Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Giáo án ngữ văn 8 Tập 1 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 126 trang )

Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Ngày dạy: 25 + 27 tháng 8 năm 2008

Văn bản:

Tiết 1 + 2
Tôi đi học

Thanh Tịnh
A. Mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trờng
đầu tiên trong đời. đồng thời thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác
của Thanh Tịnh.
- Nhận biết đợc thể loại truyện ngắn trữ tình thông qua việc tìm hiểu truyện.
- GD học sinh biết tôn trọng những kỷ niệm trong buổi đầu cắp sách tới trờng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên.
- SGK SGV , các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
- Tích hợp với phần tập làm văn ở: Miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
2. Học sinh.
- Đọc kỹ văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bài văn ngắn nói lên cảm nghĩ
của mình về ngày đầu tiên cắp sách tới trờng.
- Su tầm một số bài hát nói về ngày đầu tiên đợc đi học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chức lớp.


- GV kiểm tra sĩ số, nêu yêu cầu của giờ học.
C2. Kiểm tra.
- GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
C3. Tỉ chức các hoạt động dạy và học bài mới.
I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- Cho cả lớp hát bài hát: Ngày đầu tiên đi học
- Truyện ngắn Tôi đi học cũng là những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trờng qua hồi
tởng của nhân vật Tôi. Vì vậy, truyện không chứa đựng nhiều sự kiện, nhân vật, những xung
đột xà hội. Truyện có bố cục theo dòng hồi tởng của nhân vật tôi.
II. Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV ghi tên bài học trên bảng.
- HS ghi tên bài học
I. Đọc, tìm hiểu chú thích.
- Gọi 1 em đọc phần chú thích trong - 1 em đọc chú thích
1.Vài nét về tác giả và tác
SGK.
- Trình bày theo hiểu biết phẩm.
của bản thân
a, Tác giả
- các em khác nhận xét,
- Quê ở ngoại ô thành phố
bổ xung.
Huế. Ông đi làm, dạy học
? HÃy nêu những hiểu biết của em
- Dựa vào chú thích để
viết văn, làm thơ từ năm
về tác giả Thanh Tịnh?

trả lời.
1913.
b, Tác phẩm.
?Những tác phẩm của Thanh Tịnh - Nghe GV hớng dẫn - Toát lên vẻ đẹp đằm thắm,
đọc.
tình cảm trong trẻo, êm dịu.
nổi bật lên những đặc điểm gì?
- GV hớng dẫn học sinh đọc văn - 3 em lần lợt đọc toàn
văn bản. các em khác
bản.
- Đọc mẫu một đoạn sau đó yêu cầu nghe, nhận xét và bổ

2. Đọc văn bản.

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh T©n

1


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

học sinh đọc toàn bộ văn bản.
Hoạt động của thầy

xung.
HĐ của trò
- HS tìm hiểu từ

khó.

- GV cho 2 em Đọc - Hỏi để tìm hiểu các - Trao đổi, thảo
luận và trả lời,
chú thích trong SGK.
nhận xét, bổ
? HÃy xác định chủ đềcủa văn bản?
xung.
- Trả lời, bổ
? Em nhận thấy văn bản đợc kết cấu theo xung.
bố cục nh thế nào?

Nội dung cần đạt

3, Tìm hiểu từ khó.

4, Chủ đề văn bản.
- Những kỷ niệm trong sáng
của tuổi học trò.
5, Bố cục của văn bản.
- Có bố cục theo dòng hồi tởng
của nhân vật Tôi
III. Hoạt động 3 Hớng dẫn HS Đọc và tìm hiểu văn bản.

+

Hoạt động của thầy
? HÃy đọc kỹ đoạn từ đấu đến Hôm
naytôi đi học và cho biết: Dòng hồi tởng
của tác gải theo trình tự nào?

* Biến chuyển của trời đất cuối thu và
hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dới nón
mẹ lần đầu tiên đến tờng gợi cho nmhân
vật tôi nhớ lại mình ngày ấy cùng những
kỷ niệm trong sáng.
? Điều gì đà gợi lên trong lòng nhâ vật
Tôi những kỷ niện về buổi tựu trờng đầu
tiên?
? Hình ảnh con đờng, cảnh vật trong kỷ
niệm của tác giả là hình ảnh nh thế nào?
? Với bộ quần áo, mấy quyển vở mới trên
tay Tôi cảm thấy mình nh thế nào?
? Khi xin mẹ đợc cầm cả bút và thớc Tôi
muốn khẳng định điều gì?
? Nhân vật tôi cảm nhận sân trờng hôm
nay có gì khác mọi ngày?
? Tôi cảm nhận ngôi trờng hôm nay nh
thế nào?
? Khi nghe đến tên mìnhTôi đà có phản
ứng nh thế nào?

HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Đọc đoạn văn. II. Đọc Hiểu nội dung văn
- Suy nghĩ và trả bản
lời.
- Dòng hồi tởng từ hiện tại mà
nhớ về dĩ vÃng.
- Hs nghe.
- Tìm kiếm, trao - Những hình ảnh gợi nhớ kỷ

đổi, thảo luận, niệm: Con đờng, thầy,bạn và
trả lời.
lúc nghe gọi tên mình vào chỗ
ngồi, đón nhận giờ học đầu
tiên.
- Tìm kiếm, trả - Con đờng vốn rất quen thuộc
lời.
nhng tự nhiên thấy lạ
- Suy nghĩ trả - Cảm thấy trang trọng và đứng
lời.
đắn với bộ quần áo và mấy
quyển vở mới trên tay.
- muốn thử khẳng định sức
- Trao đổi, trả mình.
lời, nhận xét, bổ - Sân trờng hôm nay dày đặc cả
xung.
ngời, ai cũng quần áo sạch sẽ,
gơng mặt vui tơi, sáng sủa.
- Ngôi trờng xinh xắn, oai
- Tìm kiếm, trả nghiêm, mình thấy bé nhỏ so
lời.
với nó.
- Hồi hộp chờ nghe tên mình:
- Trả lời
Nghe gọi đến tên, Tôi tự nhiên
giật mình và lúng túng.

? Tôi cảm nhận những gì khii rời tay mẹ - Thảo luận, trả
************************************************************************************************************************************************


Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

2


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

bớc vào lớp?

lời, nhận xét, bổ
xung.
HĐ của trò

Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
*Tôi bỗng cảm thấy sợ khi sắp phải rời tay
mẹ , những tiếng khóc nức nở hay thút thít
bật ra rất tự nhiên nh phản ớng dây truyền - Nghe.
lúc ấy, Tôi cảm thấy mình nh bớc vào một
thế giới khác và xa mẹ hơn bao giờ hết.
? tôi cảm thấy nh thế nào khi bớc vào lớp
- Suy nghĩ, trả - Vừa xa lạ, vừa gần gũi với
học?
mọi vật, với bạn ngồi bên cạnh.
? Tôi cảm nhận giờ học đầu tiên nh thế lời.
nào?
- Trả lời.
- Ngỡ ngàng, tự tin bớc vào giờ
học đầu tiên.

? Các phụ huynh có thái độ nh thế nào đối
- tìm kiếm, trả - Phụ Huynh: Chuẩn bị chu đáo
với các em bé lần đầu tiên đi học?
lời.
cho con em ở buổi tựu trờng
đầu tiên, Cùng vui, cùng hồi
?Em có nhận xét gì về nhân vật ông Đốc
hộp với các em.
và thầy giáo trẻ qua hành động, cử chỉ, lời
- Tìm kiếm, - đó là những con ngời rất từ
nói của họ?
suy nghĩ, trả tốn, bao dung, vui tính, giàu
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ mèi quan hƯ cđa
lêi.
t×nh thơng.
ngời lớn đối với cá em?
- Suy nghĩ, trả - Ngời lớn: Có trách nhiệm và
lời.
tấm lòng của gia đình đối với
? HÃy tìm các hình ảnh so sánh đợc nhà
thế hệ tơng lai.
văn sử dụng trong truyện ngắn? Trong các - Tìm kiếm, trả - Hình ảnh đấng chú ý:
hình ảnh so sánh đó, hình ảnh nào là đáng lời
+ Tôi quên thế nào đợc .... trời
chú ý nhất?
quang đÃng.
* Các so sánh trên xuất hiện ở các thời
+ ý nghĩ ấy .... trên ngọn núi
điểm khác nhauđể diễn tả tâm trạng, cảm
+ Họ nh con chim ... rụt rè

