Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ NỤ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
TỈNH ĐẮK ĐẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ NỤ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
TỈNH ĐẮK ĐẮK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS VÕ THỊ THÚY ANH



Đà Nẵng – năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, bảo đảm khách
quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Nụ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 4
7. Bố cục đề tài............................................................................................ 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ................................................................................... 9
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .. 9
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN .................................. 9
1.1.2. Các nội dung cơ bản về thuế TNDN: ............................................. 11
1.2. QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .................................... 21
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế TNDN ....................................................... 21

1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý thuế TNDN: ........................................... 22
1.2.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN .................................. 22
1.2.4. Vai trò của quản lý thuế TNDN ...................................................... 24
1.2.5. Công tác quản lý thuế TNDN ......................................................... 25
1.2.6. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp .................................................................................................................. 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TNDN .................................................................................................................. 31
1.3.1. Cơ chế chính sách của Nhà nƣớc .................................................... 31
1.3.2. Nhân tố thuộc về Doanh nghiệp ..................................................... 34


ề cơ quan thuế và công chức thuế ......................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI

CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BUÔN MA

THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK............................................................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT ............................................................................................................... 38
2.1.1 Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Buôn Ma thuột................... 38
2.1.2. Bối cảnh bên ngoài ......................................................................... 46
2.1.3. Bối cảnh bên trong .......................................................................... 50
2.1.4. Tình hình thu NSNN của Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột
giai đoạn 2012- 2014 ........................................................................................... 53
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH
DAKLAK ............................................................................................................ 55

2.2.1. Công tác lập dự toán thu thuế TNDN ............................................. 55
2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thuế TNDN ............................ 55
2.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN ........................................ 59
2.2.4. Đánh giá kết quả công tác quản lý thuế TNDN thông qua các tiêu
chí ........................................................................................................................ 61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ............ 66
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 66
2.3.2. Những mặt hạn chế ......................................................................... 68
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 72
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI

CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BUÔN MA

THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK............................................................................... 73


3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DAKLAK TRONG THỜI GIAN TỚI ........ 73
3.1.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 73
3.1.2. Định hƣớng quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk .......... 75
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ....... 77
3.2.1. Giải pháp về tố chức bộ máy, nguồn nhân lực ............................... 77
3.2.2. Các giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ ........................................ 80
3.3. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 88
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ............................................................ 88
3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục thuế .......................................................... 94
3.3.3. Kiến nghị Thành ủy, HĐND, UBND ............................................. 94

3.3.4. Kiến nghị với các cơ quan liên quan .............................................. 96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 96
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Ký hiệu
BTC

Bộ tài chính

TCT

Tổng cục thuế

CT

Cục thuế

CCT

Chi cục thuế

CQT

Cơ quan thuế


QLT

Quản lý thuế

ĐVT

Đơn vị tính

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KTT

Kiểm tra thuế

DN

Doanh nghiệp

DNNNTW

Doanh nghiệp nhà nƣớc trung ƣơng

DNNNĐP


Doanh nghiệp nhà nƣớc địa phƣơng

DNĐTNN

Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

TP BMT

Thành phố Buôn Ma Thuột

NNT

Ngƣời nộp thuế

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

MST

Mã số thuế

TH-NV-DT

Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
hình
2.1

Tên hình
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý thu thuế tại CCT TP BMT

Trang
44


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

Tổng giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo khu vực
kinh tế
Cơ cấu tổng giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo
khu vực kinh tế

Trang


47

48

Số lƣợng doanh nghiệp, vốn đăng ký kinh doanh theo loại
2.3

hình doanh nghiệp Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma

49

Thuột quản lý thuế giai đoạn 2012 đến 2014
2.4

2.5
2.6

Tình hình nhân sự của Chi cục Thuế đến thời điểm
31/12/2014
Kết quả thu NSNN từ thuế, phí và lệ phí của Chi cục
Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012-2014
Công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại CCT TP.BMT

