Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án ngữ văn 8 tập 1 từ tiết 33 đến 47 có sử dụng cho học sinh khuyết tật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.7 KB, 24 trang )

Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
Ngày soạn: 27/ 10/ 2017
Tuần 9 Tiết: 33

A.

HAI CÂY PHONG
Trích “Người thầy đầu tiên” (Ai-ma-tốp)

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được đôi nét về tác giả và tác phẩm
2.Kĩ năng: Phân tích những đặc sắc về nghệ thuật trong một đoạn trích tự sự.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được những đặc sắc về nghệ thuật.
3.Thái độ: Yêu , tự hào về quê hương, đất nước
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực: Trình bày suy nghĩ, trao đổi về hình ảnh hai
cây phong gắn liền với người thầy
II. CHUẨN BỊ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP.
1.Chuẩn bị : Giáo án, sgk , tranh, bảng phụ , phiếu học tập…
2.DK Phương pháp : Đọc sáng tạo, dùng lời, gợi mở,thảo luận...
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Vì sao nói bức trang chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác?
a. Vì nó quá giống lá thật.
b. Nó góp phần cứu sống Giôn-xi khỏi bệnh.
c. Nó quá đẹp
d. Vì lí do khác
3.Bài mới: (35’) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng đến với đất nước Cư-rơ-gư-xtan,
một nước Cộng Hoà ở Trung Á. Trước đây nằm trong liên bang Xô Viết, một đất nước
tươi đẹp có nhiều đồi núi, thảo nguyên, dãy núi chập trùng và hình ảnh của những cây
phong lá đỏ qua văn bản: “HCP” của nhà văn Ai-ma-tốp.


Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn Tìm hiểu chung (10’)
I.Tìm hiểu chung
?Giới thiệu vài nét về tác giả theo hiểu biết của em?
1.Tác giả:
?Văn bản này được trích từ đâu?
-Ai-ma-tốp (1928) là nhà
*Học sinh khuyết tật: Theo em Ai – ma – tốp là ai?
văn Cư-rơ-gư-xtan.
Ông đến từ đâu và liên quan gì đến tác phẩm chúng ta
2. Tác phẩm:
đang tìm hiểu?
-Trích phần đầu truyện:
Hoat động 2:Tìm hiểu văn bản (25’)
“Người thầy đầu tiên”
?Tìm bố cục của đoạn trích?
II.Tìm hiểu văn bản
?Tóm tắt theo đoạn?
1.Hai cây phong và những
?Em hãy cho biết ngôi kể của đoạn trích?
ký ức tuổi thơ:
Tôi và chúng tôi
-“Bọn con trai chạy ào
?Tôi ở đây còn được giới thiệu là ai?
lên…”
Hoạ sĩ
-“Hai cây phong khổng
?Tôi kể ở những đoạn nào?
lồ… nghiêng ... chào mời.”

?Chúng tôi kể ở những đoạn nào?
-“Bóng râm mát rượi, tiếng
?Ngôi kể nào nhiều hơn?
lá xáo xạc dịu hiền.”
?Theo em mạch kể ở văn bản này như thế nào?
-“Đất rộng bao la làm
Lồng ghép vào nhau
chúng tôi sửng sốt.”
?Tác dụng của cách kể truyện lồng ghép kết hợp cả hai -“Chuông ngựa nông trang
vai này như thế nào?
bỗng nhỏ lại, thảo
?Có những phương thức biểu đạt nào được sử dụng
nguyên… trong sương
trong văn bản?
mờ.”
Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm
-“Xa thăm thẳm … … dòng
?Trong đó nổi bật là phương thức nào?
sông lấp lánh như sợi chỉ


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
Miêu tả - biểu cảm
bạc.”
?Trong kí ức tuổi thơ thì hình ảnh hai cây phong được -“Lắng nghe tiếng gió
kể và tả lại như thế nào?
huyền ảo… tiếng lá… thì
?Không chỉ là trò chơi, ở ngọn đồi có hai cây phong thầm…”
này còn điều gì thu hút làm bọn trẻ sửng sốt?
=> Bằng ngòi bút đậm chất

*Học sinh khuyết tật: Em hãy chọn ý đúng tương
hội hoạ, mạch kể “chúng
đương với nội dung văn bản “hai cây phong” vừa học
tôi” hai cây phong để lại
a.Hai cây phong kể về người trồng chúng
cho người kể chuyện ấn
b.Hai cây phong và những ký ức tuổi thơ
tượng khó quên về thời thơ
c.Hai cây phong qua ngòi bút của họa sĩ Duy – sen
ấu.
d.Cả a,b,c đều đúng
4.Củng cố: (3’) Văn bản: “Hai cây phong” với vẻ đẹp của thiên nhiên và tình người đã
thức dậy tình cảm nào trong em?
5.Dặn dò: (2’) Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo
IV.RÚT KINH NGHỊÊM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
Ngày soạn: 27/ 10/ 2017
Tuần 9 Tiết: 34

A.

HAI CÂY PHONG
Trích “Người thầy đầu tiên” (Ai-ma-tốp)

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1.Kiến thức:
- Sự gắn bó của những họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người
thầy Đuy-sen.
- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được mạch kể và cách tả giàu hình ảnh của nhà văn
2.Kĩ năng: Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm các hình ảnh trong đoạn trích.
3.Thái độ: Yêu , tự hào về quê hương, đất nước
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực: Phân tích, bình luận về biểu tượng của hai cây
phong, nội dung, nghệ thuật
II. CHUẨN BỊ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP.
1.Chuẩn bị : Giáo án, sgk , tranh, bảng phụ , phiếu học tập…
2.DK Phương pháp : Đọc sáng tạo, dùng lời, gợi mở,thảo luận...
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra vở soạn HS
3.Bài mới: (35’) Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu phần còn lại của văn bản
“Hai cây phong” để các em nắm được những đặc điểm về nội dung cũng như nghệ
thuật đặc sắc của tác phẩm.
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn Tìm hiểu chung
I.Tìm hiểu chung
Hoat động 2:Tìm hiểu văn bản (20’)
II.Tìm hiểu văn bản
?Đọc lại đoạn theo mạch kể “chúng tôi” ở đoạn 3. Đoạn 1.Hai cây phong và những
này có thể chia nhỏ làm mấy đoạn? Ý chính của mỗi
ký ức tuổi thơ:
đoạn? Theo em đoạn nào thú vị hơn? Vì sao?
2.Hai cây phong và thầy
2 đoạn

Đuy-sen
?Trong đoạn 1 hai cây phong với kỷ niệm năm cuối,
- Chúng luôn hiện ra trước
vậy hai cây phong liên quan đến điều gì?
mắt như những ngọn hải
?Tác giả vừa nhớ lại vừa kể, tả một cách cụ thể thấm
đăng đặt trên núi
đượm cảm xúc mến thương ngọt ngào, 2 cây phong
- Là tín hiệu của làng
cùng lũ trẻ hồn nhiên nghịch ngợm được phát hoạ qua
-> Gắn bó, thân thuộc, gần
chi tiết, hình ảnh nào?
gũi với con người
GV: Bình luận: “Hai cây phong như người bạn
- Có tiếng nói riêng, có tâm
thân…”
hồn riêng
?Từ trên cao ngất, phép thần thông đã mở ra trước mắt - Nghiêng ngả thân cây, lay
lũ trẻ những điều gì khiến chúng say sưa ngây ngất.
động lá cành
Cảm giác ấy được thể hiện qua từ ngữ nào?
- Như một tiếng thì thầm
?Tại sao nói cách miêu tả, cách nhìn này được giới
thiết tha nồng thắm
thiệu (dưới ánh mắt nhìn) bằng ngòi bút đậm chất hội
- Thở dài một lượt như tiếc
hoạ của người hoạ sĩ?
thương người nào
?Hai cây phong ở phía trên làng ku-ku-rêu có gì đặc
→ Miêu tả bằng trí tưởng

biệt đối với nhân vật tôi người hoạ sĩ? Vì sao tác giả
tượng và tâm hồn nghệ sĩ
luôn nhớ về chúng?
- Thầy Đuy-sen và An-tư?Hai cây phong trong hồi ức của nhân vật tôi hiện ra
nai là người trồng hai cây
như thế nào? (Nêu dẫn chứng - phân tích ?)
phong này


