Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.98 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ VĂN THỊNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ VĂN THỊNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HÒA NHÂN

ðà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Lê Văn Thịnh


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài ................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................... 2
6. Kết cấu ñề tài ...................................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu ............................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .............. 6
1.1. HOẠT ðỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
........................................................................................................................... 6
1.1.1. Ngân hàng Chính sách xã hội ....................................................... 6
1.1.2. Hoạt ñộng cho vay ñối với các Hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách xã hội....................................................................................................... 12
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH... 23
1.2.1. Phân tích mục tiêu cho vay hộ nghèo của NHCSXH................. 23
1.2.2. Phân tích công tác tổ chức cho vay hộ nghèo của NHCSXH .... 24
1.2.3. Phân tích các hoạt ñộng triển khai cho vay hộ nghèo của

NHCSXH ........................................................................................................ 25
1.2.4. Phân tích các kết quả cho vay hộ nghèo của NHCSXH:............ 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI
VỚI HỘ NGHÈO ............................................................................................ 30
1.3.1. Các nhân tố bên trong NHCSXH................................................ 30
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài................................................................. 31


Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 33
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ðỐI VỚI CÁC HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Xà HỘI TỈNH ðĂK LĂK
......................................................................................................................... 34
2.1 TỔNG QUAN VỀ NHCSXH CHI NHÁNH TỈNH ðĂK LĂK .............. 34
2.1.1. Tổng quan về kinh tế - xã hội tỉnh ðăk Lăk............................... 34
2.1.2. Thực trạng ñói nghèo tại tỉnh ðăk Lăk....................................... 37
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội Tỉnh ðắk Lắk ............................................................................... 39
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................. 40
2.1.5.Mô hình tổ chức và hoạt ñộng của NHCSXH tỉnh ðăkLăk
......................................................................................................................... 42
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NHCSXH TỈNH ðĂK LĂK ................................................................... 50
2.2.1. Phân tích mục tiêu cho vay hộ nghèo của NHCSXH chi nhánh
tỉnh ðăk Lăk.................................................................................................... 50
2.2.2. Phân tích công tác tổ chức cho vay hộ nghèo của NHCSXH chi
nhánh tỉnh ðăk Lăk......................................................................................... 52
2.2.3. Phân tích các hoạt ñộng ñã triển khai cho vay hộ nghèo của
NHCSXH chi nhánh tỉnh ðăk Lăk trong thời gian qua.................................. 62
2.2.4. Phân tích các kết quả hoạt ñộng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
tỉnh ðăk Lăk.................................................................................................... 65

2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH CHI
NHÁNH TỈNH ðĂK LĂK............................................................................. 83
2.3.1. Kết quả ñạt ñược ......................................................................... 83
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................. 84
Kết luận Chương 2 ......................................................................................... 89


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
ðĂKLĂK ....................................................................................................... 90
3.1. ðỊNH HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA NHCSXH TỈNH ðĂK LĂK....... 90
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NHCSXH TỈNH ðĂK LĂK........................................................................... 91
3.2.1. Phối hợp chặt chẽ hoạt ñộng của Ngân hàng Chính sách Xã hội
chi nhánh tỉnh ðắk Lắk với hoạt ñộng của các quỹ XðGN ........................... 91
3.2.2. ðẩy mạnh tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội ... 91
3.2.3. Phát triển mạng lưới hoạt ñộng cho vay hộ nghèo ..................... 93
3.2.4. Mở rộng hình thức cho vay hộ nghèo......................................... 94
3.2.5. Tăng cường Kiểm tra, kiểm soát ................................................ 95
3.2.6. Thúc ñẩy tăng trưởng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay hộ
nghèo ............................................................................................................... 99
3.2.7. Các giải pháp khác.................................................................... 101
3.3. KIẾN NGHỊ VỀ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH CHI NHÁNH
TỈNH ðĂK LĂK. ......................................................................................... 103
3.3.1. Kiến nghị ñối với Nhà nước ..................................................... 103
3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh ðắk Lắk và các hội ñoàn thể nhận ủy
thác ................................................................................................................ 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XðGN

: Xoá ñói giảm nghèo

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

HND

: Hội nông dân

HPN

: Hội phụ nữ


HCCB

: Hội cựu chiến binh

ðTN

: ðoàn thanh niên

Lð – TB&XH

: Lao ñộng – Thương binh và Xã hội

UBND

: Uỷ ban nhân dân

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

HðQT

: Hội ñồng quản trị

TW

: Trung ương

NHNN&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

DTTS

: Dân tộc thiểu số

CVHN

: Cho vay hộ nghèo

Vùng KK

: Vùng khó khăn

BQ

: Bình quân

NQH

: Nợ quá hạn

NK

: Nợ khoanh

CT – XH

: Chính trị - Xã hội

ðVT


: ðơn vị tính


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số hiệu

Tên sơ ñồ

sơ ñồ

Trang

1.1

Quy trình cho vay hộ nghèo

22

2.1

Bộ máy ñiều hành tác nghiệp

43

2.2
2.3

Cơ cấu tổ chức phòng KHNV- TD NHCSXH chi
nhánh tỉnh ðắk Lắk
Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo


54
60


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu

Tên biểu ñồ

biểu ñồ

Trang

3.1.

