hoạt động nhất định.
4


Xác định được lợi ích do người đó đem lại thì khi bố trí họ vào những vị trí công tác
sẽ phù hợp với khả năng và những đặc tính tâm lý của họ.
Người có khả năng tổ chức là người có óc tưởng tượng, nhìn thấy và giải quyết các
vấn đề đặt ra cho tập thể của mình trên cơ sở quan sát những tình huống cụ thể, đề ra hướng
giải quyết những nhiệm vụ trọng tâm.
Người có năng lực tổ chức là người biết kết hợp khả năng tư duy thực tế với những
đặc điểm của tính cách như sự kiên trì, tính kiên quyết, dũng cảm, tự chủ, những đặc điểm
tính cách trên là cái giúp cho mọi người phải thực hiện ý định của nhà lãnh đạo.
+ Quản lý có quy trình: biết việc nào phải làm trước, làm sau trật tự các bước tiến
hành một nhiệm vụ. Thực chất là nhằm đảm bảo công việc hoàn thành trong thời gian ngắn,
đỡ tốn kém về kinh tế, không lãng phí sức người, tạo được không khí tâm lý thuận lợi trong

đơn vị mà hiệu quả công việc cao nhất.
1.2.2. Quản lý trường học
Là quản lý hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu
chương trình giáo dục. Quản lý cán bộ, quản lý giáo viên, nhân viên, tuyển sinh, quản lý
người học. Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
1.2.3. Quản lý dạy học
+ Quản lý hoạt động dạy
Là quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học chương trình dạy học quy
định nội dung, phương pháp vá cách thức dạy học các môn, thời
gian tiến hành dạy các môn để thực hiện mục tiêu cấp học.
Thực hiện chương trình đào tạo là thực hiện pháp lệnh của nhà nước do Bộ giáo dục
ban hành. Chương trình phải được thực hiện nghiêm túc, không được thay đổi, thêm bớt hoặc
làm sai lệch.
Người quản lý là quản lý giáo viên dạy đúng, đủ theo chương trình.
Muốn quản lý được nội dung chương trình thì người quản lý cần nắm vững nội dung
chương trình của từng khối lớp, từng bộ môn, phổ biến cho tổ chuyên môn, cho giáo viên nắm
được chương trình và những thay đổi của chương trình lập kế hoạch dạy cả năm học, từng học
kỳ, từng tháng, từng tuần theo chương trình chung.
Lập thời khóa biểu, sử dụng thời khóa biểu theo chương trình kế hoạch để quản lý giờ
dạy trên lớp, quản lý việc soạn bài của giáo viên và việc sử dụng đồ dùng dạy học của giáo
viên.
Người quản lý thường xuyên kiểm tra kế hoạch chuyên môn, lịch báo giảng, sổ đầu
bài, sổ điểm và các loại hồ sơ khác theo quy định để phát hiện nhũng tồn tại yếu kém của giáo
viên và yêu cầu bổ sung kịp thời những sai lệch đó.
5


+ Quản lý hoạt động học
Người quản lý trường học cần quan tâm hoạt động học của học sinh thông qua hoạt
động dạy của giáo viên.

Hoạt động đó được thể hiện qua việc xây dựng nội quy, quy chế cho học sinh thực
hiện. Quan tâm đến giáo dục đạo đức học sinh, động viên khuyến khích kịp thời những học
sinh có thành tích cao. Phối hợp với các lực lượng giáo dục tổ chức các hoạt động ngoài giờ
lên lớp nhằm nâng cao thành tích học tập của các em.
Không ngừng đổi mới phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự giác và tính độc
lập sáng tạo của học sinh. Quan tâm đến việc hướng dẫn cho học sinh cách tự học; tổ chức bồi
dưỡng và phụ đạo cho học sinh trong nhà
trường.
Theo dõi đánh giá kết quả học tập và rèn luyện đạo đức của các em kịp
thời phát huy những ưu điểm, điều chỉnh những nhược điểm.
+ Quản lý các điều kiện, vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học
Muốn quản lý tốt hoạt động dạy và học trong nhà trường người Hiệu trưởng không chỉ
quan tâm đến việc dạy học của thầy, việc học của trò mà cần phải chú ý đến việc xây dựng,
bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. Vì vậy, người Hiệu trưởng cần có kế hoạch
tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng các phòng học, các phòng chức năng, mua sắm
trang thiết bị, tạo điều kiện cho thầy, trò hoạt động trong môi trường cơ sở vật chất đầy đủ và
tốt nhất.
Tóm lại: Kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lí nâng cao chất lượng
giảng dạy của đội ngũ giáo viên trong trường THCS là cơ sở khoa học cần thiết để định
hướng chỉ đạo trong quá trình nghiên cứu.