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
?Cách miêu tả hai cây phong có tiếng nói riêng, tâm
- Dân làng nhớ ơn đặt tên là
hồn riêng… người kể dùng nghệ thuật gì?
“Trường Đuy-sen”
?Sử dụng phép nhân hoá độc đáo làm cho người đọc
* Nghệ thuật
hình dung ra hai cây phong như thế nào?
- Miêu tả đậm chất hội học
?Điều cuối cùng mà tác giả chưa hề nghĩ đến lúc thiếu
- Nhiều liên tưởng, tưởng
thời là gì? Điều ấy có tác dụng gì trong mạch diễn biến tượng độc đáo
của câu chuyện?
*Ghi nhớ SGK/101
?Đoạn trích đã nói lên tình cảm gì?
?Tình cảm này như thế nào?
Tình cảm thầy trò trong sáng tốt đẹp gợi mở tương
lai cho trò
*Học sinh khuyết tật: Theo em hình ảnh nào được
nhắc đến khi nói về hai cây phong?
a.Hai cây phong có tiếng nói và tâm hồn riêng

b.Hai cây phong là tín hiệu của làng vì chúng như
những ngọn hải đăng
c.Cả a và b đều đúng
d.Cả a và b đều sai
Hoạt động 3: Tổng kết (5’)
Đọc văn bản “Hai cây phong” em cảm nhận được
những vẻ đẹp nào của thiên nhiên, con người được phản
ảnh trong văn bản?
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
Em thích đoạn văn nào nhất trong văn bản ?Vì sao ?
4.Củng cố: (3’) Trong VH, tình yêu quê hương, đất nước có thể biểu hiện bằng cây
cối, dòng sông, con đường,… Em hãy tìm một tác phẩm VHVN ta có cách diễn đạt
tình yêu quê hương như thế (Nhớ CSQH - Giang Nam).
5.Dặn dò: (2’)
-Học ghi nhớ, nắm nội dung phân tích.
-CBB: Làm bài viết số 2
+Chuẩn bị giấy - kẻ lời phê -ghi họ tên - ghi tên bài kiểm tra: Làm bài viết tập làm văn
số 2.
+Xem lại các văn bản đã học từ tuần 1  9 (Chú ý nắm vững nội dung sự việc trong
từng văn bản “văn học Việt Nam” xem phương pháp kể kết hợp miêu tả biểu cảm.)
IV.RÚT KINH NGHỊÊM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
Ngày soạn: 03/ 11/ 2017
Tuần 10
Tiết: 37

B
NÓI QUÁ, NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
-Khái niệm nói quá, nói giảm nói tránh.
-Tác dụng của biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh, nói quá.
2.Kĩ năng:
-Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật.
-Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được sự khác nhau giữa nói quá và nói giảm, nói tránh
3.Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực
-Trình bày suy nghĩ, trao đổi thảo luận nhóm về đặc điểm của nói quá, nói giảm nói
tránh: nội dung, chức năng và cách sử dụng
-So sánh nói quá với nói láo, nói phét..
II. CHUẨN BỊ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP
1.Chuẩn bị :sgk,giáo án, bảng phụ ,phiếu học tập...
2.Dự kiến Phương pháp:Phân tích,rèn luyện theo mẫu,giao tiếp...
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’) Kiểm tra vở soạn của HS
3.Bài mới (35’) Nói quá, nói giảm nói tránh là một trong những biện pháp tu từ ta
thường sử dụng nhiều trong cuộc sống ngôn ngữ hàng ngày cũng như trong tác phẩm
văn chương. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu biện pháp tu từ này.
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm và tác I. Tìm hiểu chung:
dụng của nói quá (15’)
1. Nói quá và tác dụng

“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
của nói quá:
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
*Ví dụ:
?Nói như vậy theo em có đúng sự thật không?
a. -> Phóng đại mức độ,
?Vậy dân gian đã phóng đại hình ảnh: “chưa nằm đã tính chất cực ngắn của
sáng”, “chưa cười đã tối” để diễn tả điều gì?
đêm tháng năm, ngày
?“Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” có đúng với tháng mười.
thực tế không?
b. -> Phóng đại hiện
?Phóng đại hình tượng quá mức bình thường như thế tượng mồ hôi chảy quá
nhằm nói lên điều gì?
mức bình thường là ngụ
Những cách diễn đạt như trên gọi là biện pháp “Nói
ý nhấn mạnh sự vất vả
quá” (NQ: còn có nghĩa là khoa trương, cường điệu
của cày đồng. Sự lao
thậm xưng, phóng đại, ngoa dụ).
động cực nhọc của
?Em hiểu thế nào là nói quá?
người nông dân.
?Qua 2 ví dụ trên vừa phân tích, em thấy nói quá có tác => Nói quá.
dụng gì?
*Ghi nhớ: SGK/T102
?Em cho ví dụ về phép tu từ nói quá?
2.Nói giảm nói tránh
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân biệt nói quá khác nói và tác dụng của nói
khoác, nói phét, nói láo. (5’) (BT6)

giảm nói tránh
?Nói quá sự thật có phải là nói phét, nói láo hay không?
*Ví dụ:
Nói khoác, nói láo: không đúng sự thật không mang
1-> Tránh từ “Chết” để


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
tính giá trị đích thực
làm giảm bớt nỗi đau
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm nói
buồn
giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
2-> “bầu sữa” diễn đạt
(15’)
sự tế nhị, tránh cảm giác
?Những từ in đậm trong đoạn trích ở ví dụ 1 có nghĩa là
thô, gây cười
gì? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt
Nói giảm nói tránh
đó?
3. –Thứ nhất: ->Căng
?Tại sao ở ví dụ 2 tác giả không dùng từ khác mà lại
thẳng, nặng nề
dùng từ “bầu sữa”?
-Thứ hai:->Tế nhị, nhẹ
?So sánh hai cách nói ở ví dụ 3 và cho biết cách nói
nhàng hơn, có ý động
nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
viên đối với người nghe.

?Theo em như thế nào là nói giảm nói tránh?
*Ghi nhớ: Sgk/ 108
?Sử dụng nói giảm nói tránh có tác dụng gì?
4.Củng cố: (3’) Nhắc lại ý hiểu của em về phép tu từ nói quá, nói giảm nói tránh
5.Dặn dò: (2’)
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị trước phần luyện tập cho bài nói quá và nói giảm nói tránh
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
Ngày soạn: 03/ 11/ 2017
Tuần 10
Tiết: 38
B
NÓI QUÁ, NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong
thành ngữ, tục ngữ, ca dao…)
2.Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc - hiểu văn bản
*Học sinh khuyết tật: Biết sử dụng các biện pháp tu từ đã học vào cuộc sống
3.Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực
-Vận dụng nói quá, nói giảm nói tránh trong giao tiếp để lời nói sinh động, giàu sắc
thái biểu cảm
II. CHUẨN BỊ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP
1.Chuẩn bị :sgk,giáo án, bảng phụ ,phiếu học tập...