Kết quả cho vay hộ nghèo năm 2012 – 2014

67

3.2.

Tăng trưởng dư nợ qua các năm

68

3.3.
3.4.
3.5.
3.6.

3.7.

Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nghèo qua ủy thác năm
2012
Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nghèo qua ủy thác năm
2013
Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nghèo qua ủy thác năm
2014
Tình hình nợ quá hạn cho vay hộ nghèo qua 3 năm
2012-2013-2014
Nợ quá hạn cho vay hộ nghèo theo ñơn vị nhận ủy
thác trong 3 năm (2012 – 2014)

70
70
70
75
76


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Số hộ nghèo của Tỉnh ðăk Lăk qua các năm 2012-2014

37


bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Tình hình hoạt ñộng của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh ðắk
Lắk
Tình hình nguồn vốn của NHCSXH chi nhánh tỉnh ðắk
Lắk từ năm 2012 – 2014
Bảng lãi suất theo từng chương trình cho vay tại
NHCSXH chi nhánh tỉnh ðắk Lắk
Kết quả cho vay hộ nghèo của chi nhánh NHCSXH tỉnh
ðắk Lắk từ năm 2012 – 2014
Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nghèo theo ñơn vị nhận ủy
thác qua 3 năm 2012 – 2014
Dư nợ cho vay theo ñơn vị nhận ủy thác qua 3 năm
2012 - 2014
Tình hình NQH cho vay hộ nghèo qua các năm 2012 –
2014
Tình hình ñói nghèo và số hộ thoát nghèo tại ðắk Lắk
qua 3 năm 2012 - 2014

46

49
58
66
69
73
74
80


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðói nghèo là một vấn ñề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần
ñây, nhờ có chính sách ñổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, ñại bộ
phận ñời sống nhân dân ñă ñược tăng lên một cách rõ rệt. Song một bộ phận
không nhỏ dân cư, ñặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa ñang chịu
cảnh nghèo ñói, chưa ñảm bảo ñược những ñiều kiện tối thiểu của cuộc sống .
Sự phân hóa giàu nghèo ñang diễn ra mạnh, là vấn ñề xã hội cần ñược quan
tâm. Chính vì lẽ ñó chương trình xóa ñói giảm nghèo là một trong những giải
pháp quan trọng hàng ñầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta.
Tích cực thực hiện công cuộc xoá ñói giảm nghèo, thu hẹp dần khoảng
cách mức sống giữa nông thôn và thành thị, xây dựng xă hội văn minh, thể
hiện bản chất ưu việt của chế ñộ ta. Chính phủ ñã cùng một số Bộ, Ngành ñề
ra nhiều chính sách giúp ñỡ người nghèo khắc phục khó khăn, làm ăn có hiệu
quả, góp phần xoá ñói giảm nghèo.
Tuy nhiên, hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ nghèo cho ñến nay vẫn còn
nhiều hạn chế. ðó là vốn vay chưa ñáp ứng ñủ và kịp thời nhu cầu của các hộ
nghèo trên ñịa bàn toàn tỉnh; cơ chế cho vay còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; hiệu
quả vốn cho vay còn thấp làm ảnh hưởng ñến chất lượng cho vay phục vụ

người nghèo…
Nhằm củng cố kiến thức chuyên ngành ñã ñược ñào tạo và qua quá
trình thực tế tại Ngân hàng Chính sách xă hội tỉnh ðắk Lăk tôi chọn ñề tài:
“Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh ðắk Lăk” làm ñề tài nghiên cứu với mục tiêu phân tích,
ñánh giá những thành tích, hạn chế và nguyên nhân, trên cơ sở ñó ñề xuất
những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế ñó ñể nâng cao hiệu quả cho
vay ñến những hộ nghèo và góp phần xoá ñói giảm nghèo tại ñịa phương.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phân tích tình hình cho vay Hộ nghèo
của NHCSXH.
- Phân tích thực trạng cho vay Hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh ðăk Lăk và
ñúc kết các kết quả, hạn chế và nguyên nhân trong cho vay Hộ nghèo của
ngân hàng CSXH.
- ðề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh ðăk Lăk.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung hoạt ñộng cho vay hộ nghèo bao gồm những vấn ñề gì?
- Các tiêu chí ñánh giá tình hình cho vay hộ nghèo?
- Tình hình cho vay hộ nghèo ñã diễn ra như thế nào, kết quả và hạn
chế?
- Ngân hàng phải tiến hành các giải pháp gì ñể hoàn thiện hoạt ñộng
cho vay hộ nghèo?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận về cho vay hộ nghèo của
NHCSXH và tình hình thực tế về cho vay Hộ nghèo của NHCSXH tỉnh ðăk

