Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - Chi nhánh Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ NGUYÊN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
CHI NHÁNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ NGUYÊN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
CHI NHÁNH KON TUM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Kon Tum” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn này hoàn
toàn trung thực, khách quan, khoa học và chƣa từng đƣợc công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Nguyên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................... 1
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 2
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ................................................................ 2
7. Kết cấu đề tài ...................................................................................... 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƢƠNG 1. 6CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................. 6
1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..... 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NHTM .............................................. 6
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của DN .................................................... 8
1.1.3. Cho vay DN của NHTM ............................................................... 9
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 23

1.2.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay DN của NHTM ............. 23
1.2.2. Nội dung và tiêu chí phân tích hoạt động cho vay DN của NHTM
......................................................................................................................... 24
1.2.3 Phƣơng pháp phân tích ................................................................ 32
1.2.4 Nguồn dữ liệu phân tích............................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34
CHƢƠNG 2. 35PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP 35TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM .................................... 35


2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM ........................................ 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VCB - CN Kon Tum ..... 35
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của VCB – CN Kon Tum ...................... 37
2.1.3 Kết quả hoạt động của VCB - CN Kon Tum............................... 40
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH KON TUM ....................................................................................... 47
2.2.1. Phân tích môi trƣờng cho vay DN và đặc điểm DN vay vốn tại
VCB - CN Kon Tum ....................................................................................... 47
2.2.2. Phân tích mục tiêu hoạt động cho vay DN mà VCB - CN Kon
Tum đã đề ra trong thời gian qua .................................................................... 52
2.2.3. Phân tích tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay DN của
VCB - CN Kon Tum ....................................................................................... 55
2.2.4. Phân tích các hoạt động VCB - CN Kon Tum thực hiện để triển
khai cho vay DN .............................................................................................. 57
2.2.5. Phân tích kết quả hoạt động cho vay DN tại VCB - CN Kon Tum
......................................................................................................................... 65
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KON TUM ............................................................................... 80
2.3.1. Những thành công ....................................................................... 80
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân................................................... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 85
CHƢƠNG 3. 86GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG 86CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM...................... 86
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 86


3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu vay vốn của
các DN trên địa bàn tỉnh Kon Tum ................................................................. 86
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay DN của VCB - CN Kon Tum giai
đoạn 2016-2020 ............................................................................................... 87
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM .......................................................... 90
3.2.1. Hoạch định cụ thể mục tiêu trong cho vay DN .......................... 90
3.2.2. Củng cố, duy trì nền khách hàng hiện có và đẩy mạnh phát triển
khách hàng mới ............................................................................................... 93
3.2.3. Vận dụng chính sách cho vay phù hợp với đặc thù khách hàng
DN trên địa bàn ............................................................................................... 96
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng ..................... 99
3.2.5. Chú trọng hơn nữa công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ............. 104
3.2.6. Tăng cƣờng các hoạt động quảng bá và truyền thông .............. 107
3.2.7. Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ tín dụng..................................................................................................... 109
3.2.8. Hoàn thiện cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin ..... 111
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 112

3.2.1. Kiến nghị với Chính phủ .......................................................... 112
3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................... 115
3.2.3. Kiến nghị với VCB ................................................................... 116
KẾT LUẬN ................................................................................................... 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ACB
Agribank

AMC

Chú giải
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của các của các
ngân hàng thƣơng mại

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BC

Báo cáo


BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam

BQ

Bình quân

CB QHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

CB QLN

Cán bộ quản lý nợ

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam

CN

Công nghiệp

CSDL

Cơ sở dữ liệu


CTCP

Công ty cổ phần

CTTNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

DongAbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội




Giám đốc

GHTD

Giới hạn tín dụng

GTVT

Giao thông vận tải


HDBank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố
Hồ Chí Minh

KH

Khách hàng

LS

Lãi suất

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

P.DVKH

Phòng dịch vụ khách hàng

PGD

Phòng giao dịch

P.KH

Phòng khách hàng

P.NQ

Phòng ngân quỹ

P.QLN

Phòng quản lý nợ

Sacombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VAMC

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài
sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

VCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam

VND

Việt Nam đồng

XLRR


Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

Tình hình huy động vốn tại VCB - CN Kon Tum giai
đoạn 2013-2015
Tình hình cho vay tại VCB - CN Kon Tum giai đoạn
2013-2015
Kết quả tài chính của VCB - CN Kon Tum giai đoạn
2013-2015
Số lƣợng khách hàng DN vay vốn tại VCB - CN Kon
Tum phân chia theo loại hình giai đoạn 2013-2015
Lãi suất cho vay DN của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Kon Tum tại thời điểm 31/12/2015


Trang

41

44

45

51

58

Tỷ trọng DN vay vốn so với tổng số khách hàng DN
2.6

đang giao dịch tại VCB - CN Kon Tum và số lƣợng DN

65

trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2015
2.7

2.8

2.9

2.10

2.11


Tổng dƣ nợ cho vay DN tại VCB - CN Kon Tum giai
đoạn 2013-2015
Dƣ nợ cho vay bình quân một DN tại VCB - CN Kon
Tumgiai đoạn 2013-2015
Dƣ nợ cho vay DN phân theo thời hạn cho vay tại VCB CN Kon Tum giai đoạn 2013-2015
Dƣ nợ cho vay DN phân theo ngành nghề tại VCB - CN
Kon Tum giai đoạn 2013-2015
Dƣ nợ cho vay DN phân theo loại hình DN tại VCB CN Kon Tum giai đoạn 2013-2015

66

67

69

71

71


2.12

2.13

2.14

2.15

2.16


2.17

2.18

Dƣ nợ cho vay DN có tài sản bảo đảm tại VCB - CN Kon
Tum giai đoạn 2013-2015
Dƣ nợ cho vay DN phân theo tiền tệ tại VCB - CN Kon
Tum giai đoạn 2013-2015
Dƣ nợ cho vay DN phân theo mức độ rủi ro tại VCB - CN
Kon Tum giai đoạn 2013-2015
Tỷ lệ nợ xấu cho vay DN tại VCB - CN Kon Tum giai
đoạn 2013-2015
Tỷ lệ dự phòng XLRR cụ thể trong cho vay DN tại VCB CN Kon Tum giai đoạn 2013-2015
Thu nhập lãi từ hoạt động cho vay DN tại VCB - CN Kon
Tum giai đoạn 2013-2015
Chênh lệch thu nhập lãi cho vay DN và chi phí mua vốn
từ Hội sở tại VCB - CN Kon Tum giai đoạn 2013-2015

72

73

74

75

76

78


79


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1

Phân loại rủi ro tín dụng

13

2.1

Cơ cấu tổ chức của VCB - CN Kon Tum

37

2.2

Biểu đồ dƣ nợ cho vay và huy động vốn tại VCB - CN

42


Kon Tum giai đoạn 2013-2015


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Để phát triển sản xuất và đáp ứng nhu cầu thị trƣờng thì vai trò to lớn
của nguồn vốn tín dụng ngân hàng đối với DN là không thể phủ nhận, nhất là
khi đặc thù của Việt Nam là nền kinh tế dựa vào tín dụng (bank-based
market). Về phía các NHTM, lĩnh vực cho vay DN luôn giữ vai trò quan trọng
trong các mục tiêu tăng trƣởng dƣ nợ và lợi nhuận. Nhận thức đƣợc điều này,
trong những năm qua hoạt động cho vay đối với DN luôn chiếm tỷ trọng cao
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng - Chi nhánh
Kon Tum. Tuy nhiên, hoạt động cho vay DN của chi nhánh vẫn còn nhiều
điều bất cập và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, việc nhìn nhận và đánh giá lại
tình hình cho vay DN trong thời gian qua để từ đó đề xuất những phƣơng
hƣớng và giải pháp thích hợp góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay này của
chi nhánh trong thời gian đến là rất quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Phân
tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng - Chi nhánh Kon Tum” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Kết quả
nghiên cứu của luận văn sẽ cung cấp cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp để
hoàn thiện hoạt động cho vay DN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng - Chi
nhánh Kon Tum.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động
cho vay DN của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay DN tại VCB - CN Kon Tum
để đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn tại và nguyên

nhân trong hoạt động này.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay DN tại
VCB - CN Kon Tum.


