Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý chi ngân sách đầu tư cho hoạt động khoa học công nghệ tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HOÀNG ðÌNH QUÝ

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO
HOẠT ðỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIẺN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HOÀNG ðÌNH QUÝ

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO
HOẠT ðỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TỈNH ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIẺN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðào Hữu Hòa

ðà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả
Hoàng ðình Quý


MỤC LỤC
MỞ ðẦU........................................................................................................................1
1. Lý do chọn ñề tài.............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................3
5. Bố cục của luận văn ........................................................................................4
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu...................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO
HOẠT ðỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ........................................................ 11

1.1. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO HOẠT
ðỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ...................................................................11
1.1.1. Chi ngân sách nhà nước .........................................................................11
1.1.2. Quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN........................15
1.1.3. Mục ñích, ñặc ñiểm, vai trò của quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt
ñộng khoa học công nghệ.............................................................................................21
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO HOẠT ðỘNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ .......................................................................................23
1.2.1. Lập dự toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN.................23

1.2.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN......24
1.2.3. Quyết toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN...................26
1.2.4. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng
KH&CN........................................................................................................................28
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
ðẦU TƯ CHO HOẠT ðỘNG KH&CN...................................................................29
1.3.1. ðiều kiện kinh tế xã hội..........................................................................29
1.3.2. ðiều kiện chính trị - pháp luật................................................................29


1.3.3. Sự phát triển của khoa học công nghệ...................................................30
1.3.4. Khả năng tích lũy của nền kinh tế..........................................................30
1.3.5. Trình ñộ cán bộ quản lý..........................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ
CHO HOẠT ðỘNG KH&CN TỈNH ðẮK LẮK ................................................32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ðẮK
LẮK...............................................................................................................................32
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên...................................................................................32
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2010 – 2015 ............33
2.1.3. Thực trạng hoạt ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk......................................35
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO
HOẠT ðỘNG KH&CN TỈNH ðẮK LẮK...............................................................40
2.2.1. Thực trạng công tác quản lý lập dự toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt
ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk........................................................................................40
2.2.3. Quyết toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk
........................................................................................................................................47
2.2.4. Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán quá trình quản lý chi
ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk...........................................50
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ðỘNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
ðẦU TƯ CHO HOẠT ðỘNG KH&CN TỈNH ðẮK LẮK ...................................53

2.3.1. Những thành tựu ñạt ñược......................................................................53
2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................54
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO HOẠT ðỘNG KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ TỈNH ðẮK LẮK ..........................................................................................56
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH ðẮK
LẮK...............................................................................................................................56


3.1.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển KH&CN của tỉnh ....................56
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách ñầu tư cho
KH&CN........................................................................................................................56
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách ñầu tư cho
KH&CN........................................................................................................................57
3.1.4. Các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc hoàn thiện công tác quản lý
chi ngân sách ñầu tư cho KH&CN..............................................................................59
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH ðẦU TƯ CHO HOẠT ðỘNG KH&CN TỈNH ðẮK LẮK.......................62
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng
KH&CN tỉnh ðắk Lắk.................................................................................................62
3.2.2. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt
ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk........................................................................................66
3.2.3. Hoàn thiện công tác quyết toán chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng
KH&CN tỉnh ðắk Lắk.................................................................................................69
3.2.4. Tăng cường chỉ ñạo, giám sát, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chi
ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk...........................................71
3.2.5. Các giải pháp khác..................................................................................73
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI TRUNG ƯƠNG....................................................77
3.3.1. ðổi mới phương thức ñầu tư và cơ chế tài chính..................................78

3.3.2. Huy ñộng các nguồn lực tài chính cho hoạt ñộng KH&CN................79
KẾT LUẬN..................................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

CNTT

Công nghệ thông tin

CNSH

Công nghệ sinh học

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

ðTPT

ðầu tư phát triển

GTðB


Giao thông ñường bộ

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KHXH&NV

Khoa học xã hội và nhân văn

KTXH

Kinh tế xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NS

Ngân sách


NSðP

Ngân sách ñịa phương

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PTCN

Phát triển công nghệ

UBND

Ủy ban nhân dân

TCðLCL

Tiêu chuẩn – ðo lường – Chất lượng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên Bảng

bảng
2.1
2.2
2.3


Các tổ chức KH&CN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk
Thực trạng và cơ cấu nguồn nhân lực Khoa học công
nghệ tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2011 - 2015
ðề tài khoa học công nghệ tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn
2011 - 2015