6


Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂN - HỮU LŨNG
2.1. Đặc điểm tình hình nhà trường
Trường THCS ....................... trong những năm đầu cơ sở vật chất còn thiếu rất nhiều,
những năm gần đây trường được lãnh đạo ngành, các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương

và nhân dân quan tâm hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cũng như thiết bị, đồ dùng dạy học. Cơ sở
hạ tầng được đầu tư xây dựng, sửa chữa, các phòng học tạm đã được thay thế. Bàn ghế giáo
viên và học sinh đầy đủ đảm bảo cho việc dạy và học.
Đội ngũ giáo viên của trường đa số là giáo viên trẻ, giáo viên mới ra trường nên rất
nhiệt tình trong công tác, yêu nghề. Giáo viên mới ra trường tuy nhiệt tình nhưng thiếu kinh
nghiệm trong nghề. Giáo viên của trường phần đông không phải là dân địa phương mà từ nơi
khác đến nên tâm lý còn chưa thật sự gắn bó với địa phương, hàng năm đều có giáo viên
thuyên chuyển làm ảnh hưởng không ít trong quá trình công tác. Hiện nay toàn bộ giáo viên
đã đạt chuẩn và trên chuẩn.
2.1.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên
- Tổng số cán bộ giáo viên: 30 đồng chí.
- Tỉ lệ giáo viên trên lớp là: 1.86
- Giáo viên trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn là: 100%
- Giáo viên tay nghề đạt khá, giỏi là: 70%
- Tỷ lệ về trình độ đào tạo: Đại học 15/30 = 50%; Cao đẳng 15/30 = 50%
- Tỷ lệ về số cán bộ, giáo viên được đào tạo, bồi dưỡng 30/30 = 100%
Bảng 2.1.1. Thống kê kết quả khảo sát công tác bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ giáo viên của
trường THCS .............
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Nội dung điều tra
SL
%
SL
%
SL
%
SL

%
Nhận thức
8
26.7
12
40
10
33.3
0
0
Xây dựng kế hoạch
12
40
16
53.3
2
6.7
0
0
Năng lực tổ chức
12
40
14
46.7
4
13.3
0
0
Năng lực thực hiện
12

40
12
40
6
20
0
0
Kiểm tra, và tự kiểm tra
16
53.3
8
26.7
6
20
0
0
2.1.2. Thực trạng tình hình học sinh
+ Tỷ lệ duy trì sĩ số học sinh 367/368 = 99,7%
+ Tỷ lệ học sinh bỏ học 1/368 = 0,3%
+ Tỷ lệ lên lớp thẳng: 283/284 = 99,6%; tốt nghiệp THCS: 85/85 =100%; thi tuyển
sinh vào lớp 10 THPT: 73/85 = 85,9%
Bảng 2.1.2. Xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2015, 2016
Năm học

Tổng số

Xếp loại học lực

7


Xếp loại hạnh kiểm


học sinh

Giỏi
(%)

Khá
(%)

TB
(%)

Yếu
(%)

2015-2016

263

19

40,7

39,9

0,4

2014-2015


365

18.4

41.6

39.5

0.5

Kém
(%)

0

Tốt
(%)

Khá
(%)

TB
(%)

89,4

10,2

0,4


87.2

12.3

0.5

Yếu
(%)

0

% Tăng/Giảm
-102
+0,6 -0,9 +0,4 -0,1
+2,2
-2,1
-0,1
Thông qua số liệu thống kê về chất lượng văn hóa và đạo đức của học sinh, chất lượng
giảng dạy của đội ngũ giáo viên có thể nhận thấy rằng đơn vị có sự khởi sắc và chuyển biến
tích cực cả về số lượng và chất lượng. Nhưng so với yêu cầu chung thì kết quả trên chưa đáp
ứng được mục tiêu giáo dục đề ra.
2.2. Kết quả thống kê của đề tài nghiên cứu
2.2.1. Đội ngũ giáo viên của trường THCS ......
Cơ cấu các tổ chuyên môn được phân công đầy đủ theo nhu cầu biên chế hàng năm.
Về số lượng giáo viên trong từng năm còn tình trạng thừa, thiếu cục bộ ở một số bộ
môn chưa đủ đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục của nhà trường.
Qua điều tra cho thấy chất lượng học tập của học sinh tăng theo từng năm, số học sinh
bỏ học ngày càng giảm. Chất lượng giảng dạy ngày càng được nâng cao thể hiện qua kết quả
tốt nghiệp từng năm.