2
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động cho vay DN của NHTM bao gồm những vấn đề gì? Những
nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay DN của NHTM? Nội dung
phân tích hoạt động cho vay DN của NHTM bao gồm những yếu tố nào?
- Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay DN của
VCB - CN Kon Tum?
- Cần phải có những giải pháp nào để hoàn thiện hoạt động cho vay DN
tại VCB - CN Kon Tum hiện nay?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Lý luận phân tích cho vay DN của NHTM và
thực tiễn hoạt động cho vay DN tại VCB - CN Kon Tum
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Hoạt động cho vay DN của NHTM
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng - Chi nhánh
Kon Tum
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2013-2015
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng phƣơng pháp lịch sử,
xem xét đánh giá trong bối cảnh hiện thời, đồng thời kết hợp sử dụng phƣơng
pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp cùng với các phƣơng pháp nghiên
cứu kinh tế khác để tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho vay DN tại VCB CN Kon Tum, từ đó đề xuất giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay này.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu đã đƣợc công bố có liên quan đến
hoạt động cho vay đối với DN, luận văn có những đóng góp sau:

- Góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động
cho vay DN của NHTM. Trên cơ sở lý luận đó, luận văn đã tập trung phân
tích, đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về thực trạng cho vay DN tại VCB -


3
CN Kon Tum. Từ việc những phân tích và đánh giá trên, đề tài nghiên cứu đã
chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế, giải thích rõ
nguyên nhân của những mặt còn tồn tại trong hoạt động cho vay DN tại VCB
- CN Kon Tum.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay DN tại
VCB - CN Kon Tum, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình
bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay DN của
NHTM
Chƣơng 2: Phân tích hoạt động cho vay DN tại VCB - CN Kon Tum
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay DN tại VCB - CN
Kon Tum
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện đề tài “Phân tích hoạt động cho vay DN tại ngân hàng
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Kon Tum”, tác giả đã tham khảo
và tìm hiểu một số luận văn sau:
1. Nguyễn Hữu Mạnh Cƣờng (2015),“Phân tích tình hình cho vay
khách hàng DN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
ĐăkLăk”, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
* Những kết quả đạt đƣợc của luận văn:
- Trình bày cơ sở lý luận về hoạt động cho vay DN của NHTM khá đầy

đủ, rõ ràng.
- Phân tích tình hình cho vay DN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam - CN ĐăkLăk một cách cụ thể và chi tiết, từ đó chỉ ra những mặt đã
đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại.


4
- Dựa trên việc phân tích tình hình cho vay DN, luận văn đã đề xuất
những giải pháp nhằm phát triển cho vay DN đồng thời kiểm soát đƣợc rủi ro
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - CN ĐăkLăk.
* Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
- Chƣa phân tích, đánh giá bộ máy quản lý hoạt động cho vay DN của
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - CN ĐăkLăk.
- Chƣa phân tích, đánh giá cơ cấu cho vay DN xét theo hình thức bảo
đảm và loại hình DN.
2. Phạm Quốc Việt (2014), “Phân tích tình hình cho vay DN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh ĐăkNông”, Luận văn
thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
* Những kết quả đạt đƣợc của luận văn:
- Trình bày các lý luận cơ bản về hoạt động cho vay DN.
- Phần thực trạng phân tích khá cụ thể, rõ ràng về tình hình cho vay DN
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh ĐăkNông.
- Các giải pháp bám sát vào thực tế và thực trạng cho vay DN tại địa
bàn.
* Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
- Phần cơ sở lý luận chƣa trình bày về khái niệm, đặc trƣng cơ bản của
NHTM và những rủi ro trong hoạt động cho vay DN của NHTM. Bên cạnh
đó, luận văn cũng chƣa làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động marketing ngân
hàng trong khi phần giải pháp có đề cập đến nội dung này.
3. Quách Tất Nam (2015), “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn

đối với DN tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Đăklăk”, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
* Những kết quả đạt đƣợc của luận văn:
- Hệ thống hóa và đƣa ra các lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với DN của NHTM.


