Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ HỮU QUANG

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
TẠI THỊ XÃ GIA NGHĨA - TỈNH ðẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ HỮU QUANG

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
TẠI THỊ XÃ GIA NGHĨA - TỈNH ðẮK NÔNG

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO

ðà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Lê Hữu Quang


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3
5. Bố cục ñề tài................................................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...................................................................... 4
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ............... 10
1.1.1. Một số khái niệm.................................................................................. 10
1.1.2. ðặc ñiểm của Hợp tác xã ..................................................................... 12
1.1.3. Vai trò hợp tác xã, phát triển hợp tác xã trong phát triển kinh tế ........ 15
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC Xà ......... 17
1.2.1. Gia tăng số lượng và chất lượng các Hợp tác xã ................................. 17
1.2.2. Tăng cường các yếu tố nguồn lực của Hợp tác xã ............................... 19
1.2.3. Mở rộng ngành nghề, dịch vụ của Hợp tác xã ..................................... 21
1.2.4. Tăng cường các hình thức liên kết ....................................................... 22
1.2.5. Gia tăng kết quả và ñóng góp của Hợp tác xã vào phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương ............................................................................................... 23
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ ... 24
1.3.1. Nhân tố ñiều kiện tự nhiên ................................................................... 24
1.3.2. Nhân tố kinh tế - xã hội........................................................................ 26
1.3.3. Nhân tố thuộc bản thân HTX ............................................................... 32

Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TẠI THỊ XÃ GIA
NGHĨA, TỈNH ðĂK NÔNG .................................................................................. 35
2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT
TRIỂN HỢP TÁC XÃ .............................................................................................. 35


2.1.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên ................................................................ 35
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế.................................................................. 38
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TẠI THỊ XÃ GIA NGHĨA..... 45
2.2.1. Tình hình số lượng các Hợp tác xã ...................................................... 45
2.2.2. Tình hình các yếu tố nguồn lực của hợp tác xã ................................... 50
2.2.3. Tình hình về ngành, nghề, dịch vụ của hợp tác xã............................... 57
2.2.4. Các hình thức liên kết kinh tế của hợp tác xã ...................................... 58
2.2.5. Kết quả và ñóng góp của các hợp tác xã vào phát triển kinh tế - xã hội .
................................................................................................................................... 60
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC Xà TẠI
THỊ XÃ GIA NGHĨA ............................................................................................... 61
2.3.1. Những mặt thành công ......................................................................... 61
2.3.2. Những mặt hạn chế .............................................................................. 64
2.3.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế .................................................. 65
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 69
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP ðỂ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TẠI THỊ
XÃ GIA NGHĨA ...................................................................................................... 70
3.1. CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ................................................. 70
3.1.1. Quy hoạch phát triển kinh tế của thị xã Gia Nghĩa.............................. 70
3.1.2. Các quan ñiểm có tính ñịnh hướng khi xây dựng giải pháp ................ 72
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ðỂ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TẠI THỊ XÃ
GIA NGHĨA THỜI GIAN TỚI................................................................................. 73
3.2.1. Giải pháp phát triển về số lượng hợp tác xã ........................................ 73

3.2.2. Giải pháp phát triển về quy mô............................................................ 75
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ .............................. 81
3.2.4. Giải pháp mở rộng liên kết................................................................... 82
3.2.5. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ ñối với HTX.......................................... 83
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 90
3.3.1. ðối với Chính phủ................................................................................ 90


3.3.2. ðối với tỉnh ðăk Nông......................................................................... 91
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 93
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

HTX

Hợp tác xã

2


SXKD

Sản xuất kinh doanh

3

KHCN

Khoa học công nghệ

4

KHKT

Khoa học kỹ thuật

5

GTSX

Giá trị sản xuất

6

CSKD

Cơ sở kinh doanh

7


DV

Dịch vụ

8

CNXD

Công nghiệp xây dựng

9

NN

Nông nghiệp

10

KTXH

Kinh tế xã hội

11

WTO

World Trade Organisation, Tổ chức thương mại thế
giới



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Hiện trạng sử dụng ñất giai ñoạn 2011-2015

36

2.2

GTSX toàn thị xã Gia Nghĩa giai ñoạn 2011-2015.

38

2.3

Dân số trung bình, lao ñộng giai ñoạn 2011-2015

40

2.4


Số Hợp tác xã theo ñịa giới hành chính giai ñoạn 20112015

41

2.5

Cơ sở sản xuất kinh doanh giai ñoạn 2011-2015

42

2.6

Số lượng xã viên của HTX qua các năm từ 2013-2015

44

2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14

GTSX phân theo thành phần kinh tế giai ñoạn 20112015
Cơ cấu GTSX phân theo ngành giai ñoạn 2011-2015
Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành nông
lâm thủy sản Giai ñoạn 2011-2015, thị xã Gia Nghĩa
Kết quả xếp loại các HTX trên ñịa bàn thị xă Gia

