Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

12 Nghien cuu xay dung chuong trinh san xuat sach hon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.45 KB, 13 trang )

Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”

NGUYÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT SẠCH HƠN
CHO PHÂN XƯỞNG NHUỘM XÍ NGHIỆP DỆT QUÂN ðỘI
CÔNG TY DỆT NHUỘM X28
Thanh Bảo Trân(1), Bùi Hồng Phương(1) và Dương Thị Thành(2)
(1)

(2)

Công ty Dệt nhuộm X28
Khoa Môi trường, Trường ðại học Bách Khoa TP.HCM

TÓM TẮT
ðề tài “Nguyên cứu xây dựng chương trình sản xuất sạch hơn cho phân xưởng nhuộm Xí
nghiệp dệt Công ty dệt nhuộm x28” ñưa ra 19 giải pháp trong ñó có 14 giải pháp có thể thực
hiện ngay, 5 giải pháp cần phân tích thêm. Các giải pháp bao gồm: 8 giải pháp về quản lý nội
vi và cải tiến thiết bị, 3 giải pháp về thay thế nguyên liệu, 5 giải pháp về tái sử dụng, 3 giải
pháp về cải thiện ñiều kiện kiểm soát quá trình. Ước tính tổng chi phí ñầu tư ban ñầu thực hiện
các giải pháp 81 triệu ñồng VN.

ABSTRACT
This study was conducted to set up a Cleaner production plan for Dye-works belongs to X28
Textile Company. The study was given 19 solutions, and in there: 14 solutions can be carried
out immediately, 5 solutions need to be improved. The solutions include: 8 solutions for
internal management and equipment improvement, 3 solutions for raw materials replacement,
5 solutions for reuse, and 3 solutions for processing control condition improvement. Estimated
expenses using for solution implement is about: VNð 81,000,000.

1. ðẶT VẤN ðỀ
Xí nghiệp Dệt Quân ñội thuộc Công ty X28, Bộ Quốc phòng, hoạt ñộng sản xuất của xí


nghiệp nhằm cung cấp các loại vải có chất lượng cao cho quốc phòng với công suất
4.798.697 tấn/năm. Xí nghiệp ñược thành lập năm 1998, ngay từ khi bắt ñầu hoạt ñộng,
Xí nghiệp ñã chú trọng tới các vấn ñề môi trường như : ñầu tư hệ thống xử lý nước thải
sản xuất, nước thải nhiễm dầu, khí thải. Tuy nhiên hoạt ñộng của các hệ thống này
không có hiệu quả vì tải lượng các chất thải thải ra công trình quá lớn. Do ñó yêu cầu
xí nghiệp phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm ngay từ ñầu ñường ống là
nhu cầu cần thiết và cấp bách. Nghiên cứu chương trình sản xuất sạch hơn tại phân
xưởng nhuộm xí nghiệp dệt Quân ðội nhằm mục ñích : Giảm thiểu chất thải, phòng
ngừa ô nhiễm tại khu vực sản xuất và các vùng dân cư xung quanh, ñồng thời mang lại
các lợi ích kinh tế.

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-93-


Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”

2. SƠ ðỒ CÔNG NGHỆ DÂY CHUYỀN NHUỘM LIÊN TỤC
Dây chuyền nhuộm liên tục ñược áp dụng cho vải cotton hoặc vải pha có hàm lượng
cotton trên 50%. Sơ ñồ dây chuyền trình bày trong hình 1.
Thuyết minh: Vải mộc chuyển vào công ñoạn lật khâu ñể xác ñịnh khối lượng vải, xếp
vải ra xe, may nối liên tục thành dây dài theo quy ñịnh, và chuyển sang công ñoạn ñốt
lông - ủ cuộn: vải ñược ñốt lông, ngấm hoá chất, cuộn ủ trong thời gian quy ñịnh. Tại
công ñoạn nấu tẩy kết hợp vải ñược nấu tẩy liên tục, sấy khô. Tiếp theo vải ñược làm
bóng bằng dung dịch xút có nồng ñộ cao trong ñiều kiện có lực kéo ñể tạo ñộ bóng.
Vải ñược chuyển sang công ñoạn ép thuốc nhuộm nhờ máy ngấm ép thuốc nhuộm và
qua các buồng sấy gia nhiệt. Tiếp tục cho vải qua máy chưng, giặt và sấy khô ñể gắn
thuốc nhuộm vào xơ. Kết thúc công ñoạn gắn thuốc nhuộm vải chuyển sang khâu ñịnh
hình và xử lý giảm thấp ñộ co vải trước khi sử dụng. Trước khi nhập kho vải ñược
phân loại và ñóng gói.