xúc của nhân vật tôi. Đây là cách so sánh
trong cảnh lạ
giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm đợc gắn - Nghe
vơíu những cảnh sắc thiên nhiên tơi sáng
giàu chất trữ tình.Nhờ các so sánh này
mà ý nghĩa và cảm giác của nhân vật đợc
ngời đọccảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn .Đó
chính là chất trữ tình trong truyện.
* Đặc sắc nghệ thuật:
? Nghệ thuật của truyện có gì đặc sắc?
+ Bố cục theo dòng hồi tởng,
Sức cuốn hút của truyện đợc tạo nên từ
cảm nghĩ của nhân vật tôi theo
những yếu tố nào?
- thảo luận trình tự thời gian cđa bi tùu
theo nhãm.
trêng.
( GV cho häc sinh th¶o luận theo nhóm)
- Đại diện các + Kết hợp hài hoà miêu tả, kể
nhóm trả lời. với bộc lộ tâm trạng cảm xúc.
Nhóm
khác * Sức cuốn hút:
nghe và nhận + Bản thân tình huống truyện.
* Sau khi học sinh thảo luận và trả lời, xét, bổ xung.
+ Tình cảm ấm áp, trìu mến
GV dùng bảng phụ để kết luận.
của ngời lớn đối với các em
- Quan sát nhỏ lần đầu tiên đến trờng.
bảng phụ và + Hình ảnh thiên nhiên, ngôi
- GV cho học sinh đọc mục ghi nhớ.

ghi chép.
trờng và các so sánh giàu scs
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

3


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

gợi cảm.
*Ghi nhớ.
( tự học trong SGK)

- Đọc ghi nhớ.
IV. Hoạt động 4 - Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- HÃy trình bày bài văn ngắn đà viết ở nhà - Trình bày bài
III. Luyện tập.
trớc lớp để các bạn nghe và sửa lại.
- nghe và sửa lại
bài cho bạn.
V. Hoạt ®éng 5 - Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ.
- Học thuộc lòng một đoạn văn mà em thấy là hay nhất.
- Chuẩn bị trớc bài Trong lòng mẹ .
........................................*****............................................

Ngày dạy: 27 tháng 8 năm 2008

Tiết 3

Cấp độ khái quát nghĩa của từ
a. mục tiêu cần đạt

- Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa của từ.
- Thông qua bµi häc, rÌn lun t duy trong viƯc nhËn thức mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng.
- Có ý thức coi trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
B. chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: + Bảng phụ vẽ sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa của từ.
+ SGK SGV, tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
2. Học sinh: + T×m hiĨu vỊ nghÜa cđa tõ trong TiÕng Việt.
+ Đọc và chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
c. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

C1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
C2. Kiểm tra bài cũ.
? Trong từ ngữ Tiếng Việt chúng ta thờng gặp những lớp nghĩ nào?
C3. Tổ chức các hoạt động dạy học bài mới.
I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- Nghĩa của từ có những cấp độ khái quát khác nhau. Có thể có nghĩa réng, cã thĨ cã
nghÜa hĐp. jTiÕt häc nµy chóng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó.
II. Hoạt động 2. Tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò

Nội dung cần đạt
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
- Quan sát sơ đồ
- GV treo sơ đồ về cấp độ khái
Động vật
quát nghĩa của từ và yêu cầu và tìm hiểu bài
học sinh qua sát. GV gợi dẫn theo gợi ý của
GV
cho học sinh tìm hiểu.
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

4


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Thú
Chim

Voi, Hơu
Tu Hú, Sáo
Cá rô
? Nghĩa của từ Động Vật rộng - Trao đổi, trả - Từ Động vật có nghĩa rộng hơn cá từ
hơn hay hẹp hơn nghĩa của các lời.
thú, chim, cá.
- Nhận xết và bổ - NghÜa cđa c¸c tõ: Thó, Chim, C¸ réng
tõ thó, chim, cá? Vì sao?

?Nghĩa của các từ:Thú, Chim, xung
hơn nghĩa của các từ: voi, Hơu, Tu hú,
Cá rộng hơn hay hẹp hơnnghĩa
Sáo, Cá rô.
của các từ: Voi, Hơu, Tu hú,
Sáo, Cá rô?
Thú
? Qua đó, em thấy nghĩa của
Voi
những từ nào bao quát nghĩa
Hơu
của những từ nào?
- Quan sát sơ đồ
Cá rô
và trả lời
Cá thu
- GV dùng sơ đồ hình tròn để
Tu hú
khái quát kiến thức cho học
Sáo
sinh.

Chim
- Dựa vào sơ đồ
Động vật
và ghi nhớ trả
? Khi nào một từ ngữ đợc coi
lêi.
lµ cã nghÜa réng, nghÜa hĐp?
* Ghi nhí: ( Gv ghi trên bảng phụ)

- GV dùng bảng phụ khái quát
phần ghi nhớ cho học sinh.
III. Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh luyện tập.

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

5


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Hoạt động của thầy
- GV cho học sinh thảo
luận nhóm bài tập 1. yêu
cầu làm trên bảng phụ.
- Sau khi thảo luận, GV
yêu cầu đại diện nhóm
lên bảng trình bày bài làm
của nhóm.

HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Thảo luận II. Luyện tập
nhóm bài tập.
1. Bài tập 1.
- Đại diện nhóm
treo bảng phụ và

trình bày bài
làm.

- GV dùng bảng phụ để - Quan sát bảng
kết luận.
phụ, nghe và ghi
chép.

Bảng Phụ số 1
Y Phục

Quần

áo

Quần đùi, quần dài.
Bảng Phụ số 2

áo dài, áo sơ mi.

Vũ Khí

Súng
Súng trờng, Đại bác

Bom
Bom ba càng, Bom bi.

Hoạt động của thầy
HĐ của trò

Nội dung cần đạt
- GV nêu vấn đề cho học sinh thảo luận. - Thảo luận và 2. Bài tập 2.
- Cho học sinh trả lời và GV kết luận trả lời câu hỏi.
- Từ ngữ có nghĩa rộng hơn:
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

6


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

chung.

- Nhận xét bài a. Chất đốt.
của bạn và ghi c. Thức ăn.
chép.
e. Đánh.

3. Bài tập 3.
Hoạt động của thầy
- GV nêu câu hỏi trong bài tập số 3.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập và trả lời.

HĐ của trò
- Làm bài tập 3.
- trả lời trớc lớp.
Nhận xét, bổ

xung.

b. Nghệ thuật.
d. Nhìn.

Nội dung cần đạt
a. Xe cộ:( xe máy, xe đạp, xe ô
tô,...)
b. Kim loại:( Sắt, nhôm, đồng,)
c. Hoa quả:( Xoài, bởi, mít...)
d. ( ngời) họ hàng:( cô, gì, chú,
bác,....)
e. mang:( Vác, khiêng, bê...)

IV. Hoạt động 4. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ.
- vỊ nhµ häc bài và làm bài tập số 4+5.
- Chuẩn bị bài Trờng từ vựng
........................................*****............................................
Ngày dạy: 30 tháng 8 năm 2008
Tiết 4
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu cần đạt.

- Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất của chủ đề văn bản.
- Biết viết một văn bản bảo đẩm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tợng trình bày,chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật một ý kiến, một cảm
xúc.
- Có ý thức trình bày một văn bản theo đúng quy định.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên. + SGK, SGV, các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.

+ Bảng phụ và các thiết bị dạy học khác.
2. Học sinh. + Đọc kỹ bài học và tìm hiểu bài trớc khi đến lớp.
+ Giấy, bút, SGK, Vở ghi....
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.
C2. KiĨm tra.
- KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
C3. Tổ chức các hoạt động dạy học bài mới.
I. Hoạt động 1. Gới thiệu bài.
- Mỗi văn bản đều có một chủ đề nhất định để tác giả dựa vào đó tạo lập van bản. Vậy
Chủ đề văn bản là gì? trong giờ học hôm nay chúng ta cùng tìnm hiểu.
II. Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm về chủ đề văn bản.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV gọi một học sinh đọc lại văn - Một em đọc văn I. Chủ đề của văn bản.
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

7


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

bản Tôi đi học của Thanh Tịnh.


bản. các em khác
theo dõi.