5
- Phần phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn đối với DN tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăklăk đƣợc trình bày rõ ràng, cụ
thể và chi tiết.
- Phần giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DN
khá phong phú, hợp lý dựa trên phần thực trạng đã phân tích trƣớc đó.
* Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ:
- Chƣa phân tích, đánh giá bộ máy quản lý hoạt động cho vay đối với
DN của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Đăklăk.
- Chƣa phân tích và so sánh thị phần cho vay ngắn hạn đối với DN của
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăklăk với
các ngân hàng khác trên địa bàn.
Nhìn chung các tác giả hệ thống tƣơng đối đầy đủ cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay của NHTM nói chung và cho vay DN nói riêng. Đối với việc
phân tích, đánh giá thực tế: Các luận văn đã khái quát đƣợc cơ bản tình hình
hoạt động kinh doanh của ngân hàng và đề xuất các giải pháp khá hợp lý và
mang tính thực tiễn cao.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, các luận văn trên vẫn còn một số
vấn đề chƣa làm rõ. Chính vì vậy, tác giả sẽ kế thừa những kết quả nghiên
cứu có tính thực tiễn cao, khắc phục những mặt chƣa làm đƣợc, từ đó tiếp tục
nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay DN
tại VCB - CN Kon Tum.



6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NHTM
a. Khái niệm NHTM
Theo quy định tại Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “NHTM là loại hình ngân
hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng
xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; cấp tín dụng và
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. (Điều 6 Luật Ngân Hàng Nhà
nƣớc số 46/2010/QH12)
Từ những định nghĩa trên về NHTM, có thể nhận thấy:
- NHTM là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng vào loại bậc nhất
trong nền kinh tế thị trƣờng, là cầu nối giữa lĩnh vực tiết kiệm với lĩnh vực đầu
tƣ của nền kinh tế với các nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi và cho vay.
- NHTM là một loại hình DN cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính
phong phú, đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán.
Bên cạnh đó, NHTM còn cung cấp rất nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ tài chính của các chủ thể trong nền kinh tế.
b. Đặc điểm của NHTM
NHTM là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh kiếm lời và theo
đuổi mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Hiện nay, NHTM thực hiện hai hình thức
hoạt động kinh doanh chính là kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong

đó, hoạt động kinh doanh tiền tệ đƣợc biểu hiện ở nghiệp vụ nhận tiền gửi
dƣới các hình thức khác nhau để cấp tín dụng cho khách hàng có nhu cầu về


7
vốn nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Các dịch vụ ngân hàng đƣợc biểu
hiện thông qua các nghiệp vụ sẵn có về tiền tệ, thanh toán, ngoại hối, chứng
khoán...nhằm mục đích thu phí dịch vụ hoặc hoa hồng.
NHTM là DN có quy mô lớn, hệ số nợ rất cao và cấu trúc tài chính đặc
biệt. NHTM là DN có quy mô lớn trên cả giác độ vốn chủ sở hữu và tổng tài
sản ở mức hàng nghìn tỷ đồng. Mạng lƣới chi nhánh của các NHTM thƣờng
rất lớn và phân tán rộng về địa lý. Bên cạnh đó, nguồn vốn của NHTM lại chủ
yếu là nợ đƣợc huy động từ bên ngoài nên hệ số nợ rất cao. Ngoài ra, cấu trúc
tài chính của NHTM cũng đặc biệt hơn so với các DN SXKD khác ở chỗ tài
sản tài chính chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu. Tài sản tài chính là những tài sản
có giá trị không dựa vào nội dung vật chất của nó mà dựa vào các quan hệ tài
chính trên thị trƣờng, các loại tài sản này không tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất hàng hóa - dịch vụ, nhƣ: tiền, chứng khoán và các loại giấy tờ
có giá...Hình thức tồn tại của những loại tài sản này có thể là chứng từ bằng
giấy hoặc những dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong máy tính, sổ sách.
Hoạt động của NHTM luôn chứa đựng nhiều rủi ro và chịu sự kiểm soát,
giám sát chặt chẽ của hệ thống pháp luật. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của NHTM thƣờng xuất phát từ nhiều phía: ngân hàng, khách hàng, hoặc
những yếu tố khách quan của thị trƣờng tài chính và nền kinh tế. Vì những lý
do này, hoạt động của NHTM luôn chứa đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh
doanh khác và có ảnh hƣởng sâu sắc tới các ngành khác và toàn bộ nền kinh tế.
Là DN có quy mô lớn, hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, ảnh hƣởng đáng kể
đến nhiều hoạt động kinh tế - xã hội nên NHTM luôn chịu sự chi phối, kiểm
soát và giám sát chặt chẽ của hệ thống phát luật. Các quy định pháp lý đối với
NHTM đƣợc thể hiện trên nhiều mặt của hoạt động kinh doanh hiện nay nhƣ:

điều kiện thành lập, tiêu chuẩn của ngƣời lãnh đạo, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm
tiền gửi, an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, quy
định giới hạn về lãi suất, tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng...
Hệ thống các NHTM có sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Các


8
NHTM hoạt động nhƣ những mắt xích liên kết chặt chẽ với nhau, chỉ cần một
NHTM gặp khó khăn trong hoạt động, đặc biệt là khó khăn về thanh khoản có
thể dẫn đến nguy cơ phá sập toàn hệ thống. Do đó, hơn bất cứ ngành kinh
doanh nào, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM luôn có tính lan toả
rất nhanh và ảnh hƣởng sâu sắc đến toàn bộ nền kinh tế.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của DN
a. Khái niệm DN
DN có thể đƣợc hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế đƣợc
thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ trên thị
trƣờng. Tuỳ theo đặc thù về lĩnh vực hoạt động, hình thức tổ chức trong các
lĩnh vực khác nhau, DN có thể đƣợc hiểu dƣới các thuật ngữ khác nhau: nhà
máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng...
Theo Luật DN số 60/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày
29/11/2005, “DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Cũng theo Luật DN năm 2005 thì
“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi”
Từ khái niệm trên ta thấy: Trƣớc hết DN phải là chủ thể kinh tế độc lập,
có hoặc không có tƣ cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa
riêng, thực hiện các hoạt động SXKD trên thị trƣờng và chịu trách nhiệm độc
lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thứ hai, tuỳ theo cách thức thành

lập và ngành nghề kinh doanh mà mỗi DN có phƣơng thức và mục đích hoạt
động khác nhau.
b. Đặc điểm của DN
DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
DN có chức năng sản xuất và kinh doanh, hai chức năng này liên hệ hết


9
sức chặt chẽ với nhau tạo thành chu trình khép kín trong hoạt động của DN.
DN có mục tiêu kinh tế cơ bản là lợi nhuận, muốn đạt đƣợc điều đó DN
phải luôn tìm cách để thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng ngày càng tốt hơn.
DN hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng luôn chịu sự tác động rất lớn
từ môi trƣờng kinh doanh, do đó luôn phải lựa chọn và xây dựng chiến lƣợc
kinh doanh phù hợp vời điều kiện và hoàn cảnh trong từng giai đoạn.
DN hoạt động trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, ngành nghề kinh
doanh hết sức đa dạng, phong phú, do đó đóng góp rất nhiều vào sự phát triển
kinh tế của đất nƣớc.
1.1.3. Cho vay DN của NHTM
a. Khái niệm cho vay DN
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó, tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Cho vay DN của NHTM là một hình thức cấp tín dụng, theo đó, NHTM
chuyển giao cho khách hàng DN một số tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
b. Đặc điểm cho vay DN
NHTM đƣợc coi là một loại hình DN đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của NHTM,
cho vay là hoạt động đóng góp thu nhập nhiều nhất cho ngân hàng. Cho vay

DN của NHTM có những đặc điểm sau:
Số lƣợng khách hàng DN thƣờng ít hơn so với cá nhân nhƣng quy mô
khoản vay lớn hơn nhiều. Do đó, nếu xảy ra rủi ro thƣờng gây ra tổn thất rất lớn,
chính vì vậy các NHTM hết sức chú trọng vấn đề quản trị rủi ro khi cho vay.
Đối tƣợng và hình thức cho vay hết sức đa dạng vì các DN hoạt động
trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề với nhiều đích sử dụng vốn khác nhau: đáp
ứng nhu cầu SXKD nhƣ bổ sung vốn lƣu động, mua sắm tài sản cố định, nâng
cấp và đổi mới thiết bị, áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật nhằm nâng cao