Tỉ lệ học sinh bỏ học giảm nhờ sự phối hợp, quản lý học sinh kịp thời
giữa gia đình, nhà trường, xã hội và tuyên truyền nâng cao nhận thức của phụ huynh học sinh.
Bảng 2.2.1. Thống kê kết quả điều tra công tác bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ giáo
viên của trường THCS .................
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Nội dung điều tra
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Nhận thức
10
33.3
14
46.7
6
20
0
0
Xây dựng kế hoạch
14
46.7
16

53.3
0
0
0
0
Năng lực tổ chức
13
43.3
15
50
2
6.7
0
0
Năng lực thực hiện
18
60
12
40
0
0
0
0
Kiểm tra, và tự kiểm tra
16
53.3
14
46.7
0
0

0
0
2.2.2. Kết quả xếp loại học lực của học sinh trường THCS ............. năm học 2016 - 2017
Bảng 2.2.2. Xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học 2016, 2017
Năm học

Tổng số
học sinh

2016-2017

Xếp loại học lực
Giỏi
(%)

Khá
(%)

TB
(%)

Yếu
(%)

284

19,4

41,2


39,1

2015-2016

263

19

40,7

% Tăng/Giảm

+21

+0,4

+0,5

Xếp loại hạnh kiểm
Tốt
(%)

Khá
(%)

TB
(%)

0,3


89,8

9,9

0,3

39,9

0,4

89,4

10,2

0,4

-0,8

-0,1

+0,4

-1,3

-0,1

8

Kém
(%)


Yếu
(%)


Kết quả điều tra cho thấy tỉ lệ học sinh khá giỏi tăng lên từng năm. Tỉ lệ học sinh yếu
kém ngày một thấp dần. Điều này cho thấy kết quả học tập và chất lượng giáo dục của nhà
trường không ngừng tăng qua từng năm học. Tuy nhiên so với mặt bằng chung trong huyện
thì chất lượng giáo dục của trường vẫn còn thấp.
2.2.3. Cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ công tác quản lý
Bảng 2.2.3. Thống kê CSVC phục vụ hoạt động dạy học
T
T

Phòng
Máy tính
làm việc
làm việc
BGH
02
01

Hệ thống
điện

Nước
sạch

1 2014-2015


x

x

2 2015-2016

x

x

04

3 2016-2017

x

x

18

Năm học

P.Thí
Phòng
Thư viện
nghiệm
bộ môn
chuẩn
0


0

0

02

01

0

0

02

01

01

6

Qua điều tra cho thấy truờng có đủ hệ thống điện, nuớc giúp cho giáo viên, học sinh
an tâm trong công tác dạy và học, để đạt chất luợng cao.
Thư viện truờng có nhưng chưa đạt chuẩn, làm ảnh huởng việc giáo viên và học sinh
đến thư viện để đọc sách và mượn đồ dùng dạy học.
2.2.4. Cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ công tác giảng dạy
Bảng 2.2.4. Thống kê CSVC phục vụ hoạt động dạy học
T
T

Năm học


Số phòng
học

Bảng

Bàn giáo

Bàn ghế học

Máy

viên

sinh

Projector

1

2014-2015

8

8

8

40


2

2

2015-2016

8

8

8

40

4

3

2016-2017

16

16

16

80

8


Kết quả điều tra cho thấy cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy khá đầy đủ.
Trường có máy Projector nên giáo viên thuờng xuyên ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác giảng dạy nên chất lượng giáo dục được nâng cao. Điều này cũng góp phần nâng cao chất
lượng dạy và học ở trường.
+ Đánh giá chung
Nhìn chung đội ngũ giáo viên của nhà trường hiện nay tuy đủ để phục vụ cho công tác
giảng dạy của trường. Tuy nhiên về lâu dài đội ngũ cốt cán của đơn vị cần được bổ sung, do
giáo viên xin thuyên chuyển thường xuyên, trường phải thường xuyên tiếp nhận giáo viên mới
chưa có kinh ngiệm trong công tác nên ảnh hưởng nhiều đến chất lượng trong dạy và học học
sinh.
Giáo viên thực hiên giảng dạy theo đúng chương trình, kế hoạch, soạn giáo án, chuẩn
bị bài thí nghiệm, thực hành, kiểm tra, đánh giá, vào sổ điểm, ghi học bạ đầy đủ, quản lý học
sinh trong các hoạt động giáo dục, tham gia hoạt động của tổ chuyên môn. Để đáp ứng đòi hỏi
9


của thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, người giáo viên phái có đầy đủ các phẩm
chất về tư tưởng chính trị, đạo đức, kiến thức và kĩ năng sư phạm… Có thể nói kĩ năng sư
phạm là cầu nối quá trình tương tác giữa thầy và trò trong quá trình dạy học tạo ra chất lượng
và hiệu quả giáo dục.
2.3. Cách thức tìm hiểu công tác quản lý của người Hiệu trưởng
Để nghiên cứu vấn đề này chúng tôi đã đến các trường bao gồm: Trường
THCS ................................................ để thu thập số liệu và điều tra bằng phiếu.
Bằng phương pháp trò truyện trực tiếp với Ban giám hiệu các trường,
tham quan cơ sở vật chất, trao đổi với các tổ trưởng chuyên môn. Tổng phụ trách đội, các giáo
viên có uy tín có kinh nghiệm giảng dạy, và phát phiếu điều tra cho các đối tượng là Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn, Tổng phụ trách đội tại các đơn vị nói trên.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THCS ........................
Hiệu trưởng quản lý hành chính
Nhóm phương pháp này có vai trò rất to lớn trong công tác quản lý nhằm xác lập trật

tự, kỷ cương trong tổ chức; giải quyết các vấn đề đặt ra trong quản lý một cách nhanh chóng
tuy nhiên về phương diện quản lý nó biểu hiện thành mối quan hệ giữa quyền uy và phục tùng
do đó dẫn đến bầu không khi căng thăng trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, gò bó, kìm
hãm sự sáng tạo
Hiệu trưởng thường xuyên thể hiện quyền lực của mình bằng các quyết định dứt khoát
mang tính chất bắt buộc, đòi hỏi cấp dưới phải chấp hành nghiêm chỉnh, nếu vi phạm sẽ bị xử
lý kịp thời, thích đáng. Các quyết định được cụ thể hóa dưới dạng các quy chế, quy định,
quyết định, nội quy…
Ưu điểm:
Sử dụng mệnh lệnh, quyền lực buộc cấp dưới thực thiện nhiệm vụ nhất định. Giúp duy
trì kỷ cương trật tự cho môi trường tổ chức.
Khi sử dụng không cần phải đi kèm những phương pháp khác mà vẫn đảm bảo hiệu
quả.
Nhược điểm:
Tạo ra áp lực, sức ép tâm lý, làm giảm khả năng sáng tạo.
Lạm dụng quá mức sẽ dẫn đến quan liêu trong tổ chức dẫn đến hậu quả xấu.
Nhà quản lý phải là những người rất có bản lĩnh để quan sát nắm bắt được đối tượng
để có sự tác động chuẩn xác, phù hợp thì mới có hiệu quả cao.
2.5. Nguyên nhân của thực trạng
Kết quả nghiên cứu thực trạng về công tác giảng dạy của đội ngũ giáo viên của trường
cho thấy:
10


Các biện pháp quản lí của Ban giám hiệu chưa phù hợp, chưa khơi dậy được sự hăng
say, nhiệt tình trong công tác của một bộ phận giáo viên dẫn đến chất lượng giảng dạy của
đội ngũ giáo viên của trường chưa cao, chưa thực hiện đủ chức năng và nhiệm vụ của mình.
Hiệu trưởng chưa xây dựng được môi trường làm việc tốt để giáo viên hăng say lao
động, yên tâm công tác, chưa thể hiện sự quan tâm, đánh giá đúng năng lực của giáo viên và
học sinh để khen thưởng, tôn vinh kịp thời