Lăk.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt ñộng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh
ðắk Lắk trong 3 năm 2012-2014 và có những giải pháp ñề xuất cho các năm
tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, luận văn sử dụng các
phương pháp truyền thống như ñiều tra, tổng hợp và phân tích thống kê; phương
pháp ñối chiếu, so sánh số liệu trên nhiều mặt; khảo sát và ñối chiếu thực tế ñể ñi
ñến những nhận ñịnh, ñánh giá về những kết quả ñạt ñược, những hạn chế, những


3

ñề xuất giải pháp hoàn thiện.

6. Kết cấu ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và phần kết luận, luận văn ñược chia làm 3
chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích hoạt ñộng cho vay hộ nghèo của
Ngân hàng chính sách xã hội.
- Chương 2: Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh ðăk Lăk.
- Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh ðăk Lăk.
7. Tổng quan tài liệu
Hiện nay với sự phát triển của nền kinh tế thì sự phân hoá giàu nghèo
càng trở nên rõ rệt. Kéo theo hàng loạt các vấn ñề cần giải quyết như phát
sinh tiêu cực, các tệ nạn xã hội. Hỗ trợ người nghèo giúp người nghèo có
ñược công ăn việc làm tạo ra nguồn thu nhập, có cơ hội xoá bỏ nguồn gốc tiêu
cực góp phần thực hiện xây dựng xã hội văn minh, bình ñẳng. Hỗ trợ người

nghèo là một yêu cầu cấp bách ñặt ra ñối với mỗi quốc gia, giải quyết vấn ñề
ñói nghèo là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Việc thực hiện luận văn
này ñã dựa vào sự tham khảo, kế thừa các công trình nghiên cứu trước dưới
ñây:
Luận văn của tác giả Lê Văn Thanh năm 2014 với ñề tài: “ Phân tích
tình hình cho vay Hộ nghèo tại NHCSXH huyện Ea Súp” Phần cơ sở lý
luận tác giả ñã hệ thống những vấn ñề cơ bản về NHCSXH như: Mục tiêu,
hoạt ñộng huy ñộng và cho vay, nguyên tắc cho vay…., nêu tính cấp thiết và
vai trò của cho vay Hộ nghèo.
Phần chương 2, tác giả ñã nêu thực trạng cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH huyện Ea Súp, tỉnh ðăk Lăk. ðánh giá về thực trạng và chất lượng


4

cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch như: những mặt ñạt ñược, hạn chế và
nguyên nhân. Từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và
nguyên nhân.
Tuy nhiên một số nội dung ñặc thù trong cho vay ñối với hộ nghèo, tác
giả cũng chưa thể ñi sâu ñể phân tích. Một số giải pháp ñề xuất ñể hoàn thiện
hoạt ñộng cho vay ñối với hộ nghèo còn mang tính tổng quát.
Luận văn thạc sỹ của Thiều Hữu Chung (2014) với ñề tài: “Phân tích
tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Sacombank, chi nhánh ðaklak”.
Luận văn ñã hệ thống hóa ñược cơ sở lý luận về phân tích cho vay hộ
kinh doanh, bao gồm các vấn ñề về cho vay hộ kinh doanh, phân tích tình
hình cho vay hộ kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển cho vay
hộ kinh doanh của NHTM. Riêng phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh,
tác giả ñã trình bày phân tích bối cảnh, phân tích công tác tổ chức, phân tích
các hoạt ñộng và kết quả hoạt ñộng CVHKD. Dựa trên lý luận ñã trình bày,
tác giả ñã phân tích khá rõ tình hình cho vay hộ kinh doanh, nhất là phân tích

quá trình thực hiện các hoạt ñộng nhằm ñạt mục tiêu cho vay hộ kinh doanh
của chi nhánh và phân tích kết quả hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh tại
Sacombank, chi nhánh ðaklak. Trên cơ sở phân tích và ñánh giá thực trạng,
tác giả ñã có hệ thống sáu giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay hộ kinh
doanh tại Sacombank, chi nhánh ðaklak khá toàn diện và có căn cứ.
Hạn chế của công trình này là ở việc trình bày còn khá sơ lược, chưa
hoàn toàn ñầy ñủ, cụ thể các nội dung lý luận cũng như thực trạng của phân
tích quá trình thực hiện các hoạt ñộng cho vay hộ kinh doanh, nhất là phân
tích kết quả chất lượng dịch vụ cung ứng.
Luận văn của tác giả Hoàng Nữ Quỳnh năm 2013 với ñề tài: “Phân
tích tình hình cho vay xoá ñói giảm nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
huyện Buôn ðôn” kết cấu bài làm gồm 3 phần,phần cơ sở lý luận tác giả ñã


