Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Phát triển trang trại trồng trọt tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRẦN TRUNG HIẾU

PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG TRỌT
TẠI THỊ XÃ GIA NGHĨA, TỈNH ðẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRẦN TRUNG HIẾU

PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG TRỌT
TẠI THỊ XÃ GIA NGHĨA, TỈNH ðẮK NÔNG

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO

ðà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Trần Trung Hiếu


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài........................................................... 3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ............................................................................ 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 5
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TRANG
TRẠI TRỒNG TRỌT................................................................................... 10
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG TRỌT ......... 10
1.1.1. Trang trại và phát triển trang trại............................................... 10
1.1.2. ðặc trưng của trang trại trồng trọt .............................................. 12
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc phát triển trang trại trồng trọt ............. 14
1.1.4. Phân loại và tiêu chí xác ñịnh trang trại trồng trọt ..................... 17
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG
TRỌT .............................................................................................................. 18
1.2.1. Phát triển số lượng trang trại trồng trọt ...................................... 18
1.2.2. Gia tăng các yếu tố nguồn lực .................................................... 19
1.2.3. Liên kết sản xuất các trang trại trồng trọt................................... 22
1.2.4. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của trang trại trồng trọt 24
1.2.5. Gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của trang trại

trồng trọt.......................................................................................................... 26
1.2.6. Các chỉ tiêu ñánh giá phát triển trang trại trồng trọt................... 28
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI
TRỒNG TRỌT................................................................................................ 29
1.3.1. ðiều kiện tự nhiên....................................................................... 29


1.3.2. Tình hình kinh tế xã hội.............................................................. 31
1.3.3. Chính sách của Nhà nước ........................................................... 32
1.4. MỘT SỐ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI............... 33
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển trang trại trồng trọt của tỉnh ðắk Lắk... 33
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển trang trại ở huyện Nga Sơn .................. 34
1.4.3. Kinh nghiệm phát triển trang trại tại Bắc Giang ........................ 35
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG TRỌT
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ GIA NGHĨA ........................................................ 37
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA THỊ XÃ GIA NGHĨA ẢNH HƯỞNG ðẾN
PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI ........................................................................ 37
2.1.1. ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên .................................................. 37
2.1.2. Tình hình kinh tế........................................................................ 42
2.1.3. ðặc ñiểm xã hội .......................................................................... 49
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG TRỌT TẠI THỊ
XÃ GIA NGHĨA ............................................................................................. 51
2.2.1. Thực trạng phát triển số lượng trang trại trồng trọt.................... 51
2.2.1. Thực trạng phát triển số lượng trang trại trồng
trọt……………513
2.2.3. Thực trạng về liên kết sản xuất................................................... 65
2.2.4. Thực trạng về phát triển thị trường............................................. 66
2.2.5. Thực trạng về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ............ 69
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI

TRỒNG TRỌT TẠI THỊ XÃ GIA NGHĨA TRONG THỜI GIAN VỪA QUA
......................................................................................................................... 79
2.3.1. Kết quả ñạt ñược ......................................................................... 79
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................ 82


2.3.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế......................................... 82
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 85
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG TRỌT
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ GIA NGHĨA ..................................................... 86
3.1. CÁC CĂN CỨ ðỂ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................ 86
3.1.1. Xu hướng phát triển trang trại trồng trọt ở Việt Nam ................ 86
3.1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và phát triển trang trại trồng
trọt của thị xã Gia Nghĩa ................................................................................. 87
3.1.3. Một số quan ñiểm có tính nguyên tắc khi xây dựng giải pháp... 91
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG TRỌT TRÊN ðỊA
BÀN THỊ XÃ GIA NGHĨA TRONG THỜI GIAN TỚI................................ 92
3.2.1. Phát triển số lượng trang trại trồng trọt ...................................... 92
3.2.2. Gia tăng các yếu tố nguồn lực .................................................... 95
3.2.3. Tăng cường liên kết sản xuất các trang trại.............................. 103
3.2.4. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm..................................... 104
3.2.5. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................... 106
3.2.6. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước ...................................... 111
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 111
3.3.1. ðối với Nhà nước ..................................................................... 111
3.3.2. ðối với ñịa phương ................................................................... 112
Kết luận Chương 3 ........................................................................................ 113
KẾT LUẬN .................................................................................................. 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
GO ( Gross Output)

: Tổng giá trị sản xuất

VA (Value Added)

: Giá trị gia tăng

IC (Intermediate Cost)

: Chi phí trung gian

Tiếng Việt
SXKD:

: Sản xuất kinh doanh

CNH-HðH:

: Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa

SXKD:

: Sản xuất kinh doanh


SXNN:

: Sản xuất nông nghiệp

KTTT:

: Kinh tế trang trại

CNXH:

: Chủ nghĩa xã hội

b/q:

: Bình quân

DN:

: Doanh nghiệp

QL:

: Quốc lộ

HH:

: Hàng hóa

DV:


: Dịch vụ

Lð:

: Lao ñộng

SX:

: Sản xuất

SL:

: Số lượng.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Tình hình sử dụng ñất ñai của thị xã Gia Nghĩa qua các
năm