- Tác giả nhớ lại kỷ niệm ngày đầu
?Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào
- trả lời, bổ xung tiên đi học.
trong thời thơ ấu của mình?
- Gợi những ấn tợng sâu sắc, hồi
? Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn t- ý kiến.
hộp, ngỡ ngàng.
ợng gì trong lòng tác giả?
*K/N: Chủ đề của văn bản là đối t? Đó chính là chủ đề của văn bản,
- Trao đổi, trả lời. ợng và vấn đề chính đợc tác giả nêu
em hiểu thế nào là chủ đề của văn
lên, đặt ra trong văn bản.
bản?
III. Hoạt động 3. Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Suy nghÜ, dù II. TÝnh thèng nhÊt vỊ chđ ®Ị của
? Nhan đề văn bản Tôi đi học cho đoán và trả lời.
văn bản
phép ta dự đoán văn bản nói về vấn
- Nhan đề => Dự đoán văn bản nói
đề gì?
về chuyện đi học.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt

? Những từ ngữ nào đợc lặp đi, lặp - Tìm kiếm, trả - Đại từ Ta và các từ biểu thị ý
lời, bổ xung ý nghĩa đi học đợc lặp lại nhiều lần
lại nhiều lần? Nhằm mục đích gì?
kiến.
=> Nhấn mạnh kỷ niệm về buổi
đầu tiên đi học của nhân vật tôi.
? HÃy tìm những câu văn nhắc đến - Tìm kiếm, trả
kỷ niệm buổi tựu trờng đầu tiên của lời.
nhân vạt tôi?
- GV dựa vào câu trả lời của học - Quan sát bảng
phụ, Ghi chép.
- Con đờng tuy quen mà thấy lạ,
sinh và dùng bảng phụ để kết luận.
cảnh vật nh đều thay đổi.
?Nhân vật tôi cảm nhận về con đờng
- Hành vi: Trớc- Thả diều, nô đùa.
nh thế nào?
- Suy nghĩ và trả Nay - Đi học, nh học trò thực.
? Hành vi có gì thay đổi?
- Ngôi trờng: Cao dáo, xinh xắn,
? Cảm nhận về ngôi trờng nh thế lời.
- Nhận xét và bổ oai nghiêm nh đình làng.
nào?
? Khi xếp hàng vào lớp, Tôi cảm xung ý kiến cho - Sắơ vào lớp: Đứng nép bên ngời
bạn.
thân, chỉ dám nhìn một nửa.
thấy nh thế nào?
- Trong lớp học cảm thấy xa mẹ....
? Khi bớc vào trong lớp học, tôi cảm
nhận đợc điều gì?

? Thông qua việc tìm hiểu trên, em
hiểu: Thế nào là tính thống nhất về - Suy nghĩ và trả
chủ đề của văn bản? tính thống nhất lời. Nhận xét bổ
của chủ đề văn bản đợc thể hiện ở xung.
( Dựa vào phần
những phơng diện nào?
? Làm thế nào để có thể viết văn bản Ghi nhớ)
- Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ.
đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
trong SGK.
( Ghi trên bảng phụ)
- HÃy đọc mục ghi nhớ.
- Quan sát bảng
( GV dùng bảng phụ để khái quát
phụ và học ghi
nội dung phần ghi nhớ)
nhớ.
IV. Hoạt động 4. Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

8


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************


- GV cho học sinh đọc và làm bài
tập sè 1 trong SGK.
- GV híng dÉn häc sinh ph©n tích
văn bản.

- Thảo luận theo III. Luyện tập.
từng bàn các câu - Bài tập 1.
hỏi trong SGK .
- trả lời trớc lớp,
các em khác nhận
xét và bổ xung ý
kiến.
V. Hoạt ®éng 5. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ
- Lµm bài tập còn lại. học thuộc kiến thức đà học.
- chuẩn bị bài : Bố cục của văn bản.
........................................*****............................................

Ngày dạy: 01 + 03 tháng 9 năm 2008
Văn bản:

Tiết 5+6

trong lòng mẹ
Trích: Những ngày thơ ấu
- Nguyên Hồng -

A. mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:

- Cảm nhận đợc nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồngtrong cảnh ngộ mồ côi. Tình yêu thơng
mÃnh liệt của chú bé dành cho ngời mẹ đáng thơng của mình.
- Bớc đầu hiểu ợc thể văn hồi ký và những điểmm đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
của nhà văn Nguyên Hồng:Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giaùu sức
truyền cảm.
- Có tình cảm thơng yêu bố, mẹ và những ngời thân trong gia đình.
b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên: + SGK SGV, bảng phụ, bài soạn. Phiếu học tập cho học sinh thảo luận nhóm.
+ Dự kiến các khả năng tích hợp cho bài học.
2. Học sinh: + Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Tìm hiểu thêm về các sáng tác của nhà văn Nguyên Hồng.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chức lớp.
- GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.
C2. Kiểm tra bài cũ.
1. HÃy nêu chủ đề của văn bản Tôi đi học?
2. Trong buổi tựu trờng đầu tiên, tâm trạng của nhân vật tôi có thay đổi nh thế nào?
C3. Tô chức các hoạt động dạy học bài mới.
I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- Trong tâm hồn mỗi chúng ta, tình mẫu tử luôn là nhu cầu chính đáng, trong sáng và
thiêng liêng nhất. Một lần nữa chúng ta sẽ đợc sống lại tình cảm ấy khi đọc hồi ký của nhà văn
Nguyên Hồng, ở đó, trong tâm hồn của một em bé cô đơn luôn bị hắt hủi vẫn luôn tha thiết và ấm
áp tình yêu quý dành cho ngời mẹ khốn khổ của mình. Một đoạn của hồi ký mang tên Trong lòng
mẹ và đó cũng là tên của bài học hôm nay.
II. Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh đọc tìm hiểu chú thích.
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ së Minh T©n


9


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Hoạt động của thầy
- GV cho 1 HS đọc mục chú thích về
tác giả.
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Nguyên Hồng?
- Sau khi học sinh trả lời, GV tóm tắt
nhanh về tác giả.

HĐ của trò
- Đọc chú thích.

Nội dung cần đạt
I. Đọc tìm hiểu chú thích.
1. Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm
- Trình bày những
a. Tác giả.
hiểu biết của - Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng.
mình về tác giả.
- Quê ở thành phố Nam Định.
- Trớc Cách Mạng: Sống ở thành
phố Hải Phòng, trong một xóm lao
- Trả lời, nhận động nghèo.
? hÃy nêu những đặc điểm nổi bật

- Ngòi bút của ông thờng hớng vào
trong tác phẩm của nhà văn Nguyên xét, bổ xung.
những con ngời cùng khổ.
Hồng?
b. tác phẩm.
- GV cho 1 HS đọc mục chú thích về
- HS nêu cách 2. Đọc văn bản.
tác giả.
? Nêu những hiểu biết của em về tác đọc văn bản.
- Đọc văn bản
giả Nguyên Hồng?
- Sau khi học sinh trả lời, GV tóm tắt theo giọng điệu
vừa tìm.
nhanh về tác giả.
- Nhận xét cách
? hÃy nêu những đặc điểm nổi bật đọc của bạn.
trong tác phẩm của nhà văn Nguyên
- Trao đổi và trả
Hồng?
lời.
3. Tìm hiểu chủ đề của văn bản.
- Trả lời.
- Đoạn trích kể về bé hồng bị ngời
? Chuyện gì đợc kể trong đoạn trích
cô hắt hủi nhng em vẫn một lòng
Trong lòng mẹ? Trong đoạn trích
chờ mong va yêu quý ngời mẹ của
này, Quan hệ giữa bé Hồng và tác
- Trả lời.
mình.

giả cần đợc hiểu nh thế nào?
- Phơng thức biểu đạt: Tự sự và
? Đoạn văn sử dụng phơng thức biểu
miêu tả.
đạt nào?
- GV cho 2 học sinh tìm hiĨu tõ khã - 2 em t×m hiĨu 4. Chó thích từ khó.
chú thích.
theo hình thcs hỏi - đáp.
5. Tìm hiểu bố cục.
- Gồm 2 đoạn:
+ Từ đầu đến : Ngời ta hỏi đến
chứ => Bé Hồng bị hắt hủi.
+ phần còn lại: Bé hồng yêu quý
mẹ.
III. Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh đọc tìm hiểu nội dung văn bản.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
GV lệnh: Em hÃy đọc đoạn văn thứ - Đọc văn bản II. đọc Hiểu văn bản.
nhất.
theo yêu cầu.
1. Bé Hồng bị hắt hủi.
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc - Tìm kiếm, trả - Cảnh ngộ của Hồng: Mồ côi cha,
lời.
biệt?
mẹ đi tha hơng cầu thực, anh em
- Sau khi häc sinh tr¶ lêi, GV kÕt
Hång phải sống với ngời cô,
luận nhanh.( Nh phần nội dung cần
đạt)

? Chuyện của bé Hồng đợc kể theo - Dựa vào phàn
hai sự việc chính, Đó là những sự đọc văn bản để
việc nào? Tơng ứng với phần văn trả lời.
bản nào?