Nghĩa năm 2015
Năng lực ñiều hành của cán bộ quản lý và trình ñộ xã
viên của các HTX trên ñịa bàn thị xă Gia Nghĩa
Tình hình tài sản của các HTX trên ñịa bàn thị xã Gia
Nghĩa năm 2015
Qui mô vốn của các HTX qua các năm 2013-2015
Tỷ lệ vốn góp của các HTX và các xã viên trên ñịa bàn
thị xã Gia Nghĩa năm 2015

45
47
48
50
51
53
54
55


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.15
2.16
2.17

Tình hình công nợ của các HTX trên ñịa bàn thị xã Gia
Nghĩa năm 2015

Tổng hợp lĩnh vực hoạt ñộng của các HTX trên ñịa bàn
thị xã Gia Nghĩa từ năm 2013 ñến năm 2015
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các HTX
trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa năm 2015

Trang
56
58
60


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Tên biểu ñồ

Số hiệu
biểu ñồ
2.1
2.2

GTSX toàn thị xã Gia Nghĩa giai ñoạn 2011-2015

Trang
38

Cơ cấu HTX phân theo ngành tại thị xã Gia Nghĩa năm
2015

39

2.3


Số Hợp tác xã phân theo ngành lĩnh vực năm 2015

46

2.4

Số lượng xã viên của HTX qua các năm 2013-2015

48

2.5

2.6

2.7

Kết quả xếp loại các HTX trên ñịa bàn thị xã Gia
Nghĩa năm 2015

50

Xếp loại năng lực ñiều hành của cán bộ quản lý của
các HTX trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa năm 2015

52

Tỷ lệ vốn góp bình quân của các xã viên Hợp tác xã
năm 2015


54


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thị xã Gia Nghĩa là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của
tỉnh ðắk Nông ñược thành lập theo Nghị ñịnh 82/2005/Nð-CP, ngày 27 tháng
6 năm 2005 của Chính phủ, trên cơ sở ñiều chỉnh ñịa giới hành chính huyện
ðắk Glong (cũ) là xã Quảng Thành, xã ðắk Nia và thị trấn Gia Nghĩa ñể
thành lập ñể thành lập 08 ñơn vị hành chính mới thuộc thị xã Gia Nghĩa, bao
gồm 05 phường, 03 xã, tổng diện tích tự nhiên 284km2. Thị xã Gia Nghĩa có
vị trí quan trọng về phát triển kinh kế - xã hội trong mối liên hệ liên vùng
thông qua hai tuyến ñường quan trọng gồm Quốc lộ 14, Quốc lộ 28. Tuyến
Quốc lộ 14 ñi qua thị xã Gia Nghĩa kết nối các tỉnh ðăk Lăk, Gia Lai, Kom
Tum và các tỉnh Bình phước, Bình Dương. ðây là tuyến ñường quan trọng
lưu thông hàng hóa tới các vùng kinh tế trọng ñiểm như thành phố Hồ Chí
Minh. Tuyến Quốc lộ 28 kết nối với các tỉnh Lâm ðồng, Bình Thuận. Trước
năm 2005, các khu vực hiện nay thuộc ñịa giới hành chính thị xã phát triển
kinh tế chủ yếu là ngành nông nghiệp. Từ năm 2005 ñến nay, thị xã Gia
Nghĩa là trung tâm hành chính của tỉnh ðăk Nông nên ñược chú trọng ñầu tư
phát triển mạnh mẽ, cơ cấu ngành cũng có nhiều biến ñộng thay ñổi. [19]
Sau gần 30 năm thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng, nền kinh tế
nước ta ñã có những bước tiến vượt bậc. Sang giai ñoạn phát triển mới, ñẩy
mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước, ñối với lĩnh vực kinh
tế tập thể vốn ñược coi là thế mạnh của Việt Nam cũng ñược ðảng và Nhà
nước tập trung nguồn lực ñể tạo ra sự ñột phá.
Cùng với sự quan tâm của ðảng và Nhà nước về kinh tế tập thể, thị xã
Gia Nghĩa cũng ñặc biệt chú trọng ñến việc ñề ra những hoạch ñịnh, chính

sách ưu tiên phát triển kinh tế hợp tác, HTX. Bên cạnh ñó, cũng chỉ ra hàng
loạt những tồn tại cần phải tháo gỡ trong phát triển kinh tế hợp tác, HTX trên


2

ñịa bàn thị xã về tiềm lực kinh tế, thiếu tài sản, vốn…Số HTX hoạt ñộng hiệu
quả chưa nhiều, trong khi số HTX yếu kém chiếm tỷ lệ cao. Trong ñó, ñáng
lưu ý là còn một số HTX hoạt ñộng mang tính hình thức, chưa ñược củng cố
hoặc phải giải thể. Tình trạng một số HTX thành lập mới không xuất phát từ
nhu cầu thực tiễn mà ra ñời với mục ñích ñể ñược hưởng chính sách vay vốn
ưu ñãi hoặc ñón các chương trình tài trợ của tỉnh, thị xã còn khá nhiều. Vì thế,
khi phải bước vào hạch toán ñộc lập thì các HTX này tỏ ra lúng túng và bị rơi
vào tình trạng hoạt ñộng cầm chừng.
Từ thực tiễn trên tác giả lựa chọn ðề tài nghiên cứu: "Phát triển hợp
tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðắk Nông" làm luận văn ñể kịp thời ñóng
góp, giải quyết những ñòi hỏi thực tế của Hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
ðăk Nông trong những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận liên quan ñến hợp tác xã và phát triển
hợp tác xã.
Phân tích thực trạng phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðăk
Nông. Chỉ ra những thành công, những hạn chế, những vấn ñề ñặt ra cần giải
quyết và các nguyên nhân.
ðề xuất các giải pháp ñẩy mạnh phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh ðăk Nông giai ñoạn 2016 - 2020.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu.
ðối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn phát triển
Hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðăk Nông.