Trang

39


2.2

Gia trị sản xuất giai ñoạn 2011-2015

42

2.3

Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2011-2015

43

2.4

Cơ cấu kinh tế

44

2.5

Hiện trạng các công trình hồ, ñập ở thị xã Gia Nghĩa

46

2.6

Các loại hình trang trại trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa

52


2.7

Số lượng trang trại trồng trọt của thị xã giai ñoạn 20112015

53

2.8

Hiện trạng sử dụng ñất của trang trại

54

2.9

Diện tích từng loại cây trồng

55

2.10

Phân loại trang trại theo quy mô sử dụng ñất

57

2.11

Vốn sản xuất của các trang trại thị xã Gia Nghĩa

59


2.12

Tình hình sử dụng lao ñộng của các trang trại năm 2015

61

2.13

Tình hình sử dụng lao ñộng thường xuyên và thời vụ

62

2.14

Máy móc thiết bị chủ yếu của trang trại

64


2.15

Kết quả sản xuất kinh doanh của trang trại phân theo xã,
phường

70

2.16

Doanh thu theo từng loại cây trồng


71

2.17

Chi phí sản xuất từng loại cây trồng

73

2.18
2.19
3.1

Tổng hợp lợi nhuận của trang trại phân theo ñơn vị hành
chính
Tổng hợp lợi nhuận theo từng loại cây trồng
Số lượng trang trại trồng trọt các xã, phường ñến năm
2020

74
75
95


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu
biểu ñồ

Tên biểu ñồ

Trang


2.1

Cơ cấu diện tích ñất ñai của từng loại cây trồng

56

2.2

Cơ cấu trang trại theo quy mô sử dụng ñất

58

2.3

Tệ lệ cơ cấu doanh thu của từng loại cây trồng

72

2.4

Tỷ trọng chi phí sản xuất của từng loại cây trồng

74


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài

Trang trại ở nước ta ñã tồn tại từ lâu, nhưng chỉ phát triển mạnh mẽ
trong thời gian gần ñây. Có thể nói việc thực hiện Chỉ thị 100 của Ban Bí thư
Trung ương ðảng (khoá IV), Nghị quyết 10-NQ/TW của Bộ Chính trị (tháng
4-1988) về phát huy vai trò tự chủ của kinh tế hộ nông dân ñã ñặt nền móng
cho sự ra ñời và phát triển của trang trại. ðặc biệt là sau khi Luật ñất ñai ra
ñời năm 1993 thì trang trại mới có bước phát triển khá nhanh và ña dạng.
Việc phát triển trang trại ñã ñem lại lợi ích to lớn về nhiều mặt, làm thay ñổi
ñáng kể bộ mặt kinh tế - xã hội của các vùng nông thôn.
Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng hoá dựa trên
cơ sở lao ñộng, ñất ñai, tư liệu sản xuất cơ bản của hộ gia ñình, hoàn toàn tự
chủ sản xuất kinh doanh, bình ñẳng với các tổ chức kinh tế khác, sản phẩm
làm ra có tỷ suất hàng hoá cao và là nguồn thu nhập chính cho gia ñình. Trang
trại gia ñình có vai trò to lớn và quyết ñịnh trong sản xuất nông nghiệp ở các
nước phát triển, nó cung cấp tuyệt ñại bộ phận nông sản cho xã hội.
Như một tất yếu kinh tế của quá trình chuyển nền nông nghiệp lạc hậu
lên sản xuất hàng hoá lớn, trang trại ñã tự phát và phát triển ở nhiều tỉnh,
nhiều vùng, nhất là những nơi có tiềm năng mở rộng quỹ ñất nông nghiệp.
Trong bối cảnh trên, những năm qua ở thị xã Gia Nghĩa tỉnh ðắk Nông
ñã hình thành nhiều trang trại gia ñình, chủ yếu tập trung ở 03 xã. Mặc dù mới
bước ñầu phát triển, nhưng trang trại ñược kiểm chứng là một hình thức tổ
chức sản xuất có hiệu quả, mở ñường cho phát triển kinh tế hộ phát triển,
ñánh dấu một bước tiến của sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Về
mặt kinh tế, các trang trại bước ñầu ñã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế hàng hoá cao. Tính ñến
cuối năm 2015, các trang trại trồng trọt của thị xã ñã trồng ñược 172,4 ha cà


