Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

ðOÀN NGUYỄN THẢO ANH

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ðĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

ðOÀN NGUYỄN THẢO ANH

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TẠI
HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ðĂK LĂK

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. NGUYỄN TRƯỜNG SƠN

ðà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện nghiên cứu ñã ñược cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ðoàn Nguyễn Thảo Anh


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của ñề tài....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài................................................................ 3
6. Bố cục và nội dung nghiên cứu .......................................................... 3
7. Tổng quan về ñề tài nghiên cứu.......................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP ........................................................................................................... 9
1.1. QUAN ðIỂM, VAI TRÒ, ðẶC ðIỂM PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP ............................................................................................................ 9
1.1.1. Quan ñiểm phát triển tiểu thủ công nghiệp................................... 9
1.1.2. Vai trò của phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp .................. 12
1.1.3. ðặc ñiểm của phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp.............. 17
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
CỦA TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ................................................................. 18
1.2.1. Gia tăng sản lượng ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp .... 19
1.2.2. Gia tăng số lượng và quy mô các cơ sở sản xuất........................ 21

1.2.3. Mở rộng quy mô các yếu tố sản xuất.......................................... 22
1.2.4. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tiểu thủ công nghiệp hợp lý... 26
1.2.5. ðổi mới công nghệ sản xuất ....................................................... 28
1.2.6. Phát triển thị trường tiêu thụ....................................................... 30
1.2.7. Phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp với bảo vệ môi
trường tự nhiên ................................................................................................ 31


1.3. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP .......................................................................... 32
1.3.1. Nhân tố tự nhiên.......................................................................... 32
1.3.2. Nhân tố kinh tế............................................................................ 33
1.3.3. Nhân tố xã hội............................................................................. 34
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN KRÔNG ANA TỈNH DAK LAK................ 37
2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN KRÔNG
ANA ................................................................................................................ 37
2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên....................................................................... 37
2.1.2. ðiều kiện kinh tế, xã hội............................................................. 39
2.1.3. Ảnh hưởng của ñặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ñến sự phát
triển tiểu thủ công nghiệp của Huyện ............................................................. 45
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA SẢN XUẤT TTCN Ở HUYỆN
KRÔNG ANA, TỈNH DAK LAK .................................................................. 46
2.2.1. Tình hình về số lượng cơ sở sản xuất CN-TTCN....................... 46
2.2.2. Tình hình về các yếu tố nguồn lực của CN-TTCN..................... 48
2.2.3. Tình hình về hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của TTCN 61
2.2.4. Tình hình về thị trường ñầu ra của sản phẩm CN-TTCN........... 63
2.2.5. Tình hình về kết quả sản xuất kinh doanh của CN – TTCN ..... 64
2.2.6. Những nhận xét, ñánh giá chung về thực trạng phát triển các

nghề TTCN ở huyện Krông Ana..................................................................... 68
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 69
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC NGHỀ TTCN Ở HUYỆN KRÔNG ANA,
TỈNH DAK LAK ........................................................................................... 70


3.1. QUAN ðIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC NGHỀ TTCN Ở
HUYỆN KRÔNG ANA TRONG THỜI GIAN TỚI...................................... 70
3.1.1. Quan ñiểm phát triển ngành TTCN huyện ................................. 70
3.1.2. Mục tiêu phát triển ngành TTCN huyện..................................... 70
3.1.3. Phương hướng phát triển ngành TTCN trên ñịa bàn huyện ....... 70
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU............................................................ 71
3.3.1. Tăng cường các nguồn lực.......................................................... 71
3.2.2. Hoàn thiện hình thức tổ chức sản xuất ....................................... 80
3.2.3. Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo các mối
liên kết kinh tế ................................................................................................. 82
3.2.4. Hoàn thiện chính sách và nâng cao hiệu quả bộ máy quản lý của
nhà nước ñể thúc ñẩy CN-TTCN phát triển.................................................... 88
Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt


Diễn giải

1

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

2

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

3

CNH,HðH

Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa

4

KT- XH

Kinh tế xã hội

5

CN- TTCN


Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp

6

GNP

Tổng thu nhập quốc dân

7

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

8

SXKD

Sản xuất kinh doanh

9

HTX

Hợp tác xã

10

DNTN, HH


Doanh nghiệp tư nhân, hỗn hợp

11

CTTNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

12

CCN

Cụm công nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3

Tình hình sử dụng ñất huyện Krông Ana giai ñoạn
2011-2015
Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Krông Ana giai
ñoạn 2011-2015
Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện

Krông Ana từ 2011 ñến 2015 (theo giá hiện hành)

Trang
39
41
43

2.4

Số cơ sở và lao ñộng trong lĩnh vực CN-TTCN, DV

47

2.5

Các sản phẩm chủ yếu phân theo loại hình kinh tế

48

2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12

Số lao ñộng TTCN trên ñịa bàn huyện giai ñoạn 20112015
Trình ñộ lao ñộng TTCN trên ñịa bàn huyện
giai ñoạn 2011-2015.