Phạm vi nghiên cứu.
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu phát triển Hợp tác xã bao
gồm những vấn ñề liên quan ñến nội dung phát triển HTX.


3

Về không gian: Tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðăk Nông.
Về thời gian: ðánh giá thực trạng phát triển Hợp tác xã trong giai ñoạn
2013-2015. Các giải pháp ñề xuất có giá trị trong những năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn ñã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu cụ thể sau:
Phương pháp phân tích: là phương pháp phân tích lý thuyết thành
những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ theo lịch sử thời gian ñể nhận
thức, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của lý thuyết từ ñó chọn
lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho ñề tài nghiên cứu.
Phương pháp tổng hợp: là phương pháp liên quan kết những mặt,
những bộ phận, những mối quan hệ thông tin từ các lý thuyết ñã thu thập
ñược thành một chỉnh thể ñể tạo ra một hệ thống lý thuyết mới ñầy ñủ và sâu
sắc về chủ ñề nghiên cứu.
Phương pháp phân tích so sánh: là phương pháp dựa trên các thông tin
ñã thu thập từ ñó ta phân tích và so sánh với những thông tin ñã có qua các
giai ñoạn ñể ñưa ra những luận ñiểm phục vụ cho nghiên cứu ñề tài.
Phương pháp phân tích thống kê: là nêu ra một cách tổng hợp bản chất
cụ thể của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội trong ñiều kiện lịch sử
nhất ñịnh qua biểu hiện bằng số lượng. Hay ñó là việc xác ñịnh mức ñộ nêu
lên sự biến ñộng biểu hiện tính chất và trình ñộ chặt chẽ của mối liên hệ sự
vật, hiện tượng.
Phương pháp thống kê mô tả: là việc mô tả những ñặc tính cơ bản của

dữ liệu thu thập từ nghiên cứu thực nghiệm.
Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu của luận văn chủ yếu là số
liệu thứ cấp. Các số liệu này ñược thu thập từ số liệu các cơ quan của thị xã
có liên quan như: phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã; chi Cục Thống kê thị xã,


4

Liên minh hợp tác xã tỉnh ðăk Nông, phòng Tài nguyên và Môi trường thị
xã,...
Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng chương trình xử lý số liệu excel.
5. Bố cục ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn có kết cấu 3 chương
Chương 1. Một số vấn ñề lý luận về phát triển Hợp tác xã.
Chương 2. Thực trạng phát triển Hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa.
Chương 3. Các giải pháp ñể phát triển Hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Việt Nam ñã ñề ra mục tiêu
tổng quát là: ñưa ñất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao ñời
sống vật chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân, tạo ra nền tảng ñể ñến năm
2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại.
Trong ñó ñổi mới, phát triển HTX cũng ñược ðảng và Nhà nước quan tâm ñề
ra phương hướng, chủ trương chỉ ñạo thực hiện cũng như những chính sách
hỗ trợ, ưu ñãi ñể phát triển HTX. Trong thời gian qua ñã có nhiều công trình
nghiên cứu ñề cập ñến vấn ñề này như:
“Tư tưởng hợp tác xã - Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam”,
Bộ Kế hoạch và ðầu tư - Vụ Hợp tác xã - NXB Chính trị quốc gia, 2012. Nội
dung trong cuốn sách ñã tổng hợp một số bài viết của các chuyên gia nghiên
cứu về tư tưởng HTX ở trong nước và trên thế giới; Tài liệu ñề cập ñến kinh
nghiệm phát triển hợp tác xã tại một số ñịa phương ở các nước trên thế giới;

tham khảo luật HTX của một số quốc gia, nghiên cứu kinh nghiệm hoạt ñộng
của các HTX trên thế giới nhằm bổ sung, hoàn thiện, góp phần ñịnh hình
chuẩn về khung khổ pháp luật Việt Nam về HTX, tìm kiếm phương thức hoạt
ñộng hiệu quả cho hệ thống HTX Việt Nam nhằm tạo ñiều kiện cơ bản cho
HTX phát triển lành mạnh và bền vững với mục ñích nâng cao hiệu quả hoạt