2.Dự kiến Phương pháp:Phân tích,rèn luyện theo mẫu,giao tiếp...
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’) Kiểm tra vở soạn của HS
3.Bài mới (35’) Tiết trước chúng ta đã học lí thuyết phần nói quá, nói giảm nói tránh.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm luyện tập để hiểu hơn về hai phép tu từ này.
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm và tác I. Tìm hiểu chung:
dụng của nói quá
II. Luyện tập:
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân biệt nói quá khác nói Bài 2/T102: Điền thành
khoác, nói phét, nói láo.
ngữ cho trước để tạo biện
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm nói
pháp tu từ nói quá!
giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói
a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
tránh
b. Bầm gan tím ruột.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập phần biện
c. Ruột để ngoài da.
phán tu từ nói quá (15’)
d. Nở từng khúc ruột.
Bài 1/T102: Tìm và giới thiệu ý nghĩa của biện pháp
e. Vắt chân lên cổ.
nói quá trong các ví dụ:
Bài 1/T108: Điền các từ
a. Có sức người: “sỏi đá cũng thành cơm”
ngữ nói giảm nói tránh vào

=> Thành quả lao động gian khổ vất vả - niềm tin vào
chỗ trống cho tích hợp:
bàn tay lao động.
a.Đi nghỉ
b. “ Đi lên đến tận trời”
b.Chia tay nhau
=> Nhấn mạnh sự bền lòng của người bị thương, vết
c.Khiến thị
thương không có ý nghĩa gì, không phải bận tâm.
d.Có tuổi
c. “Thét ra lửa.”
e.Đi bước nữa
=> Gây ấn tượng về một con người uy quyền, hống
Bài 2/T108: Hãy đánh dấu
hách.
(+) vào trước ý đúng và
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập phần biện
dấu (-) vào ý không sử
pháp tu từ nói giảm nói tránh (15’)
dụng nói giảm, nói tránh.
Bài 3/T109:
A1 (-) A2 (+)
-Cô ấy nói năng chưa được dịu dàng.
B1 (-) B2 (+)
-Cậu ta làm chưa được nhanh.
C1 (+) C2 (-)
-Bài văn của em chưa được hay lắm.
D1 (+) D2 (-)
-Chị ấy múa chưa được dẻo.
E1 (-) E 2 (+)

-Bạn ấy chưa chăm lắm.


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
4.Củng cố: (3’) Nói giảm nói tránh và nói quá giống và khác nhau như thế nào?
5.Dặn dò: (2’) Học ghi nhớ - làm bài tập các câu còn lại.
‐ CBB: Ôn tập truyện kí Việt Nam.
+ Hệ thống các văn bản đã học về truyện kí Việt Nam từ T1 -> Nay.
+ Ghi tên bài học, kẻ bảng thống kê theo mẫu trang 104 vào vở học.
+ Soạn trả lời các câu hỏi gợi ý vào vở soạn.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
Ngày soạn: 05/ 11/ 2017
Tuần 10
Tiết: 39

A. ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAM

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương
thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác tác phẩm truyện


*Học sinh khuyết tật: Nắm được các truyện ký Việt Nam đã học
2.Kĩ năng
- Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học
3.Thái độ:
- Thương cảm, chia sẻ với những người gặp nhiều bất hạnh.
- Nhận thức và học tập những phẩm chất tốt đẹp của con người trong những hoàn cảnh đặc biệt.
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực: giao tiếp, trình bày, hợp tác....
II.CHUẨN BỊ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP.
1.Chuẩn bị :sgk,giáo án,bảng phụ, phiếu học tập....
2.DK Phương pháp: dùng lời , gợi mở, thảo luận....
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu khái niệm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói
tránh? Cho ví dụ?
3.Bài mới (35’) Để củng cố những kiến thức về tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt, nội
dung, nghệ thuật của các văn bản thuộc truyện kí hiện đại ,tiết hôm nay ta sẽ tiến hành ôn tập
lại 4 văn bản đã học.
Hoạt
động
Nội dung ghi bảng
của GV và
HS
*Hoạt động I. Bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam ( BT1 SGK/104)
1(10’): Lập S Tên văn Nă
Thể
Phươ Đề tài
Nội
Nghệ
bảng thống t bản

m
loại
ng
dung
thuật đặc
kê các văn t (Tác giả) sáng
thức
chính
sắc
bản truyện kí
tác
biểu
Việt Nam đã
đạt
học theo mẫu 1 Tôi
đi
Truyện Tự sự, Cảm
Những
Ngòi bút
đã cho.
học
ngắn
miêu
xúc về cảm giác văn xuoi
Cụ thể: Tên
(Thanh
tả và ngày
bồi hồi. giau chất
văn bản, tác
Tịnh)

biểu
tựu
bỡ ngỡ, thơ
kết
giả, thể loại,
cảm
trường sung
hợp
với
phương thức
đầu tiên sướng
việc
sử
biểu đạt, nội
của tác dụng các
dung chủ yếu,
giả trong hình ảnh
đặc sắc nghệ
ngày đầu so sánh gi
thuật ở 4 văn
tiên đến
bản : Trong
trường
lòng mẹ, Tức 2 Trong
1939 -Hồi kí. Tự sự Tình
-Nỗi đau -Văn hồi
nước vỡ bờ, u lòng mẹ
(trích)
có trữ cảnh
của chú kí

chân
Lão Hạc, Tôi c (Nguyên
tình
của đúa bé
mồ thực, trữ
đi học.
h Hồng)
bé mồ côi
và tình
tha
-Gọi 3 HS ấ
côi
tình yêu thiết.
trình bày phần t
thương


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
chuẩn bị của
mình ở từng
văn bản và
từng mục cụ
thể.
-GV nhận xét
phần trình bày
của HS (Dùng
bảng phụ)
*Hoạt động
2(10’): Nêu
lên những nét

giống và khác
nhau chủ yếu
về nội dung
và hình thức
nghệ
thuật
của 3 văn
bản: Trong
lòng mẹ, Tức
nước vỡ bờ,
Lão Hạc
- HS phát biểu
,GV nhận xết ,
khái quát
- HS kể tên
các văn bản
truyện kí VN
hiện đại đã
học ở lớp 6,7
đều ra đời vào
thời kì 19001945.
*Hoạt động
3(15’)
- HS chọn
nhân vật hoặc
đoạn văn theo
cảm nhận của
mình.
.


t
r


mẹ của
chú bé.

t
ì
n
h
3 -Tức
1939 -Tiểu
nước vỡ
thuyết
bờ.
(Ngô Tất
Tố)

4 -Lão Hạc 1943 Truyện
(Nam
ngắn.
Cao)

Tự sự

Người
nông
dân
cùng

khổ bị
đè nén
quá đã
vùng
lên

-Phê
phán chế
độ
tàn
ác, bất
nhân và
ca ngợi
vẻ đẹp
tâm hồn,
sức sống
tiềm tàng
của
người
phụ nữ
nông
thôn.
Tự sự Một
Số phận
xen
ông lão bi thảm
trữ
nghèo
của
tình

đói đã người
tự tử
nông dân
cùng khổ
và nhân
phẩm
cao đẹp
của họ.

-Khắc hoạ
nhân vật
và miêu tả
hiện thực
sinh động.