Một số chỉ tiêu về vốn của cơ sở sản xuất CN-TTCN
giai ñoạn 2011-2015
Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của TTCN
huyện Krông Ana giai ñoạn 2011-2015
Giá trị sản xuất và tỷ trọng ñóng góp của công nghiệp
trong GDP giai ñoạn 2011-2015
Giá trị gia tăng ngành công nghiệp qua các năm theo giá
Cð94
Kết quả sản xuất ngành công nghiệp qua các năm

52
53
56
63
66
67
67


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu
biểu ñồ
2.1

Tên biểu ñồ

Trang

Số cơ sở sản xuất và lao ñộng trong CN-TTCN và DV


47


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Từ xa xưa, các nghề tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm vị trí quan trọng
trong ñời sống kinh tế - xã hội, văn hóa tinh thần ở các vùng quê Việt Nam.
Tiểu thủ công nghiệp (TTCN) luôn giữ vai trò quan trọng trong quá
trình phát triển nông thôn Việt Nam, không chỉ làm tăng thu nhập cho nông
dân mà còn tạo nên những sản phẩm ñộc ñáo mang ñậm dấu ấn bản sắc văn
hóa ñặc trưng cho mỗi vùng, miền và ñược lưu giữ từ ñời này qua ñời khác.
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương hỗ trợ và phát triển nông
nghiệp, nông thôn của ðảng và Nhà nước, các ngành nghề, làng nghề tiểu thủ
công nghiệp ở nước ta ñã và ñang ñược khôi phục và phát triển. TTCN phát
triển góp phần giải quyết việc làm cho nông thôn ñang có quá nhiều người
thất nghiệp; giữ gìn và phát triển văn hóa truyền thống; ñặc biệt tạo ra bộ mặt
ñô thị mới cho nông thôn ñể nông dân ly nông nhưng không ly hương và làm
giàu trên quê hương mình. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất
nước và hội nhập kinh tế quốc tế, ñặc biệt khi Việt Nam ñã chính thức trở
thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), sức ép dư thừa lao
ñộng ở nông thôn và sự chuyển dịch lao ñộng ra thành phố ngày càng lớn,
chênh lệch về thu nhập giữa nông thôn và thành thị ngày một gia tăng. Vì vậy,
sự phát triển TTCN rất có ý nghĩa trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn, gìn giữ và phát huy những giá trị truyền thống của dân tộc.
Huyện Krông Ana cách thành phố Buôn Mê Thuột khoảng 30km, có 8
ñơn vị hành chính. Diện tích tự nhiên toàn huyện là 356,09 km2, dân số
87.177 người, mật ñộ dân số 245 người/km2. Trong những năm qua, sản xuất
nông lâm nghiệp vẫn giữ vai trò chủ ñạo trong phát triển kinh tế huyện. Các

ngành kinh tế khác trong ñó có ngành TTCN ñã và ñang từng bước ñược khôi


2

phục và phát triển, những kết quả ñạt ñược tuy còn khiêm tốn nhưng lại có xu
hướng tăng lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế.
Nhằm góp phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN trên
ñịa bàn huyện Krông Ana, ñề xuất những giải pháp nhằm góp phần phát triển
TTCN, công nghiệp nhỏ trên ñịa bàn huyện Krông Ana, tôi ñã chọn ñề tài:
“Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Krông Ana, tỉnh Dăk Lăk” cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển TTCN. Nghiên
cứu tình hình phát triển TTCN ở huyện Krông Ana, tỉnh ðăk Lăk. Từ ñó ñề
xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp
nông thôn trên ñịa bàn huyện Krông Ana ñạt hiệu quả cao.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng của ñề tài là những vấn ñề về lí luận và thực tiễn phát triển
tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhỏ nông thôn trên ñịa bàn huyện Krông
Ana. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển ngành tiểu thủ công
nghiệp, công nghiệp nhỏ.
- Phạm vi:
+ Về không gian: Tại ñịa bàn huyện Krông Ana, tỉnh ðăk Lăk.
+ Về thời gian: ðánh giá thực trạng phát triển ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp, công nghiệp nhỏ giai ñoạn 2011ñến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu phân tích chuẩn tắc và
phân tích thực chứng trong kinh tế - xã hội.

Sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê.
Số liệu ñược thu thập và tổng hợp từ niên giám thống kê, các tài liệu


3

văn bản, sách báo, tạp chí, báo cáo, website và tư liệu do ñịa phương cung cấp
có liên quan ñến ñề tài.
5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN,
công nghiệp nhỏ trên ñịa bàn huyện Krông Ana.
ðánh giá thực trạng phát triển TTCN, công nghiệp nhỏ chỉ ra những
thành tựu, hạn chế, thách thức và nguyên nhân hạn chế của sự phát triển
TTCN, công nghiệp nhỏ trong thời gian qua tại huyện Krông Ana.
ðề xuất các giải pháp nhằm phát triển TTCN trên ñịa bàn huyện Krông
Ana.
6. Bố cục và nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phát triển tiểu thủ công nghiệp ở huyện
Krông Ana, tỉnh ðăk Lăk.
Chương 2: Thực trạng phát triển của sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở
huyện Krông Ana, tỉnh ðăk Lăk.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển tiểu thủ
công nghiệp ở huyện Krông Ana, tỉnh ðăk Lăk.
7. Tổng quan về ñề tài nghiên cứu
Công trình nghiên cứu liên quan ñến phát triển TTCN ở Việt Nam và
tại tỉnh ðăk Lăk trong những năm qua có nhiều công trình nghiên cứu dưới
nhiều góc ñộ khác nhau. Những năm gần ñây có các công trình nghiên cứu
lớn như:

Theo PGS.TS Phạm Vân ðình, KS. ðinh Văn Hiến, KS. Nguyễn
Phượng Lê: “Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp có vị trí rất quan trọng và có
tác dụng nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn trên cơ sở sử dụng tốt hơn


4

các nguồn lực trong sản xuất.” ðề tài này ñã ñánh giá một cách ñầy ñủ vị trí
và vai trò của ngành nghề TTCN trong việc tận dụng các nguồn lực trong sản
xuất tại nông thôn.
Phạm Thị Hồng Hạnh: “Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Quãng
Ngãi”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, 2011. ðề tài tập trung vào nghiên cứu thực
trạng ñề ra giải pháp phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ngãi trong
giai ñoạn 2005-2009 và tầm nhìn ñến năm 2020.
PGS.TS Nguyễn Lang – “Thủ công nghiệp, công nghiệp từ Thăng
Long ñến Hà Nội”. ðề tài giới thiệu một khía cạnh cụ thể của quá trình phát
triển kinh tế của Thủ ñô từ Thăng Long ñến Hà Nội nhằm góp phần vào công
tác tổ chức kỷ niệm 1000 năm Thủ ñô ñã phát triển từ 1010 ñến 2010. Nội
dung tập trung vào giới thiệu quá trình phát triển thủ công nghiệp và công
nghiệp Hà Nội từ sau cách mạng tháng 8-1945 và tập trung chủ yếu vào giai
ñoạn từ sau khi giải phóng Thủ ñô năm 1954 ñến nay, chủ yếu làm rõ hững
ñiểm sau :
- Quá trình phát triển thủ công nghiệp của Việt Nam nói chung, của
Thủ ñô Hà Nội nói riêng, ñược thể hiện chủ yếu trong quá trình phát triển của
làng nghề thủ công. Tới nay, trong chừng mực nhất ñịnh, có thể hình dung các
làng nghề hiện nay như là một công xưởng, với trình ñộ cơ khí hóa ở những
mức ñộ khác nhau, gồm nhiều dây chuyền sản xuất ñược bố trí song song của
các hộ gia ñình, hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu theo phương thức tự sản tự
tiêu. Do ñó, trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát
triển của làng nghề còn những nhược ñiểm nhất ñịnh như sức cạnh tranh còn

yếu, không có thương hiệu của ngành hàng, môi trường bị ô nhiễm.
- Công nghiệp cơ khí hóa ñược ñầu tư phát triển trên hai bình diện. Một
là trên bình diện phát triển song song với sự phát triển của 11 ngành nghề thủ
công truyền thống. Hai là trên bình diện phát triển ñi thẳng ngay lên trình ñộ


5

công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ở hai ngành nghề chủ yếu là ngành công nghiệp
ñiện lực (công nghiệp năng lượng) và ngành công nghiệp ñiện tử - công nghệ
thông tin.
ðề án nghiên cứu khoa học cấp quận của thành phố Cần Thơ ñươc
nghiệm thu vào ngày 27/9/2012: “ðánh giá thực trạng và ñịnh hướng phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và làng nghề quận Bình
Thủy giai ñoạn 2011-2015, tầm nhìn ñến năm 2020” nhằm khái quát thực
trạng phát triển của CN-TTCN trên ñịa bàn Quận Bình Thủy xác ñịnh những
nghề chủ lực và ñề xuất các giải pháp phát triển lĩnh vực này giai ñoạn 20112015 và tầm nhìn 2020.
Hoàng Văn Xô (2000) “Phát triển tiểu thủ công nghiệp nông thôn Việt
Nam”-Tạp chí kinh tế và phát triển”. ðề tài này cho thấy ñược triển làng nghề
nhằm thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH-HðH,
tăng tỉ trọng làng nghề tiểu thủ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế nông thôn,
tạo việc làm,tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn.
TS. Hồ Kỳ Minh (2011) “Nghiên cứu phát triển làng nghề tỉnh Quảng
Ngãi”. ðề tài ñã ñánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển nghề và làng
nghề tiểu thủ công nghiệp ở khu vực ñồng bằng, trung du trên ñịa bàn tỉnh
Quảng Ngãi. ðề xuất các giải pháp phát triển các làng nghề. Kiến nghị 02 ñề
án triển khai áp dụng giải pháp trong thực tế ñối với việc phát triển 02 làng
nghề cụ thể.
Nghiên cứu tổng quát các vấn ñề liên quan ñến phát triển ngành TTCN
tỉnh ðăk Lăk ñã có công trình nghiên cứu như:

“Chương trình khuyến công tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2016 – 2020” của
Hội ñồng nhân dân tỉnh Dăk Lăk nhằm hỗ trợ tổ chức, cá nhân tham gia phát
triển sản xuất công nghiệp nông thôn, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh. Mục tiêu huy ñộng các nguồn lực trong và ngoài tỉnh


6

tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân ñầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp nông thôn, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất
công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách
bền vững, nhất là công nghiệp chế biến nông - lâm sản và cơ khí phục vụ
nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi
trường, sức khỏe con người, thực hiện phân công lại lao ñộng xã hội và góp
phần xây dựng nông thôn mới.
“Quy hoạch tổng thể KT- XH tỉnh ðăk Lăk ñến năm 2020” do UBND
tỉnh ðắk Lắk. ðề án ñã ñánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển KT XH 5 năm 2011-2015 và ñưa ra kế hoạch phát triển KT - XH giai ñoạn 20162020 và ñến năm 2020 nhằm tiếp tục ñường lối ñổi mới của ðảng, ñưa kinh tế
ðắk Lắk phát triển toàn diện với nhịp ñộ nhanh hơn trong các lĩnh vực KT XH, xây dựng vững chắc quốc phòng toàn dân, củng cố hệ thống chính trị,
ñẩy mạnh sự nghiệp CNH, HðH. Các dự án quy hoạch phát triển công nghiệp
– tiểu thủ công nghiệp cũng như quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của
tỉnh ñược thực hiện theo các giai ñoạn nhất ñịnh. Nhằm làm rõ các tiềm năng,
nguồn lực và các ñặc thù của tỉnh ðăk Lăk ñể xây dựng các quan ñiểm, ñịnh
hướng phát triển cho công nghiệp một cách phù hợp; xây dựng cơ cấu, mục
tiêu phát triển công nghiệp thích ứng với các giai ñoạn phát triển. Nội dung
Quy hoạch phát triển công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Dăk Lăk ñến năm 2020.
Trên cơ sở quy hoạch phát triển TTCN của tỉnh Dăk Lăk, UBND huyện
Krông Ana có ñề án “Phát triển KT - XH huyện Krông Ana giai ñoạn 20112015”. ðề án ñã nêu ra một số căn cứ xây dựng ñề án; ñánh giá thực trạng
ngành công nghiệp-TTCN, thương mại-dịch vụ tại huyện Krông Ana giai
ñoạn 2011-2015; trên cơ sở ñó ñưa ra mục tiêu và giải pháp phát triển công

nghiệp-TTCN, thương mại-dịch vụ huyện Krông Ana giai ñoạn 2011-2015.


7

Trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa và sự nghiệp ñổi mới, chủ
trương phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm vị trí quan
trọng trong ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà nước. ðó là những quan
ñiểm, chủ trương, chính sách cùng những tổng kết, ñánh giá rút ra những kinh
nghiệm về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nước ta của ðảng
Cộng sản Việt Nam. Sự tổng kết, ñánh giá ñó ñược phản ánh trong các văn
kiện ðại hội ðảng Cộng sản Việt Nam - từ ðại hội VI ñến ðại hội X và các
nghị quyết chuyên ñề của Ban Chấp hành Trung ương, hội nghị Bộ Chính trị
… Những ñánh giá chính thức và quan trọng của ðảng ta phản ánh nhận thức
lý luận và thực tiễn của ðảng về lãnh ñạo công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trong quá trình ñổi mới. ðã có những công trình của các nhà khoa học ñề cập
ñến vấn ñề này: Một số luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử ðảng
Cộng sản Việt Nam ñã bảo vệ, nghiên cứu về quá trình thực hiện ñường lối
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của ðảng. Ngoài ra còn có nhiều
bài ñăng trên các tạp chí chuyên ngành: Tạp chí Lịch sử ðảng, Tạp chí
Nghiên cứu lịch sử ñã ñề cập ñến vấn ñề ñường lối xây dựng và phát triển
công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của nước ta trước ñây và hiện nay.
Các công trình nghiên cứu trên ñã nêu lên những thành công và hạn chế
của công cuộc công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nước ta từ trước và sau khi có
ñường lối ñổi mới, ñề cập ñến vai trò của công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và làng nghề trong nền kinh tế, ñưa ra những bài học ban ñầu trong việc
quảnlý, một số ñịnh hướng phát triển các ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề hiện nay. ðồng thời, các tác giả ñã ñề ra những kiến
nghị, giải pháp ñể tiếp tục phát triển, ñổi mới nền công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề nước ta. Tuy nhiên, có thể thấy còn thiếu vắng các công

trình nghiên cứu vấn ñề riêng về CN-TTCN một cách cụ thể và có hệ thống,
về những ñịa phương có truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu ñời, chủ


8

trương ñẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong những
năm gần ñây ñể nhằm góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, phục vụ sự
nghiệp CNH-HDH ñất nước. Riêng ñối với TTCN của huyện Krông Ana,
hiện nay chưa có một công trình nào ñi sâu nghiên cứu một cách ñầy ñủ vấn
ñề lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN. Chính vì vậy, ñề tài này tác giả ñi
sâu nghiên cứu, giải quyết một số vấn ñề thực tiễn còn tồn tại ñể nhằm góp
phần phát triển CN-TTCN nói chung và phát triển nền CN-TTCN của ñịa
phương huyện Krông Ana nói riêng một cách bền vững.


