Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ ĐÌNH PHƢƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY ĐIỆN SÔNG ĐÀ TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ ĐÌNH PHƢƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY ĐIỆN SÔNG ĐÀ TÂY NGUYÊN

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG TÙNG

Đà Nẵng - Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn này là công trình nghiên cứu cá nhân
tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn tại
Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên, dưới sự hướng dẫn khoa học
của P.GS/Tiến sỹ Hoàng Tùng.
Các số liệu và những kết quả tính toán trong luận văn là trung thực.
Một lần nữa tôi xin được khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan
trên.
Học viên

Lê Đình Phƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
5. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................... 3
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................ 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN ............................................................................................... 7
1.1. KHÁI NIỆM VỀ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN......................... 7
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ ....................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm về đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................... 8
1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tƣ ............................................................. 9
1.1.4. Khái niệm về vốn đầu tƣ .............................................................. 13

1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................ 17
1.2.1. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................... 17
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................ 22
1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB .... 29
1.3.1. Sử dụng vốn đầu tƣ đúng mục đích là tiêu chí định hƣớng đánh
giá trình độ quản lý vốn đầu tƣ XDCB. ........................................................... 29
1.3.2. Hệ số huy động tài sản cố định (TSCĐ) ...................................... 30
1.3.3. Chỉ tiêu cơ cấu thành phần của vốn đầu tƣ .................................. 31
1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế xã hội ............................... 32
1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB....... 32
1.4.1. Nhóm nhân tố bên ngoài .............................................................. 32
1.4.2. Nhóm nhân tố bên trong .............................................................. 34


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XDCB TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN SÔNG ĐÀ TÂY
NGUYÊN......................................................................................................... 37
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN SÔNG ĐÀ TÂY
NGUYÊN ......................................................................................................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................. 37
2.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh ................................................. 37
2.1.3. Cơ cấu cổ đông ............................................................................ 37
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................... 38
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA: ................................. 43
2.2.1. Tổng quan về tình hình nguồn vốn và công tác đầu tƣ XDCB bản
tại Công ty trong thời gian qua ........................................................................ 43
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tƣ, lập dự toán đầu tƣ tại Công ty .......................................................... 45
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB ở giai đoạn thực

hiện đầu tƣ ........................................................................................................ 46
2.2.4. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB ở giai đoạn kết
thúc đƣa dự án vào khai thác sử dụng .............................................................. 60
2.2.5. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý vốn đầu tƣ
XDCB tại Công ty trong thời gian qua ............................................................ 66
2.2.6. Phân tích nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB tại Công ty trong thời gian qua ............................................................ 74
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN
SÔNG ĐÀ TÂY NGUYÊN ............................................................................ 82
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TẠI CÔNG TY ....................................... 82


3.1.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................... 82
3.1.2. Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại Công ty ................................................................................... 84
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƢ XDCB TẠI CÔNG TY .......................................................... 88
3.2.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ............................................................ 88
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ XDCB ..................................... 89
3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
trong giai đoạn bàn giao đƣa vào sử dụng ....................................................... 91
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 92
3.3.1. Đối với Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên .......... 92
3.3.2. Đối với các tổ chức tín dụng ........................................................ 93
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2
2.3
2.4

2.5

Tình hình nguồn vốn của Công ty từ năm 2013 đến hết
năm 2015
Bảng tổng hợp giá trị đầu tƣ xây dựng cơ bản tại công ty
tƣ năm 2013 đến năm 2015
Bảng tổng hợp dự toán Công trình thủy điện Hà Tây
Bảng tổng hợp chi phí phát sinh tại Công trình thủy điện
Hà Tây
Bảng tổng hợp vốn đầu tƣ thực hiện theo kế hoạch từ
năm 2013 đến năm 2015

Trang

43


44
52
57

67

2.6

Bảng thực hiện kế hoạch công việc chủ yếu năm 2013

68

2.7

Bảng thực hiện giá trị đầu tƣ năm 2013

69

2.8

Bảng thực hiện kế hoạch công việc chủ yếu năm 2014

69

2.9

Bảng thực hiện giá trị đầu tƣ năm 2014

71


2.10

Bảng thực hiện kế hoạch công việc chủ yếu năm 2015

71

2.11

Bảng thực hiện giá trị đầu tƣ năm 2015

72

2.12

Bảng hệ số huy động tài sản cố định

73

2.13

Cơ cấu tổng mức đầu tƣ của Công ty

74


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên bảng


Sơ đồ

Trang

1.1

Trình tự của dự án đầu tƣ

10

1.2

Trình tự thực hiện dự án đầu tƣ

18

2.1

Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty CP thủy điện Sông Đà
Tây Nguyên