2

phê, 33ha cao su, 20,3 ha tiêu, 29,8ha ñiều phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc, tạo

ra 513 việc làm, 21.600 triệu ñồng giá trị sản lượng của ngành nông nghiệp.
Phát triển trang trại ñã khắc phục tình trạng sản xuất phân tán, tạo nên những
vùng chuyên môn hoá thâm canh cao, ñồng thời thúc ñẩy công nghiệp nông
thôn phát triển, ñặc biệt là công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông
thôn. Mặt khác, trang trại thúc ñẩy mạnh mẽ việc ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, góp phần hiện ñại hoá nông nghiệp nông
thôn, tạo ra diện mạo mới trong kinh tế nông thôn hiện nay.
Về mặt xã hội, trang trại ở thị xã Gia Nghĩa ñã góp phần làm tăng số hộ
giàu, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao ñộng, ñồng thời thúc
ñẩy kết cấu hạ tầng phát triển góp phần phủ xanh ñất trống, ñồi núi trọc, tận
dụng quỹ ñất hoang hoá ñưa vào sản xuất, tăng thu nhập cho các hộ nông dân
nghèo, cải thiện ñời sống của người dân.
Tuy nhiên, việc phát triển trang trại ở tỉnh ðắk Nông nói chung và ở thị
xã Gia Nghĩa nói riêng trong thời gian qua còn gặp nhiều khó khăn: phát triển
trang trại còn mang tính tự phát, chưa theo quy hoạch chung. Việc giao ñất,
cho thuê ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn chậm, do ñó việc
mua bán ñất lòng vòng ñã và ñang diễn ra mạnh mẽ, gây khó khăn cho công
tác quản lý ñất ñai nói chung và trang trại nói riêng. Bên cạnh ñó trình ñộ
quản lý của chủ trang trại, tay nghề của người lao ñộng còn nhiều hạn chế, tỷ
lệ lao ñộng chưa qua ñào tạo còn rất cao, sản phẩm của trang trại chủ yếu vẫn
ở dạng thô, chưa qua chế biến, tiêu thụ khó khăn, sản phẩm hàng hoá chưa
mang tính ñột phá cho sản xuất nông nghiệp. Nhiều chủ trang trại chưa nắm
bắt ñược nhu cầu thị trường nên sản xuất còn mang tính thụ ñộng, dẫn ñến
hiệu quả kinh tế không cao. Cũng như cả nước, thị xã Gia Nghĩa nhận thức về
phát triển trang trại còn giản ñơn và quan ñiểm về phát triển trang trại còn có
sự khác nhau. Nhiều ý kiến khẳng ñịnh trang trại là loại hình tổ chức kinh tế


3


phù hợp với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hoá, công nghiệp hoá, hiện ñại hoá; song cũng có ý kiến lo ngại cho rằng
trang trại ra ñời sẽ làm gia tăng tình hình nông dân mất ruộng ñất và sự phân
hoá giàu nghèo ở vùng nông thôn...
Vấn ñề cấp bách ñặt ra là cần có các giải pháp khả thi ñể thúc ñẩy các
trang trại phát triển, vừa ñảm bảo theo các ñịnh hướng phát triển chung, vừa
tạo ra sự ñột phá trong việc phát triển của các trang trại, góp phần ñẩy nhanh
quá trình công nghiệp hoá - hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn, phát triển
các vùng chuyên canh, thúc ñẩy kinh tế xã hội phát triển, hoàn thành mục tiêu
xây dựng chương trình nông thôn mới. Thị xã Gia Nghĩa với ñiệu kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, trên 80% là các trang trại trồng trọt trồng cây dài ngày
ñể khắc phục những hạn chế và phát huy những tiềm năng, thế mạnh về phát
triển trang trại của thị xã Gia Nghĩa, việc nghiên cứu nhằm ñưa ra những giải
pháp cho phát triển trang trại hiện nay tại thị xã Gia Nghĩa là hết sức cần thiết,
vì vậy tôi ñã lựa chọn nghiên cứu ñề tài “Phát triển trang trại trồng trọt tại
thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðắk Nông”. làm Luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển trang trại trồng trọt.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển trang trại trồng trọt tại thị xã
Gia Nghĩa.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu, có tính khả thi nhằm ñẩy nhanh sự
phát triển trang trại trồng trọt tại thị xã Gia Nghĩa.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là vấn ñề phát triển trang trại trồng trọt
tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðắk Nông.


4


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Tập trung nghiên cứu về phát triển số lượng, các yếu tố
nguồn lực, sự liên kết trong sản xuất, phát triển thị trường tiêu thu sản phẩm,
kết quả và hiệu quả sản xuất; những vấn ñề ñặt ra trong quá trình phát triển
của các trang trại trồng trọt trên ñịa bàn các xã, phường tại thị xã Gia Nghã
tỉnh ðắk Nông; ñề xuất những giải pháp khả thi cho sự phát triển trang trại
của giai ñoạn tiếp theo.
- Phạm vi không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển của các
trang trại trồng trọt ở thị xã Gia Nghĩa.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sự phát triển trang trại trồng trọt từ
năm 2011 ñến năm 2015 và ñề xuất những giải pháp phát triển các loại hình
trang trại trồng trọt trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, ñề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp ñiều tra khảo sát
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp phân tích mô tả
- Phương pháp phân tích tổng hợp
- Phương pháp phân tích so sánh
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Về số liệu thứ cấp, luận văn ñã sử dụng số liệu của Cục
thống kê tỉnh ðắk Nông; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục thống kê,
Phòng Kinh tế và phòng Tài chính – Kế hoạch thị xã Gia Nghĩa.
Số liệu sơ cấp: ðể thu thập số liệu sơ cấp luận văn ñã tiến hành ñiều tra
tổng thể 22 trang trại trồng trọt trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa.