5

ñưa ra các khái niệm cơ bản về cho vay hộ nghèo. Phần này tác giả củng nêu
lên tính cấp thiết ñối với nhu cầu vay vốn của người nghèo và các nhân tố ảnh
hưởng ñến hoạt ñộng cho vay hộ nghèo. Phần hai tác giả ñánh giá thực trạng
cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Buôn ðôn. Qua các số liệu tổng hợp
và phân tích tác giả ñã rút ra những kết quả ñạt ñược, hạn chế và nguyên
nhân. Từ ñó tác giả ñề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả cho vay ñối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Buôn ðôn. Các giải pháp
này khá chi tiết và cụ thể, dễ dàng áp dụng vào thực tiễn, tuy nhiên các giải
pháp chưa mang tính ñồng bộ thống nhất cao.
Luận văn thạc sỹ “ Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng cho vay tại chi
nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Nam” của tác giả Lê Anh Trà, bảo vệ tại ðại
học ðà Nẵng năm 2008.
ðề tài của tác giả Lê Anh Trà ñã hệ thống hoá cơ sở lý luận về Ngân
hàng chính sách xã hội và hoạt ñộng cho vay của NHCSXH. Luận văn cũng

ñã nêu một số mô hình tổ chức của hoạt ñộng cho vay hộ nghèo trên thế giới.
ðề tài khảo sát, ñánh giá và phân tích các hoạt ñộng cho vay hộ nghèo
theo từng chương trình tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Nam. Trên cơ sở
ñó, ñề tài ñã nêu các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt ñộng cho vay tại chi
nhánh NHCSXH Quảng Nam.
Tuy nhiên nội dung của ñề tài ñề cập ñến tất cả các hoạt ñộng cho vay
của NHCSXH, nên bao quát một phạm vi khá rộng.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. HOẠT ðỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI
1.1.1. Ngân hàng Chính sách xã hội
a. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một Ngân hàng ñể thực
hiện chính sách tín dụng ñối với hộ nghèo và các ñối tượng chính sách khác
nhằm mục tiêu xóa ñói giảm nghèo (XðGN) không vì mục ñích lợi nhuận,
thực hiện chế ñộ ưu ñãi ñối với người nghèo về lãi suất, ñiều kiện, thủ tục và
thời hạn nên nguồn vốn ñiều lệ ñược cấp ngay từ ban ñầu với số lượng lớn có
ý nghĩa quan trọng trong việc cho người vay với lãi suất thấp. Số lượng người
nghèo ở nước ta rất lớn muốn thực hiện ñược việc ưu ñãi về lãi suất thì nguồn
vốn của ngân sách nhà nước và các nguồn vốn rẻ phải chiếm số lượng lớn
mới ñảm bảo ñiều kiện cho ngân hàng chính sách cho vay ñúng ñối tượng.
b. Sự ra ñời và phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội
∗ Chính sách xoá ñói giảm nghèo là một chính sách xã hội cơ bản và

quan trọng, ñược ðảng và Nhà nước ta ñặc biệt quan tâm vì vậy tại Nghị
quyết ban chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản Việt Nam lần thứ V (khoá
VII) tháng 6 năm 1993 thì ðảng ta ñã ñề ra chủ trương "... phải hỗ trợ giúp
người nghèo bằng cách cho vay vốn, hướng dẫn cách làm ăn, tranh thủ các
nguồn tài trợ nhân ñạo trong và ngoài nước, phấn ñấu tăng hộ giàu ñi ñôi với
xoá ñói giảm nghèo..." (Trích Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương ðảng
lần thứ V).
Thực hiện nghị quyết thì ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều biện pháp