VẢI MỘC
Vải mộc, chỉ may
Hoá chất

LẬT KHÂU
ðỐT LÔNG Ủ CUỘN

Hoá chất hơi nước

NẤU TẨY

Nước, NaOH, hơi,
chất hoạt ñộng bề
mặt

LÀM BÓNG

DD thuốc nhuộm
DD thuốc nhuộm
Hoá chất hồ hơi
nước
Nước, Dầu
VẢI THÀNH PHẨM

ÉP THUỐC NHUỘM
GẮN THUỐC NHUỘM

bụi bông, chỉ vụn

Trung tâm

hút bụi

Nước thải
Nước thải tạp chất
Nước thải, DD NaOH
chất hoạt ñộng bề mặt
Nước thải
Nước thải

HỒ HOÀN TẤT

Nước thải

PHÒNG CO

Nước làm mát

KIỂM CUỘN
Hình 1. Sơ ñồ công nghệ dây chuyền nhuộm liên tục

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-94-

Trạm xử lý
nước thải


Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”

3. PHÂN TÍCH DÒNG THẢI

Theo sơ ñồ công nghệ dây chuyền nhuộm liên tục, vải kate ñược nhuộm phải qua 6
công ñoạn. Lượng nước cần ñể nhuộm cho 1000 m vải kate khoảng 15 m3, trong ñó
máy pad Steam chiếm 40%, kết quả cân bằng nước của dây chuyền trình bày trong
bảng 1, cân bằng nguyên liệu trong bảng 2.
Bảng 1 . Cân bằng nước tính cho 1000 m vải
STT
1
2
3
4
5

CÔNG ðOẠN
ðốt lông – ủ cuộn
Nấu tẩy
Ép thuốc nhuộm
Gắn thuốc nhuộm
Hồ hoàn tất
Tổng cộng

DÒNG VÀO
(m3/1000 m)
1,288
4,793
1,526
6,127
1,253
14,986

DÒNG THẢI

(m3/1000 m)
1,288
4,793
1,526
6,127
1,253
14,986

Bảng 2. Cân bằng nguyên liệu (ðVT: Kg/1000 m vải)
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

DÒNG VÀO
Tên
SL
Vải mộc
13,776

Ống giấy 145 cm
1,87
Nylon ủ cuộn
0,2
Nylon cuộn vải
0,86
Chỉ cotton
0,005
Dầu mỡ bảo trì
0,003
Giẻ lau
0,003
Bao chứa hóa chất 0,004
Hóa chất
16,443
Chất trợ
3,706
Thuốc nhuộm
2,918
Hóa chất hồ
2,325
TỔNG
42,113

DÒNG RA
DÒNG THẢI
Tên
SL
Tên
SL

Vải thành phẩm
12,398 Vải phế phẩm
1,378
Ống giấy cuộn vải
1,496 Ống giấy hư hao
0,374
Nylon ủ cuộn
0
Nylon sau khi ủ
0,2
Nylon cuộn vải
0,83 Nylon cuộn bị hư
0,03
Chỉ cotton
0
Chỉ cotton bỏ
0,005
Dầu mỡ bảo trì
0
Dầu mở thải
0,001
Giẻ lau
0
Giẻ lau có dầu
0,005
Bao chứa hóa chất
0
Bao chứa hóa chất
0,004
Hóa chất trên vải

0
Hóa chất thải bỏ
16,443
Chất trợ trên vải
0
Chất trợ thải bỏ
3,706
Thuốc nhuộm trên vải 2,626 Thuốc nhuộm thải bỏ 0,292
Hóa chất hồ trên vải
0,233 Hóa chất hồ thải
2,092
17,583
24,530

Tổng chi phí thải là 63.894 ñồng/1000 m vải thành phẩm, trong ñó có 4 dòng thải
chính. Kết quả tính chi phí dòng thải trình bày trong bảng 3.