38


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản

cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Trong quá trình phát triển
đất nƣớc nói chung và phát triển doanh nghiệp nói riêng, hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ bản luôn là yếu tố cốt lõi để tạo ra nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho sự phát triển mở rộng sản suất. Đã có rất nhiều nghiên cứu về
quản lý vốn xây dựng cơ bản (XDCB), song các các nghiên cứu trƣớc đây hầu
hết là nghiên cứu hoạt động đầu tƣ XDCB có nguồn vốn từ ngân sách nhà
nƣớc và ít đề cập đến hoạt động đầu tƣ XDCB của các doanh nghiệp. Đối với
các doanh nghiệp kinh doanh, hoạt động đầu tƣ XDCB gắn liền với các dự án
kinh doanh, đầu tƣ tạo ra các tài sản cố định để tạo nguồn thu trong tƣơng lai.
Hoạt động đầu tƣ XDCB càng ngày càng phổ biến khi các doanh nghiệp càng
ngày càng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực hoạt
động, năng lực cạnh tranh. Hoạt động đầu tƣ XDCB thƣờng mất nhiều thời
gian, nguồn vốn lớn cho nên vấn đề quản lý vốn đầu tƣ XDCB để đảm bảo
chất lƣợng, tiến độ, an toàn, hiệu quả đầu tƣ là hết sức cần thiết.
Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên đƣợc thành lập từ năm
2008 với mục đích đầu tƣ xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện trên
địa bàn Tây Nguyên. Là Công ty đƣợc thành lập với mục đích chuyên về đầu
tƣ các dự án thủy điện thì công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB đối với Công ty
cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên đƣợc xem nhƣng là một yếu tố quyết
định để đảm bảo thành công của các dự án. Hiện tại Công ty đã đầu tƣ xây
dựng nhà máy thủy điện Hà Tây với Công suất 9MW đã đi vào phát điện
thƣơng mại song Công tác quản lý vốn đầu tƣ bộc lộ nhiều yếu kém dẫn đến
dự án chậm tiến độ, thiếu nguồn vốn chi trả cho các nhà thầu thi công dự án,


2
ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả của công tác đầu tƣ.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
trong các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty cổ phần Sông Đà Tây
Nguyên nói riêng, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ

xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa các các lý thuyết, các lý luận về
quản lý vốn đầu tƣ XDCB trong các doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đánh giá
thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại công ty cổ phần thủy điện
Sông Đà Tây Nguyên để chỉ ra các tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân tồn tại
hạn chế đó. Đề ra các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
vốn đầu tƣ XDCB tại công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên, qua đó
góp phần nâng cao hiệu quả các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB bảo gồm những nội dung gì?
- Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty cổ phần
thủy điện Sông Đà Tây Nguyên nhƣ thế nào?
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại
Công ty?
- Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại Công
ty nhƣ thế nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: nghiên cứu tại Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà
Tây Nguyên
- Về thời gian: số liệu và các vấn đề nghiên cứu đƣợc lấy từ năm 2013
đến 2015.


3
5. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp tiếp cận: luận văn đi từ cơ sở lý thuyết và thực tiễn tại
Công ty từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế và cuối cùng là đƣa ra những gợi ý

nhằm giúp Công ty xây dựng mô hình cũng nhƣ đƣa ra các quyết định phù
hợp.
* Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong luận văn, các phƣơng pháp nghiên
cứu đƣợc sử dụng: diễn dịch, quy nạp, thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích
số liệu thực tế để đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại
Công ty.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty
cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB tại Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà Tây Nguyên.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về tài liệu liên quan đến đề tài
công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp tôi đã tìm
hiểu và nghiên cứu các văn bản pháp luật của nhà nƣớc liên quan đến doanh
nghiệp cũng nhƣ các quy định của nhà nƣớc liên quan đến việc đầu tƣ xây
dựng, cũng nhƣ cách thức quản lý của nhà nƣớc đối với các dự án và vốn đầu
tƣ XDCB, một số cuốn sách viết về quản lý đầu tƣ các công trình xây dựng,
một số đề tài nghiên cứu về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ đó để đánh
giá thực trạng của doanh nghiệp để chỉ tra những mặt đạt đƣợc, những mặt
hạn chế và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB tại Công ty. Cụ thể:


4
Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý (2007), Sách Quản lý dự án
công trình xây dựng, với 557 trang viết về công tác quản lý dự án Công trình
xây dựng. Qua tham khảo sách tôi tìm hiểu một cách tổng quát lý luận về

quản lý dự án công trình xây dựng nói chung và quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
nói riêng. Trên cơ sở lý luận đó để đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng tại Công ty và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện cho phù hợp với điều kiện
thực tế của Công ty.
Lê Toàn Thắng (2012), quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước của thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành
Kinh tế chính trị, Đại học Quốc gia Hà Nội – Trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng
giảng viên lý luận chính trị, Hà Nội. Nội dung của đề tài phân tích đánh giá
một cách toàn diện về vấn đề quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội từ đó rút ra đƣợc những kết quả đạt
đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đề xuất những phƣơng
hƣớng, giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc của Thành phố Hà Nội. Qua đề tài nghiên cứu của tác giả tôi tham khảo
các cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc, cách đánh giá thực trạng cũng nhƣ các giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc, từ đó đƣa ra cách
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty.
Đặng Ngọc Viễn Mỹ (2014), quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sĩ kinh tế
chuyên ngành Kinh tế chính trị, Đại học Quốc gia Hà Nội – Trung tâm đào
tạo, bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị, Hà Nội. Đề tài hệ thống hóa lý
luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc, làm rõ
thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình trong thời gian nghiên cứu để đƣa ra các phƣơng hƣớng, giải pháp tăng


5
cƣờng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Qua đề tài nghiên cứu của tác giả một lần nữa tôi
tham khảo cách hệ thống cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản

từ ngân sách nhà nƣớc, cách đánh giá thực trạng cũng nhƣ các giải pháp hoàn
thiện, tăng cƣờng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc, từ đó đƣa ra cách giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB phù hợp với Công ty.
Đặng Văn Bắc (2015), quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành
Quản lý kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học kinh tế, Hà Nội: Nội
dung của đề tài phân tích đánh giá một cách toàn diện về vấn đề quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của tỉnh Thái Bình từ đó rút ra
đƣợc những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đề xuất
những phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Qua đề tài nghiên cứu của tác
giả tôi tham khảo các cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc, cách đánh giá thực trạng cũng nhƣ các giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc đối
với tỉnh Thái Bình, từ đó xem xét tính khác biệt đối với công tác quản lý xây
dựng cơ bản tại Doanh nghiệp và từ ngân sách nhà nƣớc, đƣa ra cách giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty cho phù hợp.
Nguyễn Hải Sơn (2014), quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, Luận văn thạc sĩ chuyên
ngành quản lý kinh tế, Đại học Thái Nguyên - Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, Thái Nguyên. Nội dung của đề tài phân tích đánh giá một cách
toàn diện về vấn đề quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang từ đó rút ra đƣợc những thành tựu,


6
hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đề xuất những phƣơng hƣớng,
giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Qua đề tài nghiên cứu của tác giả tôi tham