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

10


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
? Từ đó em thấy Hồng có thân phận - Dựa vào kiến Không những không đợc yêu thơng
thức vừa tìm để mà Hồng còn bị ngời cô hắt hủi.
nh thế nào?
trả lời.
=> Hồng cô độc, cơ cực, luôn khao
khát tình yêu thơng.
- Trả lời.
Bảng phụ.
? Theo dõi cuộc hội thoại của bé
-Những lời nói của ngời cô đối với
hồng với ngời cô, hÃy cho biết nhân
cháu:

vật cô tôi có quan hƯ nh thÕ nµo víi
+ Hång! Mµy cã mn vµo Thanh
nhân vật bé Hồng?
? Nhân vật ngời cô hiện lên qua lời - Tìm kiếm, trả Hoá chơi với mẹ mày không?
lời.
+ Sao lại khôngvào? Mợ mày phát
nói điển hình nào đối với cháu?
tài lắm, có nh dạo trớc đâu!
+ Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy
cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày
- Sau khi học sinh trả lời, GV dùng
may vá và sắm sửa cho và thăm em
bảng phụ để kết luận.( nội dung ghi
bé chứ.
trong phần nội dung cần đạt)
- Nghe, quan sát => Lời nói của ngời cô chứa đựng
bảng phụ, ghi sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi, thậm
chép.
chí là độc ác giành cho ngời mẹ
đáng thơng của Hồng.
- Trao đổi, suy
? Vì sao be Hồng cảm nhận đợc
những lời nói đó của ngời cô là nghĩ, trả lời, nhận
những ý nghĩ cay độc, những rắp xét, bổ xung.
tâm tanh bẩn?
? Theo em, trong những lời nói của - Tự nêu lên cảm
Bảng phụ.
ngời cô, lời nói nào là cay độc nhất? nhận của mình.
- Nhận xét và cảm xúc của bé
Vì sao?

Hồng:
- GV bình về một lời nói của ngời cô
+ Nhận ra những ý nghĩ cay đọc
để chứng minh.
? trong cuộc đối thoại này, bé Hồng - Theo dõi văn trong giọng nói và trên nét mặt khi
có những nhận xét, xúc cảm nào? bản, tìm kiếm và cời rất kịch của ngời cô.
HÃy tìm những chi tiết nói lên điều trả lời, nhận xét + Nhắc đến mẹ tôi ... ruồng rẫy mẹ
và bổ xung.
tôi.
đó?
+ Hai tiếng Em bé ... nh ý cô tôi
? Trong những cảm xúc ấy, cảm xúc
muốn.
nào của bé Hồng gây ấn tợng mạnh
+ Giá những cổ tục ... Cho kỳ nát
nhất cho ngời đọc? Vì sao?
- Quan sát bảng vụn mới thôi.
- Sau khi học sinh trả lời, GV dùng
phụ. Nghe và ghi
* Ghi bảng.
bảng phụ để kết luận và bình.
chép.
? Trong đoạn văn này, phơng thức
- Trả ời.
biểu đạt nào đợc tác giả vận dụng?
Tác dụng của phơng thức biẻu đạt
ấy?
? Qua phân tích, em hiểu gì về bé
- Thảo luận và trả
Hồng?

lời.

- Phơng thức biểu cảm. => Thể
hiện trực tiếp và gợi cảm trạng thái
tâm hồn của bé hồng.
=> Bé Hồng:
+ Cô độc, bị hắt hủi.
+ Căm hờn cái xấu, cái ác.
+ Tình yêu mẹ bền bỉ.

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

11


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Hoạt động của thầy
? những suy nghĩ của em về nhân
vật bé Hồng?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi
kể về cuộc đối thoại giữa ngời cô và
bé Hång?ý nghÜa cđa nã?
- GV b×nh vỊ mét sè cđa mỗi nhân
vật.
- Lệnh: hÃy đọc diễn cảm đoạn văn
còn lại.

? Hình ảnh ngời mẹ hiện lên qua
những chi tiết nào?
? Cách gọi mẹ tôi trong chi tiết ấy
có ý nghĩa gì?
- Cách gọi mẹ tôi liên tục trong
những chi tiết ấy cho thấy ngời mẹ là
trung tâm của mọi cảm nhận cảu bé
Hồng.Đó là ngời mẹ của riêng bé
Hồng, thân thiết, gắn bó, không có
rắp tâm tanh bẩn nào chia cắt đợc.
? ở đây nhân vật ngời mẹ đợc kể qua
cái nhìn và cảm xúc tràn ngập yêu
thơng của ngời con. Theo em, điều
đó có tác dụng gì?
? Qua đó, em thÊy bÐ Hång cã mét
ngêi mĐ nh thÕ nµo?
? Tình yêu thơng mẹ của bé hồng đợc biểu hiện trực tiếp qua những chi
tiết nào?

HĐ của trò
- Nêu những suy
nghĩ của mình.

Nội dung cần đạt

- Nghệ thuật: Đối lập. Giữa tính
- Suy nghĩ và trả cách của ngời cô với Bé Hồng. =>
lời.
Làm nổi bật đặc điểm chính của
mỗi nhân vật.

- HS đọc đoạn 2. Bé Hồng yêu quý mẹ.
văn.
-Tìm kiếm và trả
lời.
- Trả lời, nhận - Gọi mẹ tôi là khẳng định đó là mẹ
xét, bổ xung.
của riêng bé Hồng.

- Nghe.

- Trao đổi, thảo - Hình ảnh ngời mẹ hiện lên sinh
luận và trả lời.
động và gần gũi, hoàn thiện.
=> tình yêu quý mẹ của ngời con
đợc bộc lộ.
- Một ngời mẹ vô cùng yêu con,
đẹp đẽ và cao quý.
- tìm kiếm, trả - tình yêu thơng mẹ:
lời.
+ Tiếng gọi:Mẹ ơi!Mẹ ơi! Mẹ ơi!
+ Hành động: Tôi thở hồng hộc ...
Khắp da thịt
+ Cảm nghĩ: phải bé lại ... êm dịu
vô cùng.
- Suy nghĩ và trả => với bré Hồng:
lời.
+ Mẹ là tất cả.
- Tự bộc lộ tình + Mẹ không thể thiếu trong cuộc
cảm.
sống của con.

- Tìm hiểu, trả => Hồng là một ngời:
lời.
+ Hồng là ngời con vô cùng yêu
quý mẹ.
- Thảo luận và + Có nội tâm sâu sắc.
phát biểu ý kiến. + Có tình yêu mẹ mÃnh liệt.

? Tiếng mẹ luôn vang lên trong mọi
hành động và cảm nghĩ của ngời
con. Điều đó có ý nghĩa gì?
? Theo em biểu lộ nào của bé Hồng
thắm thía nhất tình mẫu tử?
? Đoạn văn sử dụng phơng thức biểu
đạt nào?
? Từ những biểu hiện tình cảm, em
nhận thấy bé Hồng là một ngời nh
thế nào?
*GV gọi một học sinh đọc phần ghi
nhớ.
- đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ.
* GV khgái quát ghi nhớ bằng bảng - Quan sát bảng - ( Học sinh tự ghi trong SGK)
phụ.
phụ, ghi vào vở
những nét chính.