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-95-


Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”

Bảng 3. Chi phí dòng thải tính cho 1000 m vải
STT
1
2
3
4


Tên dòng thải
Nước thải về trạm xử lý
Nước thải thu hồi tái sử dụng
Chất thải rắn
Chất thải rắn nguy hại

ðV

SL

ðơn giá (ñ)

m3
m3
Kg
Kg

9,826
5,16
3,641
0,01

6.500 ñ/m3
0 ñ/m3
0 ñ/kg
2.500 ñ/kg

TỔNG

Thành

tiền (ñ)
63.869
0
0
25
63.894

5. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH
HƠN
Sau khi tìm hiểu công nghệ cũng như sự cân bằng vật chất và chi phí dòng thải, ta thấy
nguyên nhân chính gây tổn thất nguyên nhiên liệu chủ yếu về kỹ thuật, thiết kế thiết bị,
quản lý. Các nguyên nhân cụ thể và giải pháp sản xuất sạch hơn ñược nghiên cứu trình
bày trong bảng 4.

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-96-



Bảng 4. Phân tích nguyên nhân và ñề xuất giải pháp
Công
ñoạn

Dòng thải

Nguyên nhân

Hậu quả

1.1 Thời gian mở nước - Gây lãng phí nước;

cả khi không còn ñốt.
- Tăng lượng nước thải.
1. Nước
làm mát

1.2 Lưu lượng nước
- Gây lãng phí nước;
dùng làm mát lớn hơn
- Tăng lượng nước thải.
mức yêu cầu
1.3 Chưa thu hồi, tác - Gây lãng phí nước;
dụng nước làm mát
- Tăng lượng nước thải.

ðốt
lông ủ cuộn

2. Nước 2.1 Nước ñạt TCVN
thải HTXL loại B có thể xả thẳng - Tăng lượng nước thải.
bụi
ra MT.
- Lãng phí chất trợ;
3.1 Khi hồ bị hết tác
- Gây lãng phí nước;
dụng
-Tăng lượng và CP XLNT
3. Xả máng
- Lãng phí chất trợ;
ngấm dd dũ 3.2 Khi ñổi vải phải
- Gây lãng phí nước;

thay ñơn công nghệ
hồ
-Tăng lượng và CP XLNT
- Lãng phí chất trợ;
- Gây lãng phí nước;
-Tăng lượng và CP XLNT
4.1 Chỉ sử dụng nylon - Tăng lượng nylon
ủ cuộn 1 lần.
- Gây ô nhiễm MT ñất.
- Lãng phí HC, chất trợ;
5.1 Khi ñổi vải phải
- Gây lãng phí nước;
thay ñơn công nghệ
-Tăng lượng và CP XLNT
3.3 Nồng ñộ máng cao

Nấu
tẩy

4. Nylon
ủ cuộn
5. Xả
máng
ngấm

Giải pháp
1.1.1 Khóa van các vòi nước khi không còn sử dụng;
1.1.2 Giáo dục ý thức tiết kiệm nước cho công nhân;
1.1.3 Sử dụng hệ thống tự ñộng tắt nước khi không dùng.
1.2.1Theo yêu cầu công nghệ về nhiệt ñộ của vải ñể tính lượng

nước phù hợp;
1.2.2 Chọn nguyên liệu sợi dệt tốt, hồ sợi dọc tốt ñể tăng tăng chất
lượng vải mọc ñầu vào (giảm nhiệt ñộ quá trình nhuộm).
1.3.1 Xem xét lắp ñặt hệ thống thu hồi nước làm mát.
2.1.1 Xem xét lắp ñặt hệ thống ñường ống xả thẳng nước vào cống
thoát nước mưa.

3.1.1 Pha ñúng ca sản xuất, ñúng nhiệt ñộ, ñúng pH
3.2.1 Tăng số mẻ sản xuất / mẻ xả máng;
3.2.2 Công tác ñiều ñộ khít khao, hợp phân theo nhóm hàng tương
ñương ñơn công nghệ;
3.2.3 Tận dụng và bổ sung hoá chất khi thay vải, thay ñơn.
3.3.2 Sản xuất vải có sợi dọc không phải dũ hồ chỉ cần giặt, hồ thu
hồi ñược;
4.1.1 Tái sử dụng nylon ủ cuộn từ 2 - 3 lần.
5.1.1 Tăng số mẻ sản xuất / mẻ xả máng;
5.1.2 Công tác ñiều ñộ khít khao, hợp phân theo nhóm hàng tương
ñương ñơn công nghệ;