Trang
36
39
40

Dự toán ñược duyệt các chương trình, dự án
2.4

KH&CN hoàn thành của tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn

42

2011 - 2015
Tổng dự toán ñược duyệt các công trình nghiên cứu,
2.5

chương trình dự án KH&CN chuyển tiếp của tỉnh

43

ðắk Lắk giai ñoạn 2011 - 2015
2.6
2.7

2.8
2.9
2.10

Giá trị thanh toán các hoạt ñộng KH&CN hoàn thành
của tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2011 - 2015
Giá trị thanh toán các hoạt ñộng khoa học công nghệ
chuyển tiếp của tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2011 - 2015
Quyết toán chi ngân sách cho hoạt ñộng khoa học
công nghệ của tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2011 - 2015
Tình hình thanh tra, giám sát quản lý chi ngân sách
ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk
Sai phạm phân theo lĩnh vực hoạt ñộng

44
46
49
51
52


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Số hiệu
biểu ñồ
2.1
2.2
2.3

Tên Biểu ñồ
Giá trị thanh toán các hoạt ñộng KH&CN hoàn thành

của tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2011 – 2015
Giá trị thanh toán các hoạt ñộng KH&CN chuyển
tiếp của tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2011 - 2015
Quyết toán chi ngân sách cho hoạt ñộng khoa học
công nghệ của tỉnh ðắk Lắk giai ñoạn 2011 - 2015

Trang
45
47
50


1

MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
ðất nước ta ñang bước vào thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa, hội nhập quốc tế và tiếp cận nền kinh tế tri thức. Với mục tiêu ñến năm
2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại. Trong
sự nghiệp ấy, ðảng và Nhà nước ta ñã khẳng ñịnh, phát triển khoa học và
công nghệ (KH&CN) cùng với phát triển giáo dục và ñào tạo là quốc sách
hàng ñầu, là ñộng lực then chốt ñể phát triển ñất nước nhanh và bền vững.
KH&CN phải ñóng vai trò chủ ñạo ñể tạo bước phát triển ñột phá về lực
lượng sản xuất, ñổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh
của nền kinh tế, ñẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
KH&CN là chìa khóa, là nhân tố quyết ñịnh tăng trưởng kinh tế - xã hội.
Cùng với cả nước, hoạt ñộng KH&CN của tỉnh ðắk Lắk ñã có bước
phát triển gắn bó với sản xuất và ñời sống, kết quả nghiên cứu khoa học, ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật ñã góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả
các ngành sản xuất cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật

nuôi. Trong lĩnh vực nông nghiệp, ñã nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới
trong khâu thu hoạch, chế biến một số loại nông sản, ñảm bảo chất lượng xuất
khẩu. Nhờ lai tạo, áp dụng nhiều giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao, chất
lượng tốt trong nông nghiệp mà bộ mặt nông thôn nhanh chóng ñược thay
ñổi, ñời sống của người dân ñược nâng lên. Trong lĩnh vực khoa học xã hội và
nhân văn ñã ñi sâu nghiên cứu văn hoá dân gian các dân tộc Tây Nguyên
nhằm khẳng ñịnh những giá trị ñích thực của nó cũng như góp phần giữ gìn
nét ñẹp văn hoá truyền thống, xây dựng buôn làng văn hoá mới phù hợp với
mong muốn và tập quán của ñồng bào các dân tộc.
Bên cạnh kết quả ñạt ñược, hoạt ñộng KH&CN trên ñịa bàn tỉnh ðắk
Lắk còn một số tồn tại, hạn chế cần sớm khắc phục như: ðội ngũ cán bộ làm


2

công tác KH&CN còn thiếu và yếu; tiềm lực KH&CN, cơ sở vật chất kỹ thuật
còn thấp; nguồn vốn ñầu tư phát triển KH&CN còn ít và dàn trải… Nguyên
nhân chủ yếu của tồn tại, hạn chế trên là chính sách ñãi ngộ, thu hút, ñào tạo
ñối với cán bộ làm công tác KH&CN chưa thỏa ñáng; hệ thống tổ chức và
quản lý KH&CN chưa ñáp ứng yêu cầu phát triển; ñầu tư cơ sở vật chất và
các nguồn lực khác cho KH&CN chưa tương xứng với yêu cầu nhiệm vụ;
nguồn vốn ñầu tư cho KH&CN còn hạn hẹp và dàn trải; một số kết quả
nghiên cứu chậm ñược chuyển giao, nhân rộng, ứng dụng vào thực tiễn.
Trong những năm qua, công tác quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt
ñộng KH&CN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk hợp lý và có hiệu quả hơn, có những
ñóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Bên cạnh những kết quả ñạt ñược quan trọng, công tác quản lý chi ngân
sách cho hoạt ñộng KH&CN của tỉnh vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, như:
Phân bổ vốn ñầu tư còn dàn trải, không gắn với kế hoạch vốn; công tác quản
lý tạm ứng, thanh toán vốn còn nhiều bất cập; giải ngân vốn ñầu tư chậm; còn