51

54
56

Kết quả thực hiện công tác kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế
2.7


của Chi cục thuế Thành phố Buôn Ma Thuột trong giai

59

đoạn 2012 – 2014
Kết quả thực hiện công tác kiểm tra tại trụ sở NNT của
2.8

Chi cục thuế Thành phố Buôn Ma Thuột trong giai đoạn

60

2012 – 2014
Tình hình thực hiện thu thuế TNDN so với dự toán tại Chi
2.9

cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến

62

201
2.10

Tốc độ tăng thu thuế TNDN so với năm trƣớc tại Chi cục
Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014

63



Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.11

2.12

2.13

2.14

Tỷ lệ thu thuế TNDN trên GDP tại Chi cục Thuế Thành
phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014
Tỷ lệ nợ trên tổng số thuế phải nộp tại Chi cục Thuế
Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra tại Chi cục Thuế
Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014
Số sai phạm phát hiện qua kiểm tra tại Chi cục Thuế
Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến 2014

Trang

63

64

65


65

Tình hình thực hiện thu thuế TNDN so với dự toán tại Chi
2.15

cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột giai đoạn 2012 đến
2014

67


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế đóng vai trò quan trọng đối với mọi quốc gia, thuế không chỉ là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc mà còn là công cụ quan trọng để
điều tiết vĩ mô nền kinh tế góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản
xuất kinh doanh phát triển. Quản lý thuế nói chung, thuế Thu nhập doanh nghiệp
nói riêng, là một trong những giải pháp góp phần cân đối thu, chi ngân sách.
Trong tình hình hiện nay để quản lý tốt hơn nữa, góp phần cân đối vững chắc
thu, chi ngân sách, cần phải hoàn thiện công tác quản lý thu thuế, đặc biệt là
thuế thu nhập doanh nghiệp, loại thuế tác động sâu, rộng đến lợi ích của từng
doanh nghiệp nộp thuế cũng nhƣ lợi ích của Nhà nƣớc.
Năm 2010 Thành phố Buôn Ma Thuột đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ ký
quyết định công nhận đô thị loại I trực thuộc tỉnh Đắk Lắk, cho đến nay các
doanh nghiệp tại Thành phố Buôn Ma Thuột phát triển rất nhanh cả về số lƣợng
và quy mô sản xuất, kinh doanh. Nhƣng công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp ở khu vực này còn hạn chế. Nền kinh tế của tỉnh Đắk Lắk chủ
yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản, lâm sản (chiếm

khoảng 60% GDP), tuy nhiên việc Chính phủ qui định không phải kê khai nộp
thuế Giá trị gia tăng đối với kinh doanh nông sản kể từ ngày 01/01/2014 nhằm
khuyến khích sản xuất kinh doanh dẫn đến giảm nguồn thu của Tỉnh Đắk Lắk
cũng nhƣ giảm nguồn thu của Thành phố tƣơng đối lớn so với trƣớc đây (trong
khi đây là nguồn thu chủ yếu của Thành phố). Vì vậy, việc nâng cao hiểu biết về
công tác quản lý thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng là một
đòi hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành thuế Việt Nam hiện nay.
Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ góp
phần làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tƣ và tăng cƣờng tính hiệu lực,
tính hiệu quả chính sách thuế. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả quyết định chọn


2
đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk làm luận văn tốt nghiệp. Trên
cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Từ đó đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian đến.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích giải quyết ba vấn đề cơ bản sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn hiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong
thời gian đến.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra là:

- Nội dung của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Có thể
sử dụng những tiêu chí nào để đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp?.
- Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua? Những kết
quả đã đạt đƣợc? Những hạn chế và nguyên nhân?.
- Giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời
gian đến?


3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
+ Về không gian:

công tác quản lý thuế thu

nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
+ Về thời gian: đề tài nghiên cứu

năm 2012 đến

2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Luận văn dựa trên cơ sở nền tảng lý luận cơ bản về quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp, và tiến hành thu thập thông tin, tham khảo các công trình,
luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự đã đƣợc công nhận để tiến hành nghiên
cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn.
- Phƣơng pháp thống kê, mô tả, so sánh theo trình tự thời gian để đánh giá
quá trình vận động của vấn đề thật toàn diện, tổng hợp số liệu qua các năm tạo
cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Phân tích theo phƣơng pháp quy nạp hay diễn dịch nhằm làm sáng tỏ
vấn đề cần nghiên cứu, giúp đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk,
từ đó tạo cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.


