Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de thi thu thpt quoc gia mon dia ly tinh ca mau nam 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.98 KB, 5 trang )


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÀ MAU

Câu
I
(2,0
điểm)

Ý
1

2

II
(3.0
điểm)

1

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn thi: ĐỊA LÍ

Nội dung
Trình bày đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi. Tại sao ở
nước ta, đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc?
a) Trình bày đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Giới hạn: từ 2600m trở lên.
- Khí hậu có tính chất ôn đới. Nhiệt độ trung bình dưới 150C, mùa đông
dưới 50C.


b) Tại sao ở nước ta, đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc?
Ở nước ta, đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc vì:
- Miền Bắc nước ta có nhiều núi cao trên 2600m (Phanxiphăng 3143m,
Pu Ta Leng 3069m, Pu Luông 2895m, Sà Phình 2874m, ...) nên có đai
ôn đới gió mùa trên núi.
- Miền Nam không có ngọn núi nào cao trên 2600m (đỉnh núi cao nhất
là Ngọc Linh chỉ có độ cao 2598m), nên không có đai này.
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang
có xu hướng chuyển dịch như thế nào? Việc mở rộng, đa dạng hoá
các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải
quyết việc làm ở nước ta?
a) Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang
có xu hướng chuyển dịch như thế nào?
- Phần lớn lao động tập trung ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và
đang có xu hướng giảm. Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp –
xây dựng và dịch vụ còn chiếm tỉ trọng thấp nhưng đang có xu hướng
tăng.
- Cơ cấu lao động đang có sự chuyển biến theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nhưng còn chậm.
b) Việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế
nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta?
Tạo điều kiện cho người lao động tự tạo ra hay tìm kiếm việc làm. Bởi
vì khi đa dạng hoá các loại hình đào tạo sẽ tạo điều kiện nâng cao trình
độ, tay nghề, đa dạng hoá cơ cấu ngành nghề cho nguồn lao động, tạo
điều kiện cho họ đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế đang trong tiến trình
đa dạng hoá, hiện đại hoá.
Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả
nền nông nghiệp nhiệt đới. Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới
của nền nông nghiệp nước ta?
a) Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền

nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh
thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với các giống ngắn ngày

Điểm
1.00
0.50
0.25
0.25
0.50
0.25

0.25
1.00

0.50

0.25

0.25

0.50

1.50

1.00
0.25
0.25
1



2

III
(2.0
điểm)

1

2

chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lụt hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải,
áp dụng rộng rãi công nghệ chế biến và bảo quả nông sản.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, ...).
b) Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước
ta?
Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã quy định đến tính chất nhiệt
đới của nền nông nghiệp nước ta. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của
khí hậu với lượng nhiệt, ẩm cao quanh năm, sự phân mùa của khí hậu,
sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc - Nam và theo độ cao của địa hình có
ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm của ngành
nông nghiệp, và ảnh hưởng đến năng suất sinh học của cây trồng và vật
nuôi.
Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng
bằng sông Hồng? Nêu những định hướng chính trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo ngành trong tương lai?
a) Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng
bằng sông Hồng?

- Đồng bằng sông Hồng là vùng có nhiều thế mạnh, có vai trò quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Đáp ứng nhu
cầu sản xuất, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa tương xứng
với tiềm năng của vùng, chuyển dịch cơ cấu theo ngành góp phần phát
huy hết thế mạnh của vùng.
- Cần có sự chuyển dịch để đẩy nhanh qúa trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa kinh tế - xã hội vùng và xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí.
b) Nêu những định hướng chính trong tương lai ở Đồng bằng sông
Hồng
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. Phát triển và
hiện đại hóa công nghiệp chế biến.
- Đối với khu vực I, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành
chăn nuôi, giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp,
cây thực phẩm và cây ăn quả.
- Đối với khu vực II, hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. Đối
với khu vực III, đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và một số dịch vụ
khác như tài chính, ngân hàng, GD-ĐT, ....
Kể tên các trung tâm công nghiệp ở nước ta có ngành công nghiệp
điện tử.
Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Mỹ Tho, Thủ
Dầu Một, Biên Hòa.
Xác định vùng có tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công
nghiệp cả nước. Giải thích nguyên nhân.
a) Xác định vùng có tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công
nghiệp nước ta.
Vùng có tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp nước ta

0.25
0.25

0.50

1.50

0.75
0.25

0.25

0.25
0.75
0.25
0.25

0.25

0.50

1.50
0.50

2


IV
(3.0
điểm)

1


2

là Đông Nam Bộ.
b) Giải thích nguyên nhân.
- Vị trí địa lí thuận lợi: giáp Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên,
Duyên Hải Nam Trung Bộ, giáp Campuchia và Biển Đông tạo điều kiện
thuận lợi cho việc giao lưu với các nước và các vùng trong nước.
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: dầu mỏ, khí đốt, nguồn
nguyên liệu nông, lâm, ngư cho công nghiệp chế biến.
- Có nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động có kĩ thuật đông đảo,
thị trường lớn.
- Các nguyên nhân khác như: cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật vào
loại tốt nhất cả nước. Có chính sách thích hợp để phát triển công nghiệp
và thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất so với các vùng khác. Có
trình độ phát triển cao nhất so với các vùng khác trong cả nước. Có nền
kinh tế thị trường sớm phát triển.
Vẽ biểu đồ
a) Xử lí số liệu.
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO NGÀNH HOẠT
ĐỘNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010 (%)
Năm
1990
1995
2003
2010
Sản lượng
Tổng số
100.0
100.0
100.0

100.0
- Đánh bắt
81.8
75.4
64.9
47.2
- Nuôi trồng
18.2
24.6
35.1
52.8
b) Vẽ biểu đồ.
Yêu cầu:
- Chính xác về số liệu.
- Có tên và chú giải.
- Bảo đảm khoảng cách năm.

Nhận xét và giải thích

1.00
0.25

0.25
0.25
0.25

2.00
0.50

1.50


1.00
3


a) Nhận xét.
- Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ
trọng thủy sản nuôi trồng, giảm tỉ trọng thủy đánh bắt.
- Hiện nay, tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn thủy sản đánh
bắt.
b) Giải thích.
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, giảm tỉ trọng thủy đánh
bắt do nuôi trồng chủ động được về sản lượng và chất lượng phục vụ thị
trường.
- Hiện nay, tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn thủy sản đánh
bắt do tốc độ tăng nhanh hơn, trong khi đánh bắt gặp một số khó khăn
về phương tiện, nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm, ....
Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV = 10.0 điểm

0.50
0.25
0.25
0.50
0.25

0.25

4




×