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh T©n


12


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

IV. Hoạt động 4 - Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
* GV ph¸t phiÕu häc tËp cã ghi - NhËn phiÕu học tập và III. Luyện tập.
câu hỏi thảo luận:
thảo luận theo nhóm.
- Ta có thể nhận thấy đoạn trích
? Em học đợc những gì sau khi - Đại diện nhóm 3 trả là một bài ca về tình mẫu tử
học xong đoạn trích Trong lòng lời, các nhóm khác thiêng liêng.
nhận xét và nổ xung.
mẹ?
V. Hoạt động 5 Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn mà em yêu thích nhất.
- Chuẩn bị bài Tức nớc vỡ bờ.
........................................*****............................................
Ngày dạy 03 tháng 9 năm 2008

Tiết 7

trờng từ vựng
A. mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:

- Học sinh hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu mối liên hệ trờng từ vựngvới các hiện tợng ngôn ngữ đà họcnh : đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá....
- có ý thức sử dụng trờng từ vựng trong từng hoàn cảnh nói và viết.
B . chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên: + SGK, SGV, Bảng phụ và các tài liệu có liên quan.
2. Học sinh: + Ôn lại các kiến thức về các biện pháp tu từ.
+ Đọc bài Trờng từ vựng trớc khi đến lớp.
C . tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chức lớp.
- GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học.
C2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là cấp độ kh¸i qu¸t nghÜa cđa tõ? Trong sè c¸c tõ sau, tõ nµo cã nghÜa réng, tõ
nµo cã nghÜa hĐp: Khãc; Sụt sùi; nức nở.
C3. Tiến trình tổ chức dạy học bài mới.
I. Hoạt động 1 Hớng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm về trờng từ vựng.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV 1 cho học sinh đọc đoạn văn
I. Thế nào là trờng từ vựng.
trong SGK. Gợi ý cho học sinh trả
a. Khái niệm
lời .
- Đọc đoạn văn, - Các từ in đậm: Mặt, mắt, da, gò
? Các từ in đậm trong ví dụ: Mặt, trao đổi với bạn, má, đầu, đùi, cánh, tay. Miệng. Có
mắt, da, gò má, đầu, đùi, cánh, tay. trả lêi c©u hái.
nÐt chung vỊ nghÜa: Cïng chØ bé

MiƯng. Cã nét chung nào về nghĩa?
phận trên cơ thể con ngời.
- Các từ ngữ có nét chung về nghĩa - Học sinh trả lời * Ghi nhớ:
nh trên đợc gọi là trêng tõ vùng. VËy c©u hái. NÕu cha - Trêng từ vựng là tập hợp của
đúng em khác có những tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt chung
em hiĨu thÕ nµo lµ trêng tõ vùng?
thĨ bỉ xung.
- GV cho HS lµm bài tập nhanh.
về nghĩa.
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

13


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Hoạt động của thầy
HĐ của trò
? Em hÃy tìm hiểu trờng từ vựng - Trao đổi với bạn
và trả lời câu hỏi.
của: + Dụng cụ nấu nớng.
- Các em khác bổ
+ Chỉ số lợng.
- Sau khi học sinh trả lời, GV nhấn xung.
mạnh: Cơ sở để hình thành trờng từ
vựng là đặc điểm chung về nghĩa. - Học sinh nghe
Không có đặc điểm chung về nghĩa và nắm bắt nội

dung.
thì không có trờng từ vựng.
II. Hoạt động 2. Một số điểm cần lu ý.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
- GV cho học sinh tìm hiểu các điểm - tìm hiểu các lu
cần lu ý trong SGK.
ý trong SGK
- Sau khi häc sinh tr¶ lêi, GV dïng
b¶ng phơ ( Nh bên nội dung cần đạt)
để kết luận và nhấn mạnh:
- Quan sát bảng
+ Tính hệ thống của trờng từ vựng.
phụ và nghe + ghi
+ Đặc điểm ngữ pháp của các tõ chÐp kiÕn thøc.
cïng trêng.
+ Mét tõ cã thÓ thuéc nhiều trờng từ
vựng khác nhau do hiện tợng nhiều
nghĩa.
+ Mối quan hệ giữa trờng từ vựng
với các biện pháp tu từ.
III. Hoạt động 3 Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
GV nêu yêu cầu.
- Đọc văn bản và
? HÃy tìm các từ thuộc trờng từ vựng tìm cac từ ngữ
: Ngời ruột thịt trong văn bản theo yêu cầu.
- Trảlời, nhận xét
Trong lòng mẹ ?

- Sau khi học sinh trả lời, GV kết và bỉ xung.
ln.
- GV híng dÉn cho häc sinh lµm bµi
tËp sè 2.
- Sau khi häc sinh tr¶ lêi, GV gäi
mét số em lên bảng trả lời, cho các
em khác nhận xét, bổ xung.

- Làm bài tập và
trả lời trớc lớp.
Các em khác
nhận xét và bổ
xung.

Nội dung cần đạt
+ Trờng từ vùng Dơng cơ nÊu níng. ( Xoong, nåi, ch¶o....).
+ Trêng từ vựng Chỉ số lợng:
( Tấn, tạ, Yến, Kg....).

Nội dung cần đạt
b. Một số điểm cần lu ý.
*Trờng từ vựng cã thĨ bao gåm
nhiỊu trêng tõ vùng nhá h¬n.
* Mét trờng từ vựng có thể bao
gồm những từ khác biệt nhau vỊ tõ
lo¹i.
* Mét tõ cã thĨ thc nhiỊu trêng
tõ vựng khác nhau.
* Dùng trờng từ vựng để tăng thêm
tính nghệ thuật của ngôn từ.


Nội dung cần đạt
II. Luyện tập.
* Bài tập 1.
- Các từ ngữ thuộc trờng từ vựng
ngời ruột thịt: Thầy tôi, cô tôi,
mẹ tôi, em tôi.
* Bài tập 2.
+ Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
+ Dụng cụ để đựng.
+ Hoạt động của chân.
+ Trạng thái tam lí.
+ Dụng cụ để viết.
+ Tính cách của ngời.
* Bài tập 3.
- Thuộc trờng từ vựng Thái độ.

IV. Hoạt động 4 – Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ.
- Häc thc bµi vµ lµm bµi tËp sè 4 + 6 (SGK Trang 23)
........................................*****............................................
Ngày dạy: 06 tháng 9 năm 2008

Tiết 8

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ së Minh T©n

14



Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Bố cục của văn bản
A. mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:
- Nắm đợc bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung phần thân bài.
- biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
- Có ý thức coi trọng môn học.
B . chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên:
+ SGK, SGV, Bảng phụ và một số đoạn văn mẫu.
2. Học sinh:
+ Ôn lại các kiến thức về cách xây dựng một văn bản đà đợc học những năm trớc.
C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chøc líp.
- KiĨm tra sÜ sè häc sinh, nªu yªu cầu của giờ học.
C2. Kiểm tra bài cũ.
? Chủ đề của văn bản là gì? Khi nào thì văn bản đợc coi là có tính thống nhất về chủ đề?
? Chủ đề thờng đợc thể hiện nh thế nào trong văn bản?
C3. Tỏ chức các hoạt động dạy học bài mới.
I. Hoạt động 1 Gới thiệu bài.
- Mỗi văn bảnn cần có sự tổ chức các đoạn văn sao cho phù hợp, đúng để làm nổi bật ý
của ngời viết. Muốn nh vậy, ngời viết phải có cách tổ chức bố cục một đoạn văn.
II. hoạt động 2 Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bố cục của văn bản.
Hoạt động của thầy

HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Gọi 1 HS đọc văn bản ở mục I - Đọc văn b ản I. Bố cục của văn bản.
trong SGK.
theo yêu cầu của 1, Đọc văn bản.
- Gợi ý để học sinh trả lời.
GV.
2, Trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi. - VB gồm ba phần.
? Văn bản vừa đọc có thể chia làm
mấy phần? ý chính của từng phÇn? Bỉ xung.
- NhiƯm vơ:
+ PhÇn 1. Giíi thiƯu chung.
+ Phần 2. Công lao, tính cách và uy
tín của ông Chu Văn An.
+ Phần 3. tình cảm của mọi ngời đối
- Trả lời, nhận với ông.
? Giữa các phần trong văn bản có
xét và bổ xung.
- Mối quan hệ:
mối quan hệ với nhau nh thế nào?
+ Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
Phần trớc là tiền đề cho phần sau.
Phần sau là sự tiếp nối phần trớc.
+ Các phần đều tập trung làm rõ cho
chủ đề của văn bản.
- học sinh trả lời,
? Qua việc phân tích bố cục văn
bản trªn em cã thĨ rót ra kÕt ln nhËn xÐt, bổ
xung.

gì?
III Hoạt động 3 - tìm hiểu cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

15


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

- GV yêu cầu HS đọc lại văn bản Tôi
đi học và đọc kĩ câu hỏi trong SGK,
thảo luận với bạn và trả lời câu hỏi.
- Sau khi học sinh thảo luận, GV gợi ý
theo yêu cầu trong SGK và yêu cầu học
sinh trả lời. Cho các em khác nghe và
nhận xét, bổ xung ý kiến.
? Phần thân bài của văn bảnTôi đi học
đợc sắp xếp dựa trên cơ sở nào?

? Văn bản Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn
biến tâm trạng của cậu bé Hồng. HÃy
chỉ ra những diễn biến tâm trạng của
cậu bé trong phần thân bài?

? Khi miêu tả ngời, con vật, phong
cảnh... em sẽ miêu tả theo trình tự nào?
HÃy kể một số trình tự miêu tả mà em
biết?