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-98-


Công
ñoạn

Dòng thải

Nguyên nhân


Hậu quả

HC

5.1.3 Tận dụng HC, bổ sung hoá chất khi thay vải, thay ñơn.

6. Nước
- Gây lãng phí nước;
6.1 Chưa thu hồi lượng
ngưng HT
- Tăng lượng nước thải;
nước ngưng
cấp hơi
- Tăng nhiệt ñộ MT

Eùp
TN
(Thermosol)

Gắn
TN
(Pad
Steam

7. Xả
máng
ngấm dd
TN

6.1.1 Xem xét lắp ñặt hệ thống thu hồi nước ngưng.


- Lãng phí TN, chất trợ;
7.1 Khi ñổi vải phải
- Gây lãng phí nước;
thay ñơn công nghệ
-Tăng lượng và CP XLNT
7.2 Sản xuất có sự cố
khách quan, chủ quan
phải xử lý lại vải tăng
số lần xả máng.
8.1 Khi ñổi vải phải
thay ñơn công nghệ

8. Xả
máng
ngấm
dd TN

Giải pháp

8.2 Sản xuất có sự cố
phải xử lý lại vải tăng
số lần xả máng.
8.3 Nồng ñộ máng cao
do thuốc pha sớm

7.1.1 Tăng mẻ chạy/mẻ xả: bố trí sản xuất liên tục trên mẻ lớn
7.1.2 Mẻ xả TN phân tán hoàn nguyên cho về bể thu hồi ñến khi
cho nhuộm tiếp.
7.2.1 Chế ñộ ñiện, hơi, nhiệt, nước, thiết bị bảo dưỡng tốt nhằm

- Lãng phí TN, chất trợ;
hạn chế sự cố;
- Gây lãng phí nước;
7.2.2 Giáo dục người vận hành tuân thủ quy chế công nghệ, thao
- Tăng lượng nước thải,
tác vận hành, pha chế thuốc tránh sai lỗi, nhầm lẫn;
tăng chi phí xử lý nước.
7.2.3 Tăng số lần nhuộm ñúng.
- Lãng phí HC, TN;
8.1.1 Tăng mẻ chạy/mẻ xả: bố trí sản xuất liên tục trên mẻ lớn;
- Gây lãng phí nước;
8.1.2 Mẻ xả TN phân tán hoàn nguyên cho về bể thu hồi ñến khi
-Tăng lượng và CP XLNT cho nhuộm tiếp.
8.2.1 ðiện, hơi, nhiệt, nước, thiết bị bảo dưỡng tốt hạn chế sự cố
- Lãng phí HC, TN;
8.2.2 Giáo dục người vận hành tuân thủ quy chế công nghệ, thao
- Gây lãng phí nước;
tác vận hành, pha chế thuốc tránh sai lỗi, nhầm lẫn;
-Tăng lượng và CP XLNT
8.2.3 Tăng số lần nhuộm ñúng.
- Lãng phí HC, TN;
8.3.1 Pha xút trước 5–10 phút khi chạy máy, Na2S2O4 ñể thật kín,
- Gây lãng phí nước;
8.3.2 Hàm lượng Na2S2O4 nhập về ổn ñịnh, ñảm bảo nồng ñộ;
-Tăng lượng và CP XLNT

9. Nước làm
9.1 Chưa thu hồi, tác - Gây lãng phí nước;
mát máng
dụng nước làm mát

- Tăng lượng nước thải.
ngấm
- Lãng phí HC;
10. Xả bể 10.1 Khi ñổi vải phải
- Gây lãng phí nước;
giặt
thay ñơn công nghệ
-Tăng lượng và CP XLNT
10.2 Sản xuất có sự cố - Lãng phí HC;
phải xử lý lại vải tăng - Gây lãng phí nước;

9.1.1 Xem xét lắp ñặt hệ thống thu hồi nước làm mát.
10.1.1 Tăng số mẻ chạy / mẻ xả: bố trí sản xuất liên tục trên mẻ
lớn;
10.2.1 ñiện, hơi, nhiệt, nước, thiết bị bảo dưỡng tốt hạn chế sự cố;
10.2.2 Giáo dục người vận hành tuân thủ quy chế công nghệ, thao

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-99-


Công
ñoạn

Dòng thải

Nguyên nhân
số lần xả bể.