5


5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Một số vấn ñề lý luận về phát triển trang trại trồng trọt.
Chương 2. Thực trạng phát triển trang trại trồng trọt trên ñịa bàn thị xã
Gia Nghĩa.
Chương 3. Giải pháp phát triển trang trại trồng trọt trên ñịa bàn thị xã
Gia Nghĩa.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Mô hình phát triển trang trại ngày càng ñược nhân rộng ở các ñịa
phương trên cả nước và ñã có rất nhiều nghiên cứu khoa học về thực trạng
phát triển trang trại ở mỗi ñịa phương ñể từ ñó ñưa ra những giải pháp, kiến
nghị nhằm giúp các loại hình trang trại trên ñịa bàn nghiên cứu có ñược
những ñịnh hướng tốt nhất ñể ñạt hiệu quả cao nhất. Một trong số các nghiên
cứu mà tác giả tham khảo ñó là:
“Mô hình sản xuất nông nghiệp nào phù hợp với cơ chế thị trường và
quá trình công nghiệp hoá hiện ñại hoá ở nước ta hiện nay” của TS. Bùi Sĩ
Tiếu. Nghiên cứu này ñã ñề cập ñến những vấn ñề cấp bách ñặt ra cho phát
triển nông nghiệp nước ta hiện nay trong ñó chỉ ra rằng nông dân là quân chủ
lực của cách mạng giải phóng dân tộc, là người khởi xướng công cuộc ñổi
mới, nhưng ít hưởng lợi nhất về ñổi mới. Vì vậy, làm gì ñể nâng cao sức sản
xuất cho nông nghiệp, nông dân, nâng cao ñời sống cho nông dân, thu hẹp
khoảng cách giữa thành thị và nông thôn là nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu
dài của ðảng và Nhà nước ta. Ngoài ra, nghiên cứu ñã phân tích ưu ñiểm và
những tồn tại của một số mô hình sản xuất nông nghiệp hiện nay trong ñó có
mô hình trang trại. Từ ñó, giúp tác giả nắm ñược những ưu ñiểm, hạn chế của
mô hình trang trại nói chung của nước ta ñể phát huy những ưu ñiểm và khắc
phục những nhược ñiểm cho mô hình trang trại ở ñịa phương. [21]



6

Hội thảo “Phát triển trang trại và vai trò của kinh tế trang trại trong
nền kinh tế quốc dân” do Trung tâm Nghiên cứu phát triển nguồn lực nông
thôn Việt Nam tổ chức vào ngày 19/5/2013 tại Hà Nội. GS.TS Ngô Thế Dân
có nhận xét: Hiện nay, Câu lạc bộ trang trại ở các ñịa phương hoạt ñộng khá
hiệu quả, nhưng ñể tập hợp các Câu lạc bộ lại thì cần có tổ chức ở Trung
ương với tiêu chí, mục ñích hoạt ñộng rõ ràng. Hoạt ñộng của Câu lạc bộ
trang trại phải ñảm bảo 4 nội dung chính: Khâu nối hệ thống các trang trại của
Hội ở các ñịa phương; thông tin cho chủ trang trại về tiến bộ kỹ thuật, thị
trường; tổ chức giao lưu, tham quan học hỏi kinh nghiệm, tôn vinh những chủ
trang trại giỏi; ñề xuất, tham mưu cho ngành chức năng, chính quyền ñịa
phương về các cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh tế trang trại phát triển. Qua ñây,
giúp tác giả ñịnh hướng ñược một phần giải pháp ñể phát triển kinh tế trang
trại tại ñịa phương ñặc biệt là về vấn ñề liên kết sản xuất. [22]
Nghiên cứu “Giải pháp phát triển trang trại trên ñịa bàn huyện Hưng
Nguyên, tỉnh Nghệ An” tác giả Nguyễn Thị Dung, năm 2014. Nghiên cứu của
tác giả ñã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về kinh tế trang trại. ðề tài tập trung
phân tích một cách cụ thể tình hình phát triển kinh tế trang trại của huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An, trong ñó có phát triển trang trại trồng trọt, phân
tích những nguyên nhân của sự chậm phát triển của các trang trại trên ñịa bàn
huyện Hưng Nguyên trong thời gian vừa qua nhất là các nguyên nhân xuất
phát từ phía chính quyền ñịa phương, từ ñó ñề xuất các giải pháp. Tuy nhiên
các giải pháp ñề ra còn mang tính chất chung chung, chưa ñề cập cụ thể ñến
các loại hình kinh tế trang trại, trong ñó có trang trại trồng trọt. [16]
Nghiên cứu “Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên ñịa
bàn tỉnh Gia Lai”. Tác giả Lê Quốc Thái năm 2013. ðề tài ñưa ra những lý
luận cơ bản làm nền tảng nghiên cứu kinh tế trang trại trồng trọt, phân tích
thực trạng và ñưa ra một số giải pháp phát triển Kinh tế trang trại trên ñịa bàn