10
năng suất và lợi nhuận...
Thủ tục và quy trình cho vay khách hàng DN phức tạp hơn so với cho
vay khách hàng cá nhân vì giá trị khoản vay thƣờng lớn và phụ thuộc vào đặc
điểm pháp lý cũng nhƣ hoạt động SXKD của từng loại hình DN.
Nguồn trả nợ của DN từ tiền bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các
nguồn thu hợp pháp khác.
So với khách hàng cá nhân, DN có hệ thống thông tin tốt hơn, đầy đủ
hơn. Các thông tin này đƣợc trình bày cụ thể trong các báo cáo tài chính, đây
là cơ sở quan trọng để ngân hàng tiến hành thẩm định và xếp hạng tín nhiệm
khách hàng DN khi cho vay.
c. Phân loại cho vay DN
* Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: cho vay ngắn hạn có thời hạn tối đa đến 1 năm.
Cho vay ngắn hạn chủ yếu để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của DN. Đặc
điểm của loại hình tín dụng này là mức độ rủi ro thấp hơn so với cho vay
trung dài hạn vì thời hạn hoàn vốn nhanh nên giảm đƣợc các rủi ro về lãi suất,
lạm phát cũng nhƣ sự bất ổn của môi trƣờng kinh tế vĩ mô. Do đó, cho vay
ngắn hạn thƣờng có lãi suất thấp hơn so với cho vay trung và dài hạn.
- Cho vay trung hạn và dài hạn: Cho vay trung hạn và dài hạn có thời

hạn cho vay hơn một năm. Cho vay trung hạn và dài hạn chủ yếu tài trợ
nguồn vốn để DN mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,
công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các xí nghiệp mới hoặc thực hiện
những dự án mới…Vì thời hạn cho vay dài và hiệu quả đầu tƣ thƣờng là dự
tính nên loại hình cho vay này thƣờng chứa đựng mức rủi ro cao, do đó lãi
suất cho vay cao hơn so với cho vay ngắn hạn.
* Căn cứ vào hình thức bảo đảm
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay không
có tài sản thế chấp, cầm cố của DN đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân
hàng cấp tín dụng chủ yếu dựa trên cơ sở uy tín của bản thân DN nên cho vay


11
không có bảo đảm còn đƣợc gọi là cho vay tín chấp. Cho vay tín chấp thƣờng
đƣợc áp dụng đối với khách hàng truyền thống, duy trì quan hệ lâu dài và uy
tín với ngân hàng, thực hiện việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn, có tình hình tài
chính lành mạnh và phƣơng án SXKD khả thi.
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay đòi hỏi DN
phải có tài sản thế chấp, cầm cố của DN đi vay hoặc của bên thứ ba.
* Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
Theo Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban
hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc NHNN, ngân hàng tiến hành cho vay theo các phƣơng thức sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay, khách hàng và ngân hàng tiến hành
thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phƣơng thức này thích hợp với những DN có nhu cầu vốn không thƣờng
xuyên hoặc hoạt động SXKD có tính chất mùa vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Hay nói cách khác đây là hình thức cấp tín dụng trong đó khách hàng

đƣợc quyền rút vốn theo hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp trong một khoảng thời
gian nhất định. Khách hàng chỉ phải lập 01 hồ sơ cho nhiều khoản vay trong
một chu kỳ kinh doanh của mình. Tổng doanh số cho vay trong thời gian cho
vay có thể lớn hơn hạn mức tín dụng nếu khách hàng thƣờng xuyên trả nợ.
Phƣơng thức vay này chỉ giới hạn dƣ nợ, không giới hạn doanh số vay do đó
thích hợp với những DN có nhu cầu vốn thƣờng xuyên, tốc độ luân chuyển
vốn lƣu động nhanh và có uy tín.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển SXKD và các dự án đầu tƣ phục vụ đời
sống. Theo đó, ngân hàng cùng DN cùng kí hợp đồng tín dụng và thoả thuận
mức vốn cho vay của dự án, phân định các kỳ trả nợ, và thực hiện giải ngân
theo tiến độ thực hiện dự án.