5

ñộng kinh tế và ñời sống của thành viên, phát huy những nổ lực và nâng cao
vị thế của xã viên HTX, góp phần tích cực và quan trọng về mặt chính trị,
kinh tế, văn hóa,…cho sự phát triển ñất nước. Các tác giả ñã nêu ra những
quan ñiểm, ý kiến riêng của mình về vấn ñề HTX, về cơ chế, chính sách ñối
với hệ thống HTX; Quan ñiểm mang tính tư tưởng - chiến lược của ðảng ta
về kinh tế tập thể, hợp tác xã. [6]
Phạm Thị Cần, Vũ Văn Phúc, Nguyễn Văn Kỷ, “Kinh tế hợp tác trong
nông nghiệp nước ta hiện nay”, NXB Chính trị quốc gia, 2003. Các tác giả
tập trung trình bày những vấn ñề lý luận và thực tiễn về kinh tế hợp tác, HTX;
sự cần thiết khách quan phải lựa chọn các mô hình kinh tế hợp tác, HTX phù
hợp với ñặc ñiểm, ñiều kiện nông nghiệp, nông thôn nước ta, ñề xuất những
giải pháp phát triển các mô hình kinh tế hợp tác, HTX trong nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam hiện nay. Bên cạnh ñó các tác giả cũng ñề cập ñến việc
bản thân của các HTX cũng cần triệt ñể cải cách phương thức kinh doanh, tiết
kiệm chi phí, phấn ñấu hạ giá thành ñể có ñủ ưu thế và năng lực cạnh tranh
với các thành phần kinh tế. Bên cạnh ñó các HTX cần ñánh giá tiềm năng,
khảo sát và tìm kiếm thị trường, ñối tác mở ra những ngành nghề dịch vụ mới
nhằm giải quyết việc làm, tìm ñầu ra cho sản xuất và tăng thu nhập cho xã
viên bằng nhiều hình thức như: liên doanh, làm ñại lý, nhận ủy thác tiêu thụ
sản phẩm,...[8].
ðặng Thị Thu Hiền (2014), “Xu hướng phát triển kinh tế nông hộ lên

sản xuất lớn trong kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam”, Luận án tiến sĩ, Trường ðại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu ñã làm rõ
hơn những ñặc trưng, ưu thế của nền nông nghiệp sản xuất lớn; những thành
tựu và giới hạn lịch sử của kinh tế nông hộ, từ ñó chỉ rõ yêu cầu và sự cần
thiết phải chuyển kinh tế nông hộ lên sản xuất lớn trong nền kinh tế thị trường
ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa cùng các ñiều kiện ñể thực hiện quá trình ñó ở


6

Việt Nam hiện nay. Tài liệu ñã phân tích thực trạng vận ñộng của kinh tế
nông hộ lên sản xuất lớn theo các xu hướng chính là: hình thành và phát triển
kinh tế trang trại; phát triển kinh tế nông hộ theo các hình thức liên kết ngang
và liên kết dọc. Từ phân tích, ñánh giá thực trạng vận ñộng của kinh tế nông
hộ lên sản xuất lớn ở Việt Nam. Luận án cũng ñã ñưa ra những thành tựu, hạn
chế và chỉ rõ nguyên nhân của nó. Trên cơ sở phân tích tác ñộng của bối cảnh
mới ñến xu hướng phát triển kinh tế nông hộ hiện nay, luận án ñưa ra hệ
thống quan ñiểm và ñề xuất một số giải pháp chủ yếu thúc ñẩy quá trình
chuyển kinh tế nông hộ lên sản xuất lớn trong kinh tế thị trường ñịnh hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong những năm tiếp theo [13].
Lê Tiến Thiện (2015), Luận văn thạc sĩ kinh tế "Phát triển Hợp tác xã
trên ñịa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố ðà Nẵng". Tác giả tập trung hệ
thống hóa các vấn ñề lý luận về phát triển kinh tế HTX nói chung và HTX
nông nghiệp nói riêng. ðánh giá ñược năng lực phát triển, kết quả và hiệu quả
hoạt ñộng kinh doanh của HTX tạo thu nhập cho cán bộ, xã viên và người lao
ñộng ñược ñảm bảo về thu nhập cũng như việc góp phần vào sự ổn ñịnh, an
sinh xã hội, tạo ra sự phát triển hài hòa giữa các thành phần kinh tế. Qua ñó
làm rõ sự cần thiết phát triển HTX với tư cách là hình thức có hiệu quả của
kinh tế tập thể trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Phân
tích thực trạng phát triển HTX trên ñịa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố

ðà Nẵng giai ñoạn 2011-2015, từ ñó ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp phát
triển cho giai ñoạn 2016 - 2020 [23].
Bên cạnh ñó một số bài viết, nghiên cứu ñược ñăng trên các tạp chí
như: Trên trang Tạp chí cộng sản (2015) Nguyễn Thiện Nhân GS, TS, Ủy
viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
ñã chỉ ra ñược với việc thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012 thì kinh tế tập thể
với nòng cốt là hợp tác xã là bộ phận của nền kinh tế, là một thành tố không