-Nhân vật
được đào
sâu tâm lí,
cách
kể
chuyện tự
nhiên, linh
hoạt, vừa
chân thực
vừa đậm
chất triết lí
và trữ tình
II.Những nét giống và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức
nghệ thuật của 3 văn bản: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc
(BT2 SGK/104)

a.Giống nhau;
-Là văn tự sự, truyện kí hiện đại (được sáng tác vào thời kì 1930-1945)
-Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả.
-Miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.
-Chan chứa tinh thần nhân đạo.
-Có lối viết chân thật ,gần đời sống , sinh động
b.Khác nhau (dựa vào bảng thống kê của bài tập1)
-G nêu vài nét về dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước cách mạng.

-Văn học đổi mới ngày càng sâu sắc, mạnh mẽ theo hướng hiện đại
hoá. Đặc biệt là từ năm 1930 văn học VN thực sự bước vào văn học
hiện đại. Việc hiện đạị hoá văn học nói chung, truyện kí nói riêng đã
diễn ra từ đầu thế kỉ XX đến những năm 1930-1945 có thể coi là hoàn
thiện.
4.Củng cố (2’):Trong các văn bản trên , em thích nhất văn băn nào? vì sao?


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
5.Dặn dò (3’): Nắm vững nội dung ôn tập –mục 1 và 2
- Soạn bài: Văn bản: Thông tin về ngày trái đất năm 2000
+ trả lời câu hỏi: 1,2,3/107
+Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 06/ 11/ 2017
Tuần 10
Tiết: 40

A. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã
tạo nên tính thuyết phục của văn bản
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con
người của thói quen dùng túi ni lông
2.Kĩ năng:
- Tích hợp với phần tập làm văn để tạp viết bài văn thuyết minh
- Đọc hiểu một văn bản nhật dụngđề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết
3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng bao ni lông...
4.Kĩ năng sống, phát triển năng lực: Tự nhận thức, hợp tác, trình bày, tư duy sáng tạo....
II.CHUẨN BỊ VÀ DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP
1.Chuẩn bị :Sgk,giáo án, tranh sưu tầm về rác thải, phiếu học tập,....
2.Dự kiến Phương pháp:Đọc sáng tạo,dùng lời ,gợi mở ....
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3.Bài mới (35’) Chúng ta vừa tìm hiểu văn bản “Hai cây phong” - văn bản tự sự đầy trữ

tình. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu một lời kêu gọi đầy thuyết phục về một vấn đề
nóng bỏng – vấn đề môi trường qua văn bản: “Thông tin về trái đất năm 2000”.
Hoạt động của GV và Hs
*Hoạt động 1HD tìm hiểu chung (10’):
Hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng đọc thuyết minh,cần nhấn mạnh rành
rọt từng điểm kiến nghị từng đoạn “vì vậy...gây ô nhiễm nghiêm trọng
đến môi trường” và đoạn “mọi người hãy...” đến hết.
HS đọc các chú thích sgk /106 (đặc biệt hai chú thích 1 và 2)


Ô nhiễm môi trường: Môi trường bị nhiễm bẩn có thể gây độc
hại Pla-xtic (chất dẻo) còn gọi chung là nhựa, là những vật liệu
tổng hợp gồm các phân tử lớn gọi là pô-li-me
?Bố cục của văn bản được chia làm mấy phần? ý chính của từng phần?
-Phần 1: Từ đầu …bao bì ni lông: Trình bày nguyên nhân ra đời
của bản thông điệp “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”
-Phần 2: Tiếp…môi trường” : Phân tích tác hại của việc sử dụng
bao bì ni lông, từ đó nêu ra một số giải pháp cho vấn đề sử dụng
bao bì ni lông.(có thể chia phần này thành hai đoạn và hai đoạn đó
được nối với quan hệ từ “vì vậy”. )
-Phần 3: Lời kêu gọi hành động “Một ngày không dùn bao ni
lông”
?Văn bản được viết theo phương thức nào?
Thuyết minh
*Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản (20’)
?VN tham gia vào “Ngày trái đất” với chủ đề nào?

Ghi bảng
I.Tìm hiểu chung
- Sự trong sạch của
trái đất –vấn đề thời
sự đang được đặt ra
trong xã hội tiêu
dùng hiện đại
II.Tìm hiểu văn bản
1.Tác hại của việc
sử dụng bao bì ni
lông:
- Tính không phân
hủy của plastic

- Lẫn vào đất, gây
xói mòn ở vùng đồi
núi
Xuống
cống
rãnh,làm tắc cống
rãnh, lây truyền dịch
bệnh
- Trôi ra biển, làm
chết sinh vật
- Đốt, ảnh hưởng đến


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
?Vì sao VN tham gia vào chủ đề này?
?Tác hại của việc sử dụng bao ni lông là gì?
?Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông có
thể gây nguy hại đến với môi trường và sức khoẻ con người?
Là tính không phân huỷ của pla-xtic. Chính tính chất không phân
huỷ đã tạo nên hàng loạt tác hại
?Ngoài những tác hại như SGK đã kể, việc sử dụng bao ni lông còn
gây ra những tác hại nào khác?
?Hiện nay chúng ta có phương thức gì để xử lí loại rác thải này?.
?Em có suy nghĩ gì khi sử dụng bao bì ni lông và đây là một vấn đề như
thế nào trong việc xử lý?
Tác hại đến sức khoẻ con người; môi trường bị ô nhiễm; là vấn đề
nan giải.
?Theo em, bao ni lông có những ưu thế gì?
?Những mặt thuận lợi của việc sử dụng bao ni lông là gì khiến cho việc
xử lí bao ni lông không được triệt để?

?Từ thực trạng của việc sử dụng bao bì ni lông, văn bản đã đưa ra những
giải pháp gì?
?Theo em, những kiến nghị mà văn bản đề xuất triệt để chưa ?
?TLN: Những kiến nghị mà VB đề xuất về việc sử dụng bao bì ni lông
chưa thật triệt để song phần nào đó nó có tính thuyết phục,vì sao?
GDHS: Có ý thức bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng bao ni lông...
?Từ việc nêu lên một thực trạng và đề ra phương hướng giải quyết, văn
bản đã kêu gọi điều gì?
Sử dụng 3 câu cầu khiến với 3 động từ “hãy” có tính chất kêu gọi,
động viên rất mạnh mẽ, rõ ràng và thuyết phục
Cả 3 lời kêu gọi đều đi vào mục đích bảo vệ môi trường và vì sức
khỏe cộng đồng

tuyến nội tiết, giảm
khả năng miễn dịch,
gây ung thư
- Làm mất mĩ quan
 Gây ô nhiễm môi
trường ,ảnh hưởng
đến sức khoẻ con
người .
=> Kết hợp liệt kê
tác hại của việc dùng
bao bì ni lông và
phân tích cơ sở thực
tế và khoa học của
những tác hại đó.
Vừa mang tính khoa
học, vừa mang tính
thực tiễn, sáng rõ,

ngắn gọn nên dễ
hiểu, dễ nhớ
2. Biện pháp hạn
chế:
-Hạn chế tối đa việc
dùng.
-Thông báo cho mọi
người biết tác hại.
3. Lời kêu gọi:
- Hãy quan tâm tới
trái đất
*Học sinh khuyết tật: Nhà em có sử dụng bao bì ni lông
- Hãy bảo vệ trái đất
- Hãy cùng nhau
không? Khi dùng xong gia đình em có tái chế sử dụng lại
hành động “Một
không? Tái chế bằng cách nào?
ngày không dùng
*Hoạt động 3: HD tổng kết (5’)
?Nhận xét bố cục của văn bản và nêu tác dụng của từ “vì vậy” trong việc bao ni lông”
->-Sử dụng 3 câu cầu
liên kết các phần của văn bản?
khiến với 3 động từ
- Bố cục chặt chẽ.
“hãy” có tính chất
+ Phần thứ nhất: Tóm tắt được lịch sử ra đời, tôn chỉ, quá trình
kêu gọi, động viên
hoạt động của một tổ chức quốc tế bảo vệ môi trường cũng như lí
rất mạnh mẽ, rõ ràng
do Việt Nam chọn chủ đề năm 2000 là “Một ngày không SD bao

