Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án đường tránh ngập thành phố yên bái đoạn qua địa phận xã minh quân huyện trấn yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.82 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ HỒNG QUÂN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN
ĐƯỜNG TRÁNH NGẬP THÀNH PHỐ YÊN BÁI ĐOẠN QUA ĐỊA PHẬN
XÃ MINH QUÂN HUYỆN TRẤN YÊN TỈNH YÊN BÁI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa

: Quản lý tài Nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ HỒNG QUÂN


Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ
ÁN ĐƯỜNG TRÁNH NGẬP THÀNH PHỐ YÊN BÁI ĐOẠN QUA ĐỊA
PHẬN XÃ MINH QUÂN HUYỆN TRẤN YÊN TỈNH YÊN BÁI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành: Địa chính môi trường
Lớp

: K45 – ĐCMT – N03

Khoa

: Quản lý tài Nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Đàm Xuân Vận

Thái Nguyên - năm 2017


i
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Đàm Xuân Vận
– giảng viên Khoa Quản Lý Tài Nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, người đã định hướng nghiên cứu, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa, cùng các thầy cô giáo
quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt,
trang bị cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng như tạo môi
trường học tập thuận lợi nhất trong suốt bốn năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Minh Quân cùng bà con nông
dân trên địa bàn xã đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã
luôn động viên, giúp đỡ về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học tập
để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Do điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế nên khóa luận của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng
Sinh Viên

Lê Hồng Quân

năm 2017


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 4.1: Sơ đồ vị trí xã Minh Quân ............................................................ 22

Bảng 4.1: Bảng hiện trạng sử dụng đất xã Minh Quân năm 2016 ................ 31
Hình 4.2: Đường tránh ngập thành phố Yên Bái trong giai đoạn thi công..... 35
Bảng 4.2: kết quả bồi thường về đất ............................................................. 39
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ diện tích đất đã bị thu hồi trên địa bàn xã................. 40
Bảng 4.3: Kết quả bồi thường về tài sản ....................................................... 41
Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ diện tích các loại tài sản bị thu hồi ........................... 43
Bảng 4.4: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ cho người dân ...................................... 44
Bảng 4.5: Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho người dân ................... 46
Hình 4.5. Biểu đồ thể hiện kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho người dân ......... 47
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả từ ý kiến người dân .......................................... 49
Bảng 4.7. Tổng hợp tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị ảnh
hưởng bởi dự án ........................................................................................... 51
Bảng 4.8: Đánh giá về tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã ............ 53
hội và mối quan hệ trong gia đình của các hộ dân sau khi bị thu hồi đất ....... 53
Bảng 4.9. Đánh giá chung về tình trạng cuộc sống hiện tại so với trước khi có
dự án ............................................................................................................ 54


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Bồi thường

BT

Bồi thường hỗ trợ

BTHT

Giải phóng mặt bằng


GPMB

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCNQSDĐ

Hội đồng bồi thường

HĐBT

Hội đồng thẩm định

HĐTĐ

Hội đồng nhân dân

HĐND

Uỷ ban nhân dân

UBND

Tái định cư

TĐC


iv
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
1.3.Yêu cầu của đề tài ...................................................................................................... 3
1.4.Ý nghĩa của đề tài....................................................................................................... 3
1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ............................................................... 3
1.4.2.Ý nghĩa trong thực tiễn ................................................................................... 4
PHẦN 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học.......................................................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................. 5
2.1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 10
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................. 12
2.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam và trên thế giới ................. 12
2.2.1. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên thế giới.[11] ......................... 12
2.2.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam[12] .......................... 15
2.2.3. Công tác bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh Yên Bái[13] .......................... 16
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 19
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 19
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 19
3.1.2. Phạm vi Nghiên cứu ................................................................................... 19
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................... 19