tình trạng lãng phí, thất thoát, kém hiệu quả trong quản lý kinh phí; việc phân
ñịnh trách nhiệm, quyền hạn trong quản lý kiểm soát chi NSNN chưa rõ ràng.
Từ những nhận thức và thực tế ñặt ra, chúng tôi quyết ñịnh lựa chọn ñề
tài: “Quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng khoa học công nghệ tỉnh
ðắk Lắk” làm ñề tài cho luận văn thạc sỹ.
ðề tài sẽ góp phần lý luận cũng như thực tiễn của công tác quản lý chi
ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng khoa học công nghệ. Ngoài ra ñề tài còn là tài
liệu tham khảo cho các cơ quan ñơn vị và các cá nhân quan tâm ñến các hoạt
ñộng ñầu tư cho khoa học công nghệ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt
ñộng KH&CN.


3

- ðánh giá ñược thực trạng công tác quản lý chi ngân sách ñầu tư cho
hoạt ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk trong giai ñoạn 2010 - 2015.
- ðề xuất giải pháp ñể hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách cho
hoạt ñộng KH&CN tại tỉnh ðắk Lắk.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
* ðối tượng nghiên cứu:
Là toàn bộ những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan quản lý chi ngân
sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN tại tỉnh ðắk Lắk.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn quản lý chi
ngân sách ñầu tư cho KH&CN tỉnh ðắk Lắk.
- Về không gian: Công tác quản lý chi ngân sách ñầu tư cho KH&CN
trong phạm vi tỉnh ðắk Lắk.
- Về thời gian: Số liệu thu thập nghiên cứu của luận văn ñược thực hiện

từ giai ñoạn 2010 – 2015, các giải pháp ñề xuất ñến năm 2020, tầm nhìn ñến
năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể thực hiện mục tiêu như trên ñề tài sử dụng các phương pháp sau:
* Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu trong ñề tài ñược thu thập bao gồm:
- Nguồn dữ liệu bên trong: Thông tin từ các báo cáo kết quả hàng năm,
thông tin nội bộ, tài liệu của các phòng ban của sở Khoa học Công nghệ tỉnh
ðắk Lắk.
- Nguồn dữ liệu bên ngoài: Các website chuyên ngành, các tạp chí về
khoa học công nghệ, website của sở Khoa học Công nghệ tỉnh ðắk Lắk,…
Các báo cáo nghiên cứu, luận văn, luận án, các báo cáo hội thảo, chuyên ñề,
sách tham khảo, giáo trình,… về các nội dung liên quan ñến vấn ñề chi ngân


4

sách Nhà nước và Khoa học công nghệ.
* Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp thống kê so sánh: So sánh việc thực hiện và kết quả ñạt
ñược giữa các năm qua, từ ñó thấy ñược việc chi ngân sách Nhà nước cho
khoa học công nghệ trong thời gian vừa qua.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích kinh tế: Dựa trên cơ sở số liệu
thứ cấp thu thập ñược từ các tài liệu của Sở Khoa học Công nghệ tỉnh ðắk
Lắk và các sở, ban, ngành liên quan.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn gồm có 03 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt
ñộng KH&CN.

- Chương 2: Thực trạng về quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng
KH&CN tỉnh ðắk Lắk.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện trong công tác quản lý chi ngân sách
ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN tỉnh ðắk Lắk.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Những tài liệu, ñề tài ñược dùng ñể tham khảo trong ñề tài bao gồm:
* Các tài liệu do Nhà nước ban hành, các sách, giáo trình, bài giảng
là những nghiên cứu chính thống, cơ sở nền tảng ñể xây dựng lý luận và
ñịnh hướng cho ñề tài:
- Hồ Xuân Phương và Lê Văn Ái (2000), “Quản lý Tài chính Nhà
nước”, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Trong tài liệu này, tác giả luận văn tập trung tham khảo vào những lý
thuyết của chương I ñề cập về cơ chế quản lý tài chính tại các cơ quan Nhà
nước như: ðặc ñiểm nguồn kinh phí hoạt ñộng và chi tiêu của các cơ quan