và thuyết phục
bì ni lông”
III. Tông kết:
+ Phần thứ hai: Đoạn 1 từ nguyên nhân cơ bản đến các hệ quả cụ
*Ghi nhớ( sgk/107)
thể. Đoạn 2 gắn với đoạn một một cách tự nhiên và hợp lí bằng
quan hệ từ “Vì vậy”
+ Phần thứ ba: Dùng 3 từ “hãy” rất thích hợp cho 3 câu ứng với 3
ý đã nêu trong phần thứ nhất.
?Qua việc phân tích tìm hiểu văn bản, theo em vấn đề tác giả muốn đề
cập ở đây là gì?
4.Củng cố (2’): -Em suy nghĩ gì về ý nghĩa 3 câu cuối của văn bản?
 Đây là lời kêu gọi mọi người về” một ngày không dùng bao ni lông.”
- Em phải làm gì sau khi học văn bản này?
5. Dặn dò (3’):- Học ghi nhớ/ 107
- Chuẩn bị bài học tiếp theo
IV.RÚT KINH NGHIỆM


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Ngày soạn: 10/ 11/ 2017
Tuần: 11

Tiết: 42

C.


LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT
HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

I.NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Sự kết hợp của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự
sự.
2.Kĩ năng:
- Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù
hợp với câu chuyện được kể.
- Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu
tố phi ngôn ngữ.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi, vận dụng. Vận dụng tốt khi viết bài văn, đoạn văn.
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực:
- Trao đổi đặc điểm của ngôi kể, cách kể
- Vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm khi kể chuyện
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
3.Bài mới: (35’) Hàng ngày chúng ta vẫn thường trò chuyện, nói năng nhưng khi có
một nội dung chủ đề cần diễn đạt thì ta cần phải nói như thế nào. Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tiến hành luyện nói về cách kể chuyện theo ngôi kể có kết hợp miêu tả,
biểu cảm.
Tiến trình tổ chức hoạt
Ghi bảng
động
Hoạt động 1: Hướng dẫn

I.Tìm hiểu chung:
HS nhắc lại ngôi kể? (5’)
1.Ngôi kể:
?Kể theo ngôi thứ nhất là
Kể theo ngôi thứ nhất:
cách kể như thế nào?
-Người kể xưng tôi để dẫn dắt câu chuyện.
?Như thế nào gọi là cách kể -Người kể có tư cách là người trong cuộc tham gia vào
ngôi thứ 3?
các sự việc và kể lại -> độ tin cậy cao.
?Nêu tác dụng của mỗi loại Kể theo ngôi thứ ba:
ngôi kể?
-Người kể giấu mình đi, gọi tên các nhân vật 1 cách
?Tìm ví dụ về cách kể
khách quan.
chuyện theo ngôi thứ nhất,
-Người kể với tư cách là người chứng kiến các sự việc
thứ ba trong các tác phẩm đã và kể lại -> kể linh hoạt thông qua các mối quan hệ của
học?
nhân vật.
?Vì sao người ta phải thay
2. Đề: Đóng vai chị Dậu kể lại bằng miệng về câu
đổi ngôi kể?
chuyện chị Dậu đánh nhau với Cai Lệ và tên người nhà
Hoạt động 2: Hướng dẫn
Lí trưởng.
trình bày dàn ý đã chuẩn
*Tìm hiểu đề:



Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
bị. (5’)
- Sự việc: Cuộc đối đầu giữa gia đình nhà chị Dậu với
- Xác định sự việc?
bọn đi thúc sưu thuế.
- Nhân vật chính?
- Nhân vật chính: Chị Dậu, Cai Lệ, Người nhà Lí
- Ngôi kể?
trưởng.
- Chỉ ra các yếu tố
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất (lời chị Dậu).
miêu tả, biểu cảm?
II. Trình bày miệng:
Hoạt động 3: Hướng dẫn
1. Lời giới thiệu.
HS trình bày miệng. (25’)
2.Trình bày nội dung:
HS: Trình bày
-Giọng kể.
GV: Hướng dẫn nhận xét, bổ -Cách kể.
sung.
-Diễn biến.
*Học sinh khuyết tật: Cho -Sự việc.
HS trình bày lại theo câu
3. Lời chào, cám ơn.
chuyện ở sgk có thay thế
ngôi kể
4.Củng cố: (2’)
‐ Nhận xét chung.
‐ Cho điểm những HS lên trình bày.

5.Dặn dò: (3’)
‐ Tập kể miệng, xem lại phương pháp làm văn tự sự.
‐ CBB: Câu ghép
+ Tìm các cụm C-V?
+ Câu nào có một cụm C-V?
+ Câu nào có nhiều cụm C-V bao chứa nhau? Câu nào có cụm C-V không bao
chứa nhau? Chúng có thề tách rời được không? Gọi câu có nhiều cụm C-V
không bao chứa nhau là câu ghép, vậy thế nào là câu ghép? Các vế trong câu
ghép ở ví dụ a được nối với nhau bằng phép liên kết nào? Còn ví dụ có từ nối
không? Nó được liên kết bằng phương tiện nào?
IV.RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến

Ngày soạn: 12/ 11/ 2017
Tuần: 11

Tiết: 43

B

CÂU GHÉP

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Đặc điểm của câu ghép.

- Cách nối các vế câu ghép.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được thế nào là câu ghép
2.Kĩ năng:
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng.
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực:
- Trình bày suy nghĩ, trao đổi thảo luận nhóm về đặc điểm của câu ghép
- Nhận biết, vận dụng nói quá trong giao tiếp để lời nói sinh động
1.Ổn định: (1;)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
3.Bài mới: (35’) Ngữ pháp Tiếng Việt cũng hết sức phong phú. Các kiểu câu rất đa
dạng, trong đó câu ghép có vai trò lớn. Vậy câu ghép có tác dụng như thế nào về ngữ
pháp và biểu hiện nội dung. Tiết học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đặc điểm
và cách nối các câu ghép.
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
I. Tìm hiểu chung:
hiểu đặc điểm của câu ghép. (10’) 1. Đặc điểm của câu ghép:
HS: Đọc ví dụ (SGK/T111)
*Ví dụ: SGK/T111.
GV: Đọc lại các câu in đậm trang a. Cảnh vật chung quanh tôi / đều thay đổi,
118.
CN1
VN1
?Tìm các cụm C-V?
vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổi lớn:
?Câu nào có một cụm C-V?