+ Nhận xét
Ưu điểm: Có đủ cơ cấu về số lượng, phân công nhiệm vụ cụ thể, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ theo bằng cấp khá cao.
+ Hạn chế: Đội ngũ giáo viên chưa thật sự muốn gắn bó lâu dài với địa phương. Chưa
có đội ngũ giáo viên là dân địa phương. Đội ngũ giáo viên còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm.
Yêu cầu thực tế giáo dục hiện nay là chất lượng giáo dục, nên cần có đội ngũ giáo viên
vững tay nghề, giỏi chuyên môn mới đảm bảo yêu cầu đặt ra. Chính điều đó đòi hỏi phải có
biện pháp nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên vừa nâng cao chất lượng giảng
dạy để đạt mục tiêu nâng cao chất lượng học của học sinh vừa thể hiện được uy tín của nhà
trường.
Sau khi phân tích thực trạng, thấy được ưu điểm, khuyết điểm của công tác chỉ đạo
chuyên môn đội ngũ giáo viên trường THCS ........................, tôi đã có một số biện pháp nhằm
phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của công tác này.

11


Chương 3
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂN - HỮU LŨNG - LẠNG SƠN
3.1. Tuyên truyền, giáo dục nhận thức
Triển khai đến Cán bô, giáo viên, nhân viên thực hiện đầy đủ các văn bản hướng dẫn
của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Lạng Sơn, Phòng GD&ĐT. Thực hiện đầy đủ nội dung các Chỉ
thị thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục; UBND tỉnh, các Quyết định UBND; công
văn chỉ đạo của Phòng giáo dục. BGH phối hợp với công đoàn tổ chức triển khai và quán triệt
tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh về phong cách
quần chúng; đẩy mạnh cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo"
Phát động xây dựng “Nhà giáo mẫu mực” trong toàn thể cán bộ, giáo viên trong nhà

trường. Phân công giáo viên giúp đỡ đồng nghiệp
Xây dựng kế hoạch và tổ chức ký cam kết giữa Nhà trường với chính quyền địa
phương, Phụ huynh học sinh, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường việc thực hiện các phong
trào thi đua trong năm học.
Tích cực trang trí lớp học bằng những khẩu hiệu mang tính chất thân thiện, nhắc nhở ý
thức học tập của học sinh; luôn vệ sinh trường, lớp xanh, sạch đẹp, an toàn, cụ thể:
3.2. Đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị đạo đức
Từ những thành quả đạt được về công tác giáo dục chính trị tư tưởng trong thời gian
qua, tiếp tục đẩy mạnh hoạt động giáo dục chính trị tư tưởng cho đội ngũ và học sinh bằng
những yêu cầu, nội dung cụ thể trong từng tháng của năm học.
Nâng cao nhận thức về trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, công nhân viên ngành giáo
dục đối với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và công tác giáo dục tại địa phương, phát huy truyền
thống đoàn kết, gắn bó của đội ngũ, tăng cường ý thức tổ chức kỷ luật, trân trọng tính sáng tạo
của các cá nhân, đơn vị, nghiêm túc, gương mẫu trong giảng dạy, không vi phạm quy chế
chuyên môn, luôn thể hiện sự trân trọng học sinh, không vi phạm nhân cách học sinh
Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục cho học sinh phù hợp với yêu của ngành. Thông
qua hoạt động giảng dạy bộ môn văn hóa, giáo dục ngoài giờ lên lớp, thầy cô giáo dục học
sinh lòng tự trọng, tự giác trong học tập và rèn luyện; có đạo đức tốt, sống trung thực và lành
mạnh, có phương pháp học tập tích cực, biết sáng tạo, có động cơ học tập đúng đắn. Học để
biết, học để làm người, học để chung sống, học để góp phần xây dựng đất nước. Nghiêm túc
trong thi cử và học tập. Nâng cao ý thức trách nhiệm trong từng học sinh đối với bản thân,
bạn bè, gia đình, nhà trường… Tự hào là công dân tốt, sẵn sàng đóng góp xây dựng quê
hương văn minh hiện đại.
12