7

hỗ trợ cho người nghèo, như ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thực hiện chương
trình ñịnh canh ñịnh cư, xây dựng vùng kinh tế mới, khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư, hỗ trợ việc làm... trong nhiều việc hỗ trợ vốn thông qua
phương thức tín dụng kể cả tín dụng Nhà nước hay tín dụng ngân hàng vẫn
không ñạt ñược hiệu quả cao do khối lượng vốn của Nhà nước bị hạn chế và
bị phân bổ qua nhiều kênh khác nhau dẫn ñến mức lãi suất và hình thức quản
lý khác nhau.
Do vậy với sáng kiến của NHNo&PTNT Việt Nam, cùng với các ngân
hàng ngoại thương Việt Nam, ngân hàng Nhà nước Việt Nam ñã thành lập
nên quỹ cho vay hộ nghèo trên cơ sở góp vốn từ 3 ngân hàng trên với số vốn
ban ñầu 400 tỷ ñồng. Quỹ ñược sử dụng cho vay hộ nghèo thiếu vốn sản xuất
kinh doanh với lãi suất ưu ñãi, thủ tục cho vay ñơn giản không phải thế chấp
tài sản. Từ kinh nghiệm thực tiễn của quỹ cho vay hộ nghèo thì ngân hàng
nông nghiệp ñã cho hàng triệu hộ nghèo vay vốn, hàng trăm ngàn hộ nghèo
sau khi ñược sử dụng vốn vay ñã thoát ngưỡng nghèo, thể hiện hiệu quả to
lớn của tín dụng cho hộ nghèo ñồng thời cũng khẳng ñịnh chủ trương ñúng
ñắn của ðảng và Nhà nước ta trong mục tiêu xoá ñói giảm nghèo.
Sau 7 năm hoạt ñộng của ngân hàng nông nghiệp ñã ñạt ñược những

kết quả và thành tựu ñáng kể trong công cuộc xoá ñói giảm nghèo và tạo thêm
nhiều việc làm mới cho khu vực nông thôn, xã hội nhưng bên cạnh ñó vẫn
còn tồn tại những nhược ñiểm như là chưa hoàn toàn tách khỏi tín dụng chính
sách ra khỏi tín dụng thương mại do NHNo&PTNT là một ngân hàng thương
mại, chưa hoàn toàn tập trung sức người, sức của cho hoạt ñộng tín dụng
chính sách. Vì NHNo&PTNT vừa phải cho vay thương mại vừa phải thực
hiện tín dụng chính sách do vậy làm giảm nguồn vốn của ng\ân hàng, quản lý
tín dụng chính sách bị phân tán dẫn ñến có nhiều khiếm khuyết trong công tác
thực hiện tín dụng chính sách cho vay hộ nghèo và các ñối tượng chính sách


8

khác. ðồng thời do yêu cầu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai
ñoạn 2001 - 2010 và mục tiêu tổng quát của kế hoạch 5 năm 2001 - 2005
nhằm ñưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển, tạo việc làm, cơ bản
xoá ñói giảm nghèo, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng tách tín dụng chính sách ra
khỏi tín dụng thương mại, từng bước lành mạnh hoá hoạt ñộng của hệ thống
ngân hàng, ngày 10-4-2004 Thủ tướng Chính phủ ñã ký Quyết ñịnh số
131/2002/Qð-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội trên cơ sở cấu lại
ngân hàng phục vụ người nghèo, tách ra khỏi ngân hàng nông nghiệp Việt
Nam, thành một tổ chức tín dụng của Nhà nước.
Có bộ máy quản lý và ñiều hành thống nhất trong phạm vi cả nước, là
một pháp nhân có vốn ñiều lệ ban ñầu 5.000 tỷ ñược ngân sách Nhà nước cấp,
có con dấu riêng, dự trữ bằng không, có hệ thống giao dịch từ TW ñến ñịa
phương, có trụ sở chính ñặt tại Hà Nội và có thời hạn hoạt ñộng là 99 năm
hoạt ñộng không vì mục tiêu lợi nhuận, ñược Nhà nước ñảm bảo khả năng
thanh toán. Sự ra ñời của Ngân hàng Chính sách xã hội ñã ñánh dấu một bước
chuyển biến mới, mô hình ngân hàng trong việc thực hiện luật các tổ chức tín
dụng, lần ñầu tiên NHCSXH ñược thành lập tại Việt Nam, một mặt ñáp ứng

ñược ñòi hỏi tách mảng tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại, tạo
thế chủ ñộng cho các NHTM trong hoạt ñộng kinh doanh, mặt khác giải quyết
ñược việc tập trung các nguồn lực tín dụng ñể cho người nghèo và ñối tượng
chính sách khác vay ưu ñãi phục vụ sản xuất kinh doanh tạo việc làm, góp
phần thực hiện chương trình mục tiêu xoá ñói giảm nghèo, ổn ñịnh xã hội.
c. Vai trò của Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội ñược thành lập với vai trò chủ yếu:
- Giải quyết tình trạng thiếu vốn cho những ngành nghề, tổ chức kinh tế
yếu kém thuộc diện chính sách, các khu vực dân cư chậm phát triển.