khảo các cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc, cách đánh giá thực trạng cũng nhƣ các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc đối với huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, từ đó xem xét tính khác biệt đối với công tác
quản lý xây dựng cơ bản tại Doanh nghiệp và từ ngân sách nhà nƣớc ở cấp
huyện, đƣa ra cách giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
tại Công ty cho phù hợp.
Nguyễn Ngọc Dũng (2014), quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hà Tĩnh, Luận văn thạc sĩ kinh tế
chuyên ngành Quản lý kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học kinh tế, Hà
Nội: Nội dung của đề tài hệ thống các cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc, phân tích đánh giá một cách toàn diện về
vấn đề quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc, các yêu tố
ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơn bản trên địa bàn Thành phố
Hà Tĩnh từ đó rút ra đƣợc những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó,
trên cơ sở đó đề xuất những phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn Thành phố Hà Tĩnh. Qua
đề tài nghiên cứu của tác giả tôi tham khảo các cơ sở lý luận về quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc, cách đánh giá thực trạng, cách
phân tích các yếu tố ảnh hƣởng cũng nhƣ các giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc đối với Thành phố
Hà Tỉnh, từ đó xem xét tính khác biệt đối với công tác quản lý xây dựng cơ bản
tại Doanh nghiệp và từ ngân sách nhà nƣớc ở cấp huyện, đƣa ra cách giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại Công ty cho phù hợp.


7
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

CƠ BẢN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ
Trong nền kinh tế thị trƣờng, đầu tƣ đƣợc hiểu là việc bỏ vốn ra hôm
nay để mong nhận đƣợc kết quả lớn hơn trong tƣơng lai. Kết quả mang lại đó
có thể là hiệu quả kinh tế xã hội.
Đầu tƣ trên giác độ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc
tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nƣớc, hoặc một vùng,
một tỉnh, thành phố...các hoạt động mua bán, phân phối lại, chuyển giao tài
sản giữa các cá nhân, các tổ chức không phải là đầu tƣ đối với nền kinh tế.
Đầu tƣ có thể tiến hành theo những phƣơng thức khác nhau: đầu tƣ trực
tiếp, đầu tƣ gián tiếp. Trong đó:
- Đầu tƣ trực tiếp: Theo phƣơng thức này ngƣời bỏ vốn đầu tƣ sẽ trực
tiếp tham gia quản lý trong quá trình đầu tƣ, quá trình quản lý kinh doanh khi
đƣa dự án vào khai thác, sử dụng sau này. Đầu tƣ trực tiếp có hai hình thức:
+ Đầu tƣ dịch chuyển: là hình thức đầu tƣ mà ở đó chỉ liên quan đến
việc tăng hoặc giảm qui mô của từng nhà đầu tƣ cá biệt, nó không ảnh hƣởng
trực tiếp đến việc tăng hoặc giảm qui mô vốn trên toàn xã
+ Đầu tƣ phát triển: là hình thức đầu tƣ mà ở đó có liên quan đến sự
tăng trƣởng qui mô vốn của nhà đầu tƣ và qui mô vốn trên phạm vi toàn xã
hội. Điển hình của đầu tƣ phát triển là đầu tƣ vào khu vực sản xuất, dịch vụ,
đầu tƣ vào yếu tố con ngƣời và đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. Đó là
quá trình chuyển hoá vốn bằng tiền thành vốn hiện vật để tạo nên những yếu
tố cơ bản của sản xuất kinh doanh dịch vụ tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng
lực sản xuất kinh doanh mới thông qua việc mua sắm lắp đặt thiết bị, máy


8

móc, xây dựng nhà cửa vật kiến trúc và tiến hành các công việc có liên quan

đến sự phát huy tác dụng của các cơ sở vật chất kỹ thuật do hoạt động của nó
tạo ra.
- Đầu tƣ gián tiếp: là loại hình đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra
cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hƣởng lãi suất định trƣớc (mua trái
phiếu chính phủ, trái phiếu công trình, chứng khoán, trái khoán, gửi tiết
kiệm...) hoặc lãi suất tùy thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
phát hành. Theo phƣơng thức đầu tƣ này, ngƣời bỏ vốn đầu tƣ không trực tiếp
tham gia quản lý và điều hành dự án.. Đầu tƣ gián tiếp không tạo ra tài sản
mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng giá trị tài chính của tổ chức, cá nhân đầu
tƣ. Vì vậy, phƣơng thức đầu tƣ này còn gọi là đầu tƣ tài chính.
Hoạt động đầu tƣ là quá trình sử dụng vốn đầu tƣ nhằm duy trì những
tiềm lực sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng qui mô hoạt động của
các ngành sản xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trƣởng và phát triển
nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành
viên trong xã hội.
1.1.2. Khái niệm về đầu tƣ xây dựng cơ bản
Đầu tƣ xây dựng cơ bản dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa
và mua sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lƣợng tiềm năng của đất nƣớc và về
lâu dài đƣa tới sự tăng truởng kinh tế. Nhƣ vậy đầu tƣ xây dựng cơ bản đóng
vai trò quan trọng trong việc ảnh hƣởng tới sản lƣợng và thu nhập. Khi tiếp
cận với đầu tƣ XDCB, ngƣời ta thƣỜng muốn có một định nghĩa ngắn gọn.
Để đáp ứng nhu cầu này, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Sau đây là một
số định nghĩa thông dụng:
- Đầu tƣ XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả
sản xuất trong thời kỳ đó mang lại.
- Đầu tƣ XDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính sách