- Đọc thầm II. cách bố trí sắp xếp nội dung
văn bản và
phần thân bài.
thảo luận để
trả lời câu hỏi.
- Lần lợt trả
lời câu hỏi
theo gợi ý của
GV.
- Trình tự sắp xếp:
- Trả lời.
+ Hồi tởng và đồng hiện.
+ Liên tởng: So sánh, đối chiếu
những suy nghĩ và cảm xúc trong
hồi ức và quá khứ.
- Diễn biến tâm trạng của bré Hồng
- Trả lời, nhận * Tình cảm, thái độ.
xét và bổ + Thơng mẹ sâu sắc.
xung.
+ Căm ghét cái xấu.
* Niềm vui hồn nhiên khi đợc ở
trong lòng mẹ.
- Trình tự miêu tả.
- Trả lời.
+ Ngời, vật, con vật:

ã Theo không gian.
ã Theo thời gian
ã Ngoại hình, quan hệ, cảm
xúc.
+ Tả phong cảnh.
- Tự tìm câu
ã Theo không gian.
trả lời.
ã Theo ngoại cảnh, cảm xúc.
=> Nội dung phần thân bài thờng
- Trả lời.
đợc sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài
và ý đồ giao tiếp của ngời viết.
- Dựa vào ghi
nhớ để trả lời
* Ghi nhớ. (tự học trong SGK)

? Theo em, phần thân bài văn bản Ngời
thầy đạo cao đức trọng nêu các sự việc
để thể hiện chủ đề Ngời thầy đạo cao
đức trọng. HÃy cho biết cách sắp xếp
các sự việc ấy.
=> ? Theo em nội dung phần thân bài đợc sắp xếp nh thế nào?
? Em hiểu thế nào là bố cục của văn
bản? mỗi phần trong bố cục có nhiệm
vụ gì? Thứ tự trình bày nh thế nào?
- GY dùng bảng phụ để nhấn mạnh nội
dung ghi nhớ.
IV. hoạt ®éng 4- Híng dÉn häc sinh lun tËp.
Ho¹t ®éng cđa thầy

- Giáo viên cho học sinh thảo luận bài
tập số 1 trong SGK. Theo tõng nhãm.
- Sau khi th¶o luËn nhóm, GV yêu cầu
từng nhóm trình bày bài làm của nhóm
mình, các nhóm khác bổ xung ý kiến.

HĐ của trò
- thảo l.uận
bài tập 1 theo
nhóm.
- Từng nhóm
trình bày bài.
- Các nhóm
khác nhận xét
và bổ xung.

Nội dung cần đạt
III. Luyện tập.
* Bài tập 1.
Cần đảm bảo các ý sau:
+ Trình bày theo thứ tự không gian:
Nhìn xa -đến gần - đến tận nơi - đi
xa dần.
+ Trình bày ý theo thứ tự thời gian:
Về chiều; lúc hoàng hôn.
+ Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận

************************************************************************************************************************************************


Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

16


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

điểm cần chứng minh.
V. Hoạt động 5 - Hớng dẫn học ở nhà.
+ Ôn tập về các dạng văn đà học trong chơng trình lớp 6 và lớp 7.
+ Làm bài tập số 2 SGK trang 27.
+ Chuẩn bị trớc bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
........................................*****............................................
Ngày dạy: 08 tháng 9
năm 2008
Tiết 9
Văn bản:

tức nớc vỡ bờ
Trích: Tắt Đèn
- Ngô Tất Tố -

A. mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:
- Thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của xà hội Phong Kiến đơng thời, tình cảnh đau thơng
của ngời nông dân cùng khổ trong xà hội ấy. Cảm nhận đợc cái quy luật của hiện thực: Có áp
bức, có đấu tranh; vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ trong xà hội cũ.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật của tác phẩm.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật qua đối thoại, cử chỉ và hành động, qua biện
pháp đối lập và tơng phản; Kỹ năng đọc văn bản tự sự nhiều đối thoại, Giàu tính hiện thực.
- GD cho học sinh lòng đồng cảm với số phận của những con ngời cùng khổ.
b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên: + SGK SGV, bảng phụ, bài soạn. Phiếu học tập cho học sinh thảo luận nhóm.
+ Dự kiến các khả năng tích hợp cho bài học.
2. Học sinh: + Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Tìm hiểu thêm về các sáng tác của nhà văn Ngô Tất Tố.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chức lớp.
- GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.
C2. Kiểm tra bài cũ.
1. Khi gặp mẹ và đợc nằm trong lòng mẹ, bé Hồng có những tâm trạng gì?
2. Nêu cảm nghĩ của em về cuộc sống và thân phận của bé Hồng?
C3. Tô chức các hoạt động dạy học bài mới.
I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- Trong tự nhiên, có những quy luật đợc nhân dân ta khái quát thành những kinh nghiệm
sống quý báu. Một trong những kinh nghiệm đó là câu tục ngữ Tức nớc vỡ bờ. Trong xà hội, đố
là quy luật : Có áp bức, có đấu tranh, quy luật ấy đà đợc chứng minh rất cụ thẻ trong chơng XVIII
Tiểu thuyết Tắt Đèn của nhà văn Ngô Tất Tố.
II. Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh đọc Tìm hiểu chú thích.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV cho 1 em đọc phần chú thích về - Đọc chú I. Đọc - tìm hiểu chú thích.
tác giả.
thích.
1. Tác giả và tác phẩm.

? HÃy nêu những hiểu biết của em về - Trả lời, nhận * Tác giả. (1893 - 1954).
xét, bổ xung. - Quê: Lộc Hà - Từ Sơn Bắc
tác giả Ngô Tất Tố?
- Nghe, Ghi Ninh
- GV chốt về tác giả.
chép.
- Xuất thân là một nhà nho gốc
nông dân.
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

17


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

? Tác phẩm đợc sáng tác vào năm nào?
? Phản ánh vấn đề gì?

- Trả lời.

Hoạt động của thầy
HĐ của trò
- Cần đọc văn bản nh thế nào để phù
hợp với nội dung văn bản?
- HÃy đọc văn bản theo giọng điệu vừa
xác định.
? Em có nhận xét gì về cách đọc của

bạn?
? GV gọi hai em tìm hiểu từ khó theo
- Xác định
hình thức hỏi - đáp.
giọng đọc và
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? trả lời.
- Đọc và nhận
Nêu nội dung chính của từng phần?
xét cách đọc
của bạn.
- Hai em đọc,
tìm hiểu từ
khó.

- Là một nhà văn hiện thực chuyên
viết về nông thôn trớc Cách Mạng
Tháng Tám.
* Tác phẩm.
- Sáng tác năm 1939.
- Viết về cuộc sống khổ cực của
ngời nông dân (tiêu biểu là gia đình
chị Dậu) trớc cách mạng T8
Nội dung cần đạt
2. Hớng dẫn đọc văn bản.

3. Từ khó.
4. Tìm hiểu bố cục văn b ản .
- Bố cục chia làm hai phần:
+ Từ đầu .... ngon miệng hay
không: Cảnh buổi sáng ở nhà chị

Dậu.
+ Còn lại: Cuộc đối mặt với ngời
bọn cai lệ và ngời nhà lí trởng.

Dựa trên cơ sở
đọc truyện để
trả lời.
III. Hoạt động 3 Hớng dẫn học sinh đọc tìm hiểu nội dung văn bản.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh theo dõi vào HS: quan sát II. Đọc hiểu nội dung văn bản
đoạn đầu của truyện.
đoạn
đầu 1. Tình thế của gia đình chị dậu
? Qua đoạn đầu của truyện em thấy truyện.
- Tình cảnh:
- Tìm kiếm và + Món nợ su nhà nớc vẫn cha có gì
tình cảnh gia đình chị Dậu nh thế nào?
? Mục đích duy nhất của chị Dậu giờ trả lời.
trả đợc.
đây là gì?
+ Anh Dậu tuy ốm nhng vẫn bị
trói, đánh đập, hành hạ bất cứ lúc
nào.
+ Gia đình đói khát.
=> Tình cẩnh thê thảm đáng thơng
và nguy cấp.
- Trả lời, nhận
? Em hiểu Cai lệ Có nghĩa là gì?