v

3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 19
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 19
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 19
3.3.1. Điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Minh Quân và khu
vực GPMB ............................................................................................................ 19
3.3.2. Tình hình sử dụng và quản lý đất đai tại xã .................................................. 20
3.3.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ của dự án đường tránh ngập
Thành Phố Yên Bái đoạn qua xã Minh Quân ......................................................... 20
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng công tác BT&GPMB đến đời sống của người dân bị ảnh
hưởng trong khu vực dự án .................................................................................... 20
3.3.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, các giải pháp khắc phục và bài học kinh
nghiệm .................................................................................................................. 20
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 20
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .......................................................... 20
3.4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................................ 21
3.4.3. phương pháp chuyên gia .............................................................................. 21
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 22
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Minh Quân .......................................... 22
4.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .................................................................... 22
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 26
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - môi trường ............ 29
4.2. Tình hình sử dụng và quản lý đất đai tại xã ............................................................ 31
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Minh Quân ..................................................... 31
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai ............................................................................. 32
4.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB của dự án đường tránh ngập Thành
Phố Yên Bái đoạn qua xã Minh Quân. .......................................................................... 34
4.3.1. Giới thiệu khái quát dự án đường tránh ngập Thành Phố Yên Bái đoạn qua xã
Minh Quân. ........................................................................................................... 34
4.3.2. Quy trình tiến hành bồi thường thiệt hại ....................................................... 36



vi
4.3.3. Kết quả công tác bồi thường về đất trong khu vực dự án .............................. 38
4.3.4. Kết quả bồi thường về tài sản trong khu vực dự án ...................................... 41
4.3.5. Kết quả hỗ trợ người dân trong khu vực dự án ............................................ 44
4.3.6. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ. ......................................................... 46
4.4. Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến việc làm và đời sống của người dân
trong khu vực GPMB..................................................................................................... 49
4.4.1.Kết quả ý kiến người dân về giá BTHT& GPMB .......................................... 49
4.4.2. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân sau khi thực hiện dự án ....... 50
4.4.3. Đánh giá về tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội và mối quan hệ
trong gia đình. ....................................................................................................... 52
4.4.4. Đánh giá chung về tình trạng cuộc sống hiện tại so với trước khi có dự án .. 54
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và giải pháp khắc phục trong
công tác bồi thường GPMB ........................................................................................... 55
4.5.1. Đánh giá những thuận lợi trong công tác GPMB .......................................... 55
4.5.2. Đánh giá những khó khăn trong công tác GPMB ......................................... 56
4.5.3. Đề xuất một số giải pháp cho công tác GPMB ............................................. 57
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 61
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 61
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 1
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 2


1
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước chúng ta đang trong thời kì phát triển mạnh về kinh tế, chế độ

chính trị ổn định. Cho nên nhu cầu của Nhà nước về đất đai là rất lớn cho các
dự án đầu tư trong nước cũng như cho các khu công nghiệp, khu kinh tế,
đường xá và khu công nghệ cao... Việc thu hồi đất phục vụ cho đất nước là
không thể tránh khỏi. Khi thu hồi đất tất yếu sẽ liên quan đến quyền lợi của
người sử dụng đất và quyền lợi đó sẽ phải được quan tâm và giải quyết
thỏa đáng. Vì vậy công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là hết sức cần
thiết và tác động mạnh đến công tác quản lý về đất đai.
Trong thời gian gần đây, công tác bồi thường GPMB là công việc phức
tạp gây nhiều bất cập. Do tốc độ đô thị hóa diễn ra khá nhanh, giá đất luôn
biến động và có xu hướng tăng khá cao, đã làm phát sinh nhiều vấn đề khó
khăn trong việc thực hiện chính sách đền bù, giải tỏa khi thu hồi đất dẫn đến
đơn khiếu nại tố cáo liên quan đến việc thu hồi đất ngày càng tăng, gây áp lực
đối với chính quyền. Ở một số địa phương đã đơn giản trong việc thu hồi đất,
chưa có phương án hỗ trợ người dân bị mất đất, dẫn đến đời sống nhân dân
còn gặp nhiều khó khăn. Đây là vấn đề bức xúc của nhiều địa phương của tỉnh
Yên Bái. Đã làm chậm tiến độ GPMB, ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành
dự án.
Xã Minh Quân của tỉnh Yên Bái là nằm ở cửa ngõ vùng Tây Bắc Việt
Nam và giữ vị trí trung tâm kết nối giao thông các tỉnh phía Bắc như Lào Cai
– Tuyên Quang – Phú Thọ - Hà Nội ( Ví dụ: Đường cao tốc Nội Bài – Lào
Cai ). Yên Bái có cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, văn hóa giàu bản sắc... cùng
những chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn, nhiều dự án, công trình đã và đang
biến tiềm năng thành cơ hội đầu tư cùng phát triển. Huy động và sử dụng hiệu


2
quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng hợp lý và bền
vững. Việc thu hồi đất để thực hiện các dự án công trình đang được đẩy mạnh
và thỏa đáng nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế địa
phương vững mạnh.