9
kinh tế thông qua chính sách đầu tƣ XDCB.

- Đầu tƣ XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã đƣợc
tích luỹ để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi.
-Đầu tƣ XDCB là sử dụng các nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây
dựng mới để từ đó kiếm thêm đƣợc một khoản tiền lớn hơn.
Với bảng kê trên ta có thể kéo dài thêm vì đối với một chủ đề phong
phú nhƣ vậy rất khó tóm gọn trong mấy dòng. Chắc chắn là đầu tƣ XDCB bao
gồm tất cả các yếu tố dƣợc nhấn mạnh trong các định nghĩa trên và ngoài ra
còn nhiều yếu tố khác nữa. Từ những đặc điểm chung thống nhất có thể nêu
một định nghĩa đƣợc nhiều ngƣời chấp nhận nhƣ sau:
Đầu tƣ XDCB là một hoạt động kinh tế đƣa các loại nguồn vốn để sử
dụng vào xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tƣ
a. Khái niệm về dự án đầu tư
Mục tiêu của đầu tƣ có thể thực hiện đƣợc thông qua các dự án đầu tƣ.
Theo quan điểm phổ biến hiện nay thì dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ
sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì
cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời
gian xác định.Một dự án đầu tƣ bao gồm bốn vấn đề chính sau đây:
- Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trƣớc mắt và mục tiêu lâu dài.
Đó chính là sự tăng trƣởng phát triển về số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm dịch vụ
hay các lợi ích kinh tế xã hội khác cho chủ đầu tƣ hoặc các chủ thể xã hội khác.
- Các kết quả: Đó là các kết quả cụ thể, có thể định lƣợng đƣợc, đƣợc
tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là đIều kiện cần thiết để
thực hiện đƣợc các mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc


10
thực hiện trong khuôn khổ dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những

nhiệm vụ hoặc hành động này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ
thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực của dự án: Đó chính là các nguồn lực về vật chất, tài
chính và con ngƣời cần thiết để tiến hành các hoạt động dự án. Các nguồn lực
này đƣợc biểu hiện dƣới dạng giá trị chính là vốn đầu tƣ của dự án
Trình tự của dự án đầu tƣ là các bƣớc hoặc các giai đoạn mà một dự án
phải trải qua bắt đầu từ khi hình thành ý đồ về dự án đầu tƣ đến khi chấm dứt
hoàn toàn các công việc của dự án. Trình tự này đƣợc biểu diễn dƣới sơ đồ sau:
b. Sơ đồ Trình tự của dự án đầu tư

Sơ đồ 1.1 Trình tự của dự án đầu tư

c. Phân loại dự án đầu tư
Việc phân loại dự án đầu tƣ có ý nghĩa quan trọng trong quản lý dự án,
đặc biệt là đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Tuỳ theo tính chất của dự
án và quy mô đầu tƣ, dự án đầu tƣ trong nƣớc đƣợc phân chia theo Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ của Chính phủ
về quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng. Theo đó ngƣời ta phân chia dự án đầu
tƣ theo 3 nhóm A,B,C để phân cấp quản lý. Đặc trƣng của mỗi nhóm đƣợc
qui định cụ thể nhƣ sau:


11

TỔNG MỨC

TT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I

ĐẦU TƢ


DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tƣ:
Dự án sử dụng vốn đầu tƣ công

10.000 tỷ đồng trở
lên

2. Theo mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoặc tiềm
ẩn khả năng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng,
bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ
cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa
học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ
50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát Không

phân

biệt

bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trƣờng từ 500 héc tổng mức đầu tƣ
ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa nƣớc từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500
héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở miền
núi, từ 50.000 ngƣời trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc

biệt cần đƣợc Quốc hội quyết định.
II

NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.