5

nhà nước; Các cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính ñối với các cơ quan nhà nước. Từ nội dung này, tác
giả tham khảo ñể làm nền tảng cho cơ sở lý luận trong luận văn.
- Trần ðình Ty (2005) “ðổi mới cơ chế quản lý ñầu tư từ nguồn ngân
sách Nhà nước”, Nhà xuất bản Lao ðộng.
Tác giả ñã khái quát những vấn ñề về vốn ñầu tư các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế nói chung (gồm giao thông, thuỷ lợi, ñầu tư cho hạ tầng của
các DNNN...) và vai trò của ñầu tư ñối với phát triển KTXH; trong ñó lý luận
về cơ chế quản lý ñầu tư từ nguồn vốn NSNN ñược tác giả tập trung phân tích
những vấn ñề về nguyên tắc quản lý vốn ñầu tư và nội dung của cơ chế quản
lý ñầu tư; tác giả tiếp cận sự vận ñộng vốn ñầu tư từ cơ quan nhà nước cấp
vốn, ñơn vị chủ ñầu tư, nhà thầu và ñơn vị tiếp nhận sản phẩm ñưa vào khai

thác sử dụng; nghiên cứu cấp phát vốn theo quy trình quản lý dự án từ khâu
chuẩn bị ñầu tư, thực hiện dự án và kết thúc ñầu tư bàn giao công trình. Trong
cơ chế quản lý ñầu tư từ nguồn vốn NSNN, tác giả tập trung phân tích về cơ
chế quản lý cấp phát như: ðiều kiện cấp phát, căn cứ cấp phát; lập thông báo
kế hoạch vốn ñầu tư; cấp phát tạm ứng, cấp phát thanh toán khối lượng hoàn
thành và quyết toán vốn ñầu tư.
- Sử ðình Thành (2006), “Lý thuyết Tài chính Công”, Nhà xuất bản ðại
học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
Tài liệu trình bày về những lý thuyết của tài chính công như: Khu vực
công và tài chính công; Hiệu quả và công bằng trong phân phối; Hàng hóa
công và chi tiêu công; Phân tích lợi ích chi phí dự án công; Lý thuyết lựa
chọn công; Lập danh sách theo kết quả ñầu ra và khuôn khổ chi tiêu công
trung hạn; Lý thuyết thuế chuẩn tắc; Khuôn khổ phân tích chính sách thuế;
Bội chi ngân sách nhà nước; Chính sách tài chính công. Trong ñó, tác giả luận
văn tham khảo chủ yếu trong chương 6 về các vấn ñề: Lập danh sách theo kết


6

quả ñầu ra và khuôn khổ chi tiêu công trung hạn.
- ðặng Văn Du (2010), “Quản lý chi ngân sách Nhà nước”, Nhà xuất
bản Tài chính.
Tài liệu này cung cấp những kiến thức về quản lý chi cho các hạng mục
có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước (NSNN), bao gồm các nội dung như:
Quản lý chi thường xuyên của NSNN cho các cơ quan Nhà nước; Quản lý chi
thường xuyên của NSNN cho các ñơn vị sự nghiệp công lập; Quản lý chi ñầu
tư xây dựng cơ bản của NSNN; Quản lý các khoản chi ñầu tư phát triển khác
của NSNN; Quản lý các khoản chi khác của NSNN; Cấp phát thanh toán chi
NSNN của kho bạc Nhà nước.
- Trần Văn Giao (2012), “Quản lý ngân sách Nhà nước”, Nhà xuất bản

Học viện Hành chính.
Tài liệu ñã trình bày một cách khá ñầy ñủ và chi tiết về vấn ñề quản lý
tài chính công; Nội dung chủ ñạo là những hoạt ñộng liên quan tới quản lý
ngân sách Nhà nước như: khái niệm, ñặc ñiểm, chức năng, vai trò của tổ chức
hệ thống Ngân sách nhà nước; Thu ngân sách Nhà nước; Chi ngân sách Nhà
nước; lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước; Quản lý cân ñối
ngân sách Nhà nước.
- Dương ðăng Chinh và cộng sự (2009), “Quản lý tài chính công”, Nhà
xuất bản Tài Chính.
Tài liệu là tập hợp những lý thuyết về các nội dung như: Tổng quan về
tài chính công và quản lý tài chính công; Ngân sách nhà nước và quản lý chu
trình ngân sách nhà nước; Quản lý thu ngân sách nhà nước; Quản lý chi ñầu
tư phát triển của ngân sách nhà nước; Quản lý chi thường xuyên của ngân
sách nhà nước; Quản lý tài chính ở các cơ quan nhà nước và ñơn vị sự nghiệp
công lập; Tổ chức cân ñối ngân sách nhà nước; Quản lý ngân sách nhà nước;
Quản lý hoạt ñộng tín dụng nhà nước; Quản lý các quỹ tài chính nhà nước