9

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1. QUAN ðIỂM, VAI TRÒ, ðẶC ðIỂM PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Quan ñiểm phát triển tiểu thủ công nghiệp
- Khái niệm phát triển: Phát triển là sự tăng trưởng cộng thêm các thay
ñổi cơ bản trong cơ cấu của nền kinh tế. Sự tăng lớn của sản phẩm quốc dân
do ngành công nghiêp tạo ra, sự ñô thị hoá, sự tham gia của các dân tộc một
quốc gia trong quá trình tạo ra thay ñổi nói trên là những nội dung của phát
triển. Phát triển là việc nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao các tiêu

chuẩn sống, cải thiện giáo dục, sức khoẻ, và ñảm bảo sự bình ñẳng hơn về cơ
hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân, củng cố niềm tin trong
cuộc sống của con người, trong mối quan hệ ñối với Nhà Nước.
Một quan niệm khác cho rằng “Phát triển là việc tạo ñiều kiện cho con
người sinh sống ở bất cứ nơi nào ñều thoả mãn các nhu cầu sống của mình, có
mức tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ tốt, ñảm bảo chất lượng cuộc sống, có trình
ñộ học vấn cao, ñược hưởng những thành tựu về văn hoá và tinh thần, có ñủ
ñiều kiện cho một môi trường sống lành mạnh, ñược hưởng các quyền cơ bản
của con người và ñược ñảm bảo an ninh an toàn không có bạo lực.
Mặc dù có sự khác nhau trong quan niệm về phát triển, nhưng các ý
kiến ñều thống nhất rằng, phạm trù của sự phát triển là phạm trù vật chất,
phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong cuộc sống con người.
Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn
hoá, xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân.
Phát triển thể hiện ở phát triển chiều sâu và chiều rộng. Phát triển chiều


10

sâu phản ánh về sự thay ñổi về chất lượng của ngành sản xuất và của nền kinh
tế và xã hội ñể phân biệt các trình ñộ khác nhau trong sự tiến bộ của xã hội.
Phát triển theo chiều rộng là việc tăng về quy mô, số lượng, ña dạng về hiện
tượng kinh tế xã hội. Sự phát triển không chỉ ñược ñánh giá bằng GNP hoặc
GDP tính bình quân trên ñầu người dân, mà còn bằng một số chỉ tiêu khác
phản ánh sự tiến bộ của xã hội như cơ hội về giáo dục, nâng cao sức khỏe
cộng ñồng, tình trạng dinh dưỡng, nâng cao giá trị cuộc sống, công bằng xã
hội, bảo vệ môi trường.
- Phát triển kinh tế: là sự tăng trưởng gắn liền với sự hoàn thiện cơ cấu,
thể chế kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống. Muốn phát triển kinh tế
trước hết phải có sự tăng trưởng. Nhưng không phải tăng trưởng nào cũng dẫn

ñến phát triển. Phát triển kinh tế ñòi hỏi phải thực hiện 3 nội dung cơ bản sau:
Một là, các chỉ tiêu ñánh giá tăng trưởng kinh tế ñược xác ñịnh theo chỉ
tiêu hệ thống tài sản quốc gia (SNA) gồm chỉ tiêu: Tổng giá trị sản xuất
(GO),tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng thu nhập quốc dân (GNP); thu
nhập quốc dân (NI); thu nhập quốc dân sử dụng (NDI); thu nhập bình quân
ñầu người; chỉ số về liên kết kinh tế; chỉ số về mức tiết kiệm ñầu tư. Nội dung
này phản ánh mức ñộ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời kỳ
nhất ñịnh.
Hai là, sự biến ñổi cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, thể hiện ở tỉ trọng
của các ngành dịch vụ và công nghiệp trong GNP tăng lên, tỉ trọng nông
nghiệp ngày càng giảm xuống. Nội dung này phản ánh chất lượng tăng
trưởng, trình ñộ kỹ thuật của nên sản xuất ñể có thể ñảm bảo cho sự tăng
trưởng kinh tế bền vững.
Ba là, mức ñộ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của xã hội thể hiện bằng sự
tăng lên của thu nhập thực tế, chất lượng giáo dục, y tế… mà mọi người dân
ñược hưởng. Nhu cầu cơ bản của con người như mức sống, giáo dục, trình ñộ