CN2
VN2
?Câu nào có nhiều cụm C-V bao
-Hôm nay, tôi / đi học.
chứa nhau? Câu nào có cụm C-V
CN3
VN3
không bao chứa nhau? Chúng có
-Mẹ tôi / cầm nón vẫy tôi, vài giây sau,
thề tách rời được không? Gọi câu
CN
VN
có nhiều cụm C-V không bao chứa tôi / đuổi kịp.
nhau là câu ghép, vậy thế nào là
CN VN
câu ghép?
*Ghi nhớ 1: SGK/T112.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm
2. Cách nối các vế câu:
hiểu cách nối các vế câu. (5’)
*Ví dụ:
HS: Đọc lại ví dụ a, b.
-Vd a: CN1, VN1 nối CN2, VN2 bằng từ “vì”
GV: Các vế trong câu ghép ở ví
với CN3, VN3 bằng dấu “:”


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
dụ a được nối với nhau bằng phép -Vd b: CN1, VN1 nối CN2, VN2 bằng dấu “,”
liên kết nào? Còn ví dụ có từ nối

=> Có 2 cách nối các vế câu ghép.
không? Nó được liên kết bằng
-Dùng từ có tác dụng để nối các vế câu.
phương tiện nào?
*Ghi nhớ 2: SGK/T112
?Vậy theo em có mấy cách nối các II. Luyện tập:
vế trong câu ghép? Đó là những
Bài 1/T113: Tìm câu ghép trong đoạn trích. Chỉ
cách nào?
ra cách nối các vế câu.
HS: Đọc mục ghi nhớ 2/T112.
a U van Dần, u lạy Dần (dấu phẩy).
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài -Chị con có đi thì … về với Dần chứ! (dấu phẩy).
tập. (20’)
-Nếu Dần không … … nữa đấy! (QHT: “Nếu,
-Hướng dẫn sửa bài tập 5.
dấu phẩy”
“Ta / dùng bao bì ni lông có thể
Bài 2/T113: Đặt câu.
gây hại đối với môi trường tại đặc -Vì Nam cố gắng nên bạn đã đạt kết quả cao.
tính / không phân huỷ của plastic - -Nếu Hải không dãi nắng thì Hải đã không bị
chất dẻo hoá học. Vậy mọi người
ốm.
phải thay đổi thói quen dùng bao ni -Tuy Lan học giỏi nhưng bạn không kiêu ngạo.
lông. Chúng ta / không dùng bao ni Bài 3/T113:
lông nếu ta / thấy không cần thiết, -Nam cố gắng nên bạn đã đạt kết quả cao.
ta / hãy thay túi ni lông bằng các
-Nam đạt kết quả cao vì bạn đã cố gắng.
vật dụng khác.”
4.Củng cố: (3’)

‐ Nhắc lại thế nào về câu ghép.
‐ Viết đoạn văn.
‐ Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy (đính kèm phía sau)
5.Dặn dò: (2’)
‐ Học ghi nhớ - làm bài tập còn lại.
‐ CBB: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
+ Văn bản này nhằm thuyết minh điều gì?
+ Đọc văn bản c:
+ Ở văn bản c giải thích và cho ta hiểu điều gì? (văn bản giới thiệu địa điểm nào?
TP Huế được giới thiệu có những nét tiêu biểu ra sao?)
+ Ba văn bản trên trình bày khái quát về điều gì? Trả lời câu hỏi nào? 3 văn bản
cung cấp cho ta điều gì?
+ Phương thức cung cấp tri thức trong các văn bản này ra sao?
+ Gọi đó là văn bản thuyết minh, em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh?
IV.RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến

Ngày soạn: 13/ 11/ 2017
Tuần: 11

Tiết: 44

C. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH


I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ…).
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được thể loại văn bản thuyết minh là như thế nào
2.Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản
đã học trước đó.
- Trình bày các tri thức có tính khách quan, khoa học thông qua những tri thức của
môn Ngữ văn và các môn học khác.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi, vận dụng tốt trong học tập.
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực:
- Trình bày suy nghĩ, trao đổi thảo luận về đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Nhận biết, sử dụng văn bản thuyết minh phù hợp trogn hoàn cảnh giao tiếp
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu đặc điểm của câu ghép? Cho ví dụ?
3.Bài mới: (35’) Các em mới được tìm hiểu văn bản: “Thông tin về ngày trái đất năm
2000”, một văn bản thuyết minh đặc sắc. Vậy đặc điểm và vai trò của thể loại văn bản
thuyết minh như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. (10’)
I. Tìm hiểu chung:
HS: Đọc văn bản (SGK/T114-115)
1. Vai trò và đặc điểm chung
-Văn bản: “Cây dừa Bình Định”
của văn bản thuyết minh:
?Văn bản này trình bày vấn đề gì?
a. Văn bản thuyết minh trong

HS: Đọc văn bản b: “Tại sao lá cây có màu xanh
đời sống con người:
lục”.
*Ví dụ: SGK/T114-115.
?Văn bản này nhằm thuyết minh điều gì?
-“Cây dừa Bình Định” ->
-Đọc văn bản c:
Trình bày rõ lợi ích của cây
?Ở văn bản c giải thích và cho ta hiểu điều gì? (Văn
dừa, cái riêng này gắn với đặc
bản giới thiệu địa điểm nào? TP Huế được giới thiệu
điểm riêng của cây dừa Bình
có những nét tiêu biểu ra sao?)
Định.
?3 văn bản trên trình bày khái quát về điều gì? Trả lời -“Tại sao lá cây có màu xanh
câu hỏi nào? 3 văn bản cung cấp cho ta điều gì?
lục” -> Giải thích về tác dụng
?Phương thức cung cấp tri thức trong các văn bản này của chất diệp lục làm cho ta
ra sao?
hiểu được là cây có màu xanh.
?Gọi đó là văn bản thuyết minh -> Em hiểu thế nào là -“Huế” -> Giới thiệu Huế với
văn bản thuyết minh?
tư cách một trung tâm văn hoá
?Các em đã học qua những văn bản nào? (miêu tả, tự nghệ thuật lớn của Việt Nam,
sự, nghị luận).
nơi có những đặc điểm riêng
?Nhắc lại khái niệm các loại văn bản này?
rất độc đáo.



Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
?Văn bản thuyết minh khác các loại văn bản này ở
=> Cung cấp tri thức về hiện
điểm nào?
tượng, sự vật trong tự nhiên,
?Hãy kể một vài văn bản thuyết minh khác mà em
xã hội – văn bản thuyết minh.
biết?
b. Đặc điểm chung của văn
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của văn
bản thuyết minh:
bản thuyết minh. (5’)
-Tính chất tri thức, khách
?Các văn bản vừa tìm hiểu có phải là văn bản: Tự sự, quan thực dụng.
miêu tả, biểu cảm, nghị luận không? Tại sao?
-Ngôn ngữ chính xác cô đọng
?Đặc điểm chung của văn bản trên là gì? Những điều chặt chẽ sinh động.
thuyết minh cần phải có tính chất như thế nào? Trong
2. Ghi nhớ: SGK/T117.
văn bản thuyết minh có thể có hư cấu không?
II. Luyện tập:
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (20’)
BT1/T117: Xác định văn bản
BT2/T118:
thuyết minh - giải thích.
-Văn bản: “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”
a. “Khởi nghĩa Nông Văn
thuộc loại văn bản nghị luận.
Vân” là văn bản thuyết minh
-Phần nội dung thuyết minh có tác dụng, nói rõ tác

vì nó cung cấp về tri thức lịch
dụng của bao bì ni lông làm cho vấn đề đề nghị có
sử.
sức thuyết phục cao.
b. “Con giun đất” là văn bản
BT3/T118: Các văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh vì cung cấp kiến
nghị luận cũng phải cần yếu tố thuyết minh. Vì để nội thức khoa học về sinh vật.
dung được trình bày sáng rõ dễ hiểu.
4.Củng cố: (3’)
‐ Trình bày một văn bản thuyết minh đã sưu tầm - GV nhận xét - cho điểm.
‐ Đọc ghi nhớ.
5.Dặn về nhà: (2’)
‐ Học bài.
‐ CBB: Ôn dịch thuốc lá
+ Đọc nội dung văn bản nhiều lần, tìm hiểu chú thích (đặc biệt 1-9) - tìm hiểu bố
cục - soạn câu hỏi đọc - hiểu.
+ Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài của văn bản: “Ôn dịch
thuốc lá”?
+ Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch nào? Tác giả so sánh như
thế có tác dụng gì? Nhận xét về các chứng cứ mà tác giả dùng để thuyết minh
trong đoạn này?
+ Ở đoạn này tác giả sử dụng phương pháp so sánh như thế nào? Với dụng ý gì?
Những thông tin ấy có mới lạ với em không? Vì sao?
+ Người viết dẫn chứng về các chiến dịch chống thuốc lá ở các nước phát triển
với nhiều hình thức để làm gì? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc: “Ôn dịch
thuốc lá”?
+ Khi nói về hiểm hoạ thuốc lá, tác giả dẫn lời của Trần Hưng Đạo với dụng ý
gì?
+ Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống hút thuốc lá rộng khắp hiện nay?