7

ngoài ngân sách nhà nước.
- Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư số 03/2015/TT-BKH&CN,
“ðiều lệ mẫu về tổ chức và hoạt ñộng của quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương”, ngày 09 tháng 3 năm 2015.
* Một số luận văn là tài liệu tham khảo, gợi ý cho luận văn trong việc
hình thành nội dung và phát triển giải pháp:
- Tô Thiện Hiền (2012), “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà
nước tỉnh An Giang giai ñoạn 2011 – 2015 ñịnh hướng 2020”, luận án Tiến sĩ
Kinh tế thực hiện tại trường ðại học ngân hàng TP Hồ Chí Minh, do GS.TS

Nguyễn Thanh Tuyền hướng dẫn khoa học.
Mục ñích nghiên cứu của ñề tài là góp phần lý giải trên phương diện
khoa học những lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước và
các hình thức quản lý ngân sách tỉnh An Giang. ðồng thời, trên cơ sở phân
tích thực trạng về hiệu quả quản lý ngân sách của tỉnh và kinh nghiệm của
một số nước trên thế giới, ñề tài nêu ra mục tiêu và quan ñiểm về vấn ñề quản
lý ngân sách ở An Giang và những cơ sở cơ bản ñể ñề ra những giải pháp hữu
hiệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang trong thời gian
tới, góp phần ñẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương một cách
vững chắc.
Tác giả ñưa ra những giải pháp như sau: Tăng cường, chấn chỉnh quản
lý thu, bồi dưỡng nguồn thu, khuyến khích tăng thu; Quản lý nguồn thu tập
trung vào ngân sách nhà nước; Quản lý và sử dụng có hiệu quả các khoản chi
ngân sách nhà nước; Hoàn thiện cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài
chính ñối với các cơ quan hành chính, ñơn vị sự nghiệp; Hoàn thiện, ñổi mới
cơ chế phân cấp quản lý và ñiều hành ngân sách nhà nước các cấp; ðổi mới
quy trình lập, chấp hành và quyết toán NSNN; Tăng cường thanh tra, kiểm


8

tra, khen thưởng và xử lý kịp thời vi phạm trong quản lý NSNN.
- Ông Thị Thanh Vân (2012), “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân
sách Nhà nước ñối với các công trình giao thông công chính trên ñịa bàn
thành phố ðà Nẵng”, luận văn Thạc sỹ Kinh tế thực hiện tại ðại học ðà
Nẵng do TS Nguyễn Phú Thái hướng dẫn khoa học.
ðề tài tập trung nghiên cứu và làm rõ các mục tiêu chính sau: (1) Tổng
hợp cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực giao
thông công chính; (2) Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước
ñối với các công trình giao thông công chính trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng;

(3) ðề ra các giải pháp, kiến nghị, khuyến nghị về chính sách.
ðề tài ñã tổng hợp hệ thống cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách Nhà
nước các công trình giao thông công chính nói chung và phạm vi cấp
tỉnh/thành phố nói riêng làm cơ sở ñể phân tích thực trạng công tác quản lý
chi ngân sách Nhà nước các công trình giao thông công chính trên ñịa bàn
thành phố ðà Nẵng. ðề tài góp phần ñề xuất một số các giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt ñộng quản lý chi Ngân sách các công trình giao thông trong ñiều
kiện thực tiễn của thành phố ðà Nẵng.
- ðỗ ðình Hoàng (2013), “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách
nhà nước tại thành phố Quy Nhơn”, luận văn Thạc sỹ Kinh tế thực hiện tại
ðại học ðà Nẵng do GS.TS Trương Bá Thanh hướng dẫn khoa học.
Luận văn có các mục tiêu nghiên cứu sau: Hệ thống hóa những vấn ñề
lý luận cơ bản về NSNN và công tác quản lý chi NSNN cấp Thành phố; Phân
tích thực trạng công tác quản lý chi NSNN Thành phố ñể ñánh giá kết quả ñạt
ñược và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế; ðề xuất một số giải pháp
khoa học, hợp lý nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN thành phố Quy
Nhơn trong thời gian tới.
Tác giả ñã chỉ ra ñược những hạn chế như: Việc thực hiện nguyên tắc