7

thể thiếu trong chuỗi sản xuất, nâng cao giá trị gia tăng thúc ñấy phát triển
kinh tế bền vững; phát triển cộng ñồng bảo ñảm an sinh xã hội cho một bộ
phận dân cư và trật tự an toàn xã hội. Với Luật Hợp tác xã năm 2012, nhiều
hợp tác xã kiểu mới ñang tạo ra công ăn việc làm ổn ñịnh cho những người ít
có cơ hội tham gia thị trường lao ñộng. Cùng với các kết quả ñáng ghi nhận,
từ tấm gương hợp tác xã kiểu mới ở nhiều ñịa phương cho thấy, nếu chúng ta
ñẩy mạnh việc hình thành và triển khai các hợp tác xã kiểu mới thì ñây là yếu
tố rất quan trọng, là khâu ñột phá ñể cơ cấu lại nông nghiệp, nâng cao sức
cạnh tranh của nông nghiệp Việt Nam và nâng cao thu nhập bền vững cho
người nông dân Việt Nam [34].
“Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới” Vương ðình Huệ GS, TS, Trưởng
ban Kinh tế Trung ương (2015) ñã ñưa ra 7 nhóm giải pháp cho ñổi mới Hợp
tác xã. Ông ñã chỉ ra HTX kiểu cũ và HTX kiểu mới khác nhau cả về tính
chất, mục tiêu, sở hữu tài sản, cũng như mối quan hệ giữa các thành viên
trong HTX ñó là, HTX kiểu cũ là xã viên góp vốn vào HTX, lúc ñó chỉ có
quan hệ giữa HTX và xã viên, không còn tồn tại kinh tế hộ, tức là phủ ñịnh
kinh tế hộ gia ñình. Ở HTX cũ, tất cả các thành viên trong HTX ñều hưởng
lợi, chia sẻ lợi ích như nhau. Trong khi ñó, HTX kiểu mới chỉ là những tổ
chức trên cơ sở liên kết cá nhân, hộ gia ñình cung cấp các dịch vụ ñầu vào và

dịch vụ ñầu ra, các khâu của quá trình sản xuất, do ñó không làm mất ñi hay
triệt tiêu kinh tế hộ. Trong HTX kiểu mới, tài sản, vốn liếng, ñất ñai vẫn thuộc
về xã viên, HTX chỉ cung cấp dịch vụ ñầu vào và ñầu ra. Bên cạnh ñó ông ñã
chỉ ra ñược hiệu quả kinh tế của HTX kiểu cũ và kiểu mới là khác nhau, HTX
kiểu mới không chỉ ñánh giá hiệu quả của các xã viên như thế nào mà còn
ñánh giá kinh tế tập thể làm gia tăng cái gì cho các hộ nông dân. ðó là những
ñiểm khác biệt cơ bản của HTX kiểu mới và kiểu cũ. Từ vị thế của HTX, làm
cho vị thế của thành viên và hộ gia ñình, người nông dân có vị thế trong quan


8

hệ liên kết 4 nhà kể cả ñầu vào và ñầu ra. Nếu từng hộ gia ñình, từng thành
viên không ñủ tiềm lực, không ñủ sức trong việc liên kết 4 nhà, thì HTX
chính là tổ chức làm ñược những việc ñó [14].
Tại Hội thảo KHCN phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây
dựng nông thôn mới (2014), Phó Thủ tướng Vũ ðức ðam khẳng ñịnh ứng
dụng các tiến bộ KHCN trong nông nghiệp hết sức ña dạng, từ những vấn ñề
rất lớn, rất hiện ñại như biến ñổi khí hậu, ứng dụng công nghệ thông tin, viễn
thám... ñến chuyện cụ thể như nuôi con gà, con vịt, trồng cây lúa. Qua ñó ông
chỉ ra gần ñây tốc ñộ tăng trưởng chậm lại, hiệu quả chưa cao, kém bền vững.
Và ñể phát huy ñược vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế cần thực hiện
chủ trương tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
Giải pháp quan trọng hàng ñầu ñể thực hiện chủ trương này là ñẩy mạnh
nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học kỹ thuật, bao gồm cả công
nghệ cao. Trước nhu cầu phát triển của ngành cần nổ lực, ñẩy mạnh hơn nữa
trong việc phát triển nghiên cứu và chuyển giao khoa học và công nghệ, phát
huy cao hơn nữa vai trò của hệ thống các viện, trường, hệ thống khuyến nông,
ñặc biệt khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp, người nông dân,...
vì dù lớn hay nhỏ thì doanh nghiệp, người nông dân, nhà khoa học ñều nhận

thấy vai trò ngày càng quan trọng của ứng dụng KHCN ñể xây dựng một nền
nông nghiệp tiên tiến, hiện ñại [12].
“Phát triển Hợp tác xã kiểu mới” TS.Nguyễn Tiến Quân (2015), ñã chỉ
ra ñể phát triển hợp tác xã kiểu mới cần có những ñịnh hướng cụ thể như:
Phát triển hợp tác xã gắn bó mật thiết, phục vụ thực hiện thắng lợi ñường lối
và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước; hướng vào ñáp ứng
những nhu cầu kinh tế, văn hóa, xã hội của ñông ñảo các tầng lớp xã hội và
tập hợp, liên kết rộng rãi mọi loại hình và tổ chức kinh tế, ñặc biệt chú trọng
ñối tượng là người lao ñộng, các hộ kinh tế cá thể. Việc phát triển hợp tác xã