Công trình đường tránh ngập thành phố Yên Bái đoạn nối trung tâm
Km 5 với quốc lộ 32C với tổng vốn đầu tư gần 1.000 tỷ đồng, do Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Yên Bái làm chủ đầu tư, với chiều dài toàn tuyến hơn 10
km, bề rộng nền đường 50 m, được thiết kế với 4 làn xe chạy đạt tiêu chuẩn
đường cấp II. Việc đầu tư xây dựng tuyến đường được xác định là giải
pháp đảm bảo giao thông thông suốt cho thành phố Yên Bái nối với quốc
lộ 32C, đồng thời là cơ sở chỉnh trang và phát triển không gian đô thị, đáp
ứng mục tiêu mở rộng thành phố Yên Bái sang hữu ngạn sông Hồng.
Xuất phát từ vấn đề đó, được sự đồng ý và giúp đỡ của Ban giám hiệu
nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản Lý Tài Nguyên. Đặc biệt dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Đàm Xuân Vận, em tiến hành
thực hiện đề tài :” Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự
án đường tránh ngập thành phố Yên Bái đoạn qua địa phận xã Minh
Quân huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái” để đề xuất những giải pháp tích cực
trong việc quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả và giải quyết các vấn đề
xã hội bức xúc hiện nay nhằm cải thiện, nâng cao đời sống của người dân
khi bị thu hồi đất.
1.2.Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác GPMB và ảnh hưởng công tác GPMB của dự án
đường tránh ngập Thành Phố Yên Bái đoạn qua xã Minh Quân huyện Trấn
Yên tỉnh Yên Bái đến đời sống người dân và đề xuất phương án giải quyết có


3
tính khả thi và rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác tái định cư ổn định
cuộc sống nhân dân khi bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án đường
tránh ngập Thành Phố Yên Bái đoạn qua xã Minh Quân.

- Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng đến đời sống của những người dân trong khu vực giải phóng mặt
bằng.
- Tổng kết được những kết quả, những khó khăn trong việc thu hồi đất
và đề xuất phương án giải quyết và rút ra bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao
hiệu quả trong công tác giải phóng mặt bằng.
1.3.Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững luật và các văn bản luật liên quan đến công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng.
- Đánh giá thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Tài liệu, số liệu đảm bảo chính xác trung thực khách quan.
- Đề xuất những giải pháp có tính khả thi đối với công tác tái định cư
khi bồi thường giải phóng mặt bằng.
1.4.Ý nghĩa của đề tài
1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Giúp cho người học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức
đã học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp.
- Giúp sinh viên củng cố kiến thức của luật đất đai, nắm chắc các
quyết định bồi thường và thực trạng công tác bồi thường GPMB.


4
1.4.2.Ý nghĩa trong thực tiễn
Chúng ta có thể đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và những tồn
tại chủ yếu trong công tác thực hiện việc bồi thường GPMB để khắc phục và
đề xuất những giải pháp đạt hiệu quả cao. Từ đó áp dụng vào trong thực tế.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Khái niệm về bồi thường, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.
* Theo điều 2 luật đất đai 2013[7]
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
- Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất
đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
- Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử
dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất
của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người
có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
- Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất: là việc kê
khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa
đất vào hồ sơ địa chính.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của
người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất.
- Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện công việc liên quan đến
việc di dời nhà cửa cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư
trên địa phận đất được quy định cho việc cải tạo, mở rộng, hoặc xây dựng một