9

- Góp phần xóa ñói, giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa
các bộ phận, tầng lớp dân cư trong nền kinh tế.
- Khuyến khích sự phát triển kinh tế, hỗ trợ kinh tế ổn ñịnh ñời sống
cho những vùng miền khó khăn, thiên tai, các tổ chức, cá nhân thuộc diện Chính
sách.
d. Hoạt ñộng của Ngân hàng Chính sách xã hội
* Về mục tiêu hoạt ñộng:
Khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội phần lớn là những ñối
tượng hầu như không thể tiếp cận ñược với vốn tín dụng thông thường của
các Ngân hàng thương mại. Do ñó khả năng sinh lời từ hoạt ñộng cho vay
những ñối tượng khách hàng này của Ngân hàng chính sách xã hội là rất thấp,
thậm chí không thể có ñược. Chính vì lẽ ñó, Ngân hàng chính sách xã hội
thường hoạt ñộng không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hoạt ñộng của
Ngân hàng chính sách xã hội là nhằm xoá ñói giảm nghèo:
- ðối với khu vực kinh tế nông thôn: hỗ trợ kinh tế hộ gia ñình từng
bước cải thiện cuộc sống.
- ðối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản

xuất kinh doanh của người tàn tật: cho vay ñể tạo việc làm.
- ðối với các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu
vực kinh tế kém phát triển, vùng sâu, vùng xa: cho vay nhằm ñáp ứng nhu cầu
vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ñầu tư phát triển và ñời sống.
- ðối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: cho vay trang trải
các chi phí học tập.
ðây là ñiểm khác biệt rõ nét ñối với hoạt ñộng của các Ngân hàng
thương mại. Hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ;
Ngân hàng tồn tại và phát triển vì tạo ra một mức chênh lệch dương giữa lãi
suất cho vay và lãi suất huy ñộng. Lợi nhuận ñược hình thành từ nghiệp vụ


10

này. Trong hoạt ñộng của mình, các Ngân hàng thương mại luôn quan tâm tới
lợi nhuận, tạo sức cạnh tranh ñể chiếm lĩnh thị trường ñối với tất cả các dịch
vụ mà Ngân hàng thương mại cung ứng.
* Về ñối tượng vay vốn:
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các ñối tượng khách
hàng, các dự án phát triển, các ñối tượng ñầu tư theo chỉ ñịnh của Chính phủ.
ðối tượng khách hàng của Ngân hàng chính sách xã hội có thể là: hộ
gia ñình nghèo, hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng nghèo và các
ñối tượng thụ hưởng chính sách xã hội khác. ðây là những khách hàng rất ít
có các ñiều kiện ñể tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các Ngân hàng thương
mại; là các khách hàng dễ bị tổn thương, cần có sự hỗ trợ tài chính từ Chính
phủ và cộng ñồng ñể vươn lên tự cải thiện ñiều kiện sống của chính họ.
* Về nguồn vốn:
Trong khi hoạt ñộng ñặc trưng của các Ngân hàng thương mại là “ñi
vay” ñể cho vay, hay nói cách khác là ñi huy ñộng các nguồn vốn nhàn rỗi ñể
cho vay ñáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế thì nguồn vốn của

Ngân hàng Chính sách xã hội lại ñược tạo lập chủ yếu từ Ngân sách Nhà nước
theo các hình thức như:
- Cấp vốn ñiều lệ và hàng năm ñược Ngân sách Trung ương, ñịa
phương cấp ñể thực hiện các chương trình tín dụng cho các ñối tượng chính
sách theo vùng, theo ñối tượng.
- Nguồn vốn ODA dành cho chương trình tín dụng chính sách của
Chính phủ.
- Nguồn vốn của Chính phủ vay dân dưới các hình thức phát hành trái
phiếu, công trái hoặc từ Quỹ tiết kiệm bưu ñiện của Chính phủ ñể chỉ ñịnh
thực hiện chương trình tín dụng chính sách.


11

- Nguồn vốn huy ñộng vốn trên thị trường; tuy nhiên, khối lượng nguồn
vốn huy ñộng phụ thuộc vào khối lượng và kế hoạch cấp bù từ Ngân sách Nhà
nước.
Do ñặc ñiểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc hoặc phụ thuộc vào Ngân
sách Nhà nước nên khối lượng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội
tăng trưởng xác ñịnh theo kế hoạch ñược Chính phủ phê duyệt.
* Về sử dụng vốn:
Xuất phát từ ñặc thù về ñối tượng khách hàng vay vốn thường là những
ñối tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng
kinh tế kém phát triển, ít có ñiều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các
Ngân hàng thương mại… nên Ngân hàng chính sách xã hội cũng có những
ñặc thù về sử dụng vốn như:
- Món cho vay nhỏ, chi phí quản lý cao.
- Vốn tín dụng ñầu tư mang tính rủi ro cao, chẳng hạn các hộ gia ñình
nghèo thiếu vốn sản xuất, chủ yếu sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
nơi môi trường thiên nhiên bị tàn phá, thường xuyên xảy ra bão lụt, hạn hán.