12
- Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay mà một nhóm các NHTM
cùng tham gia tài trợ dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng;
trong đó có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng
còn lại để cùng cho vay. Loại hình cho vay này thƣờng áp dụng trong trƣờng
hợp dự án có quy mô vốn lớn, vƣợt quá khả năng tài trợ của một ngân hàng
hoặc vƣợt quá quy định về giới hạn cấp tín dụng của pháp luật. Chính vì vậy,
đây là hình thức cho vay nhằm mục tiêu phân tán và giảm thiểu rủi ro tín
dụng cho các NHTM.
- Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín
dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. Trong thời gian

hiệu lực của hợp đồng nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không
hết hạn mức tín dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho
hạn mức tín dụng dự phòng đó.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là hình thức cho vay mà ngân hàng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và NHNN về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán. Phƣơng thức vay này giúp DN bổ sung vốn thiếu hụt kịp thời, không bỏ
lỡ cơ hội kinh doanh. Đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán ngắn
hạn của DN mà không cần phải làm thủ tục nhƣ các khoản vay thông thƣờng,
do đó sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian.
* Căn cứ phƣơng thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay hoàn trả một lần: Là hình thức cho vay mà nợ vay đƣợc hoàn
trả một lần khi đáo hạn, lãi vay có thể đƣợc hoàn trả theo thỏa thuận trong


13
hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
- Cho vay hoàn trả nhiều lần: Là hình thức cho vay mà nợ vay đƣợc hoàn
trả nhiều lần theo nhiều kỳ hạn đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
d. Rủi ro tín dụng trong cho vay DN của NHTM
Theo Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ định nghĩa trên ta có thể rút ra nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng
nhƣ sau:
Rủi ro tín dụng dẫn đến những thiệt hại kinh tế mà NHTM phải gánh

chịu do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc
và nợ lãi hoặc không hoàn trả đƣợc nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân
chủ quan hoặc khách quan.
Rủi ro tín dụng gây ra những tổn thất về tài chính cho NHTM: làm
giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn; trong trƣờng hợp
nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến
phá sản.
Rủi ro tín
dụng
Rủi ro giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh
mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung


Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng
(Nguồn: Quản trị NHTM, NXB Lao động-xã hội)


14
Theo sơ đồ trên, rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục
* Rủi ro giao dịch: Là rủi ro phát sinh là do những hạn chế trong quá
trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có
ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn để ra quyết
định cấp tín dụng. Trong hoạt động cho vay DN, rủi ro này thƣờng phát sinh
bởi nguyên nhân chủ yếu là quá trình đánh giá và phân tích tín dụng gặp
nhiều khó khăn. Trong đó, khó khăn lớn nhất là tình trạng thông tin bất cân
xứng do DN cung cấp thông tin không chính xác đầy đủ và ngân hàng luôn
thiếu thông tin về DN.
- Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các
điều khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể đảm
bảo, cách thức bảo đảm và mức cấp tín dụng dựa trên giá trị tài sản bảo đảm.
Trong hoạt động cho vay DN, rủi ro này thƣờng liên quan đến việc quy trình
cho vay, hợp đồng tín dụng còn nhiều thiếu sót và chƣa chặt chẽ, giá trị tài
sản bảo đảm đƣợc định giá cao hơn giá trị thực tế hoặc sụt giảm trƣớc biến
động của thị trƣờng dẫn đến không đủ để tiếp tục bảo đảm cho khoản vay
hoặc tài sản bảo đảm không thanh lý đƣợc khi DN mất khả năng trả nợ.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Hiện nay, trong hoạt động cho
vay DN, rủi ro này thƣờng phát sinh một cách trực tiếp hoặc gián tiếp do
những sai sót hay vi phạm của cán bộ ngân hàng, do lỗi hệ thống công nghệ
thông tin, do quy trình, quy chế cho vay chƣa đƣợc hoàn thiện hay do những

yếu tố khách quan khác...Nhƣ vậy, loại rủi ro này tác động đến tất cả các mặt
hoạt động của ngân hàng trong đó yếu tố con ngƣời là hết sức quan trọng.
* Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý


×