6

công trình mới. Qúa trình được tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng giải
phóng mặt bằng cho đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư mới.
* Theo điều 83 luật đất đai 2013[7]
- Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
+ Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi
thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
+ Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai
và đúng quy định của pháp luật.
- Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
+ Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
+ Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường
hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà
phải di chuyển chỗ ở;
+ Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
+ Hỗ trợ khác.
* Giá đất: Là giá trị của quyền sử dụng đất là mệnh giá của quyền sở
hữu mảnh đất đó trong không gian và thời gian xác định[5].
- Đối với quản lý Nhà Nước: giá đất là công cụ để nhà nước quản lý,
điều tiết hoạt động của thị trường bất động sản. Đối với việc bồi thường, giải
phóng mặt bằng thì giá đất có vai trò quan trọng trong việc điều tiết lợi ích
nhà nước và của người dân bị thu hồi đất.
Việc quy định giá đất và giá tài sản trên đất bồi thường hợp lý sẽ tạo
điều kiện đẩy nhanh tiến dộ giải phóng mặt bằng và giao lại đất. Bên cạnh đó
thì nhà nước phải có chính sách hỗ trợ để giải quyết vấn đề chỗ ở, an sinh xã
hội của người dân khi bị thu hồi đất.


7

- Đối với người dân bị thu hồi đất:
Giá đất chính là việc bồi thường lại giá trị đất đã bị thu hồi cho người
dân để người dân bị thu hồi có thể tìm được chỗ ở mới và tạo điều kiện cho
họ chuyển đổi nghề nghiệp.
2.1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, GPMB
Quá trình bồi thường GPMB có các đặc điểm sau:
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau
với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí khác nhau.
Mang những đặc điểm riêng biệt của từng dự án.
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Đối với từng vùng
nông thôn thì đất đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu trong hoạt động sản
xuất nông nghiệp. Còn đối với đô thị, thì Đất đai là tài sản có giá trị lớn, gắn
bó trực tiếp tới đời sống và sinh hoạt của người dân.
2.1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, GPMB
Trong quá trình bồi thường GPMB có rất nhiều yếu tố tác động đến quá
trình bồi thường GPMB diễn ra nhanh hay chậm hơn thời gian dự kiến.
- Yếu tố quản lý Nhà nước về đất đai.
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất.
- Tác động của công tác giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng
sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý Nhà nước về đất đai và tổ
chức thực hiện.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và
sử dụng đất đai.


8
2.1.1.4. Đối tượng và điều kiện được đền bù

* Đối tượng được đền bù
Tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, cá nhân trong
nước, ngoài nước, người việt nam định cư ở nước ngoài, tổ chức đang sử
dụng đất bị nhà nước thu hồi được đền bù thiệt hại về đất là người phải có đủ
điều kiện được đền bù thiệt hại về đất[7].
* Điều kiện được đền bù thiệt hại.
Theo Điều 75 Luật Đất đai 2013[7] điều kiện được bồi thường về đất
khi Nhà nước thu hồi đất là:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền
thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc có đủ điều kiện
để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định của Luật này mà chưa được cấp.
2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà
không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có
đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa
được cấp.


9
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm

công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng
nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật
này mà chưa được cấp.
4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử
dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp,
tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có
Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của
Luật này mà chưa được cấp.
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận
hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa
được cấp.
6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho
thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy
chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật
này mà chưa được cấp.


10
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai 2003.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về


hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử

phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (trong đó có vi phạm liên quan
đến thu hồi đất, giải phóng mặt bằng: cố ý gây cản trở cho việc thu hồi đất,
chậm tiến độ đền bù thiệt hại).
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 12/03/2004 của Chính phủ về bồi

thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về

phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi

bổ sung một số điều của nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai
- Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của chính phủ về sửa

đổi bổ sung một số điều của nghị định 2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 1/10/2009 của Bộ tài nguyên và

môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phụ quy định

về bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
- Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01

năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Hướng dẫn xây

dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;


11
- Luật đất đai 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phỉ quy định

chi tiết thi hành một số diều của Luật đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ Quy định

về giá đất.
- Nghị định số 47/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ Quy

định về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất.
- Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Yên Bái: Phê

duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số
37/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
về việc ban hành quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại
đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011.
- Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Yên Bái: Về

việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn

tỉnh Yên Bái.
- Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Yên Bái: Về việc

sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định
số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Yên Bái.