9

cần ñược mở rộng trong mọi lĩnh vực, ngành nghề mà người dân có nhu cầu;
ña dạng về hình thức, phát triển từ thấp ñến cao, từ làm dịch vụ sản xuất, dịch
vụ ñời sống cho các hộ thành viên, xã viên, ñến mở mang ngành nghề, vươn
lên sản xuất kinh doanh tổng hợp [22].
“Xây dựng hợp tác xã gắn với chuỗi giá trị” Võ Kim Cự, Chủ tịch Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam (2016), cho rằng ñã ñến lúc phải xây dựng hợp tác
xã gắn với chuỗi giá trị sản xuất hàng hóa quy mô lớn ñể khu vực kinh tế tập
thể vận hành theo ñúng quỹ ñạo, phát triển bền vững và ngày càng nhiều hợp
tác xã ñạt chuẩn cũng như tạo ñược chuỗi liên kết. Theo ông, hợp tác xã kiểu
mới thành lập khi và chỉ khi có những liên kết rõ ràng, ñem lại lợi ích thiết
thực cho từng thành viên. Tuy nhiên, ñó mới chỉ là những ñiều kiện “cần”.
Còn ñiều kiện “ñủ” ñòi hỏi phải có những sáng lập viên am hiểu Luật Hợp tác
xã, am hiểu bản chất hợp tác xã, nhiệt tình vận ñộng những ai có cùng nhu
cầu gia nhập hợp tác xã kiểu mới. ðiều này ñòi hỏi năng lực của những người
ñứng ñầu khu vực kinh tế tập thể [9].
Tuy nhiên, trên góc ñộ tổng kết và hệ thống hóa các vấn ñề lý luận và
nội dung của phát triển Hợp tác xã tại ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðăk

Nông, hiện vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hoàn chỉnh. Vì
vậy, tác giả ñã kế thừa và chọn lọc những công trình ñã nghiên cứu ở trên và
các nghiên cứu khác ñể thực hiện ñề tài này.


10

CHƯƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
1.1.1. Một số khái niệm
* Hợp tác xã
Khái niệm HTX của một số tổ chức quốc tế và một số nước trên thế
giới.
Theo tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO): "HTX là một tổ chức tự chủ của
những người tình nguyện liên kết lại với nhau nhằm thỏa mãn những nhu cầu
và mong muốn về kinh tế, văn hóa và xã hội thông qua việc thành lập một
doanh nghiệp sở hữu tập thể, góp vốn bình ñẳng, chấp nhận việc chia sẽ lợi
ích và rủi ro, với sự tham gia tích cực của các thành viên trong ñiều hành và
quản lý dân chủ". [2]
Theo liên minh HTX quốc tế (Internatinonal Cooperative Alliance ICA): "HTX là hiệp hội hay là tổ chức tự chủ của cá nhân liên kết với nhau
một cách tự nguyện nhằm ñáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh
tế, xã hội và văn hóa thông qua một tổ chức kinh tế cùng nhau làm chủ chung
và kiểm tra dân chủ". [8]
Theo Luật HTX của CHLB ðức ñịnh nghĩa: “HTX ñăng ký là những
tập thể với ña số thành viên không hạn chế nhằm khuyến khích việc sản xuất,
kinh doanh của các thành viên, thông qua các cơ sở sản xuất, kinh doanh
chung”.
Theo Luật HTX của Inñônêxia ñịnh nghĩa: “HTX INðÔNÊXIA là tổ

chức kinh tế của nhân dân mang tính xã hội, gồm những người hoặc những tổ
chức ở ñịa phương và thành viên lập nên một hệ thống kinh tế như là nỗ lực
chung ñặt trên cơ sở nguyên tắc của tình anh em”.


11

Theo Luật HTX của Philippin ñịnh nghĩa: “HTX là sự hiểu biết của
những người có cam kết chung và tập hợp nhau lại một cách tự nguyện ñể ñạt
ñược mục ñích xã hội hoặc kinh tế chung, có sự ñóng góp công bằng vào vốn
và chấp nhận phần ñóng hợp lý vào các công việc và phần lợi ích của việc
kinh doanh theo nguyên tắc HTX ñã ñược chấp nhận chung”.
Khái niệm HTX ở Việt Nam
Hợp tác xã là hình thức thực hiện các quá trình hợp tác trong hoạt ñộng
kinh tế. Mục tiêu của HTX là phát triển ñược sức sản xuất xã hội, tiết kiệm
lao ñộng, tăng hiệu quả kinh tế, phải thích hợp với các mối quan hệ kinh tế
mới trong ñiều kiện mới.
Theo Luật HTX số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 ñược
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm, HTX
ñược ñịnh nghĩa như sau: “HTX là tổ chức kinh tế tập thể, ñồng sở hữu, có tư
cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương
trợ lẫn nhau trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm ñáp ứng
nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình
ñẳng và dân chủ trong quản lý HTX” [17]. Mặc dù HTX cũng là ñơn vị kinh
doanh, song sứ mệnh quan trọng nhất của HTX không phải là tối ña hóa lợi
nhuận, mà là tối ña hóa lợi ích trước mắt và lâu dài của thành viên bằng cách
ñáp ứng nhu cầu chung của thành viên về sản phẩm, dịch vụ hoặc tạo việc
làm và nâng cao thu nhập cho thành viên một cách hiệu quả hơn - ñiều mà
từng thành viên ñơn lẻ không thể thực hiện ñược hoặc thực hiện kém hiệu quả
trong ñiều kiện kinh tế thị trường.