9

quản lý chi ngân sách chưa thực sự chủ ñộng; chi ngân sách còn phân tán, dàn
trải; hiệu quả chi ngân sách còn thấp và chưa chú trọng ñến kết quả ñầu ra.
- Nguyễn Quốc Huy (2014), “Hoàn thiện quản lý chi ngân sách ñịa
phương ñầu tư xây dựng hạ tầng giao thông ñường bộ tỉnh Vĩnh Phúc”, luận
án Tiến sĩ Kinh tế thực hiện tại Học viện Tài Chính do TS Bùi Tiến Hanh và
PGS.TS Nguyễn Thức Minh hướng dẫn khoa học. Luận án ñã làm rõ lý luận
quản lý chi ngân sách ñịa phương (NSðP) ñầu tư xây dựng hạ tầng GTðB;
Thực trạng và ñề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSðP ñầu tư xây

dựng hạ tầng GTðB tỉnh Vĩnh Phúc.
Ngoài ra, tác giả cũng ñã ñề xuất một số giải pháp như: Phân cấp quản
lý ñầu tư xây dựng hạ tầng GTðB ñảm bảo cân ñối NS và phù hợp với trình
ñộ quản lý của cán bộ; Xây dựng kế hoạch vốn ñầu tư xây dựng hạ tầng
GTðB gắn kết với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tránh ñầu tư dàn trải,
lãng phí; Thực hiện minh bạch, bình ñẳng trong việc lựa chọn nhà thầu và hợp
ñồng trong hoạt ñộng ñầu tư xây dựng hạ tầng GTðB; Tăng cường quản lý
thanh toán vốn ñầu tư chặt chẽ, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
NSðP; ðẩy mạnh quyết toán vốn ñầu tư xây dựng hạ tầng GTðB ñể giải
quyết nợ ñọng khối lượng hoàn thành và tất toán tài khoản; Tăng cường công
tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và giám sát chi NSðP ñầu tư xây dựng hạ
tầng GTðB; Sửa ñổi, bổ sung cơ chế chính sách, cải cách thủ tục hành chính
trong ñầu tư xây dựng hạ tầng GTðB.
Nhìn chung dưới nhiều giác ñộ tiếp cận khác nhau, các tác giả ở trên ñã
ñi sâu vào phân tích, ñánh giá các nội dung về huy ñộng vốn, sử dụng vốn và
quản lý vốn ngân sách Nhà nước nói chung và của một số ñịa phương nói
riêng. Các giải pháp tập trung vào việc cải cách thủ thục hành chính; quản lý
nguồn vốn; thanh quyết toán vốn ñầu tư…
Tuy nhiên, các nghiên cứu nêu trên mới ñưa ra các giải pháp về quản lý


10

và sử dụng các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước; các cơ chế quản lý về
nguồn vốn ñầu tư; thanh toán, xử lý nợ ñọng ñầu tư của NSNN; việc ñổi mới
cơ chế quản lý hành chính, cải cách hành chính. Nhưng chưa có công trình
nào nghiên cứu cụ thể về quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng Khoa
học Công nghệ ở tỉnh ðắk Lắk và ñưa ra các kiến nghị ñể hoàn thiện quản lý
chi ngân sách ñầu tư tỉnh ðắk Lắk. Do ñó, ñề tài luận văn thạc sĩ: “Quản lý
chi ngân sách ñầu tư cho Khoa học Công nghệ tỉnh ðắk Lắk” của học viên

không trùng lặp với các nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài luận văn. ðồng
thời từ ñó, tác giả có thể kiến nghị ñược những giải pháp khả thi nhất nhằm
hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng Khoa học
Công nghệ tỉnh ðắk Lắk thời gian tới.


11

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO
HOẠT ðỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.1. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ðẦU TƯ CHO
HOẠT ðỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.1.1. Chi ngân sách nhà nước
a. Ngân sách nhà nước
* Khái niệm ngân sách
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch
sử. Sự hình thành và phát triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát
triển của kinh tế hàng hoá - tiền tệ trong những phương thức sản xuất của các
cộng ñồng và Nhà nước của từng cộng ñồng. Nói cách khác, sự tồn tại của
kinh tế hàng hoá - tiền tệ là những tiền ñề cho sự phát sinh, tồn tại và phát
triển của NSNN.
NSNN luôn gắn liền với Nhà nước, nó ñược dùng ñể chỉ các khoản thu
nhập và chi tiêu của Nhà nước ñược thể chế hoá bằng pháp luật. Quốc hội
thực hiện quyền lập pháp về NSNN, còn quyền hành pháp do Chính phủ thực
hiện. Xét về hình thức, NSNN là một bản dự toán thu và chi do Chính phủ lập
ra, ñể trình Quốc hội phê chuẩn và giao cho Chính phủ tổ chức thực hiện.
Xét về thực thể, NSNN bao gồm những nguồn thu, khoản chi cụ thể và
ñược ñịnh lượng. Các nguồn thu ñều ñược xếp vào một quỹ tiền tệ ñó là quỹ
NSNN, và các khoản chi ñều ñược xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. Thu và chi quỹ

này có quan hệ ràng buộc với nhau gọi là cân ñối. Cân ñối thu chi NSNN là
một cân ñối lớn trong nền kinh tế thị trường và ñược Nhà nước ñặc biệt quan
tâm. Vì lẽ ñó, có thể khẳng ñịnh NSNN là một quỹ tiền tệ lớn của Nhà nước.
Xét về các quan hệ kinh tế, các nguồn thu, khoản chi trong NSNN ñều