Hậu quả


Giải pháp

-Tăng lượng và CP XLNT

tác vận hành, pha chế thuốc tránh sai lỗi, nhầm lẫn;
10.2.3 Tăng số lần nhuộm ñúng.
10.3.1 Tìm thế khử tốt, chọn nồng ñộ chất khử hợp lý tránh thiếu
hay dư khử làm mất ñộ ổn ñịnh sản xuất, lượng mang theo ra
máng giặt cao

- Lãng phí HC;
10.3 Nồng ñộ chất khử
- Gây lãng phí nước;
cao phải xả giặt nhiều
-Tăng lượng và CP XLNT

11. Xả bể
oxi hóa
TN

- Lãng phí HC;
11.1 Khi ñổi vải phải
- Gây lãng phí nước;
thay ñơn công nghệ
-Tăng lượng và CP XLNT

11.1.1 Tăng số mẻ chạy/mẻ xả: bố trí sản xuất liên tục mẻ lớn;
11.1.2 Mẻ xả TN phân tán hoàn nguyên cho về bể thu hồi ñến khi
cho nhuộm tiếp.


11.2 Sản xuất có sự cố
- Lãng phí HC;
khách quan, chủ quan
- Gây lãng phí nước;
phải xử lý lại vải tăng
-Tăng lượng và CP XLNT
số lần xả bể.

11.2.1 Chế ñộ ñiện, hơi, nhiệt, nước, thiết bị bảo dưỡng tốt nhằm
hạn chế sự cố;
11.2.2 Giáo dục người vận hành tuân thủ quy chế công nghệ, thao
tác vận hành, pha chế thuốc tránh sai lỗi, nhầm lẫn;
11.2.3 Tăng số lần nhuộm ñúng.

11.3 Dùng dư lượng - Lãng phí HC;
H2O2 do ñiều kiện oxh - Gây lãng phí nước;
chưa tốt: pH,...
-Tăng lượng và CP XLNT

11.3.2 Kiểm soát pH bể oxh tốt tạo ñiều kiện phản ứng tốt nhằm
giảm lượng H2O2 cần dùng;

12.1 Khi ñổi vải phải - Gây lãng phí nước;
thay ñơn công nghệ
- Tăng lượng nước thải.
12. Xả bể
xả tràn

Hồ

hoàn
tất

13. Xả
máng hồ
hoàn tất

12.2 Sản xuất có sự cố
khách quan, chủ quan - Gây lãng phí nước;
phải xử lý lại vải tăng - Tăng lượng nước thải.
số lần xả bể.
13.1 Bố trí lô hồ hoàn - Lãng phí HC, HC hồ;
tất nhỏ, số lần xả máng - Gây lãng phí nước;
nhiều
-Tăng lượng và CP XLNT

12.1.1 Tăng số mẻ chạy / mẻ xả: bố trí sản xuất liên tục trên mẻ
lớn;
12.1.2 Mẻ xả TN phân tán hoàn nguyên cho về bể thu hồi ñến khi
cho nhuộm tiếp.
12.2.1 Chế ñộ ñiện, hơi, nhiệt, nước, thiết bị bảo dưỡng tốt nhằm
hạn chế sự cố;
12.2.2 Giáo dục người vận hành tuân thủ quy chế công nghệ, thao
tác vận hành, pha chế thuốc tránh sai lỗi, nhầm lẫn;
11.2.3 Tăng số lần nhuộm ñúng.
13.1.1 Bố trí lô hồ lớn hạn chế xả máng

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-100-



Công
ñoạn

Dòng thải

Nguyên nhân
13.2 Nồng ñộ máng cao
do:
- ðộ lên hồ không cao
vì hồ có ñộ bám dính
thấp;
- Hiệu quả hồ mềm
không cao.
13.3 Loại hồ khó phân
hủy sinh học, chỉ số
phát thải cao

Kiểm
cuộn

Các
máy

14. Chất
thải rắn

15. Nước
vệ sinh
máy

16. Chất
thải rắn

ST
T
1
2

Hậu quả

Giải pháp

- Lãng phí HC, HC hồ;
13.2.1 Chọn hồ có hiệu quả cao, nồng ñộ thấp, dễ phân hủy sinh
- Gây lãng phí nước;
- Tăng lượng nước thải, học, chỉ số phát thải thấp.
tăng chi phí xử lý nước.