2. Nhân vật tên cai lệ.
xét và bổ - Là tên tay sai chuyên nghiệp của
? Tên cai lệ này có vai trò gì tromng vụ
xung.
thuế ở làng Đông Xá?
quan huyện: Đánh trói, bắt ngời là
nghề của hắn.
- Tính cách hung bạo, dà thú.
? Trong đoạn văn ngắn vừa đọc em
thấy tên cai lệ hiện lên nh thế nào? bản Thảo luận và - Ngôn ngữ: Qoát, thét, chửi, mắng,
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh T©n

18


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

chất, tính cách của y ra sao? Những cử trả lời câu hỏi hầm hè.
chỉ, hành động của y đối với anh, chị
- Hành động, cử chỉ: Tàn bạo, độc
Dậu khi đến thú su đợc miêu tả nh thế
ác.
nào?
=> Hình ảnh tên cai lệ và ngời nhà
miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ
lí trởng hiện lên sinh động, sắc nét
chồng kẻ thiếu su gợi cho em cảm

- Học sinh tự dới ngòi bút của nhà văn Ngô Tất
xúc và liên tởng gì?
bộc lộ cảm Tố.
xúc của mình.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
* Sau khi học sinh bộc lộ cảm xúc, giáo - Nghe và ghi
viên nhận xét và bổ xung, kết luận .
chép
? Chị Dậu đà tìm mọi cách để bảo vệ
chồng nh thế nào?
3. Nhân vật Chị Dậu.
? Quá trình đối phó của chị với hai tên
- Đối phó với bọn tay sai: Van xin
tay sai diễn ra nh thế nào? Quá trình ấy
- Tìm kiếm và tha thiết; Liiêù mạng cự lại:
có hợp lí không? Vì sao?
? Chi tiết, Hành động nào của chị khiến trả lời câu hỏi. + Cự lại bằng lý lẽ.
+ Cự lại bằng hành động.
em đồng tình và thú vị nhất? HÃy giải
- Trao đổi và => Hành động ấn giúi ra cửa...
thích?
? vì sao chị Dậu có đủ sức mạnh để quật trả lời, nhận túm tóc hắn, lẳng một cái khiến
ngà hai tên tay sai độc ác, tàn nhẫn ấy? xét, bổ xung ý hắn ngà nhào ra thềm
=> Sức mạnh của chị Dậu => Sức
Việc hai tên tay sai thảm bại trớc chị kiến.
mạnh ấy đợc hun đúc từ lòng căm
Dậu còn có ý nghĩa gì và chứng tỏ điều
- Thảo luận và hờn và lòng yêu thơng chồng hơn

gì?
trả lời câu hỏi cả bản thân mình.
- Nhận xét và => Chứng tỏ sức mạnh tiềm tàng
của ngời Phụ Nữ nông dân Việt
? Qua bài học em nhận thức đợc gì về bổ xung.
Nam.
xà hội, về nông thôn và hình ảnh ngời
phụ nữ nông dân Việt Nam trớc CM
* Ghi nhớ.
tháng Tám?
- Dựa vào ghi - Học sinh tự ghi trong SGK
nhớ để trả lời
IV Hoạt động 4 Hớng dÃn học sinh tổng kết và luyện tập.
Hoạt động của thầy

HĐ của trò

Nội dung cần đạt
III. Tổng kết, luyện tập.

- trả lời câu
hỏi theo gợi ý
của giáo viên.
- Đọc phân
vai. Chú ý tơi
cách đọc diễn
cảm.
V . Hoạt động 5 Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
+ Tập tóm tắt đoạn trích và su tầm toàn tập tiểu thuyết để đọc.
+ Đọc và tìm hiểu trớc bài : LÃo Hạc

........................................*****............................................

? Nhắc lại nội dung chính của văn bản
Tức nớc vỡ bờ?
- GV Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm
và phân vai. Cho các em khác theo dõi
sau đó nhận xét và góp ý cho bạn.

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

19


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Ngày dạy 10 tháng 9 năm 2008

Tiết 11+ 12

Viết bài tập làm văn số 1
A. mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:
- Ôn tập lại kiến thức về kiểu bài văn tự sự đà học ở lớp 6, kết hợp kiêmr tra kiến thức về
văn biẻu cảm đà học trong chơng trình lớp 7.
- Luyện tập lại cách viết bài đà học trong chơng trình lớp 6+7.
- Có ý thức coi trọng bài viết.

b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên: + Ra đề bài duyệt qua tổ chuyên môn.
+ Định hớng nội dung ôn tập bài viết để học sinh chuẩn bị.
+ Xây dựng đáp án và biểu điểm.
2. Học sinh: + Ôn tập kiến thức đà học về văn tự sự và văn biểu cảm.
+ Chuẩn bị bài theo định hớng của giáo viên.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chức lớp.
- GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ kiểm tra.
C2. Kiểm tra bài cị.
KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh cho viƯc viết bài .
C3. Tô chức các hoạt động dạy học bài mới.
1. Đọc, chếp đề bài.
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
2. Làm bâi.
- GV : Quản lí, theo dõi và giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình làm bài.
- Học sinh thực hiện việc làm bài một cách nghiêm túc theo yêu cầu của giáo viên.
C4. Tổ chức thu bài.
- Sau 2 tiết học giáo viên cho học sinh nộp bài.
- Học sinh nộp bài theo đơn vị bàn.
C5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Ôn tập kiến thức về liên kết đoạn văn.
- Chuẩn bị bài Liên kết các đoạn trong văn bản
C6. Đáp án và biểu điểm.
1. Về hình thức:
- Viết đợc một bài văn hoàn chỉnh có cấu trúc ba phần( Mở bài; thân bài; kết bài )
- Có cách trình bày mạch lạc, rõ ràng,chữ viết sạch, đẹp, không mất lỗi, sai lỗi chính tả.
2. Về nội dung:

- Cần đảm bảo đợc các ý sau:
+ Xác định đợc ng«i kĨ. ( Dïng ng«i kĨ thø nhÊt hay thø ba)
+ Xác định đợc trình tự kể.
ã Theo không gian, thêi gian.
• Theo diƠn biÕn cđa sù viƯc.
• Theo diƠn biến của tâm trạng.
3. Biểu điểm:
- Điểm 9 -10: Đạt đợc hoàn toàn các yêu cầu trên cả về hình thức cũng nh nội dung.( Tuỳ thuộc
vào cách trình bày và chữ viết để cho điểm cụ thể.
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh T©n

20


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

- Điểm 7 8: Đạt đợc các yêu cầu về hình thức, tuy nhiên còn một số sai sót về lỗi chính tả,
hoặc lỗi câu. Đạt đợc 2/3 nôi j dung yêu cầu.
- Điểm 5 -6: Hình thức viết còn cha rõ ràng, rành mạch. Còn sai một số lỗi câu hoặc lối chính tả.
Nội dung đat đợc một nửa rtheo yêu cầu.
- Điểm 3 4: Văn viết còn lủng củng, nội dung sơ sài.
- Điểm 0 1 2:Viết lung tung, không bám sát yêu cầu hoặc bỏ giấy trắng.
........................................*****............................................
Ngày dạy 13 tháng 9 năm 2008

Tiết 10


xây dựng đoạn văn trong văn bản
A. mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:
- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách
trình bày nội dung đoạn văn.
- Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa.
- Có ý thức xây dựng đoạn văn trớc khi viết bài.
b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên: + SGK SGV, bảng phụ, bài soạn.
+ Dự kiến các khả năng tích hợp cho bài học.
+ Một số đoạn văn mẫu.
2. Học sinh: + Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Mangn theo một bài viết của bản thân từ những năm học trớc.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chức lớp.
- GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu cđa giê häc.
C2. KiĨm tra bµi cị.
1. Bè cơc cđa văn bản là gì? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong bố cục của một văn bản?
2. Nội dung phần thân bài đợc trình bày nh thế nào?
C3. Tô chức các hoạt động dạy học bài mới.
I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
Muốn có một bài văn đúng thể loại và có bố cục chặt chẽ ta cần xây dựng từng đoạn
văn cụ thể có tính liên kết cao. Vậy làm thế nào để xây dựng đoạn văn và giữa các đoạn văn có
mối quan hệ với nhau nh thế nào? Trong giờ học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
II . Hoạt động 2 tìm hiểu khái niệm về đoạn văn.
Hoạt động của thầy
GV yêu cầu học sinh đọc kỹ văn bản ở

mục I SGK và hớng dẫn các em trả lời
câu hỏi.
? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc
viết thành mấy đoạn văn ?
? Dấu hiệu nào về hình thức có thể giúp
em nhận biết đoạn văn một cách đơn

HĐ của trò
- Đọc văn bản
trong SGK .
- Trả lời các
câu hỏi.
- Nhận xét và
bổ xung ý
kiến của bạn.