11

dân trí, tuổi thọ bình quân, chăm sóc sức khoẻ, dân số và việc làm: chỉ tiêu
nghèo ñói và bất bình ñẳng. Với những nội dung trên, phát triển kinh tế bao
hàm các yêu cầu cụ thể là:
+ Mức tăng trưởng kinh tế phải lớn hơn mức tăng dân số.
+ Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ ñể
ñảm bảo tăng trưởng bên vững.
+ Tăng trưởng kinh tế phải ñi ñôi với công bằng xã hội, tạo ñiều kiện
cho mọi người có cơ hội ngang nhau trong ñóng góp và hưởng thụ kết quả
của tăng trưởng kinh tế.
+ Chất lượng sản phẩm ngày càng cao, phù hợp với sự biến ñổi nhu cầu

của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Nghề thủ công: là những nghề sản xuất ra sản phẩm mà kỹ thuật sản
xuất chủ yếu là làm bằng tay. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,
các nghề thủ công có thể sử dụng máy, hóa chất và các giải pháp kỹ thuật của
công nghiệp trong một số công ñoạn, phần việc nhất ñịnh nhưng phần quyết
ñịnh chất lượng và hình thức ñặc trưng của sản phẩm vẫn làm bằng tay.
Nguyên liệu của các nghề thủ công thường lấy trực tiếp từ thiên nhiên; công
cụ sản xuất thường là công cụ cầm tay ñơn giản.
- Thủ công mỹ nghệ: là các nghề thủ công làm ra các sản phẩm mỹ
nghệ hoặc các sản phẩm tiêu dùng ñược tạo hình và trang trí tinh xảo giống
như sản phẩm mỹ nghệ. Ở sản phẩm mỹ nghệ, chức năng văn hóa, thẩm mỹ
trở nên quan trọng hơn chức năng sử dụng thông thường
- Ngành tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp: là lĩnh vực sản xuất bao
gồm tất cả các nghề thủ công. Cũng có khi gọi là ngành nghề thủ công.
- Ngành công nghiệp nhỏ: là lĩnh vực sản xuất bao gồm các nghề thủ
công và các cơ sở công nghiệp nhỏ. Thường các cơ sở công nghiệp nhỏ này
có nguồn gốc từ các nghề thủ công phát triển thành.


12

- Làng nghề tiểu thủ công nghiệp: là làng có nghề tiểu thủ công nghiệp
phát triển với một tỷ lệ số hộ và tỷ lệ thu nhập từ nghề TTCN nhất ñịnh, trở
thành nguồn thu nhập quan trọng không thể thiếu ñược của người dân trong
làng. Nhiều nước trên thế giới lấy tỷ lệ 20% hay 30%, ở Việt Nam ñang có xu
hướng lấy tỷ lệ 30% hay 50% số hộ dân làm nghề và thu nhập của làng từ
nghề thủ công. Tỷ lệ ñó ñược duy trì và ổn ñịnh trong nhiều năm.
Có thể hiểu tiểu thủ công nghiệp là:
- Ngành sản xuất thủ công là chủ yếu, có thể sử dụng tiến bộ kỹ thuật
cho một số công ñoạn nhưng chất lượng và ñặc trưng của sản phẩm vẫn do

thủ công quyết ñịnh.
- Quy mô của các cơ sở sản xuất TTCN nhỏ.
- Ngành nghề TTCN gắn liền với ñời sống của người dân nông
thôn,mang giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
- Phát triển tiểu thủ công nghiệp là: quá trình lớn lên cả về mặt lượng
và sự thay ñổi về mặt chất. Về mặt lượng thể hiện ở sự gia tăng qui mô các
yếu tố ñầu vào như vốn, lao ñộng, kỹ thuật, số lượng cơ sở sản xuất...từ ñó gia
tăng kết quả ñầu ra của lĩnh vực CN-TTCN. Về mặt chất thể hiện ở việc sử
dụng có hiệu quả các yếu tố nguồn lực, gia tăng mức ñóng góp của CN-TTCN
trong cơ cấu giá trị sản phẩm, thu nhập người lao ñộng ngày càng tăng… ñem
lại kết quả và hiệu quả sản xuất phát triển kinh tế - xã hội . Phát triển tiểu thủ
công nghiệp là một hướng ñi cơ bản, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
giao thoa của nghệ thuật và kỹ thuật nhưng vẫn lưu giữ thể hiện bản sắc văn
hóa dân tộc một cách ñầy ñủ và tinh tế nhất và bảo vệ môi trường.
1.1.2. Vai trò của phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Tại Hội nghị lần thứ V Ban Chấp hành Trung ương ðảng (Khóa IX) ñã
nêu rõ tầm quan trọng của việc phát triển các ngành nghề nông thôn và khẳng
ñịnh rõ việc công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn là một