Mặt khác, bản thân họ dân trí thấp, thiếu kiến thức làm ăn, trong sản xuất kinh
doanh dễ bị thua lỗ. Vì vậy, việc sử dụng vốn tín dụng dễ gặp rủi ro.
- Các quy ñịnh về ñảm bảo tiền vay, các quy trình về thẩm ñịnh dự án,
các thủ tục và quy trình vay vốn, quy ñịnh mức ñầu tư tối ña, thời hạn vay
vốn, quy ñịnh về trích lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những
khác biệt so với các quy ñịnh của Ngân hàng thương mại.
- Thực thi các chính sách tín dụng có ưu ñãi như: ưu ñãi về các ñiều
kiện vay vốn, ưu ñãi về lãi suất cho vay…
- Thường áp dụng phương thức giải ngân uỷ thác qua các tổ chức trung
gian như: các tổ chức tín dụng, các tổ chức chính trị - xã hội…


12

1.1.2. Hoạt ñộng cho vay ñối với các Hộ nghèo của Ngân hàng
Chính sách xã hội
a. Khái niệm và ñặc ñiểm của Hộ nghèo
- Các khái niệm về nghèo ñói
+ Tại Hội nghị về chống nghèo ñói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Thái Lan năm 1993, các
quốc gia trong khu vực ñã thống nhất cao cho rằng: "Nghèo ñói là tình trạng
một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của
con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình ñộ phát triển kinh tế - xã
hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy ñược xã hội
thừa nhận" [3, trang 122].
Khái niệm nghèo ñói này bao gồm 3 khía cạnh: i. Nhu cầu cơ bản
của con người bao gồm: Ăn ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hoá, ñi lại và giao
tiếp xã hội. ii. Nghèo thay ñổi theo thời gian: Thước ño nghèo khổ sẽ thay
ñổi theo thời gian; khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu cơ bản của con
người cũng sẽ thay ñổi theo xu hướng ngày một cao hơn. iii. Nghèo thay

ñổi theo không gian: Thông qua ñịnh nghĩa này cũng chỉ cho chúng ta
thấy sẽ không có chuẩn nghèo chung cho tất cả nước, vì nó phụ thuộc vào
sự phát triển KT - XH và các yếu tố văn hoá của từng quốc gia, từng
vùng.
+ Tại hội nghị thượng ñỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại
Copenhagen, ðan Mạch năm 1995 ñã ñưa ra một ñịnh nghĩa cụ thể hơn về
nghèo như sau: "Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới
1 ñô la (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền ñược coi như ñủ mua những
sản phẩm thiết yếu ñể tồn tại" [3, trang 125].
+ Trong ”Báo cáo về tình hình phát triển thế giới – tấn công ñói nghèo,
năm 2000”, Ngân hàng Thế giới (WB) thừa nhận quan ñiểm truyền thống


13

hiện nay về ñói nghèo: ðói nghèo "không chỉ bao hàm sự khốn cùng về vật
chất (ñược do lường theo một khái niệm thích hợp về thu nhập hoặc tiêu
dùng) mà còn là sự hưởng thụ thiếu thốn về giáo dục và y tế” [6, trang 20],
báo cáo ñã mở rộng quan ñiểm về ñói nghèo khi tính ñến cả nguy cơ dễ bị tổn
thương, dễ bị rủi ro của người nghèo. Báo cáo nêu bật "nghèo có nghĩa là
không có nhà cửa, quần áo, ốm ñau và không ai chăm sóc, mù chữ và không
ñược ñến trường”. Báo cáo chỉ ra "người nghèo ñặc biệt dễ bị tổn thương
trước những sự biểu hiện bất lợi nằm ngoài khả năng kiểm soát của họ. Họ
thường bị các thể chế của nhà nước và xã hội ñối xử tàn tệ, bị gạt ra rìa và
không có tiếng nói quyền lực trong các thể chế ñó” [6, trang 22].
+ ðể ñánh giá rõ hơn mức ñộ nghèo, người ta chia nghèo thành 2 loại:
nghèo tuyệt ñối và nghèo tương ñối.
++ Nghèo tuyệt ñối (nghèo thu nhập): là số tiền cần thiết ñể mua một
số lương thực, thực phẩm ñáp ứng nhu cầu dinh dưỡng với lượng 2.100 2.300 kcalo/người/ngày. Mức nghèo tuyệt ñối là thước ño dễ lượng hóa ñể mô
tả tình trạng ñói nghèo.