12

phản ánh những quan hệ kinh tế nhất ñịnh giữa Nhà nước với ñối tượng nộp,
giữa Nhà nước với ñối tượng thụ hưởng.
Như vậy, Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi ñã ñươc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñược thực hiện trong một năm ñể
ñảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
* ðặc ñiểm của ngân sách nhà nước
+ Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước luôn gắn chặt
với quyền lực và việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
+ Thứ hai, các hoạt ñộng thu, chi của ngân sách Nhà nước ñều ñược
tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất ñịnh.
+ Thứ ba, nguồn tài chính chủ yếu hình thành nên ngân sách nhà nước,
ñược hình thành chủ yếu qua quá trình phân phối lại, mà trong ñó thuế là hình
thức thu phổ biến chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách.
+ Thứ tư, ñằng sau các hoạt ñộng thu, chi của ngân sách nhà nước là
việc xử lý các mối quan hệ kinh tế, quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nước
tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia.
b. Khái niệm và bản chất của chi ngân sách Nhà nước
* Khái niệm chi ngân sách nhà nước
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm ñảm bảo
thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất ñịnh. Chi
NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính ñã ñược tập trung vào
NSNN và ñưa chúng ñến mục ñích sử dụng. Vì thế, chi NSNN là những việc

cụ thể, không chỉ dừng lại trên các ñịnh hướng mà phải phân bổ cho từng mục
tiêu, từng hoạt ñộng và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.
Chi NSNN là các quan hệ tài chính tiền tệ ñược hình thành trong quá
trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm ñảm bảo trang trãi cho các nhu
cầu chi tiêu của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng chính trị, kinh


13

tế, xã hội của nhà nước. Chi NSNN là sự kết hợp hài hòa giữa quá trình phân
phối quỹ NSNN ñể hình thành các quỹ tài chính của các cơ quan, ñơn vị và
quá trình quản lý, sử dụng chi tiêu các quỹ này ñúng mục ñích, kế hoạch.
Như vậy ñứng trên quan ñiểm của các nhà quản lý ngân sách ta có thể
hiểu chi NSNN là những khoản chi tiêu do chính phủ hoặc các pháp nhân
hành chính thực hiện ñể ñạt ñược các mục tiêu công ích, hay nói cách khác,
chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN theo những nguyên tắc
nhất ñịnh cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Chi
ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo
ñảm quốc phòng, an ninh, bảo ñảm hoạt ñộng của bộ máy nhà nước; chi trả
nợ của nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy ñịnh của pháp
luật.
Do NSNN gồm ngân sách trung ương và ngân sách ñịa phương, trong
ñó chi NSNN cấp tỉnh thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách ñịa phương, bao
gồm: Chi ñầu tư phát triển (ðTPT); Chi thường xuyên; Chi trả nợ gốc và lãi
các khoản tiền huy ñộng cho ñầu tư; Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp
tỉnh; Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới. Trong ñó chi cho ðTPT luôn là
một khoản mục chi quan trọng trong chi NSNN của Chính phủ Việt Nam
trong những năm qua.
* Bản chất của chi ngân sách nhà nước
Bản chất của chi NSNN là những quan hệ kinh tế diễn ra trong lĩnh vực

phân phối dưới hình thức giá trị gắn với việc sử dụng quỹ NSNN một cách có
kế hoạch nhằm thực hiện chức năng ñối nội, ñối ngoại, thực hiện nhiệm vụ
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của nhà nước và duy trì sự tồn tại của nhà
nước.
Chi NSNN có quan hệ chặt chẽ với thu NSNN. Thu NSNN ñể ñảm bảo
nhu cầu chi NSNN, ngược lại sử dụng vốn ngân sách ñể chi tiêu cho mục tiêu