13

trong những nhiệm vụ hàng ñầu của công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
Việc phát triển ngành TTCN có những vai trò to lớn ñáp ứng yêu cầu và nội
dung của quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước ñồng thời cũng
góp phần quan trọng trong sự phồn vinh từng bước ñi lên của ñất nước.
- Phát triển ngành TTCN sẽ tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người
lao ñộng, ổn ñịnh cuộc sống, góp phần hạn chế di dân tự do.
Phát triển kinh tế xã hội nông thôn, tạo việc làm nâng cao ñời sống cho
dân cư nông thôn là vấn ñề quan trọng hiện nay ở nước ta. Với diện tích ñất

canh tác bình quân vào loại thấp và tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở khu vực
nông thôn còn chiếm tỷ lệ cao. Do vậy, vấn ñề giải quyết công ăn việc làm
cho lao ñộng nông thôn trở nên hết sức khó khăn, phức tạp. Việc mở mang,
ñầu tư phát triển ngành nghề ở các làng nghề là biện pháp tốt nhất ñể huy
ñộng nguồn lao ñộng này. Bởi vì, sản xuất TTCN chủ yếu thực hiện bằng tay,
không ñòi hỏi cao về chuyên môn, kỹ thuật so với các lĩnh vực sản xuất khác.
Các cơ sở sản xuất TTCN tuy có quy mô nhỏ, thậm chí chỉ là sản xuất của các
hộ gia ñình nhưng ñã thu hút một số lượng khá lớn lao ñộng nông thôn vào
hoạt ñộng sản xuất phi nông nghiệp. Vì vậy sức ép về mức bình quân ruộng
ñất trên ñầu người giảm ñi, số nông dân rời bỏ làng ra thành thị tìm việc làm
cũng ít ñi. Ngành nghề thủ công ñã tạo việc làm cho khoảng 30% lực lượng
lao ñộng ở nông thôn. Bình quân một cơ sở chuyên ngành nghề tạo việc làm
ổn ñịnh cho 27 lao ñộng, mỗi hộ ngành nghề cho 4-6 lao ñộng. Ngoài lao
ñộng thường xuyên, các hộ, cơ sở ngành nghề còn thu hút lao ñộng nhàn rỗi ở
nông thôn (bình quân 2-5 người/hộ, 8-10 người/cơ sở). ðặc biệt ở nghề dệt,
thêu ren, mây tre ñan, mỗi cơ sở có thể thu hút 200 – 250 lao ñộng. Nhiều
làng nghề thu hút trên 60% lao ñộng tham gia vào các hoạt ñộng ngành nghề.
Sự phát triển làng nghề truyền thống không những chỉ thu hút lao ñộng
ở gia ñình làng xã mình mà còn thu hút ñược nhiều lao ñộng từ các ñịa


14

phương khác ñến làm thuê. Bên cạnh ñó, sự phát triển của các làng nghề còn
kéo theo nhiều nghề dịch vụ khác phát triển tạo ra nhiều công ăn việc làm cho
người lao ñộng.
Hơn nữa, sự phát triển của các nghề thủ công ñã có vai trò tích cực
trong việc hạn chế di dân tự do. Sự phát triển này thực sự sẽ tạo ra một
chuyển biến mới quan trọng trong việc tạo việc làm ổn ñịnh, tăng thu nhập cải
thiện ñời sống nhân dân. Người dân nông thôn luôn có tâm lý gắn bó với làng

quê. Do vậy, khi ñã có việc làm và thu nhập ổn ñịnh mà nguồn thu nhập này
lại cao hơn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp thì họ sẽ không muốn ñi tìm
việc nơi khác. Việc phát triển làng nghề theo phương châm “ly nông, bất ly
hương” không chỉ có khả năng lớn giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho
người lao ñộng mà còn có vai trò tích cực trong việc hạn chế dòng di dân tự
do ở nông thôn hiện nay.
- Phát triển TTCN góp phần phát triển nông thôn, kinh tế ñịa phương
và xây dựng nông thôn mới
TTCN ñã tạo ra một khối lượng hàng hóa ña dạng phong phú phục vụ
cho tiêu dùng và cho xuất khẩu. Ngày nay, sản xuất tại các làng nghề phát
triển theo hướng chuyên môn hóa, ña dạng hóa sản phẩm ñã làm cho các làng
nghề năng ñộng hơn. Trong khi chưa có ñiều kiện ñể phát triển kinh tế trang
trại thì việc phát triển các nghề thủ công, ñẩy mạnh việc sản xuất các mặt
hàng may mặc, gốm sứ, ñồ gỗ mỹ nghệ..vv... phục vụ tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu là rất quan trọng. Ở những vùng có nghề phát triển ñều thể hiện sự
văn minh, giàu có, dân trí cao hơn hẳn những vùng mà chỉ thuần túy sản xuất
nông nghiệp. Ở những làng nghề, tỷ lệ hộ khá và giàu thường rất cao, tỷ lệ hộ
nghèo thường rất thấp và hầu như không có hộ ñói. Thu nhập từ nghề thủ
công chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu nhập ñã ñem lại cho người dân ở ñây một
cuộc sống ñầy ñủ, phong lưu hơn, cả về vật chất lẫn tinh thần. Phát triển các