4
- Đồng thời dựa vào các lý luận, quan điểm kinh tế, tài chính và định
hƣớng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc, xuất phát từ thực tiễn để làm
sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Với mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ trên, tác giả hy vọng đề tài
có thể đạt đƣợc một số ý nghĩa sau:
Về lý thuyết: Luận văn hƣớng đến việc khái quát các vấn đề lý thuyết cơ
bản về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá những mặt
đƣợc và hạn chế từ công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua, luận văn
hƣớng đến việc đề ra các giải pháp, cũng nhƣ kiến nghị giúp hoàn thiện công tác

quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp rên địa bàn trong thời gian tới.
Hy vọng những giải pháp này sẽ thiết thực và có thể ứng dụng trong thực
tế hoạt động tại đơn vị nghiên cứu, từ đó giúp Chi cục Thuế Thành phố Buôn
Ma Thuột quản lý tốt hơn việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn.
Điều đó sẽ góp phần quan trọng vào sự thành công của luận văn trong thực tế
khẳng định hơn ý nghĩa và đóng góp của đề tài.
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các
bảng biểu, sơ đồ và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ
sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk


5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu và đạt đƣợc những ý nghĩa đã nêu trên, cần có
nguồn thông tin thiết thực liên quan và tiến hành nghiên cứu một cách khoa học.
Do đó tác giả đã tích cực tìm hiểu, tiến hành thu thập thông tin, tham khảo các
công trình, luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự đã đƣợc công nhận để tiến
hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn:
[1] Đỗ Cao Thị Ngạn Triều (2013), Quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn
thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý thuyết cơ bản về công tác
quản lý thuế TNDN, nêu ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý
thuế TNDN. Đề tài đã đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thu thuế

TNDN, Công tác tổ chức thực hiện các nội dung quản lý thu thuế TNDN. Từ
thực trạng trên đề tài đã cho thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và
nguyên nhân trong công tác quản lý thuế TNDN ở Quảng Ngãi từ năm 2010 đến
năm 2012 và chỉ ra năm nguyên nhân cơ bản là: hệ thống pháp luật, cơ chế,
chính sách thuế thƣờng xuyên thay đổi trong thời gian ngắn, đối tƣợng quản lý
ngày càng nhiều và phức tạp; nguồn nhân lực hiện tại của ngành còn thiếu so với
yêu cầu, trình độ chuyên môn đại bộ phận cán bộ còn thấp, độ tuổi bình quân
cao, số công chức đến tuổi nghỉ hƣu ngày càng nhiều; lực lƣợng cán bộ làm
công tác tuyên truyền, hỗ trợ còn thiếu; việc qui định trình tự các bƣớc cƣỡng
chế nợ theo Luật quản lý thuế thiếu linh hoạt, kém khả thi nhƣng chậm đƣợc
tháo gỡ; lực lƣợng làm công tác kiểm tra, thanh tra thuế còn thiếu cả về số lƣợng
và chất lƣợng so với yêu cầu, nhiệm vụ. Đề tài cũng đã đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế trên địa bàn nhƣ: nâng cao hiệu quả
công tác lập dự toán; đẩy mạnh tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế; quản lý
chặt chẽ đối tƣợng nộp thuế và tình hình khai thuế, nộp thuế của doanh nghiệp;
tăng cƣờng quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế; nâng cao chất lƣợng công tác kiểm


6
tra, thanh tra thuế; thực hiện cải cách thủ tục hành chính thuế; kiện toàn bộ máy
tổ chức quản lý thuế và nâng cao năng lực đội ngũ công chức ngành thuế; tranh
thủ sự phối hợp của các cấp, các ngành trong tổ chức quản lý thu thuế; ứng dụng
cộng nghệ thông tin vào quản lý thu thuế; Tuy nhiên, luận văn này tác giả chỉ đi
sâu phân tích quản lý thu thuế TNDN đối với khu vực kinh tế tƣ nhân trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi. Đây là đề tài có nội dung khá sát với các vấn đề mà học
viên sẽ nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp. Do đó, một số nội dung về cơ sở lý
luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp là rất hữu ích để học viên tham khảo nhằm xây dựng nên cơ sở lý luận
phù hợp với thực trạng của địa bàn đƣợc nghiên cứu.
[2] Lê Bá Tiến (2012), Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh

nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Luận
văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Đà Nẵng.
t
nhƣ tổng quan về quản lý thuế, về doanh nghiệp có vốn FDI và đặc điểm
quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI; nội dung quản lý thuế đối với
DN có vốn FDI; những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với DN có vốn
FDI; kinh nghiệm QLT doanh nghiệp của một số nƣớc và một số địa phƣơng.
Trên cơ sở lý luận đó, tác giả đã đi sâu vào phân tích thực trạng công tác quản lý
thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI trên địa bàn Tp. Đà Nẵng trong thời gian
từ 2007 đến năm 2010. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã nêu ra đƣợc
những mặt tích cực, những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý
thuế đối với doanh nghiệp có vốn FDI trên địa bàn. Từ đó, tác giả đã đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn
FDI trên địa bàn Tp. Đà Nẵng với nhóm giải pháp cơ bản là: hoàn thiện và nâng
cao chất lƣợng các dịch vụ tuyên truyền hỗ trợ DN; Hoàn thiện quy trình và tăng
cƣờng thanh tra thuế, kiểm tra thuế chống chuyển giá; Hoàn thiện tổ chức bộ
máy và phát triển nguồn nhân lực; Nhóm giải pháp hỗ trợ là: Xây dựng hệ thống


7
thông tin ngƣời nộp thuế; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào QLT.
Tuy nhiên, luận văn này tác giả đi sâu phân tích quản lý thuế chung đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng. Qua luận văn, tác giả đã tham khảo cơ sở lý luận về quản lý thuế và một
số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế.
[3] Trần Viết Trà (2013), Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố PleiKu tỉnh Gia Lai,
Luận văn thạc sĩ Kinh tế phát triển, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
Trong luận văn này, tác giả cũng trình bày những vấn đề lý luận cơ bản
nhất về thuế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nội dung quản lý thu thuế đối với

doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý
thu thuế đối với DN ngoài quốc doanh. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác
quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố
PleiKu tỉnh Gia Lai trong giai đoạn từ 2007 đến 2011, tác giả cũng đã chỉ ra
đƣợc những mặt tích cực, những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại ở địa
phƣơng, có thể kể đến nhƣ: việc phân cấp quản lý thu thuế đối với DN ngoài
quốc doanh trên địa bàn chƣa thật sự hợp lý, mô hình quản lý theo chức năng
chƣa hoạt động đồng bộ và đúng qui trình theo từng chức năng quản lý, chất
lƣợng công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT của CQT chƣa cao, chƣa thật sự đổi
mới cả về nội dung và phƣơng pháp, công tác chỉ đạo quản lý thu thuế, công tác
dự báo, phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế còn hạn chế,
việc giám sát hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế và kiểm tra thuế tại trụ sở NNT
theo qui trình kiểm tra thuế chƣa đƣợc thực hiện đồng bộ, Việc thực hiện quy
trình quản lý nợ thuế và cƣỡng chế nợ thuế của cơ quan thuế còn lúng túng, việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chƣa đƣợc triển khai đồng bộ giữa
các bộ phận chức năng, trình độ, năng lực của một bộ phận công chức thuế vẫn
còn hạn chế, hệ thống phát luật, cơ chế chính sách thuế hiện hành còn bộc lộ hạn
chế,.. nhƣng việc sửa đổi không kịp thời gây khó khăn trong thực hiện,....Qua


8
việc phân tích thực trạng thì tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn thành phố PleiKu tỉnh Gia Lai, những giải pháp này có ý nghĩa trong thời
gian 5 năm tính từ năm 2012. Các giải pháp này có tính thực tiễn và có khả năng
áp dụng vào thực tế phù hợp với chiến lƣợc phát triển của tỉnh trong thời gian
tới.
[4] Trung Kiên (2015), “Cải cách thủ tục hành chính thuế: Việt Nam đang
đi đúng hƣớng”, Tạp chí Thuế nhà nước, số 4 (518), trang 8-9. Bài báo này nêu
lên những cải cách của ngành thuế trong thời gian qua nhƣ sửa đổi, bổ sung các

văn bản pháp qui về thuế, công tác thông tin hỗ trợ ngƣời nộp thuế và giám sát
chấn chỉnh việc thực thi công vụ của cán bộ công chức thuế đƣợc đẩy mạnh và
triển khai quyết liệt, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đẩy mạnh việc triển
khai hệ thống khai thuế qua mạng,.... Đồng thời nêu ra định hƣớng sửa đổi của
ngành thuế trong thời gian tới để phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của
Việt Nam cũng nhƣ đòi hỏi của hội nhập với thế giới.