- Gây lãng phí nước;
-Tăng lượng và CP XLNT

13.3.1 Chọn loại hồ dễ phân hủy, chỉ số phát thải thấp mà vẫn cho
hiệu quả tốt.

- Giảm vải thành phẩm;
14.1 Vải phế phẩm (vải
- Giảm thu nhập;
hạ loại, vải ñầu cây)
- Gây ô nhiễm MT ñất.


14.1.1 Tăng số lần nhuộm ñúng;
14.1.2 Giảm lượng vải cắt bỏ ở các mối nối, ở ñầu cây vải;
14.1.3 Kiểm tra vải ở cuối mỗi công ñoạn thật kỹ

14.2 Ống giấy, nylon - Tăng ống giấy, nylon
cuộn vải TP bị hư hao. - Gây ô nhiễm MT ñất.

14.2.1 Khi nhận các ống giấy, nylon phải bảo quản cẩn thận tránh
mất mát, hư hao.

15.1 Vệ sinh khi thay
- Gây lãng phí nước;
ñổi vải, ñơn công nghệ,
-Tăng lượng và CP XLNT
cuối ca sản xuất.

15.1.1 Tăng mẻ sản xuất/mẻ xả, bố trí sản xuất liên tục mẻ lớn;
15.1.2 Bố trí thay vải, ñơn công nghệ cuối ca giảm lần xả;
15.1.3 Lắp vòi nước tăng áp ñầu ống nước giảm nước sử dụng.

16.1 Bụi bông, tạp chất

- Giảm vải thành phẩm;
- Giảm thu nhập;
- Gây ô nhiễm MT ñất.

16.1.1 Chọn vải chải kỹ, ít tạp chất.

Bảng 5. Nghiên cứu tính khả thi của các giải pháp sxsh
Yêu cầu

Chi phí
Chi phí
Tên các giải pháp
kỹ thuật
ñầu tư
vận hành
T
TB
C
T
TB
C
T
TB
C
Quản lý nội vi
3
2
1
3
2
1
3
2
1
Sử dụng hệ thống tự ñộng
3
2
3
Lắp các vòi nước tăng áp ở ñầu ống nước

3
2
3
Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-101-

Lợi ích
môi trường
T
TB
C
1
2
3
3
3

Tổng

Ưu
tiên

11
11

II
II


Yêu cầu

kỹ thuật
T
TB
C

Tên các giải pháp
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Tránh pha cho mẻ nhỏ, nên kết hợp hàng sản
xuất tương ñương
Giáo dục ý thức tiết kiệm nước, hóa chất...
cho công nhân;
Bảo quản cẩn thận tránh mất mát, hư hao ống
giấy, nylon

Kiểm tra vải ở cuối công ñoạn
Bảo dưỡng tốt chế ñộ ñiện, hơi, nhiệt, nước,
thiết bị
Kiểm tra hàm lượng hóa chất
Thay thế nguyên liệu ñầu vào
Chọn hồ có hiệu quả cao, nồng ñộ thấp, dễ
phân hủy sinh học,
Chọn chất khử tốt, chọn nồng ñộ chất khử
hợp lý
Chọn nguyên liệu tốt
Tái sử dụng
Xem xét lắp ñặt hệ thống thu hồi tái sử dụng
nước làm mát
Xem xét lắp ñặt hệ thống thu hồi tái sử dụng
nước ngưng.
Thu hồi tái sử dụng mẻ xả TN phân tán hoàn
nguyên
Tận dụng và bổ sung hoá chất khi thay ñơn.
Tái sử dụng nylon ủ cuộn
Cải thiện ñiều kiện, kiễm soát quá trình
Sử dụng lượng nước phù hợp
Pha hóa chất ñủ ñúng ca, ñúng nồng ñộ ,
nhiệt ñộ, pH
Kiểm soát pH bể oxh tốt

Chi phí
ñầu tư
T
TB
C


Chi phí
vận hành
T
TB
C

3

3

3

3

3
3

2

Tổng

Ưu
tiên

3

11

II


3

3

12

I

3

3

3

12

I

3

3

3

12

I

3


11

II

3

12

I

2

2

3

Lợi ích
môi trường
T
TB
C

2

3

3

1


1

1

3

6

V

1

1

1

3

6

V

1

1

1

3


6

V

2

1

2

3

8

IV

2

1

2

3

8

IV

2


1

2

3

8

IV

2

3
3

9
12

III
I

3

8

IV

2
3


2
3

2

3
2

1

3

3

3

3

12

I

3

3

3

3


12

I

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-102-



Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”