12
- Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Yên Bái: Ban

hành Quy định về phân loại đường phố, vị trí và Bảng giá các loại đất tại
tỉnh Yên Bái năm 2012.
- Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Yên Bái: Ban

hành Quy định về phân loại đường phố, vị trí và Bảng giá các loại đất tại
tỉnh Yên Bái năm 2014.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Công tác GPMB góp phần làm nâng cao phát triển kinh tế của đất
nước. Công tác GPMB thành công sớm thì nhiều khu đô thị mới mọc lên ở
khắp nơi trên cả nước, nhiều con đường mới cũng đã hoàn thành nối liền giữa
các tỉnh thành trên cả nước, giảm bớt ùn tắc giao thông, việc buôn bán, giao
lưu giữa các vùng, các tỉnh với nhau cũng thuận lợi hơn rất nhiều. Từ đó
ngành du lịch, dịch vụ cũng có nhiều cơ hội phát triển.
Có nhiều dự án được nhân dân ủng hộ đã hoàn thành nhanh chóng và đi
vào hoạt động. Xong không phải lúc nào người dân cũng ủng hộ vì ảnh hưởng
trực tiếp đến cuộc sống của họ.

Thực tiễn cho thấy, chủ đầu tư và các cấp, các ngành phải quan tâm
hơn nữa đến công tác GPMB để đất nước phát triển đồng bộ kịp thời cơ, nâng
cao đời sống của nhân dân.
2.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam và trên thế giới
2.2.1. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên thế giới.[11]
* Ở Hàn Quốc: Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất trên cơ sở các
nguyên tắc sau:
- Thứ nhất, việc bồi thường do chủ dự án thực hiện.
- Thứ hai, chủ đầu tư phải thực hiện bồi thường đầy đủ cho chủ đất và cá
nhân liên quan trước khi tiến hành xây dựng các công trình công cộng.


13
- Thứ ba, thực hiện bồi thường cho chủ đất phải bằng tiền mặt, sau đó mới
bằng đất hoặc nhà ở xã hội.
- Thứ tư, thực hiện bồi thường áp dụng cho từng cá nhân.
- Về thời điểm xác định giá bồi thường, đối với trường hợp thu hồi đất
thông qua hình thức tham vấn thì thời điểm xác định giá bồi thường là thời
điểm các bên đạt được thỏa thuận đồng thuận về phương án bồi thường. Đối
với trường hợp thu hồi đất thông qua hình thức cưỡng chế thì thời điểm xác
định giá bồi thường là thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế.
- Việc xác định giá bồi thường không phải do chủ dự án thực hiện mà giao
cho ít nhất hai cơ quan định giá độc lập (hoạt động theo hình thức doanh
nghiệp hoặc công ty cổ phần) thực hiện. Trường hợp chủ đất yêu cầu xác định
lại giá bồi thường thì chủ dự án lựa chọn thêm một tổ chức tư vấn định giá đất
thứ ba. Nếu giá trị định giá cao nhất và thấp nhất chênh lệch 10% hoặc nhiều
hơn, sẽ phải có chuyên gia định giá khác thực hiện tiếp việc định giá, và từ
đó, mức bồi thường sẽ được tính toán lại. Giá đất được lựa chọn làm căn cứ
xác định bồi thường là giá trung bình cộng của kết quả định giá của hai hoặc

ba cơ quan dịch vụ tư vấn về giá đất độc lập được chủ thực hiện dự án thuê
định giá.
- Đối với đất nông nghiệp, nếu bị thu hồi trước khi thu hoạch hoa màu, giá
trị hoa màu đó sẽ được bồi thường. Khoản bồi thường được tính dựa trên số
hoa màu thực tế được trồng tại thời điểm dự án được công bố và đủ để hỗ trợ
người nông dân phục hồi lại việc sản xuất của mình. Khoản bồi thường được
tính bằng 2 lần tổng thu nhập hàng năm từ sản xuất nông nghiệp.Ở Pháp, đối
với các trường hợp sử dụng đất vào mục đích chung như quốc phòng - an
ninh; lợi ích quốc gia; lợi ích công cộng... thì Nhà nước thực hiện quyền ưu
tiên mua đất của chủ sở hữu tư nhân trên cơ sở đàm phán thỏa thuận về giá.