3.3. Cải tiến thi đua, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá, cách thức đánh giá
Tổ chức quán triệt trong đội ngũ giáo viên tinh thần, ý nghĩa, mục đích của công tác
thi đua. Thi đua khen thưởng là động lực phát triển và là biện pháp quan trọng để xây dựng
con người mới, thi đua yêu nước phải được tiến hành thường xuyên, liên tục hàng ngày. Mỗi

cán bộ, đảng viên cần phát huy tốt vai trò tiên phong gương mẫu và là hạt nhân tích cực trong
các phong trào thi đua. Ban giám hiệu phối hợp chặt chẽ với tổ chức Đoàn thể trong nhà
trường tổ chức chỉ đạo có hiệu quả công tác thi đua.
Các tổ chuyên môn nghiệp vụ của trường xây dựng, điều chỉnh tiêu chuẩn thi đua phù
hợp với yêu cầu hiện nay. Hội đồng thi đua nhà trường, triển khai tiêu chuẩn thi đua đến từng
giáo viên để thảo luận, góp ý và hoàn chỉnh.
Nhà trường xây dựng tiêu chuẩn thi đua phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị. Từng
thành viên trong hội đồng sư phạm đăng ký danh hiệu thi đua cá nhân trong năm học để phấn
đấu thực hiện. Thực hiện nghiêm túc quy trình đánh giá thi đua đảm bảo dân chủ, khách quan,
trung thực, công bằng.
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua trong toàn thể giáo viên với nội dung cụ thể,
thiết thực, tạo thành một phong trào thi đua trong từng tổ chuyên môn nói chung và từng cá
nhân nói riêng góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm
vụ năm học.
3.4. Chỉ đạo có hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả việc giảng dạy chương trình đổi mới ở cấp Trung học
cơ sở. Thông qua hoạt động thi giảng, sinh hoạt chuyên đề góp phần bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ.
Phát huy những kết quả đạt được trong quá trình triển khai giảng dạy đại trà chương
trình sách giáo khoa ở các khối lớp, sử dụng hiệu quả đồ dùng dạy học trong từng tiết dạy,
đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy và vận dụng thành thạo, có hiệu quả các
phương tiện dạy học hiện đại trong từng bộ môn, từng khối lớp nhằm kích thích hứng thú học
tập của học sinh.
Tiếp tục thực hiện yêu cầu đổi mới việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Tổ chức nghiêm túc công tác coi, chấm các bài kiểm tra trên lớp đảm bảo công bằng, khách
quan, chính xác. Thực hiện việc trả bài kiểm tra cụ thể, có hướng dẫn, sửa bài cho học sinh để
các em hiểu và học tập tốt hơn.
3.5. Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra để củng cố kỷ cương, nề nếp trong
nhà trường
3.5.1. Công tác quản lý, chỉ đạo


13


Vận dụng linh hoạt tâm lý - giáo dục tác động vào nhận thức và tình cảm của người
lao động nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ.
Tuyên truyền, phân tích để mọi người cùng biết những khó khăn thách thức, cơ hội của công
việc hiện tại, cùng giúp nhau vượt qua khó khăn.
Xây dựng niềm tự hào về chất lượng giảng dạy, học tập và những nề nếp sinh hoạt văn
hóa cho giáo viên, học sinh nhà trường hun đúc tinh thần tự học, tự rèn của cả thầy và trò làm
cho chất lượng giáo dục được ngày một nâng cao và bền vững.
Thể hiện sự quan tâm, đánh giá đúng năng lực của giáo viên và học sinh để khen
thưởng, tôn vinh kịp thời cũng là biện pháp được áp dụng thành công và có tác dụng lớn tại
đơn vị. Kịp thời chấn chỉnh những cá nhân có tư tưởng chưa đúng đắn để tránh hiện tượng
tâm lý lây lan bất lợi.
Xây dựng kế hoạch năm học cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục toàn diện mà ngành giao, đặc biệt là thực hiện
có hiệu quả cuộc vận động “Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo” và Đẩy mạnh đổi mới
công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy học. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào
đổi mới quản lí tài chính nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục đào tạo. Chỉ đạo
chặt chẽ thông qua kế hoạch tháng, tuần, tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm công tác chỉ đạo
thường xuyên và kịp thời.
Ban giám hiệu gương mẫu trong công tác, thẳng thắn đấu tranh trước những biểu hiện
tiêu cực, bảo vệ lẽ phải và những điều đúng để xây dựng tập thể ban giám hiệu có uy tín, có
năng lực, luôn đoàn kết cùng với hội đồng sư phạm phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ, xứng
đáng với niềm tin của học sinh, cha mẹ học sinh và với nhân dân.
Ban giám hiệu phải luôn lắng nghe ý kiến của giáo viên, nhân viên để kịp
thời điều chỉnh trong công tác quản lý, chỉ đạo; phối hợp tốt với địa phương và cha mẹ học
sinh thực hiện có hiệu quả ba môi trường giáo dục
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ trường học, thực hiện có hiệu quả đảm bảo