7

tỉnh Gia Lai. ðề tài của tác giả ñã góp phần làm căn cứ cho việc nghiên cứu lí
luận chung về Kinh tế trang trại. Tuy nhiên, cần phải có nghiên cứu kỹ lưỡng,
vận dụng phù hợp ñiều kiện kinh tế - xã hôi ở mỗi vùng, mỗi ñịa phương
trong việc phát triển trang trại trồng trọt. [16]
Nghiên cứu “Nghiên cứu các giải pháp phát triển trang trại huyện ðại
Từ, tỉnh Thái Nguyên” tác giả Nguyễn Thành Nam, năm 2008. Nghiên cứu
của tác giả chỉ ra ñược ñiều kiện tự nhiên có vai trò rất lớn trong việc phát
triển kinh tế trang trại ở Huyện ðại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Nhưng ñể ngành
nông nghiệp của huyện ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển trong thời kỳ mới thì
phải hợp lý hoá, hiệu quả hoá sản xuất nông nghiệp nhằm khai thác một cách
triệt ñể tiềm năng về ñất ñai cũng như khả năng lao ñộng của con người vùng
miền núi này và mô hình kinh tế trang trại là phù hợp hơn cả. Nghiên cứu trên
sẽ giúp tác giả vận dụng các thông tin về ñiều kiện tự nhiên của thị xã Gia
Nghĩa tỉnh ðắk Nông ñể khai thác sự ảnh hưởng của nó ñến sự phát triển của
kinh tế trang trại trên ñịa bàn thị xã. [25]
Nghiên cứu “phát triển kinh tế trang trại trên ñịa bàn huyện Lệ Thủy
tỉnh Quảng Bình” tác giả Lê Thế Chung, năm 2014. Nghiên cứu ñã hệ thống
hóa các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến kinh tế trang trại. ðánh giá
số liệu thống kê, số liệu ñiều tra thu thập ñược về kinh tế trang trại trên ñịa
bàn huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình, tập trung nghiên cứu thực trạng phát
triển kinh tế trang trại về kết quả, hiệu quả sản xuất, những thuận lợi, khó
khăn từ ñó ñề xuất các giải pháp ñể thực hiện trong khoảng thời gian từ 5 ñến
7 năm tới. Tuy nhiên, ñể triển khai các giải pháp có hiệu quả ñòi hỏi các cấp
các ngành phải xây dựng các kế hoạch, quy hoạch, rà soát lại các trang trại
trên ñịa bàn ñể có cơ sở triển khai ñồng bộ, lâu dài các giải pháp ñã ñề ra
nhằm khuyến khích các loại hình kinh tế trang trại phát triển bền vững. [13]



8

Nghiên cứu “Phát triển kinh tế trang trại trên ñịa bàn huyện Hoài
Nhơn, tỉnh Bình ðịnh” của tác giả Phạm Văn Chung năm 2011. ðóng góp
mới của nghiên cứu là tác giả ñã hệ thống hóa lý luận về các ñiều kiện ñể hình
thành và phát triển kinh tế trang trại trong nền kinh tế thị trường, trang trại và
sản phẩm hàng hóa. Vai trò kinh tế, xã hội và môi trường của trang trại. Từ
thực trạng của trang trại tác giả ñã ñề xuất một số giải pháp mang tính xây
dựng ñể giúp nâng cao hiệu quả sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm của
trang trại. Tuy nhiên, các giải pháp ñề ra cũng chưa cụ thể ñến từng loại hình
trang trại ñể các nhà hoạch ñịnh chính sách ở ñịa phương có thể tham khảo,
vận dụng xây dựng kế hoạch cho từng loại hình trang trại trên ñịa bàn. [12]
Nghiên cứu“Phát triển kinh tế trang trại trên ñịa bàn huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình” tác giả Nguyễn Thị Hồng Yến, năm 2013. ðề tài ñề
cập ñến việc phát triển Kinh tế trang trại trong phạm vi nghiên cứu trên ñịa
bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, ñưa ra những lý luận cơ bản về
Kinh tế trang trại, phân tích thực trạng và ñưa ra một số giải pháp phát triển
Kinh tế trang trại. ðề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu phát triển Kinh tế trang
trại chung trên ñịa bàn huyện Quảng Ninh. ðề tài không chú trọng ñi sâu
nghiên cứu vấn ñề Kinh tế trang trại trồng trọt. [31]
PGS.TS. Trần ðức Cát (2004) với cuốn sách “Kinh tế trang trại với
xóa ñói giảm nghèo ở nông thôn”, Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Nội dung
cuốn sách ñi sâu tìm hiểu nguyên nhân khách quan và năng lực chủ quan của
người nghèo ñồng thời xâu chuỗi các vấn ñề ñói nghèo ở nông thôn và kinh tế
nông, lâm nghiệp theo từng ñịa phương, ñại diện tiêu biểu cho mỗi vùng miền
khác nhau trên cơ sở mối quan hệ giữa tình trạng ñói nghèo với phát triển
kinh tế xã hội. Trên cơ sở ñó, tác giả ñã ñưa ra một số giải pháp ñể phát kinh
tế trang trại nhằm xóa ñói giảm nghèo tại khu vực nông thôn. [8]