14
Trường hợp thỏa thuận không đạt hoặc chủ sở hữu tư nhân không muốn bán
đất thì Nhà nước được quyền trưng thu đất đai có bồi thường cho chủ sở hữu.
* Pháp được đánh giá là một trong những nước có thể chế trưng thu chi
tiết và hoàn chỉnh nhất. Thủ tục trưng thu của Pháp gồm hai giai đoạn: giai
đoạn hành chính (làm các công việc chuẩn bị thu hồi) và giai đoạn tư pháp
(liên quan đến chuyển quyền sở hữu).
- Trước hết, bên có nhu cầu thực hiện dự án nộp hồ sơ cho Tỉnh trưởng.
Tỉnh trưởng bổ nhiệm điều tra viên hoặc một hội đồng điều tra để tiến hành
điều tra sơ bộ và chỉ rõ đối tượng, thời hạn điều tra; đồng thời, thông báo trên
báo chí, cách thức để công chúng tìm hiểu, nêu ý kiến về hồ sơ dự án. Trên cơ
sở kết quả điều tra được trình lên, Tỉnh trưởng sẽ thông báo cho chủ dự án,
tòa án hành chính và cũng gửi cho tất cả các xã, phường liên quan. Chậm nhất
là một năm sau khi kết thúc điều tra sơ bộ, tùy từng trường hợp theo luật định,
Tỉnh trưởng ra quyết định về tính khả nhượng của các tài sản có trong danh
mục trưng thu, chuyển quyết định đó sang tòa án. Sau khi có lệnh của tòa án,
các chủ sở hữu không được chuyển nhượng, thế chấp tài sản. Chủ dự án thông
báo dự kiến về mức bồi thường và mời các bên bị trưng thu cho biết yêu cầu

của họ trong vòng 15 ngày. Hai bên có một tháng để xử lý những bất đồng,
nếu không thống nhất được thì mức bồi thường sẽ do tòa án quyết định, có
nêu rõ các khoản bồi thường chính, các khoản bồi thường phụ. Những khoản
bồi thường này sẽ phải trả đầy đủ tính theo giá trong ngày ra lệnh trưng thu và
chủ dự án phải trả chi phí xác định mức bồi thường của tòa án.
* Ở Ấn Độ, Nhà nước dựa trên giá thị trường của đất và thiệt hại tính ở
thời điểm thông báo để cân nhắc quyết định bồi thường. Ngoài giá thị trường,
tòa án sẽ cộng thêm 30% do cân nhắc đền bù việc thu hồi bắt buộc. Nguyên
tắc định giá dựa trên giá thị trường của đất ở thời điểm bồi thường. Chuyên
gia định giá sẽ lấy giá trị cao hơn giữa giá trị tối thiểu của khu đất; giá bán


15
trung bình của ít nhất 50% giao dịch có giá trị cao hơn đối với mảnh đất
tương tự của khu vực đó, hoặc giá bán trung bình của ít nhất 50% các mảnh
đất có giá trị cao hơn cho dự án.
2.2.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam[12]
* Việt Nam đang trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ngày càng
cao, đặc biệt là trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Tình
hình bồi thường, giải phóng mặt bằng hiện nay đã được Nhà nước quan tâm
đúng mức, đã thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Đáp ứng được nhu cầu xây dựng các dự án,
nhằm thúc đẩy tiến độ phát triển kinh tế thị trường.
- Đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ngày càng được xác
định đầy đủ chính xác, phù hợp với tình hình thực tế của đất nước, giúp cho công
tác quản lý đất đai của Nhà nước được nâng cao, người nhận đền bù cũng thấy
thỏa đáng.
- Mức bồi thường hỗ trợ ngày càng cao tạo điều kiện cho người dân bị
thu hồi đất có thể khôi phục lại tài sản bị mất. Một số biện pháp hỗ trợ đã
được bổ sung và quy định rất rõ ràng, thể hiện được tinh thần đổi mới của

Đảng và Nhà nước nhằm giúp cho người dân ổn định về đời sống và sản xuất.
* Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những vấn đề khó khăn, bất
cập. thực tế khi nhà nước thu hồi đất người dân bị ảnh hưởng gặp nhiều khó
khăn đặc biệt khi hết đất sản xuất. Khó trong việc xác định nguồn gốc đất dẫn
đến sự khó khăn trong việc xác định điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư cho người dân.
Công tác bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất càng phức tạp và
khó khăn, đòi hỏi phải có sự thay đổi về cơ chế, chính sách phù hợp về nhà ở,
lao động và việc làm …cải thiện cuộc sống.