II.1 2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc
gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp

Không

phân

tổng mức đầu tƣ

biệt


12
luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có
tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
II.2

3. Khai thác dầu khí.


Từ 2.300 tỷ đồng trở

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

lên

5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1
Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nƣớc và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
II.3

5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.

Từ 1.500 tỷ đồng trở

6. Hóa dƣợc.

lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4
Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5
Mục II.2.
9. Bƣu chính, viễn thông.

1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
II.4

sản.

Từ 1.000 tỷ đồng trở

2. Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

lên

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.


13
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
hình;

Từ 800 tỷ đồng trở

II.5 3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;

lên

5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy
định tại Mục II.2.

III

NHÓM B

III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
IV

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng
Từ 80 đến 1.500 tỷ
đồng
Từ 60 đến 1.000 tỷ
đồng
Từ 45 đến 800 tỷ
đồng

NHÓM C

IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dƣới 120 tỷ đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dƣới 80 tỷ đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4


Dƣới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dƣới 45 tỷ đồng

1.1.4. Khái niệm về vốn đầu tƣ
a. Vốn và phân loại vốn:
* Khái niệm về vốn
Trong cơ chế thị trƣờng, để khai thác và phát huy đầy đủ các nguồn lực
đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội, khái niệm vốn đƣợc mở rộng về phạm vi và


14
có các đặc trƣng cơ bản sau đây:
-Vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị nghĩa là vốn phải đại diện cho một
loại giá trị hàng hóa, dịch vụ, một loại giá trị hàng hóa nhất định. Vốn là đại
diện về mặt giá trị cho những tài sản hoạt động đƣợc dùng vào mục đích đầu
tƣ kinh doanh để sinh lời. Tài sản có nhiều loại: Hữu hình, vô hình, những tài
sản nếu đƣợc giá trị hoá và đƣa vào đầu tƣ thì đƣợc gọi là vốn đầu tƣ.
- Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền, nhƣng không phải tất cả mọi nguồn
tiền đều là vốn. Tiền chỉ biến thành vốn khi nó đƣợc sử dụng vào mục đích
đầu tƣ hoặc kinh doanh. Tiền tiêu dùng hằng ngày, tiền dự trữ không có khả
năng sinh lời không phải là vốn.
- Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn là loại hàng hóa song nó là một loại
hàng hóa đặc biệt. Nó có điểm giống các loại hàng hóa khác là có chủ sở hữu
nhất định về vốn, ngƣời chủ sở hữu vốn chỉ chuyển quyền sử dụng vốn trong
một thời gian nhất định. Chính nhờ sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử
dụng vốn đã làm cho vốn có khả năng lƣu thông và sinh lời.

- Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của các tài sản vật chất mà còn
là của các dạng tiềm năng và lợi thế vô hình. Tiềm năng và lợi thế vô hình
chính là một nguồn vốn to lớn, cần phải đƣợc huy động tích cực hơn nữa cho
chu trình vận động của nền kinh tế. Nếu không "giá trị hóa" đƣợc nó, rõ ràng
nó không thể trực tiếp phục vụ cho phát triển kinh tế mà còn chỉ là vốn ở dạng
"tiềm năng" mà thôi.
* Phân loại vốn
Do đặc điểm trên, vốn có thể phân thành 4 loại:
- Vốn tài chính: đây là khoản tiền còn lại của thu nhập sau khi đã sử
dụng cho mục đích tiêu dùng thƣờng xuyên. Nguồn vốn tài chính có thể đƣợc
hình thành trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài. Nguồn vốn tài chính đƣợc chia thành
nguồn tiết kiệm của tƣ nhân và tiết kiệm của Chính phủ.