IV.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến

Ngày soạn: 15/ 11/ 2017
Tuần: 12

Tiết: 45

A

ÔN DỊCH THUỐC LÁ
( Theo Nguyễn Khắc Viện )

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Mối nguy hại ghê gớm của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức
xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong
văn bản.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được mối nguy hại của thuốc lá đối với con người
2.Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời
sống xã hội.
3.Thái độ: Không hút thuốc, kêu gọi mọi người không hút thuốc

4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực:
- Trình bày suy nghĩ, thảo luận nhóm về tác hại của thuốc lá đối với con người, môi
trường
- Phân tích tác hại của thuốc lá , nội dung, nghệ thuật văn bản
- Kêu gọi mọi người, bản thân tránh xa thuốc lá
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh.
3.Bài mới: (35’) Chống hút thuốc lá đã trở thành một vấn đề khoa học – xã hội mang
tầm thế giới. Vậy tác hại của nó ra sao, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài: “Ôn dịch thuốc lá”.
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung (10’)
I. Tìm hiểu chung
GV: Hướng dẫn cách đọc: Giọng to, mạch lạc, thuyết
II.Tìm hiểu văn bản
minh nhấn mạnh mối nguy hiểm của thuốc lá đối với
1. Thông báo tệ nạn
người hút và cả người không hút.
thuốc lá:
?Văn bản có thể phân làm mấy phần? Nội dung chính
-“Những ôn dịch mới xuất
mỗi phần?
hiện…”
Chia làm 3 đoạn.
-“Ôn dịch thuốc lá đang
-Đ1: Từ đầu -> AIDS -> Thuốc lá trở thành ôn
đe doạ tính mạng và sức
dịch.
khoẻ loài người còn nặng

-Đ2: Tiếp -> … phạm pháp -> bàn luận và chứng
hơn cà AIDS.”
minh những tác hại của thuốc lá đối với cá nhân và
-> So sánh - thông báo
cộng đồng.
ngắn gọn chính xác nạn
-Đ3: Còn lại -> Kêu gọi cả thế giới chống ôn dịch
dịch thuốc lá, nhấn mạnh
thuốc lá.
hiểm hoạ to lớn của dịch
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản (15’)
này.
?Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài
2. Tác hại của thuốc lá:
của văn bản: “Ôn dịch thuốc lá”?
*Đối với sức khoẻ con


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
?Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch nào? người:
Tác giả so sánh như thế có tác dụng gì?
-Huỷ hoại nghiêm trọng
?Theo dõi phần 2 (Thân bài) cho biết tác hại của thuốc lá sức khoẻ.
được thuyết minh trên những phương diện nào? Xác định -Là nguyên nhân của
các đoạn thuyết minh cho từng phương diện đó?
nhiều cái chết vì bệnh.
?Đọc đoạn: “Ngày trước … … một tội ác.” Cho biết sự
*Đối với nhân cách đạo
huỷ hoại thuốc lá đến sức khoẻ con người được phân tích đức con người:
trên những chứng cứ nào?

-Huỷ hoại nhân cách và
?Nhận xét về các chứng cứ mà tác giả dùng để thuyết
lối sống của con người
minh trong đoạn này?
nhất là tuổi trẻ.
?Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độ tác hại của => Thuốc lá là 1 thứ độc
thuốc lá đối với sức khoẻ con người như thế nào?
hại ghê gớm đối với sức
?Cho biết thông tin nổi bật của đoạn này là gì?
khoẻ cá nhân và cộng
?Ở đoạn này tác giả sử dụng phương pháp so sánh như
đồng cũng như huỷ hoại
thế nào? Với dụng ý gì?
nhân cách tuổi trẻ.
?Từ điều đó cho ta thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến
3. Kêu gọi chống thuốc
đời sống đạo đức của con người như thế nào? Những
lá:
thông tin ấy có mới lạ với em không? Vì sao?
-Mọi người phải đứng lên
?Phần cuối của văn bản cung cấp thông tin về vấn đề gì? chống lại.
?Người viết dẫn chứng về các chiến dịch chống thuốc lá
-Ngăn ngừa nạn ôn dịch
ở các nước phát triển với nhiều hình thức để làm gì?
thuốc lá.
?Câu: “Nghĩ mà kinh” đặt ở cuối câu gợi cho ta những
*Ghi nhớ: SGK/T122
suy nghĩ gì?
II. Luyện tập:
?Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc: “Ôn dịch thuốc lá”? -Dùng 5 dòng để cho ghi

?Khi nói về hiểm hoạ thuốc lá, tác giả dẫn lời của Trần
cảm nghĩ của mình sau khi
Hưng Đạo với dụng ý gì?
đọc bản tin của báo SGTT.
?Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống hút thuốc
lá rộng khắp hiện nay?
*Học sinh khuyết tật: Gia đình em có ai hút thuốc lá
không? Nếu có, sau khi học xong bài này em sẽ nói gì để
người thân bỏ thuốc?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (10’)
4.Củng cố: (2’) Đọc lại ghi nhớ
5.Dặn dò: (3’)
‐ Học ghi nhớ.
‐ Sưu tầm tranh minh hoạ về tác hại của thuốc lá .
‐ Làm tiếp bài tập.
‐ CBB: Câu ghép (T.T).
+ Xem lại quan hệ giữa các vế trong câu ghép. Tập tìm ví dụ minh hoạ.
+ Nghiên cứu cách làm bài tập.
+ Xác định một số câu ghép - gọi tên quan hệ ý nghĩa các vế trong câu ghép?
+ Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
+ Đọc ví dụ 2, xác định các vế câu? Các vế câu có quan hệ ý nghĩa gì?
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
................................................


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến


Ngày soạn: 19/ 11/ 2017
Tuần: 12

Tiết: 46

B

CÂU GHÉP
(Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2.Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh
giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng.
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực :
- Trình bày suy nghĩ, trao đổi thảo luận nhóm về đặc điểm của câu ghép
- Nhận biết, vận dụng nói quá trong giao tiếp để lời nói sinh động
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Em hiểu thế nào về Ôn dịch thuốc lá ? Để phòng tránh ôn dịch
đó, chúng ta phải làm gì ?
3.Bài mới: (35’) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép rất phong phú… tiết
học này chúng ta sẽ tìm các mối quan hệ đó qua bài câu ghép (t.t).
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:

hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các *Ví dụ: SGK/T122
vế trong câu ghép. (15’)
1.
?Xác định 1 số câu ghép - gọi
-Vế A: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp.
tên quan hệ ý nghĩa các vế trong -Vế B: (bởi vì) tâmhồn con người Việt Nam rất đẹp.
câu ghép?
-Vế A: Kết quả.
?Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa
-Vế B: Chỉ nguyên nhân.
gì?
2.
Vế A: ý nghĩa kết quả
-Các em (C) // (V) phải cố gắng học (để ) thầy cô và cha
Vế B ý nghĩa nguyên nhân.
mẹ (C) // (V) được vui lòng.
?Đọc ví dụ 2, xác định các vế
-> Quan hệ mục đích.
câu? Các vế câu có quan hệ ý
3.
nghĩa gì?
-(Nếu) ai (C) // (V) buồn phiền cau có (thì) khuông mặt
Quan hệ mục đích
cũng buồn phiền cau có theo…
?Tương tự các ví dụ còn lại thể -> Quan hệ điều kiện - kết quả.
hiện quan hệ ý nghĩa gì?
4.