16
2.2.3. Công tác bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh Yên Bái[13]
Được sự quan tâm chỉ đạo điều hành của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh,
sự phối hợp chặt chẽ của các sở, ban, ngành và các địa phương trong tỉnh,
công tác GPMB đã có nhưng thuận lợi và khó khăn như sau:
* Thuận lợi
- Được sự quan tâm lãnh đạo của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh và sự
phối hợp của sở, ban, ngành chuyên môn, UBND các huyện, thành phố, thị xã
trong công tác tổ chức GPMB thực hiện các dự án. UBND tỉnh đã tập trung
chỉ đạo kiên quyết công tác bồi thường, GPMB; bám sát chủ đề chỉ đạo năm.
Sự chỉ đạo, phối hợp giữa các ngành, cấp uỷ, HĐND, UBND các huyện,
thành phố thị xã đã có nhiều giải pháp thích hợp, kịp thời tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc tồn đọng, có nhiều đề xuất giải pháp phù hợp đáp ứng yêu
cầu của các nhà đầu tư: hướng dẫn, thực hiện các chế độ, chính sách, quy định
của pháp luật về đất đai, quy hoạch; động viên các đoàn thể chính trị xã hội ở
địa phương tích cực tham gia, tạo được sự đồng thuận của cả hệ thống chính
trị và tầng lớp nhân dân góp phần thúc đẩy tiến độ thực hiện GPMB các công
trình, dự án.
- Nhiều địa phương chủ động ban hành Chỉ thị về công tác lãnh đạo chỉ

đạo thực hiện GPMB, có cách làm sáng tạo đã phân công cán bộ lãnh đạo chủ
chốt trực tiếp chỉ đạo công tác GPMB ở những nơi khó khăn nhất để xử lý dứt
điểm các vướng mắc. Trực tiếp đối thoại với nhân dân, giải quyết vướng mắc
ngay tại cơ sở. Các địa phương đã và đang kiện toàn tổ chức thực hiện công
tác bồi thường để nâng cao năng lực công tác chuyên môn.
- Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh luôn xác định công tác bồi thường
GPMB là nhiệm vụ trọng tâm của các cấp, các ngành; khâu then chốt thu hút
đầu tư, nên đã tập trung sát sao chỉ đạo thực hiện.


17
- Tổ chức bộ máy làm công tác bồi thường đã được xây dựng chuyên
môn hoá (Ban chỉ đạo công tác bồi thường, hỗ trợ và TĐC, GPMB tỉnh;
huyện, thành phố, thị xã: Trung tâm phát triển quỹ đất; Ban bồi thường
GPMB)
- Chính sách bồi thường đã được ban hành cơ bản thông thoáng, theo
chiều hướng có lợi cho người bị thu hồi đất và sát thực tế hơn.
- Được sự ủng hộ của đa số nhân dân về chủ trương thực hiện dự án với
những thuận lợi, hiệu quả mà dự án mang lại. Nhiều hộ dân đã tự nguyện hiến
đất để GPMB xây dựng các dự án công trình hạ tầng cơ sở, phục vụ phát triển
kinh tế xã hội trong điều kiện nguồn kinh phí đầu tư còn khó khăn.
- Công tác thông tin tuyên truyền về chủ trương chính sách giải phóng
mặt bằng đến với người dân kịp thời, được nhân dân tin tưởng, phối hợp, tạo
điều kiện cho công tác GPMB.
* Khó khăn
- Chế độ chính sách không ổn định thường xuyên thay đổi, nhiều dự án
thực hiện trong thời gian dài gây bức xúc cho người dân trong khu vực dự án.
- Một số dự án chuyển tiếp trước đây việc bố trí kinh phí bồi thường
GPMB không kịp thời, khi chính sách thay đổi phải trình duyệt lại, kéo dài
tiến độ thực hiện dự án, gây bức xúc nhiều cho người dân trong vùng quy

hoạch dự án.
- Công tác bồi thường khó khăn nhạy cảm nhưng còn một bộ phận cán
bộ của một số đơn vị chưa quan tâm đúng mức. Bên cạnh đa số các hộ dân
ủng hộ chính sách bồi thường vẫn còn một số hộ không phối hợp, lợi dụng kẽ
hở chính sách gây khó khăn cho công tác bồi thường GPMB.
- Cán bộ làm công tác GPMB thường xuyên có sự thay đổi, trình độ của
một số cán bộ còn hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ bồi thường GPMB tạo
nên khó khăn trongquá trình thực hiện nhiệm vụ.


×