Từ các quan niệm trên, có thể rút ra khái niệm về HTX như sau:
HTX là một loại hình kinh tế hợp tác - một hình thức tổ chức kinh tế
ñặc thù trong hệ thống các loại hình tổ chức kinh tế ña dạng, là tổ chức kinh tế
tự chủ, có vốn, quỹ và tài sản chung, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tư cách


12

pháp nhân. Các loại hình HTX ñều ñược thành lập trên tinh thần tự nguyện, tự
trợ giúp, tự chịu trách nhiệm, dân chủ, bình ñẳng, công bằng và ñoàn kết của
các thành viên tham gia. Mặc dù HTX cũng là ñơn vị kinh doanh, song, mục
tiêu cơ bản của các xã viên khi thành lập hoặc liên kết thành một HTX là ñể
thực hiện một hoạt ñộng mà từng cá nhân riêng lẻ không thể thực hiện ñược
hoặc thực hiện kém hiệu quả nhằm nâng cao ñiều kiện kinh tế và xã hội của
họ thông qua việc cùng hành ñộng vì quyền lợi của tất cả xã viên chứ không
chỉ ñơn thuần vì lợi ích của từng cá nhân xã viên
Từ các khái niệm trên, khái niệm phát triển Hợp tác xã có thể ñược hiểu
như sau:
Phát triển hợp tác xã là một tổng thể các biện pháp nhằm tăng cả về số
lượng và chất lượng các hợp tác xã ñể ñáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị
trường trên cơ sở khai thác các nguồn lực sẵn có trong xã hội một cách hợp lý
và từng bước nâng cao hiệu quả của các hợp tác xã.
1.1.2. ðặc ñiểm của Hợp tác xã
a. ðặc ñiểm chung của HTX
HTX là một tổ chức kinh tế tự chủ, gắn với mục tiêu lợi nhuận nhưng
mục ñích chính của HTX là phục vụ xã viên hơn là kiếm lời góp phần nâng
cao ñịa vị kinh tế - xã hội của xã viên và sự phát triển cộng ñồng xã hội.
HTX quản lý theo nguyên tắc dân chủ, quyền biểu quyết của mọi thành
viên là như nhau không phân biệt mức vốn góp hay chức vụ của thành viên.
Phương châm chủ ñạo của HTX là xã viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả

hơn các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện ñời sống.
b. ðặc ñiểm HTX ở Việt Nam
* ðối với thành viên tham gia HTX:
Thành viên HTX bao gồm cá nhân, hộ gia ñình và pháp nhân, cả người
có ít vốn và người có nhiều vốn. HTX không thủ tiêu tính tự chủ sản xuất,


13

kinh doanh của các thành viên, mà chỉ làm những gì mỗi thành viên riêng lẻ
không làm ñược hoặc làm không có hiệu quả ñể hỗ trợ các thành viên cùng
phát triển.
* Quan hệ sở hữu và quan hệ quản lý trong HTX:
Trong HTX hiện nay, thành viên của HTX góp vốn và trở thành người
ñồng sở hữu HTX với mục ñích chính là sử dụng dịch vụ của HTX. Như vậy
trong HTX, tập hợp thành viên có tính chất rất ñặc biệt - thành viên vừa là
người ñồng sở hữu, quản lý HTX theo nguyên tắc dân chủ, vừa là người sử
dụng dịch vụ của HTX. Thành viên thực hiện vai trò làm chủ của mình bằng
cách tham gia vào quá trình ra quyết ñịnh “ðại hội thành viên có quyền quyết
ñịnh cao nhất của HTX” (Khoản 1, ðiều 30, Luật HTX 2012). Quyền biểu
quyết của thành viên là bình ñẳng theo nguyên tắc “một thành viên, một phiếu
bầu”
Trong HTX, một phần (không phải tất cả) vốn chủ sở hữu là tài sản
không chia. “Tài sản không chia là một bộ phận tài sản của HTX, không ñược
chia cho thành viên khi chấm dứt tư cách thành viên hoặc khi HTX chấm dứt
hoạt ñộng”. Tài sản không chia của HTX mang tính chất bất khả chuyển
nhượng nhằm bảo ñảm sự tồn tại liên tục của HTX và chống lại bất cứ sự mua
bán cơ hội nào. ðiều này có nghĩa là khi nào HTX còn ñủ ñiều kiện ñể hoạt
ñộng thì không ai có thể bán hay chuyển nhượng HTX ñược.
* Về quan hệ phân phối:

Thành viên cùng góp vốn gây dựng sản nghiệp chung, cùng sử dụng
dịch vụ, cùng chia sẻ chi phí, cùng chịu trách nhiệm và cùng hưởng lợi từ
hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của HTX. Thành quả của HTX ñược phân
phối lại một cách công bằng cho mọi thành viên. Thành viên nào giao dịch
càng nhiều với HTX thì nhận ñược phần phân phối lại càng cao. ðiều này góp
phần gia tăng mức ñộ trung thành của thành viên với HTX và là tiền ñề ñể


14

HTX phát triển bền vững.
* Về cơ chế quản lý ñối với HTX:
HTX là một tổ chức kinh tế ñộc lập, tự chủ, có ñầy ñủ tư cách pháp
nhân trong cơ chế thị trường, bình ñẳng trước pháp luật với các doanh nghiệp
thuộc thành phần kinh tế khác, tự quyết ñịnh và tự chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ, liên doanh, liên kết với các tổ
chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế khác; tự chịu trách nhiệm hữu hạn
trong phạm vi vốn của mình cũng như phân chia lỗ, lãi, bảo ñảm hoàn thành
nghĩa vụ ñối với Nhà nước và trách nhiệm ñối với thành viên.
* Về quy mô và phạm vi hoạt ñộng:
Quy mô và phạm vi hoạt ñộng của HTX hiện nay không bị giới hạn ở
một số lĩnh vực, ngành nghề khác nhau hoặc ñịa giới hành chính. Các HTX có
thể liên kết lại thành liên hiệp HTX, mỗi thành viên có thể tham gia nhiều
HTX nếu ðiều lệ HTX không hạn chế, không giới hạn thành viên tham gia
hợp tác.
* Về hiệu quả hoạt ñộng và mô hình HTX:
HTX là một tổ chức kinh tế tập thể gồm nhiều chủ sở hữu, hoạt ñộng
lấy lợi ích kinh tế làm chính. Tuy nhiên, HTX còn có vai trò quan trọng trong
việc xóa ñói, giảm nghèo, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh,
giáo dục ý thức phát triển cộng ñồng… Do ñó, hoạt ñộng của HTX ñược ñánh

giá bằng hiệu quả tổng hợp, cả về kinh tế, chính trị, xã hội, cả hiệu quả của
tập thể và hiệu quả của các thành viên.
Mô hình HTX hiện nay khá linh hoạt, ña dạng về hình thức phù hợp với
ñặc ñiểm của từng vùng, từng ngành với trình ñộ phát triển từ thấp ñến cao, từ
làm dịch vụ ñầu vào, ñầu ra phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của
các thành viên ñến mở mang ngành nghề, vươn lên kinh doanh tổng hợp và
hình thành các doanh nghiệp trực thuộc dưới hình thức công ty trách nhiệm


15

hữu hạn một thành viên, từ HTX phát triển thành các liên hiệp HTX. Khi
HTX, liên hiệp HTX phát triển ñến trình ñộ cao hơn thì sẽ hình thành các
doanh nghiệp của HTX, liên hiệp HTX; doanh nghiệp của HTX, liên hiệp
HTX hoạt ñộng theo Luật doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò hợp tác xã, phát triển hợp tác xã trong phát triển
kinh tế
a. Cung cấp nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế
Kinh tế hợp tác, HTX ñược coi là một thành phần kinh tế quan trọng
không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, kinh tế
hợp tác nói chung, HTX nông nghiệp nói riêng ở nước ta ñã có bước phát
triển cả về số lượng, chất lượng, quy mô và hình thức hoạt ñộng ngày càng ña
dạng, phong phú. Tuy còn ở mức ñộ khác nhau nhưng các HTX ñã chủ ñộng
vươn lên, thực sự trở thành chỗ dự ñáng tin cậy cho thành viên, góp phần
quan trọng trong công cuộc xóa ñói, giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới.
Những kết quả và thành tích ñã ñạt ñược ngày càng khẳng ñịnh vai trò, vị thế
và sự phát triển của các HTX.
Như ðảng và Nhà nước ta khẳng ñịnh: Xây dựng nền kinh tế nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Trong ñó, lấy
nền kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể giữ vai trò chủ ñạo của nền kinh tế

quốc dân. Chính vì vậy, hợp tác xã là thể chế không thể thiếu ñược góp phần
vào sự phát triển ñất nước hài hòa trên tất các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa và xã hội. Mặt khác, hợp tác xã còn góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế
hộ gia ñình, kinh tế tư nhân, cá thể ở cả vùng nông thôn và thành thị.
b. Góp phần tăng trưởng chung của nền kinh tế
Số lượng các hợp tác xã không ngừng tăng lên về số lượng cũng như
chất lượng, càng nhiều người tham gia vào hợp tác xã, góp phần tạo ra một
lượng sản phẩm lớn phục vụ cho xã hội, nâng cao ñời sống xã viên và cộng


×