9
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
a. Khái niệm thuế TNDN
Thuế thu nhập là tên gọi để chỉ những sắc thuế lấy thu nhập làm đối tƣợng
tính thuế. Trong hệ thống thuế ở các nƣớc, thuế thu nhập là một loại thuế quan
trọng đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát
triển.Trong hệ thống luật thực định về thuế ở các nƣớc, thuế thu nhập đƣợc phân
chia thành hai loại là thuế thu nhập công ti và thuế thu nhập cá nhân. Việc phân
chia thuế thu nhập thành hai loại thuế nêu trên là căn cứ vào đối tƣợng nộp thuế
thu nhập. Ở Việt Nam, thuế thu nhập cũng đƣợc phân chia thành hai loại là thuế
thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Cách phân chia thuế thu nhập
của Việt Nam hiện nay cơ bản giống các nƣớc khác dựa vào tiêu chí đối tƣợng
nộp thuế thu nhập để phân chia.
Có thể đƣa ra khái niệm về thuế TNDN nhƣ sau: Thuế thu nhập doanh
nghiệp là loại thuế trực thu, thu vào phần thu nhập của các tổ chức kinh doanh
nhằm đảm bảo sự đóng góp công bằng, hợp lí giữa các tổ chức sản xuất kinh
doanh, hàng hóa, dịch vụ có thu nhập, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh

phát triển. [5]
b. Đặc điểm của thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp có nhiều điểm tƣơng đồng với các loại thuế
đánh vào thu nhập khác nhƣ thuế thu nhập cá nhân, nhƣng có thể phân biệt với
các loại thuế khác ở một số đặc điểm sau:
Là thuế trực thu (là loại thuế mà ngƣời chịu thuế và ngƣời nộp thuế đồng
thời là một), đánh trực tiếp vào thu nhập của của các cơ sở kinh doanh khi có


10
thu nhập chịu thuế phát sinh để động viên một phần thu nhập vào ngân sách nhà
nƣớc trong một kỳ tính thuế nhất định.
Có đối tƣợng đánh thuế là thu nhập, do đó một trong nội dung quan trọng
trong chính sách thuế thu nhập là phải xác định đƣợc thu nhập chịu thuế. Khái
niệm “thu nhập” hiện nay chƣa đƣợc định nghĩa một cách chính thức và còn có
nhiều cách hiểu khác nhau. Thông thƣờng các nhà nghiên cứu kinh tế, pháp lí
không đƣa định nghĩa tổng quát mà họ thƣờng chỉ liệt kê các khoản đƣợc gọi là
thu nhập của các tổ chức.Tuy nhiên không phải khoản thu nhập nào cũng là thu
nhập chịu thuế mà chỉ có một số khoản thu nhập đáp ứng những điều kiện nhất
định mới là thu nhập chịu thuế. Thông thƣờng thu nhập chịu thuế phải là những
khoản thu nhập hợp pháp, đã thực tế phát sinh, có tính phổ biến và Nhà nƣớc có
thể kiểm soát đƣợc. Thu nhập thông thƣờng đƣợc xác định mỗi năm một lần nên
thuế thu nhập cũng đƣợc xác định chung cho cả năm. Theo qui định của pháp
luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì “Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác” [14]
Đối tƣợng tác động là các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh có phát sinh
thu nhập, nên phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN. Việc đƣa vào
thực hiện luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã thúc đẩy các cơ sở sản xuất, kinh
doanh tăng cƣờng hạch toán, củng cố công tác kế toán, hóa đơn, chứng từ tiết
kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

c. Vai trò của thuế TNDN
Giống nhƣ bất kì loại thuế nào, thuế thu nhập doanh nghiệp cũng thể hiện
một số vai trò cơ bản nhƣ sau:
Nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nƣớc: Phạm vi áp dụng của thuế
thu nhập doanh nghiệp tƣơng đối rộng, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, nhóm
kinh doanh và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta ngày càng phát
triển và ổn định, tăng trƣởng kinh tế đƣợc giữ vững ngày càng cao, các chủ thể


