Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Tiết : 34
Ngày sọan: 02/03/08.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
-Nắm được khái niệm về góc giữa 2 đường thẳng
-Hiểu được khái niệm 2 đường thẳng vuông góc trong không gian
2.Về kỹ năng:
- Xác định được góc giữa 2 hai đường thẳng.
- Biết cách tính góc giữa 2 đường thẳng.
- Biết chứng minh 2 đường thẳng vuông góc.
- Lập luận logic, cẩn thận, chính xác.
3. Về tư duy thái độ :
Tích cực tham gia hoạt động.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
Thầy: một số bảng phụ.
Trò: xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1) Bài củ:
a. Định lí côsin trong tam giác.
b. Góc giữa hai vectơ.
2) Bài mới:
HỌAT ĐỘNG THẦY HỌAT ĐỘNG TRÒ LƯU BẢNG
Hình thành khái niệm góc giữa hai
đường thẳng
-Dùng mô hình trực quan .
-Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét từ
định nghĩa .
-Cho học sinh rút ra nhận xét từ
định nghĩa.
-Nhận xét các câu trả lời của học
sinh.
- Đưa ra câu hỏi trắc nghiệm khách
quan .
-Trả lời yêu cầu của giáo viên.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-Ghi tóm tắt lại kiến thức mới.
-Cùng làm câu hỏi trắc nghiệm
1. Góc giữa hai đường thẳng.
Định nghĩa : (SGK)
Nhận xét :
- Điểm O tuỳ ý .
- Góc giữa hai đường thẳng không
vượt quá 90
o
Gọi
1 2
,u u
ur uur
lần lượt là vectơ chỉ
phương của a và b.
*
α
=
),(
21
uu
,nếu
0
90
≤
α
*
α
−=
0
21
180),( uu
,nếu
0
90>
α
Ví dụ: (trắc nghiệm)
Cho hình chóp S.ABCD. khi đó góc
giữa 2 đường thắng SA, DC là:
a)
∧
SDC
b)
∧
SCD
c)
∧
DSC
d) kết quả
khác
a
b
a’
b’
O
- Đưa ra ví dụ 1. Tóm tắt đề .
- Chia nhóm ra để thảo luận .
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Ghi tóm tắt định nghĩa.
Ghi tóm tắt bằng kí hiệu về nhận xét
.
Đưa ra câu trả lời trắc nghiệm khách
quan.
Giải thích tính đúng sai của từng
mệnh đề bằng hình vẽ.
Yêu cầu H/s thực hiện H1
Đưa ra ví dụ 3 SGK.
-Cho HS thảo luận.
-Hướng dẫn nếu cần
-Nhận kết quả.
-Đánh giá và bổ sung tính chính xác.
Hướng dẫn ví dụ 4.
-Đọc ví dụ 1
- Thảo luận nhóm.
Thảo luận nhóm H1.
Thảo luận nhóm H1.
Ta có:
QDDBBPQP
QCCAAPQP
++=
++=
Từ đó
QkDDkBBkPQkP
++=
Suy ra
DkBCAQPk
−=−
)1(
Do đó :
(1 ) . 0
. 0( 1)
k PQ AB
PQ AB K
− =
<=> = ≠
r
r
r
r
Vậy :
ABPQ
⊥
Ví dụ 1: (SGK)
2.Hai đường thẳng vuông góc
Định nghĩa: (SGK)
Gọi
vu
,
là hai vectơ chỉ phương
của a và b,ta có:
a
⊥
b
. 0u v⇔ =
r r
Nhận xét:
bc
ac
ba
⊥⇒
⊥
//
• Ví dụ:
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào
đúng:
a)Hai đường thẳng cùng vuông góc
với đuờng thẳng thứ 3 thì song song
với nhau.
b)Hai đưòng thẳng vuông góc thì có
duy nhất 1 điểm chung.
c)Một đường thẳng vuông góc với
một trong 2 đường thắng song song
thì cũng vuông góc với đường thẳng
kia.
d)Hai đường thẳng cùng vuông góc
với đường thẳng thứ ba thì vuông
góc với nhau.
*Ví dụ 3 :(SGK)
IV. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức vừa học.
- Bài tập về nhà: 7, 8, 9, 10, 11.