15
- Vốn nhân lực: là tài sản qúi giá nhất của một quốc gia, vì con ngƣời là
động lực của sự phát triển. Con ngƣời không chỉ tàng trữ sức lao động mà còn
là đối tƣợng hƣởng lợi ích của kết quả đầu tƣ. Do đó phát triển nguồn lực phải
kết hợp với kế hoạch hóa dân số. Nếu nhân lực tăng qúa nhanh sẽ là sức ép
của giải quyết việc làm, đồng thời làm giảm hiệu quả đầu tƣ.
- Tài nguyên thiên nhiên: hầu hết các dạng, các loại thiên nhiên đều có
giá. Đây là một nguồn vốn quan trọng của một quốc gia, cần khai thác, sử
dụng một cách hợp lý.
- Vốn vô hình: nguồn vốn này đƣợc thể hiện qua khoa học và công
nghệ nhƣ các sản phẩm sáng tạo của con ngƣời, các phát minh khoa học, kiểu
dáng công nghệ... và các nguồn vô hình khác nhƣ vị trí địa lý thuận lợi của
một quốc gia, các ngành nghề truyền thống v.v...
Nhƣ vậy vốn đầu tƣ là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân cƣ và vốn huy động từ các
nguồn khác đƣợc đƣa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm

duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
b. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
* Khái niệm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Đầu tƣ XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
mỗi nƣớc, thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế đất nƣớc. Đặc
trƣng của xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những
đặc điểm riêng khác với những ngành sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây
dựng cũng có đặc điểm riêng, khác với sản phẩm hàng hoá của các ngành sản
xuất vật chất khác và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản cũng có những đặc trƣng
riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tƣơng


16
ứng, việc bảo đảm tính tƣơng ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt động đầu tƣ
xây dựng cơ bản. Nhƣ vậy muốn có nền kinh tế phát triển thì điều kiện trƣớc
tiên và cần thiết là phải tiến hành các hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức
năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính
chất sản xuất và phi sản xuất thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại
hay hiện đại hoá và khôi phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành đƣợc các
hoạt động này thì cần phải có nguồn lực hay còn gọi là vốn.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng
tiền để tái sản xuất tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
Vốn đầu tƣ XDCB là toàn bộ chi phí để đạt đƣợc mục đích đầu tƣ, bao
gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tƣ, chi phí
về thiết kế, xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác
ghi trong tổng dự toán.
* Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản

- Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB
Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB bao gồm các nguồn
sau:
+ Vốn ngân sách nhà nƣớc
+ Vốn tín dụng đầu tƣ
+ Vốn đầu tƣ XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ
thuộc mọi thành phần kinh tế
+ Vốn hợp tác liên doanh với nƣớc ngoài
+ Vốn vay nƣớc ngoài
+ Vốn ODA
+ Vốn huy động từ nhân dân
- Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định


17
+ Vốn đầu tƣ xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm tài sản cố định mới
do nguồn vốn trích từ lợi nhuận)
+ Vốn đầu tƣ nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế tài sản đã hết niên
hạn sử dụng từ nguồn vốn khấu hao). Ở đây có thể kết hợp với cải tạo và hiện
đại hoá tài sản cố định
- Căn cứ vào chủ đầu tƣ:
+ Chủ đầu tƣ là Nhà nƣớc (ví dụ đầu tƣ cho các công trình cơ sở hạ
tầng kinh tế và xã hội do vốn của Nhà nƣớc)
+ Chủ đầu tƣ là các doanh nghiệp (quốc doanh và phi quốc doanh, độc
lập và liên doanh, trong nƣớc và ngoài nƣớc).
+ Chủ đầu tƣ là các cá thể riêng lẻ.
- Căn cứ theo thời đoạn kế hoạch:
+ Vốn đầu tƣ XDCB ngắn hạn ( Dƣới 5năm).
+ Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trung hạn ( Từ 5 đến 10 năm).
+ Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản dài hạn ( Từ 10 năm trở lên).

1.2. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.2.1. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
a. Quy trình đầu tư và xây dựng
Quản lý đầu tƣ và xây dựng là quản lý về quá trình đầu tƣ và xây dựng
từ bƣớc xác định dự án đầu tƣ để thực hiện đầu tƣ và cả quá trình đƣa dự án
đƣa vào khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định. Đối với việc quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản cần phải theo dõi sát sao và nắm chắc đƣợc trình tự đầu tƣ
và xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch đã đƣợc phê duyệt trình tự thực hiện dự
án đầu tƣ bao gồm 8 bƣớc công việc, phân theo hai giai đoạn theo sơ đồ sau:


×