11
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì
khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nƣớc thông qua thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
Công cụ quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng tái phân phối thu
nhập, đảm bảo công bằng xã hội: Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc
ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng
trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lƣợng lao động có tay nghề cao,
năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ƣu thế và có cơ hội để nhận
đƣợc thu nhập cao; ngƣợc lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực
lƣợng lao động bị hạn chế sẽ nhận đƣợc thu nhập thấp, thậm chí không có thu
nhập. Ðể hạn chế nhƣợc điểm đó, Nhà nƣớc sử dụng thuế thu nhập doanh
nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo
yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nƣớc đƣợc
công bằng, hợp lý.
Công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh phát triển theo chiều hƣớng kế hoạch, chiến lƣợc, phát triển toàn diện của
Nhà nƣớc: Nhà nƣớc ƣu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tƣ, kinh
doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nƣớc có chiến
lƣợc ƣu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ
thống pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu qủa vai
trò của thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó dƣới nhiều
khía cạnh.
1.1.2. Các nội dung cơ bản về thuế TNDN
a. Người nộp thuế
Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh
nghiệp).


12
Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp Nhà nƣớc, Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tƣ, Luật các
tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí,
Luật thƣơng mại và các văn bản pháp luật khác dƣới các hình thức: Công ty cổ
phần; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Doanh nghiệp
Nhà nƣớc; Văn phòng Luật sƣ; Văn phòng công chứng tƣ; Các bên trong hợp
đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí,
xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung;
Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh
hàng hóa dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài có
cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam;
Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên cố hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế theo quy định của luật
thuế TNDN.
b. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.

- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế là phần thu nhập còn lại sau khi
lấy thu nhập chịu thuế trừ ra các khoản thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ
đƣợc kết chuyển, đƣợc xác định bằng công thức:

Thu nhập
tính thuế
trong kỳ tính
thuế

Thu
=

nhập
chịu thuế

các khoản lỗ

thu nhập
-

đƣợc
miễn
thuế

đƣợc kết
+

chuyển từ
các năm
trƣớc



13
- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc
ở ngoài Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau:
Thu nhập
chịu thuế

Doanh
=

thu

Chi phí
-

đƣợc trừ

+

Các khoản
thu nhập khác

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh
thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều
hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh

nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tƣơng
ứng.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải xác định riêng
để kê khai nộp thuế.
- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch
vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Doanh thu đƣợc tính
bằng đồng Việt Nam; trƣờng hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
- Chi phí hợp lệ: Trừ các khoản chi dƣới đây, doanh nghiệp đƣợc trừ mọi
khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp;
+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản chi không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:


14
Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trên, trừ phần giá trị
tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không đƣợc
bồi thƣờng;
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
Khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân bổ cho
cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tính theo phƣơng pháp phân bổ do pháp
luật Việt Nam quy định;
Phần chi vƣợt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa vƣợt
định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá

thực tế xuất kho;
Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản
do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
Khoản trích trƣớc vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệp tƣ nhân; thù lao trả cho sáng
lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh;
tiền lƣơng, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho ngƣời lao động nhƣng
thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật;
Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã đƣợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp
theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán;
chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản


15
xuất, kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành
lập mới là phần chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập.
Tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối
với hoạt động thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của
hàng hoá bán ra;
Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả
thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho ngƣời nghèo theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu

nhập sau:
Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản.
Thu nhập từ chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ; chuyển nhƣợng quyền tham gia
dự án đầu tƣ; chuyển nhƣợng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về
bản quyền dƣới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định
của pháp luật.
Thu nhập từ cho thuê tài sản dƣới mọi hình thức.
Thu nhập từ chuyển nhƣợng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản),
các loại giấy tờ có giá khác.
Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi
trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay
vốn.
Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ
trừ (-) tổng giá mua của số lƣợng ngoại tệ bán ra.


×