9

PGS.TS Mai Văn Xuân, trường ðại học Kinh tế Huế (2008), cuốn sách
“Kinh tế hộ và Kinh tế trang trại”, Nội dung cuốn sách ñã nêu ra các khái
niệm về kinh tế hộ, kinh tế trang trại, những thành tựu và hạn chế trong việc
phát triển trang trại của nước ta trong thời gian vừa qua, những giới hạn của
kinh tế hộ và tính tất yếu của sự phát triển kinh tế trang trại trong nền kinh tế
thị trường. Trên cơ sở ñó tác giả ñã ñề ra các giải pháp, phương hướng ñể
quản trị trang trại, hướng dẫn cách cách ñể xây dựng kế hoạch sản xuất, quản
lý sản xuất trang trại, quản lý các nguồn lực của trang trại, tổ chức tiêu thụ sản
phẩm, phát triển thị trường,… [30]
Nhìn chung các công trình nghiên cứu ñều tập trung vào ñặc trưng cơ
bản, ñưa ra khái niệm khá ñầy ñủ về phát triển trang trại và kinh tế trang trại,
ñể làm xuất phát ñiểm nghiên cứu. Với góc ñộ nghiên cứu, các công trình ñã
nêu ñược bản chất, vai trò, ñiều kiện ra ñời và xu hướng vận ñộng của trang
trại. Từ phân tích kinh nghiệm của các nước trên thế giới, một số tỉnh, thành
phố tại Việt Nam, các tác giả ñều có những khuyến nghị xác ñáng ñối với việc
phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam.
Tuy nhiên, cho ñến nay chưa có một ñề tài, công trình nghiên cứu nào
ñánh giá về phát triển trang trại trồng trọt trên ñịa bàn tỉnh Nông nói chung và
thị xã Gia Nghĩa nói riêng từ trước ñến nay một cách tương ñối ñầy ñủ và có
hệ thống. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả mong muốn ñược góp phần làm
sáng tỏ một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về quan ñiểm, chính sách, giải pháp
trong phát triển trang trại trồng trọt cần tiếp tục nghiên cứu, tổng kết và rút
kinh nghiệm ñể thúc ñẩy phát triển trang trại trên ñịa bàn thị xã trong thời
gian tới.


10


CHƯƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI
TRỒNG TRỌT
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TRỒNG TRỌT
1.1.1. Trang trại và phát triển trang trại
a. Trang trại
Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông, lâm, ngư
nghiệp, có mục ñích chủ yếu là sản xuất hàng hoá, tư liệu sản xuất thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của chủ thể ñộc lập. Sản xuất ñược tiến
hành trên qui mô ruộng ñất và các yếu tố sản xuất ñược tập trung tương ñối
lớn, với cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình ñộ kỹ thuật cao, hoạt ñộng
tự chủ và luôn gắn với thị trường. [16]
Ở các nước phát triển, trang trại gia ñình có vai trò to lớn và quyết ñịnh
trong sản xuất nông nghiệp và ñại bộ phận nông sản cung cấp cho xã hội ñược
sản xuất ra trong các trang trại gia ñình.
Ở nước ta, loại hình trang trại mà chủ yếu là trang trại gia ñình, mặc dù
mới phát triển trong những năm gần ñây, song vai trò tích cực và quan trọng
của trang trại ñã thể hiện rõ nét cả về kinh tế cũng như về mặt xã hội và môi
trường. Có thể khẳng ñịnh rằng, trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông
nghiệp hàng hóa dựa trên cơ sở lao ñộng, ñất ñai, tư liệu sản xuất cơ bản của
hộ gia ñình, hoàn toàn tự chủ, sản xuất kinh doanh bình ñẳng với các tổ chức
kinh tế khác, sản phẩm làm ra chủ yếu là ñể bán và tạo nguồn thu nhập chính
cho gia ñình.
Trong nền kinh tế thị trường thời kỳ công nghiệp hoá, trang trại ñược
hiểu với các khái niệm cụ thể sau:
+ Trang trại là tổ chức sản xuất cơ sở của nền nông nghiệp sản xuất



