Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

loi cam on trong tieng anh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.33 KB, 1 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright


 ©
 vietjack.com
 


 

Lời cảm ơn bằng tiếng Anh (II)
Cảm ơn vì đã được mời
Dù nhận hay từ chối lời mời, bạn luôn luôn nên cám ơn người đã có thành ý mời bạn.
Sử dụng Thanks for the invite hoặc Thank you for the invitation để cảm ơn ai đó đã
mời. Khi ai đó đáp lại bởi một trong hai câu này, bạn có thể nói It’s my pleasure (Đó là
niềm vinh hạnh của tôi).
Dưới đây là một vài cuộc hội thoại minh họa cách cảm ơn vì đã được mời trong giao tiếp
tiếng Anh.
1. A: Many thanks for inviting me to your dinner party, Mrs. Gray, but I’m
afraid I won’t be able to come because of a previous commitment (Trang trọng)
B:
Oh, I’m sorry to hear that. We certainly will miss you. (Trang trọng)
2. A:
Thanks, Anne! I’d love to go to the beach this Saturday! B: Great! I’ll
know we’ll have fun! 3. A:
I appreciate the invitation, Tom. Of course
I’ll come! B:
Good! The play starts at 8:00, so I’ll pick you up at 7:30,
Okay? 4. A:
Sure! I’ve been wanting to go to a soccer game. Thanks for the
invite! B:
You’re welcome. I’m glad you can come. 5. A:
What a

fantastic idea! I’ve been dying to see them in concert for a long time! Thanks
for the invitation. B:
It’s my pleasure!

Trong đó:


previous (hoặc prior) commitment là một cuộc hẹn hay một bổn phận phải thực
hiện trước cái hiện thời.



invite là một hình thức giản lược thân mật của invitation.



dying là hình thức rất thân mật của very eager (rất háo hức).

Chương tới mình sẽ trình bày cách nói lời cảm ơn bằng tiếng Anh để cảm ơn khi được
nhận quà.


 


 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ

 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×