14

tăng trưởng kinh tế lại là ñiều kiện ñể tăng nhanh thu nhập của ngân sách. Do
ñó, việc sử dụng vốn, chi tiêu ngân sách một cách có hiệu quả, tiết kiệm luôn
ñược nhà nước quan tâm.
* Nội dung của chi ngân sách nhà nước
Nội dung tổng quát của chi ngân sách nhà nước gồm hai nội dung:
+ Trang trải cho các nhu cầu chi tiêu của bộ máy Nhà nước
+ ðảm bảo thực hiện các chức năng kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà
nước.
- Chi thường xuyên cho hoạt ñộng khoa học công nghệ: Các khoản chi
cho nghiên cứu, ứng dụng, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới
nhằm hiện ñại hóa khoa học, công nghệ từ ñó giúp nâng cao năng suất lao
ñộng, cải thiện môi trường làm việc, tăng năng lực cạnh tranh.
- Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, các khoản ñóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các
khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy ñịnh.
- Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: chi thanh tóan dịch vụ công
cộng, chi thuê mướn, chi vật tư văn phòng, chi công tác phí, chi các khoản
ñặc thù, chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố ñịnh phục vụ công tác chuyên
môn.
- Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện vật tư không theo các

chương trình dự án sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên.
- Các khoản chi thường xuyên khác; Các khoản chi phục vụ cho công
tác thu phí và lệ phí theo quy ñịnh, bao gồm: chi cho lao ñộng trực tiếp thu
phí, lệ phí.
- Chi ñầu tư cho hoạt ñộng khoa học công nghệ: Là các khoản chi làm
tăng cơ sở vật chất, với mục tiêu thúc ñẩy tăng trưởng ngành, là các khoản chi
mang tính chất chi tích lũy như chi ñầu tư cơ sở hạ tầng…


15

1.1.2. Quản lý chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN
a. Khái niệm và ñặc ñiểm chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng
KH&CN
- Chi cho hoạt ñộng khoa học và công nghệ:
Là tổng số tiền chi cho các hoạt ñộng nghiên cứu khoa học và phát
triển, hoạt ñộng công nghệ của tất cả các ñơn vị khoa học và công nghệ, các
tổ chức, các doanh nghiệp .
ðây là chỉ tiêu thống kê giúp các cơ quan quản lý nhà nước nắm ñược
số tiền mà nhà nước chi cho lĩnh vực khoa học, công nghệ từ ñó có chính sách
ñiều chính nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển của ñất nước. Là chỉ tiêu phản
ánh trong lĩnh vực khoa học, công nghệ từng loại hình kinh tế ñã tham gia
ñóng góp là bao nhiêu. Trên cơ sở ñó nhà nước kịp thời ñề ra các chính sách
khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển khoa học và công
nghệ. Là chỉ tiêu quan trọng ñể tính một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp trong
SNA theo ngành, thành phần kinh tế.
Chi thường xuyên cho hoạt ñộng KH&CN là hoạt ñộng ñể ñảm bảo cho
nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước
về hoạt ñộng khoa học công nghệ.
- ðầu tư cho hoạt ñộng khoa học công nghệ:

Hoạt ñộng ñầu tư cho khoa học công nghệ là quá trình sử dụng các
nguồn lực tài chính và các tài sản vật chất nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp phục
vụ cho hoạt ñộng KH&CN.
- Khái niệm chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng khoa học công nghệ:
Chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng KH&CN là việc phân phối và sử dụng
quỹ ngân sách nhằm ñảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước cho phát
triển khoa học công nghệ. Chi ngân sách cho hoạt ñộng KH&CN bao gồm:
+ Chi tiền công lao ñộng trực tiếp


16

+ Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu,
số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần
mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt ñộng nghiên cứu.
+ Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố ñịnh
+ Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt
ñộng nghiên cứu.
+ Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt ñộng nghiên cứu.
+ Chi ñiều tra, khảo sát thu thập số liệu.
+ Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt ñộng
nghiên cứu.
+ Chi họp hội ñồng tự ñánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
+ Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm ñảm bảo yêu cầu quản lý
trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
+ Chi khác có liên quan trực tiếp ñến triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN.
- ðặc ñiểm chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng khoa học công nghệ:
Chi ngân sách nhà nước cho hoạt ñộng khoa học công nghệ gắn với

nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ.
Hiệu quả của của chi ngân sách ñầu tư cho hoạt ñộng khoa học công
nghệ cần ñược xem xét cả về hiệu quả kinh tế trực tiếp, hiệu quả về mặt chính
trị xã hội…
Phần lớn các khoản chi ngân sách cho hoạt ñộng KHCN ñều là khoản
cấp phát không hoàn trả trực tiếp.
Chi ngân sách Nhà nước cho hoạt ñộng KHCN gắn với quyền lực Nhà
nước, mang tính chất pháp lý cao.


×