15

nghề thủ công cùng với việc tăng thu nhập của người dân ñã tạo ra một nguồn
tích lũy khá lớn và ổn ñịnh cho ngân sách ñịa phương cũng như cho các hộ
gia ñình. Trong những năm qua cơ sở hạ tầng ở nông thôn và ñặc biệt ở các
làng nghề rất ñươc chú ý phát triển. Hệ thống ñường giao thông, hệ thống
ñiện ñược quan tâm cải tạo và xây dựng mới. Ở những vùng có nhiều ngành
nghề phát triển thường hình thành nên một trung tâm giao lưu buôn bán, dịch

vụ và trao ñổi hàng hóa. Những trung tâm này ngày càng ñược mở rộng và
phát triển, tạo nên một sự ñổi mới trong nông thôn, hoàn toàn phù hợp với
chủ trương của ñảng và Nhà nước ta về xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển ngành TTCN góp phần tăng giá trị hàng hóa, dịch vụ tại
ñịa phương
Sự phục hồi và phát triển các nghề thủ công có ý nghĩa rất quan trọng
ñối với phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Với quy mô nhỏ bé, ñược phân
bố rộng khắp ở các vùng nông thôn, hàng năm các làng nghề luôn sản xuất ra
một khối lượng sản phẩm hàng hóa khá lớn, ñóng góp ñáng kể cho nền kinh
tế quốc dân nói chung và cho từng ñịa phương nói riêng. Năng lực sản xuất,
kinh doanh của các làng nghề là yếu tố quan trọng thúc ñẩy phát triển sản xuất
hàng hóa ở nông thôn.
- Phát triển ngành TTCN góp phần phát huy thế mạnh nội lực của ñịa
phương
Các nghề thủ công cho phép khai thác triệt ñể hơn các nguồn lực ở ñịa
phương, cụ thể là nguồn lao ñộng, nguyên vật liệu, tiền vốn. Làng nghề
truyền thống có thể làm ñược ñiều này vì nó có nhiều loại quy mô, dễ dàng
chuyển hướng kinh doanh v.v…
Một khi TTCN ở nông thôn phát triển mạnh, nó sẽ tạo ra một ñội ngũ
lao ñộng có tay nghề cao và lớp nghệ nhân mới. Chính thông qua lực lượng
này ñể tiếp thu những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến áp dụng vào sản


16

xuất, làm cho sản phẩm có chất lượng cao, giá thành giảm, khả năng cạnh
tranh trên thị trường lớn. Như vậy nghề TTCN càng phát triển mạnh nó càng
có ñiều kiện ñể ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Hơn nữa, khi cơ
sở vật chất kỹ thuật ñược tăng cường và hiện ñại, chính là tạo ñiều kiện thuận
lợi cho ñội ngũ lao ñộng thích ứng với tác phong công nghiệp, nâng cao tính

tổ chức tính kỷ luật. ðồng thời trình ñộ văn hoá của người lao ñộng ngày một
nâng cao, lại là cơ sở thuận lợi cho việc ñưa tiến bộ khoa học kỹ thuật và công
nghệ vào lĩnh vực sản xuất và hoạt ñộng dịch vụ trong làng nghề.
- Phát triển ngành TTCN góp phần bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc của
ñịa phương
Lịch sử phát triển của ngành các nghề thủ công gắn liền với phát triển
văn hóa dân tộc, nó là nhân tố tạo nên nền văn hóa, ñồng thời là biểu hiện tập
trung nhất bản sắc của dân tộc. Sản phẩm của nghề thủ công truyền thống là
sự kết tinh của lao ñộng vật chất và lao ñộng tinh thần, nó ñược tạo nên bởi
bàn tay tài hoa và óc sáng tạo của người thợ thủ công. Nhiều sản phẩm truyền
thống có tính nghệ thuật cao, mỗi sản phẩm là một tác phẩm nghệ thuật, trong
ñó chứa ñựng những nét ñặc sắc của văn hóa dân tộc, ñồng thời thể hiện
những sắc thái riêng, ñặc tính riêng của mỗi làng nghề. Với những ñặc ñiểm
ñặc biệt ấy chúng không chỉ còn là hàng hóa ñơn thuần mà ñã trở thành sản
phẩm văn hóa có tính nghệ thuật cao và ñược coi là biểu tượng nghề truyền
thống của dân tộc Việt Nam.
Bảo tồn và phát triển các nghề thủ công là tăng thêm sức mạnh cội
nguồn, gieo vào lòng mỗi người Việt Nam tình cảm dân tộc, yêu quý, trân
trọng, giữ gìn di sản và bản sắc văn hoá Việt Nam. ðiều ñó không gì khác là
giữ gìn và phát huy một bộ phận của nền văn hoá-văn minh nhân loại, làm
tăng những giá trị văn hoá truyền thống trong một thế giới ña phương tiện
thông tin và ñầy biến ñộng.


×