công khai trong nhà trường về: tuyển sinh, kế hoạch năm học, quy chế chi tiêu nội bộ, chế độ
chính sách, quy trình đánh giá thi đua khen thưởng.
Tổ chức và thực hiện tốt công tác tiếp dân của ban giám hiệu tại đơn vị, thường xuyên
lắng nghe ý kiến của quần chúng, nhân dân, cha mẹ học sinh. Đảm bảo tốt chế độ thông tin
báo cáo.
3.5.2. Công tác kiểm tra
Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra toàn diện giáo viên trong đơn vị cũng như
kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục
Đào tạo. Nâng cao hiệu lực hoạt động kiểm tra, tăng cường công tác kiểm tra của ban giám
14


hiệu, tổ chuyên môn để kịp thời rút kinh nghiệm, kiên quyết không để xảy ra tiêu cực trong
đơn vị.
Chỉ đạo bộ phận thanh tra nhân dân phát huy vai trò của ban thanh tra nhân dân trong
việc giám sát các hoạt động trong nhà trường nhằm ngăn chặn không để xảy ra tiêu cực, gây
mất đoàn kết trong đơn vị.
Phát huy hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ trong đơn vị, thông qua hoạt động này giúp
cho cán bộ quản lý kiểm tra lại hiệu quả chỉ đạo của ban giám hiệu đối với từng bộ phận trong
nhà trường; đặc biệt từ công tác này sẽ giúp cho hiệu trưởng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
trình độ, tay nghề đội ngũ giáo viên.
3.5.3. Công tác bồi dưỡng đội ngũ
Có kế hoạch phối hợp với trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện tiếp tục tổ chức các
lớp lý luận chính trị cho đội ngũ nhằm nâng cao nhận thức.
Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. Các tổ chuyên
môn nghiệp vụ của trường hỗ trợ Ban giám hiệu trong quá trình triển khai thực hiện tại đơn vị.
Nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi để giáo viên tham gia học tập và vận dụng có hiệu quả
những kiến thức học tập vào trong quá trình giảng dạy, đặc biệt trong việc đổi mới phương
pháp.


15


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua nghiên cứu đề tài này chúng ta thấy việc tổ chức lao động một cách khoa học của
người Hiệu trưởng là xác lập được kế hoạch, sử dụng thời gian hợp lý nhất tránh làm công
việc có tính sự vụ, không bao biện việc của người khác, tập trung thời gian vào các công tác
then chốt đúng nhiệm vụ quản lí của mình.
Việc xác lập kế hoạch, sử dụng thời gian làm việc sẽ làm tăng hiệu quả công tác vì
người lãnh đạo sẽ chủ động, chuẩn bị tốt hơn không bỏ sót, bỏ lỡ công việc chính yếu từ đó
quản lí có thể bố trí thời gian nghỉ ngơi, tự học tự bồi dưỡng.
Người quản lí là thành viên của tập thể cơ quan, của xã hội nhưng cũng là thành viên
của gia đình. Vì vậy người lãnh đạo cần có thời gian nhàn rỗi, nghỉ ngơi. Điều này rất cần
thiết cho sự giữ gìn và phát triển sức khoẻ giữ trạng thái cân bằng cho cơ thể, tránh căng
thẳng tâm lí ảnh hưởng đến công việc chung của cơ quan. Tôi đã tìm ra được thực trạng của
vấn đế nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên ở trường THCS ...............n như
sau:
Kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiển của đề tài là đúng đắn. Qua đó nhận
thức về công tác nâng cao chất lượng giảng dạy của đội ngũ giáo viên được nâng cao.
Kết quả điều tra cơ bản ở trường THCS ....................... và một số giáo viên là khách
quan. Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi có sử dụng số liệu điều tra tại trường
THCS ..................... để so sánh
Kết quả đã khẳn định tính đúng đắn và khoa học của biện pháp nâng cao chất lượng
giảng dạy của đội ngũ giáo viên mà tôi xây dựng trong đề tài.
* Về mặt mạnh
Trường đáp ứng yêu cầu tình hình học tập của học sinh, số lượng giáo viên đủ theo
biên chế năm học.
Cán bộ quản lý của trường nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ. Hiện tại trường cơ cấu
dự nguồn một số giáo viên trẻ để kế thừa sự nghiệp giáo dục địa phương.

Ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn hiện nay đều đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.
Thực hiện đúng theo khung chương trình sách giáo khoa của Bộ giáo dục và đào tạo.
Phòng giáo duc và đào tạo đã cung cấp khá đầy đủ sách giáo khoa, đồ dùng dạy học phục vụ
cho công tác giảng dạy của trường.
* Hạn chế
Hiện nay trường thiếu giáo viên tin học.
Trường chưa có phòng thư viện riêng nên giáo viên và học sinh chưa có nơi thuận lợi
để đọc các tài liệu tham khảo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
16


Một bộ phận phụ huynh và học sinh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập của con
em mình, dẫn đến tình trạng bỏ học của học sinh làm ảnh hưởng đến việc duy trì chuẩn phổ
cập giáo dục THCS và chất lượng giảng dạy của nhà trường.
2. Kiến nghị
Trong công cuộc đổi mới hiện nay vai trò của người quản lí là cực kỳ quan trọng.
Người quản lí phải luôn luôn xác định chính xác vị thế của mình để điều hành một cách khoa
học đưa con thuyền của mình vượt sóng vươn lên.
Muốn vậy trước tiên người quản lí phải biết cách nhìn nhận một cách khách quan
những tồn tại của bản thân để từ đó bổ sung điều chỉnh chính bản thân mình cho phù hợp và
bắt nhịp được với xu thế chung của xã hội. Trong hoạt động quản lí người quản lí phải áp
dụng các kiến thức khoa học để điều khiển, xử lí mọi hành vi của các cá nhân trong đơn vị.
Từ đó thiết lập các biện pháp khoa học cho bản thân mình.
Trước mối quan hệ đa chiều trong môi trường cân bằng động người quản lí cần phải
biết điều chỉnh mình sao cho luôn ở vị trí điều khiển và điều hoà các
mối quan hệ đó.
Người quản lí cũng cần một cái tâm, sự bao dung, độ lượng cộng với tài
trí sẽ giúp người quản lí tập hợp sức mạnh tập thể hoàn thành công việc một cách rễ ràng mà
ít tốn kém.
Người quản lí phải biết tạo ra cho mình một tổ chức để lao động, để tổ chức, thực hiện

mục đích cao cả là sự phát triển, thành công của đơn vị. Phát triển con người, phát triển nguồn
lực...
Con người vốn sinh ra không để làm quản lí nhưng có tổ chức thì không thể không có
quản lí. Không phải ai sinh ra cũng làm quản lí mà người quản lí phải có tài trí hơn người.
Phải học để có tài trí hơn người, phải học mới làm được quản lý.
2.1. Đối với Phòng giáo dục huyện
Cần tạo điều kiện cho cán bộ quản lí các đơn vị theo học các lớp bồi dưỡng quản lí
giáo dục THCS và các lớp về quản lí giáo dục chuyên sâu.
Hiệu trưởng cần được học tập về quản lí giáo dục trước khi bổ nhiệm.
Tạo điều kiện cho cán bộ quản lí học tập nâng cao năng lực quản lí, theo học các lớp
nâng cao thường xuyên.
2.2. Đối với trường cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn
Tổ chức mở lớp đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ quản lí giáo dục THCS hàng năm.
Mở lớp đào tạo sử dụng thiết bị công nghệ tiên tiến ứng dụng trong quản lí giáo dục.
Tổ chức hội thảo để trao đổi kinh nghiệm quản lí giữa các vùng miền.
2.3. Đối với người quản lí
17


Chủ động theo học các lớp bồi dưỡng quản lí giáo dục THCS.
Tự thao khảo nâng cao hiểu biết về công tác quản lí.
Tiếp cận khoa học kỹ thuật ứng dụng vào quản lí.
Xây dựng cho được cơ quan nhà trường văn minh đảm bảo mĩ quan, sự trong lành môi
trường trường học.
Nghiêm túc chấp nhận quản lí Nhà nước của cấp trên đối với nhà trường.
Tổ chức quản lí một cách khoa học lao động của mình nhằm tạo ra chất
lượng và hiệu quả.

18



TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
XÁC NHẬN
XÁC NHẬN
CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Đề tài có tính thực tiễn được xây dựng và ……………………………………………….…
áp dụng thành công tại trường
THCS ..................
………………………………………….………
TM BGH
Phó hiệu trưởng
………………………………………….………
……………………………………………….…
………………………………………….………

19



×