++ Khái niệm nghèo tương ñối ñược Robert Mc Namara - nguyên
Tổng giám ñốc WB ñịnh nghĩa "Nghèo ở mức ñộ tương ñối... là sống ở ranh
giới ngoài cùng của tồn tại. Những người nghèo tương ñối là những người
phải ñấu tranh ñể sinh tồn trong các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ
bê và mất phẩm cách vượt qua sức tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ
may mắn của giới trí thức chúng ta".
Mức nghèo tuyệt ñối có phương pháp tính toán riêng nên ranh giới
nghèo tuyệt ñối ñược xác lập cụ thể. Ngược lại, ranh giới của nghèo tương
ñối rất khó xác ñịnh bởi không có một tiêu chuẩn chung áp dụng. Nó phụ
thuộc chủ yếu vào tình hình phát triển KT - XH của từng quốc gia và mức
ñộ quan tâm, ñiều chỉnh của chính quốc gia ñó.


14

Như vậy, nghèo tương ñối không chỉ bao hàm mức thu nhập và tiêu
dùng thấp mà còn bao gồm cả mức hưởng thụ thấp về giáo dục, y tế và các
lĩnh vực khác của sự phát triển con người. Trong những hoàn cảnh nhất ñịnh,
họ không có tiếng nói chính trị, thậm chí còn bị tẩy chay sống biệt lập với xã
hội.
Các quan niệm về nghèo ñói nêu trên phản ánh 3 khía cạnh của người
nghèo: i. Không ñược hưởng thụ những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành
cho con người. ii. Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng ñồng
dân cư. iii. Thiếu cơ hội lựa chọn, tham gia trong quá trình phát triển cộng
ñồng.
Một cách chung nhất thì nghèo ñói là tình trạng một bộ phận dân cư vì
những lý do nào ñó không ñược hưởng và thoả mãn những nhu cầu mà xã hội
thừa nhận tùy theo trình ñộ phát triển KT - XH và phong tục tập quán của
chính xã hội ñó. Biểu hiện của việc không ñược hưởng và thoả mãn các nhu
cầu cơ bản ñó, là tình trạng thiếu ăn, thiếu nước sinh hoạt, suy dinh dưỡng,

mù chữ, bệnh tật, môi trường suy thoái, tuổi thọ trung bình thấp, ít ñược tiếp
cận với các dịch vụ xã hội.
- Các chuẩn mực ñánh giá nghèo ñói
ðối với từng quốc gia, do mức sống trung bình khác nhau nên các chuẩn
mực về ñói nghèo cũng khác nhau theo từng nước.
Ở Việt Nam, chuẩn nghèo ñược áp dụng ñối với từng thời kỳ khác nhau.
Hiện nay chuẩn nghèo Theo quyết ñịnh 09/2011/Qð-TTg của thủ
tướng chính phủ chuẩn nghèo áp dụng cho giai ñoạn 2011-2015 như sau:
+ Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
ñồng/người/tháng trở xuống là Hộ nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
ñồng/người/tháng trở xuống là Hộ nghèo.


15

- ðặc ñiểm của hộ nghèo
Hộ nghèo có những ñặc ñiểm chủ yếu cần ñược nhận thức ñể có những
chính sách phù hợp trong quan hệ tín dụng:
+ Người nghèo thường rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp.
+ Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen chưa biết
mang ngành nghề và chưa có ñiều kiện tiếp sức với thị trường. Do ñó, sản
xuất mang nặng tính tự cung tự cấp, chưa tạo ñược sản phẩm hàng hóa và ñối
tượng sản xuất kinh doanh thường thay ñổi.
+ Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của
người nghèo cũng tác ñộng ñến nhu cầu tín dụng.
+ Người nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu hoặc những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn
thường mang tính thời vụ.

b. Cho vay ñối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội
- “Tín dụng ñối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành
riêng cho những người nghèo, tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng theo lãi suất
ưu ñãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua nghèo ñói,
vươn lên hoà nhập cùng cộng ñồng. Tín dụng ñối với người nghèo hoạt ñộng
theo những mục tiêu, nguyên tắc, ñiều kiện riêng, khác với các loại hình tín
dụng của các Ngân hàng Thương mại mà nó chứa ñựng những yếu tố cơ bản
sau:
- Mục tiêu: Tín dụng ñối với người nghèo nhằm giúp những người
nghèo ñói tăng quy mô sản xuất kinh doanh nâng cao ñời sống, hoạt ñộng vì
mục tiêu xoá ñói giảm nghèo, không vì mục ñích lợi nhuận. Kiểm soát rủi ro,
nâng cao chất lượng dịch vụ.


×