11

hàng hoá trong thời kỳ công nghiệp hoá.
+ Trang trại là ñơn vị sản xuất nông nghiệp ñộc lập tự chủ, là chủ thể
pháp lý có tư cách pháp nhân trong các quan hệ kinh tế - xã hội, có cơ sở vật
chất kỹ thuật ñể ñảm bảo sản xuất nông nghiệp, có tổ chức lao ñộng sản xuất
kinh doanh, có quản lý kiểu doanh nghiệp (hạch toán kinh tế).
+ Trang trại thường có các qui mô khác nhau (nhỏ, vừa và lớn) song
song tồn tại lâu dài với sự thay ñổi về cơ cấu tỷ lệ và qui mô trung bình…
Trang trại thường có các cơ cấu sản xuất khác nhau với cơ cấu thu nhập khác
nhau, trong và ngoài nông nghiệp, với phương thức quản lý kinh doanh khác
nhau (chuyên môn hoá, ña dạng hoá sản phẩm) với trình ñộ năng lực sản xuất
khác nhau. [31]
b. Trang trại trồng trọt
Trang trại trồng trọt cũng là sản phẩm của thời kỳ công nghiệp hóa, quá
trình hình thành và phát triển các trang trại gắn liền với quá trình công nghiệp
hóa phù hợp với sự phát triển kinh tế thị trường hiện nay. Trang trại trồng trọt
là một nền tảng lớn của một hệ thống KTTT nói chung, là một bộ phận của
nền sản xuất trong nông nghiệp, phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện ñất ñai, thổ
nhưỡng, khí hậu, thời tiết, giống cây trồng, chăm sóc cây trồng,.. Sản phẩm
của trồng trọt phục vụ trực tiếp cho nhu cầu tiêu dùng của ñại ña số người dân
trong cả nước.
Trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị trường,
phât triển trang trại trồng trọt là sự phát triển tất yếu của quy luật sản xuất
hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp. Các yếu tố ñầu vào như: vốn, lao ñộng,
giống, trình ñộ khoa học công nghệ, cũng như các sản phẩm ñầu ra: cà phê,
tiêu, ñiều, hoa quả,… ñều là hàng hóa. [9]
Từ ñó có thể rút ra khái niệm về trang trại trồng trọt: Trang trại trồng
trọt là một hình thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, nông



12

thôn, chủ yếu dựa vào hộ gia ñình, nhằm mở rộng quy mô và hiệu quả sản
xuất trong lĩnh vực trồng trọt các loại cây trồng hàng năm và lâu năm, gắn
sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản.
c. Phát triển trang trại trồng trọt
Phát triển trang trại trồng trọt là sự gia tăng thực tế giá trị sản lượng
hàng hóa sản xuất ra trong lĩnh vực trồng trọt hay thu nhập trên trang trại
trồng trọt trong một thời kỳ nhất ñịnh. ðồng thời, phát triển trang trại là một
quá trình hoàn thiện về chất của phát triển sản xuất trang trại với sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, trình ñộ của chủ trang trại ñược nâng cao, tạo việc làm ở
khu vực nông thôn, môi trường sinh thái, thể chế…theo hướng hiện ñại, trong
một thời gian nhất ñịnh nhằm phát triển trang trại bền vững.
Phát triển trang trại trồng trọt là quá trình tăng cường các yếu tố vật
chất của trang trại trồng trọt cả về mặt số lượng và chất lượng, ñồng thời là
quá trình giải quyết hài hòa hơn các mối quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của trang trại trồng trọt. Phát triển trang trại trồng
trọt phải ñược ñặt trong mối quan hệ hài hòa với yếu tố xã hội và bảo vệ môi
trường là cơ sở bảo ñảm cho sự phát triển bền vững của trang trại trồng trọt.
Trang trại trồng trọt phát triển hay không, ñược thể hiện thông qua quy
mô sản xuất kinh doanh của trang trại ngày càng ñược mở rộng. Các yếu tố cơ
bản của sản xuất ñược tăng cường cả về số lượng và chất lượng. [9]
1.1.2. ðặc trưng của trang trại trồng trọt
Trang trại trồng trọt là một hình thức sản xuất nông nghiệp mang tính
sản xuất hàng hóa, có sử dụng lao ñộng thuê ngoài, sản xuất với mục tiêu
chính ñể phục vụ thị trường. Trang trại trồng trọt có những ñặc trưng sau:
a. Sản xuất hàng hóa mang tính nông nghiệp
Trang trại trồng trọt chủ yếu là sản xuất ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
nông nghiệp ñáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của thị trường ñể thu ñược lợi



13

nhuận, tích lũy vốn nhằm phát triển mở rộng quy mô sản xuất. Còn hộ tiểu
nông chỉ sản xuất nông nghiệp là chủ yếu ñể tự ñáp ứng những nhu cầu hàng
ngày của gia ñình và mua bán càng ít càng tốt.
b. Trình ñộ chuyên môn hóa, tập trung hóa
Quy mô sản xuất, vốn ñầu tư, trang thiết bị, lao ñộng…lớn hơn nhiều
so với nông hộ và tạo ra khối lượng hàng hóa nhiều. Mặt khác muốn ñạt lợi
nhuận cao thì phải tập trung hóa và chuyên môn hóa.
c. Trình ñộ áp dụng khoa học – kỹ thuật
Mức ñộ ñầu tư công nghệ và trình ñộ công nghệ ñược các trang trại ñưa
vào sử dụng càng cao, các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, ñầu tư trang bị và áp
dụng những kỹ thuật mới cho việc SXKD nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm ñể có sức cạnh tranh trên thị trường từ tư duy ñến trình ñộ kỹ
thuật, quản lý và phong cách làm ăn mới trong nền kinh tế thị trường ñáp ứng
nhu nhu cầu tất yếu của công cuộc CNH-HðH nông nghiệp, nông thôn.
d. Mối quan hệ với thị trường
ðối với trang trại nói chung, trang trại trồng trọt nói riêng việc hạch
toán dưới hình thức giá trị là tối cần thiết. Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
phải luôn gắn chặt với thị trường, lấy thị trường và lợi nhuận là mục tiêu, là
ñích cuối cùng cho hoạt ñộng SXKD của mình. Do vậy, chủ trang trại phải
luôn tìm hiểu, nghiên cứu thị trường trong và ngoài vùng, từ ñó xác ñịnh ñược
nhu cầu của thị trường ñể có chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp với
trang trại của mình.
e. Chủ trang trại là nhà kinh doanh
Chủ trang trại là người có ñầu óc tổ chức kinh doanh, biết hạch toán lỗ,
lãi, có khao khát và tham vọng làm giàu. Tuy không hình thành bộ máy tổ
chức quản lý, chủ yếu là sử dụng lao ðộng của gia ðình, việc thuê mướn lao