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến

.Quan hệ đ/k
.Quan hệ tương phản
.Quan hệ bổ sung,đồng thời
.Quan hệ nối tiếp
.Quan hệ lựa chọn
-Ở ví dụ 8: quan hệ giữa các vế:
.Vế 1 với vế 2: quan hệ
nguyên nhân
.Vế 3 với vế 1+2: quan hệ
giải thích
?Qua ví dụ tìm hiểu, phân tích,
em hiểu trong câu ghép có các
quan hệ ý nghĩa thường gặp
nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh luyện tập (20’)
GV hướng dẫn cho HS về nhà
làm các bài tập còn lại

-(Mặc dù) nhà (C) // (V) ở xa trường (nhưng) Lan vẫn
không bao giờ đi học trễ.
-> Quan hệ tương phản.
5.
-Cái đầu lão (C) // (V) nghẹo về một bên (và) cái miệng
móm mém của lão (C) // (V) mếu như con nít.
-> Quan hệ bổ sung, đồng thời.
6.
-Hai người giằng co nhau, đu đẩy nhau (rồi) ai nấy đều
buông gậy ra.
-> Quan hệ nối tiếp.

7.
-Địch phải đầu hàng (hoặc) chúng sẽ bị tiêu diệt.
-> Quan hệ lựa chọn.
8.
-Cảnh vật xung quanh (C) // (V) tôi đều thay đổi, (vì)
chính lòng tôi (C) // (V) đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay
tôi (C) // (V) đi học.
-> Vế 1+vế 2: Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Vế 3: Quan hệ giải thích.
*Ghi nhớ: SGK/T123
II. Luyện tập:
Bài 1/T123: Xác định vế câu, các ý nghĩa, quan hệ trong
mỗi vế câu.
b. Quan hệ điều kiện, giải thích - kết quả.
c. Quan hệ tăng tiến.
d. Quan hệ tương phản.

4.Củng cố: (3’)
‐ Đọc ghi nhớ.
‐ Tái hiện lại kiến thức đã học về câu ghép bằng bản đồ tư duy?

5.Dặn dò: (2’)
‐ Học ghi nhớ.
‐ Làm bài tập còn lại.
‐ CBB: Phương pháp chứng minh .
+ Làm thế nào để có được các trí thức ấy? Vai trò của quan sát, học tập, tích luỹ
ở đây ra sao?
+ Trong văn bản thuyết minh có được phép hư cấu, tưởng tượng không? Vì sao?
Vậy làm thế nào để có ti thức?
IV.RÚT KINH NGHIỆM

…………………………………………………………………………………………
…………...
…………………………………………………………………………………………
…………...


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
…………………………………………………………………………………………
…………...
Ngày soạn: 20/ 11/ 2017
Tuần: 12

Tiết: 47

C.

PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Kiến thức về văn bản thuyết minh
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
*Học sinh khuyết tật: Hiểu được thế nào là phương pháp thuyết minh
2.Kĩ năng:
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo
yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết

minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi, vận dụng tốt trong học tập.
4.Kỹ năng sống, phát triển năng lực:
- Trình bày suy nghĩ, trao đổi thảo luận về đặc điểm của văn bản thuyết minh
- Nhận biết, sử dụng văn bản thuyết minh phù hợp trogn hoàn cảnh giao tiếp
1.Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu các mối quan hệ của câu ghép và cho ví dụ?
3.Bài mới: (35’) Văn bản thuyết minh rất thông dụng trong cuộc sống, vậy để làm
được văn bản này, tiết học này hôm nay cô và các em tìm hiểu bài phương pháp thuyết
minh.
Tiến trình tổ chức hoạt động
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu các
I.Tìm hiểu các phương thức thuyết
phương thức thuyết minh: (15’)
minh:
?Đọc thầm lại các văn bản SGK/T114-116.
Yêu cầu của văn bản thuyết minh:
Cho biết các loại văn bản ấy đã sử dụng các
-Muốn làm được văn bản thuyết minh
loại tri thức gì?
cần:
sự vật, khoa học
.Quan sát.
?Làm thế nào để có được các trí thức ấy? Vai
.Nghiên cứu.
trò của quan sát, học tập, tích luỹ ở đây ra
.Phải tích luỹ tri thức, không hư cấu,
sao?
tưởng tượng.

?Trong văn bản thuyết minh có được phép hư
Phương pháp thuyết minh:
cấu, tưởng tượng không? Vì sao? Vậy làm thế a. Nêu định nghĩa.
nào để có ti thức?
b. Phương pháp liệt kê.
?Đọc các ví dụ mục 2/T126. Trong các câu
c. Nêu ví dụ cụ thể.
văn trên, ta thường gặp từ gì? Sau từ ấy người d. Dùng số liệu.
ta thường cung cấp kiến thức như thế nào?
e. Phương pháp so sánh.
Hãy nêu vai trò định nghĩa giải thích trong
f. Phương pháp phân loại, phân tích.
văn bản thuyết minh?
*Ghi nhớ: SGK/T128.
?Dùng phương thức thuyết minh bằng liệt kê II. Luyện tập:
để làm gì?
Bài 1/T128: Chỉ ra phạm vi thực hiện vấn


Trường THCS Nguyễn Thái Bình – GA: Ngữ văn 8 - GV: Nguyễn Thị Vân Yến
?Đọc bài “Ôn dịch thuốc lá”. Văn bản này đã
sử dụng số liệu nào để thuyết minh?
?Nếu xoá bỏ các con số ấy thì văn bản sẽ như
thế nào? Vì sao?
Sẽ thiếu thực tế, không sinh động vì
thiếu số liệu cụ thể chính xác.
?Theo em con số thuyết minh phải đảm bảo
yêu cầu nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (20’)
GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập còn lại


đề thể hiện qua bài: “Ôn dịch thuốc lá”.
-Phạm vi kiến thức khoa học: Tác hại của
thuốc đối với sức khoẻ con người và cơ
chế di truyền giống nòi.
-Phạm vi kiến thức xã hội: Quan niệm
tâm lí lệch lạc của một số người coi hút
thuốc là lịch sự.
Bài 2/T129: Tìm hiểu phương pháp
thuyết minh đã sử dụng trong bài viết về
thuốc lá:
a.Phương pháp so sánh: so sánh với
AIDS, giặc ngoại xâm.
b.Phương pháp phân tích, liệt kê: tác hại
của Ni-cô-tin, khí cácbon.
c.Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua,
số tiền phạt ở Bỉ.

4.Củng cố: (2’)
‐ Nhắc lại ghi nhớ.
‐ Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: (3’)
‐ Học bài - làm bài tập còn lại.
‐ CBB: Trả bài viết tập làm văn số 2.
+ Đề bài thuộc thể loại nào? Phạm vi nội dung?
+ Xác định ngôi kể?
+ Khi kể chú ý điều gì?
+ Bố cục sắp xếp thế nào?
+ Mở bài nêu ý gì?
+ Thân bài trình bày mấy ý? Sắp xếp các ý theo trình tự nào?

IV.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



×