6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Xí nghiệp dệt quân ñội là Xí nghiệp quốc doanh do bộ quốc phòng quản lý. Sản xuất
của xí nghiệp ñáp ứng các nhu cầu bức thiết về vải phục vụ cho quân ñội. Với công
suất sản xuất 8 triệu m2 vải/năm có khả năng cung cấp ñầy ñủ lượng vải phục vụ cho
ngành may mặc quân phục trong nước. Trong khi ñó hoạt ñộng xí nghiệp gặp một số
vấn ñề như quản lý nội vi chưa tốt, bố trí qui trình chưa hòan hảo, bảo dưỡng thiết bị
chưa kịp thời, ý thức công nhân chưa cao, tái sử dụng chất thải chưa có... dẫn ñến
lượng chất thải ra môi trường quá lớn. Dựa trên nghiên cứu phân tích các nguyên nhân
tổn hao nguyên nhiên liệu và phát sinh chất thải các giải pháp sản xuất sạch hơn cho xí
nghiệp ñược ñề xuất bao gồm : 19 giải pháp trong ñó có 14 giải pháp cần thực hiện
ngay và 5 giải pháp cần phân tích thêm. Trong ñó các giải pháp thuộc nhóm quản lý
nội vi và cải tiến thiết bị 8 giải pháp, thay ñổi nguyên liệu 3 giải pháp, tái sử dụng 5
giải pháp, cải thiện ñiều kiện kiểm soát quá trình 3 giải pháp. Hầu hết các giải pháp có
chi phí rất nhỏ vì nhiều dòng thải hoàn toàn có thể loại trừ hoặc giảm thiểu bằng các
biện pháp ñơn giản ít tốn kém như: giáo dục ý thức tiết kiệm cho cán bộ công nhân
viên trong Xí nghiệp, bảo quản tốt nguyên vật liệu, kiểm tra chất lượng sau mỗi công
ñoạn… thay ñổi cải tiến thiết bị công nghệ, thay ñổi nguyên liệu ñầu vào. Ước tính chi
phí cho các giải pháp thực hiện ngay là 81.000.000 VND

ðể triển khai các giải pháp SXSH ở Xí nghiệp Dệt – Công ty 28 xí nghiệp cần phải:
Bổ sung thêm nguồn nhân lực cho bộ phận chuyên trách về SXSH;
Chủ ñộng tham gia vào các chương trình triển khai SXSH của thành phố. Tìm hiểu
các nguồn lực hỗ trợ về kinh tế, chuyên môn SXSH từ các cơ quan quản lý Sở Tài
Nguyên và Môi Trường, Viện Tài nguyên Môi trường, các tổ chức quốc tế khác;
Mời các chuyên gia SXSH giảng dạy và tập huấn cho các bộ kỹ thuật và công nhân
Tăng cường giám sát, theo dõi chu trình sống của sản phẩm, lượng nguyên nhiên
liệu tiêu thụ trong quá trình sản xuất;
Phối hợp cơ quan quản lý và tổ chức quốc tế truyền bá hình ảnh và sản phẩm;
Trao ñổi kinh nghiệm về SXSH với các doanh nghiệp khác thuộc loại hình SX
tương tự.

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-104-


Hội thảo “Các giải pháp bảo vệ Môi trường Công nghiệp và ðô thị tại Việt Nam”

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[١]. Cục Môi trường, Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường, Chính sách và Chiến lược
Quốc gia về Sản xuất sạch hơn, Hà Nội, 1999.
[٢]. Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Tp. HCM, Các Trường hợp Nghiên cứu ñiển
hình về “Sản xuất sạch hơn” ngành Dệt – Nhuộm, Tp. HCM. 1999.
[٣]. PGS – TS ðặng Trần Phòng, Rào cản thương mại “Xanh và Sản xuất sạch hơn”, Tạp
chí Thời trang Dệt may, 208, 2004, trang 12 -14.
[٤]. PGS – TS ðặng Trần Phòng, Nhuộm ñiện hóa, thực trạng và những triển vọng của một
công nghệ hứa hẹn nhất, 209, 2004, trang 22 -24.

Khoa Môi trường – Trường ðHBK – ðHQG TP.HCM
-105-




×