14

ñộng chỉ phát sinh khi thực sự cần thiết với quy mô hạn chế. Hiện nay, một số
trang trại quy mô tương ñối lớn ñã thuê lao ñộng thường xuyên. [12]
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc phát triển trang trại trồng trọt
a. Về mặt kinh tế
Các trang trại trồng trọt góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển
các loại cây trồng có giá trị hàng hóa cao, khắc phục dần tình trạng sản xuất
phân tán, manh mún, tạo nên những vùng chuyên môn hóa, tập trung hàng
hóa và thâm canh cao. Mặt khác qua thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong lĩnh vực nông nghiệp, trang trại trồng trọt góp phần thúc ñẩy phát triển
công nghiệp, ñặc biệt là công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông
thôn.
- Phát triển trang trại trồng trọt sẽ làm tăng giá trị sản xuất ngành
trồng trọt
Lợi thế về quy mô của các trang trại trồng trọt (quy mô ñất ñai, quy mô
lao ñộng…) giúp các trang trại trồng trọt tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn.
Trang trại trồng trọt có ñiều kiện thuận lợi trong việc giảm giá thành các yếu
tố ñầu vào và cả trong quản lý, tiêu thụ sản phẩm, ñặc biệt là dễ dàng hơn khi
áp dụng các tiến bộ khoa học – kỹ thuật, sử dụng máy móc, trang thiết bị hiện
ñại trong hoạt ñộng sản xuất.
Cũng nhờ quy mô lớn, chuyên môn hóa cao, cũng với tính chất sản xuất
hàng hóa mà sản phẩm của trang trại trồng trọt là những sản phẩm có giá trị
cao. Thông thường thì người làm trang trại hiểu rõ mục ñích sản xuất của
mình là cung cấp cho thị trường nên họ chỉ chọn kinh doanh những loại cây
trồng sao cho có hiệu quả kinh tế cao, ñáp ứng yêu cầu mà thị trường ñòi hỏi.
Hơn thế nữa, sản phẩm làm ra thường có giá thành cạnh tranh, chất lượng
ñồng ñều, có khả năng cung cấp với khối lượng lớn nên thường dễ ñược các

cơ sở chế biến và người tiêu dùng chấp nhận. Giá trị sản phẩm cao không chỉ


15

ñem lại thu nhập cho chủ trang trại mà trong phạm vi toàn ngành, nó sẽ là
phần ñóng góp ñáng kể ñể gia tăng giá trị sản xuất ngành trồng trọt nói riêng
và nông nghiệp nói chung.
Phát triển trang trại trồng trọt ñẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa
hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn
Sản xuất nông nghiệp là ñầu vào quan trọng của các ngành công
nghiệp, ñặc biệt là công nghiệp chế biến. Rõ ràng là khối lượng, chất lượng,
giá cả nông sản cung cấp cho một nhà máy chế biến thực phẩm nào ñó sẽ
quyết ñịnh tính cạnh tranh của sản phẩm nhà máy này. Không những thế, sản
phẩm của trang trại sẽ góp phần thúc ñẩy các ngành công nghiệp cơ khí, công
nghiệp năng lượng trong các mối liên hệ ngược với các ngành này. ðể làm ra
sản phẩm, các trang trại trồng trọt cần sử dụng máy móc, cần tiêu dùng năng
lượng, cần ñược cung cấp giống, phân bón, thuốc trừ sâu… Yêu cầu này cần
ñược sự giúp ñỡ của công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm… Mối quan
hệ qua lại này chỉ ra rằng: Sự phát triển của ngành này là ñộng lực phát triển
của ngành kia.
Mặt khác, khi trang trại nói chung, trang trại trồng trọt nói riêng phát
triển nó sẽ ñem lại thu nhập cho một bộ phận nông dân, tiêu dùng của khu vực
nông nghiệp – nông thôn tăng lên kéo theo sự khởi sắc của ngành dịch vụ
theo ñúng quy luật của nền kinh tế thị trường.
b. Về mặt xã hội
Phát triển trang trại trồng trọt góp phần quan trọng tạo thêm việc làm,
tăng thu nhập cho người lao ñộng, tăng số hộ giàu trong nông thôn, góp phần
thúc ñẩy phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, tạo tấm gương cho các hộ nông
dân về cách tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh. Về mặt xã hội, trang trại

trồng trọt là một tổ chức cơ sở của xã hội, trong ñó các mối quan hệ xã hội
ñan xen nhau.


×