Nội dung cần đạt
I. Thế nào là đoạn văn.
* Văn bản.
- Gồm hai ý. Mỗi ý viết thành một
đoạn văn.
- Dấu hiệu: Từ chỗ viết hoa lùi đầu
dòng đến chỗ chấm xuống dòng.
=> Đoạn văn là:

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ së Minh T©n

21



Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

giản nhất?
? Thông qua tìm hiểu văn bản em hiểu
thế nào là đoạn văn?
GV: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai
trò quan trọng trong việc tạo lập văn
bản.

+ Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.
+ Về hình thức: viết hoa lùi đầu
dòng đến chô chấm xuống dòng.
+ Về nội dung: Biểu đạt một ý tơng
đối hoàn chỉnh.

III. Hoạt động 3 Tìm hiểu từ ngữ và câu trong đoạn văn.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn
- HÃy đọc đoạn văn thứ nhất và cho biết: - Đọc và trả 1. Từ ngữ và câu chủ đề của đoạn
Các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tợng lời câu hỏi
văn.
trong đoạn văn? ( Từ ngữ chủ đề)
- Các từ ngữ chủ đề:
- Đọc đoạn văn 2 và cho biết: ý khái
+ Đoạn 1: Ngô Tất Tố ( Ông, nhà

quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
văn )
? Câu văn nào trong đoạn văn chứa - Đọc và trao + Đoạn 2: Tắt đèn ( Tác phẩm)
đổi với bạn để - Câu chủ đề ở đoạn 2: Tắt Đèn là
đựng ý khái quát ấy?
trả lời câu hỏi. tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT
? Em có nhận xét gì về câu chủ đề?
- Các em khác => Nội dung: Mang ý khái quát.
( Về mặt nội dung và hình thức, vị trí)
nghe nhận xét
Hình thức: Ngắn gọn có đủ chủ
bổ xung ý ngữ và vị ngữ.
kiến.
Vị trí: Đầu hoặc cuối đoạn.
Hoạt động của thầy

HĐ của trò

? HÃy đọc lại văn bản ở mục 1 và cho
biết:
+ Đoạn văn thứ nhất có câu chủ đề
không? Yếu tố nào duy trì đối tợng
trong đoạn văn ?Quan hệ ý nghĩa giữa
các câu trong đoạn văn nh thế nào? trình
tự triển khai?
+ Đoạn văn thứ hai có câu chủ đề
không? Nếu có thì nó ở vị trí nào? Cách
khai triển nh thế nào?
? HÃy đọc đoạn văn b ( Mục II.2):
+ Đoạn văn có câu chủ đề không? Vị trí

của nó?
+ Nội dung trình bày theo trình tự nào?

- Đọc lại đoạn
văn và trả lời
câu hỏi.
-trả lời câu
hỏi.

- GV. HÃy đọc mơc ghi nhí trong SGK.

- HS ®äc ghi
nhí

- NhËn xÐt và
bổ xung ý
kiến.
- Đọc đoạn
văn và trả lời
câu hỏi.

Nội dung cần đạt
2. Cách trình bày nội dung đoạn
văn
a. Văn bản Ngô Tất Tố và tác
phẩm Tắt Đèn
- Đoạn 1:+ Không có câu chủ đề
+ Yếu tố duy trì: Từ ngữ chủ đề.
+Quan hệ bình đẳng.
+Trình tự: Trớc sau. (Đoạn

song hành)
- Đoạn 2:+ Có câu chủ đề.
+ Nằm ở đầu đoạn văn.
+ Khai triển từ cái chung đến cái
cụ thể. ( Đoạn diễn dịch)
b. Đoạn văn b( Mục II.2):
+ Có câu chủ đề.
+ Vị trí: cuối đoạn.
+ Trình tự: đi từ cái cụ thể đến khái
quát. ( Đoạn quy nạp)
* Ghi nhớ. ( Tự học trong SGK)

VI. Hoạt động 4 Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV hớng dẫn học sinh làm - Đọc, thảo luận bài tập 1 Bài tập 1.
bài tập 1.
- Trả lời, nhận xét và bổ Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý đợc diễn
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh T©n

22


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

- Híng dÉn häc sinh lµm xung ý kiÕn cho bạn.

bài tập 2

đạt thành một đoạn.
Bài tập 2.
a. Đoạn diễn dịch.
b. Đoạn song hành.
c. Đoạn song hành.

V. Hoạt động 5 – Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ
- Häc bài cũ, nắmm chắc nội dungbài học.
- Ôn tập về văn tự sự để chuẩn bị giờ sau viết bài.
........................................*****............................................
Ngày dạy: 15 + 20 tháng 9 năm 2008

Văn bản:

Tiết 13 + 14

LÃo hạc
( Nam Cao)

A. mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:
- Thông qua tìm hiểu tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của LÃo Hạc. HS hiểu
thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn rất đáng trân trọng của ngời nông dân trớc cách
mạng Tháng tám.
- Thấy đợc tấm lòng nhân ái sâu sắc của nhà văn Nam Cao. Thơng cảm, xót xa, và thật sự
trân trọng những ngời nông dân nghèo khổ.
- Bớc đầu hiểu đợc nghệ thuật viết truyện ngắn của tác giả : Khắc hoạ nhân vật với chiều

sâu tâm lí, cách kể chuyện tự nhiên, đan xen nhiều giọng điệu, sự kết hợp hài hoà tự sự, trữ tình
và triết lí.
- Rèn kĩ năng: tìm hiểu và phân tích nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại, độc thoại, qua hình
dáng, cử chỉ, hành động; kỹ năng đọc diễn cảm, thay đổi giọng điệu thể hiện tâm trạng các nhân
vật khác nhau trong truyện.
b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên: + Tích hợp với bài Từ láy, từ tợng hình, tợng thanh: với đoạn văn và các văn bản
khác.
+ ảnh chân dung Nam Cao và truyện ngắn LÃo Hạc.
+ Su tầm nội dung phim Làng Vũ Đại ngày ấy.
2. Học sinh: + Đọc truyện LÃo Hạc và tóm tắt nội dung văn bản.
+ Su tầm các tác phẩm của Nam Cao qua các phơng tiện thông tin nh Sách, báo,
truyền hình.
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

C1. ổn định tổ chức lớp.
- GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.
C2. Kiểm tra bài cũ.
1. Tìm những chi tiết thể hiện tình cảnh gia đình chị Dậu? Em có nhận xét gì về tình cảnh
ấy?
2. Từ các nhân vật : Cai lệ, ngời nhà lý trởng em hÃy khái quát bản chất của chế độ thực
dân nửa Phong kiến Việt Nam trớc đây?
C3. Tô chức các hoạt động dạy học bài mới.
I . Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu một số tác phẩm của nhà văn Nam Cao ®Ĩ häc sinh nhËn biÕt vµ dÉn vµo
néi dung bµi.
II . Hoạt đông 2. Hớng dẫn học sinh đọc tìm hiểu chú thích.
************************************************************************************************************************************************


Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

23


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Trên cơ sở đà tìm hiểu ở nhà em hÃy - Trả
lời, I. Đọc tìm hiểu chú thích.
xác định giọng đọc phù hợp cho văn bản nhận xét và bổ 1. Đọc- tóm tắt văn bản.
- GV nhấn mạnh một số điểm cần lu ý: xung.
Nội dung cần tóm tắt:
+ Giọng ông Giáo Ngời kể chuyện:
Sau khi buộc phải bán cậu vàng,
Đọc với giọng chậm rÃi buồn, cảm
LÃo Hạc sang nhà ông giáo hàng
thông có lúc sót xa ®au ®ín, suy t vµ - Nghe GV h- xãm kể việc này và cậy nhờ giữ giúp
ngẫm nghĩ.
ớng dẫn cách cho ba sào vờn cho con trai sau này
+ Giọng LÃo Hạc: Khi đau đớn, đọc
cùng với ba mơi đồng bạc dành
giằn vặt, ân hận , khi năn nỉ, giÃi bày,
dụm để khi chết có tiền ma chay.
khi chua chát mỉa mai.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò

Nội dung cần đạt
+Vợ ông giáo : Lạnh lùng, khô khan.
- Đọc văn bản
Sau đó khi không còn gì để ăn,
+ Binh T: Đầy nghi ngờ, mỉa mai.
theo yêu cầu lÃo Hạc đà xin bả chó để tự đầu
- GV đọc một đoạn và sau đó gọi một số của GV
độc mình . Cái chết thật vật vÃ, thê
em đọc tiếp.
- Nhận xét thảm. Tác giả( nhân vật opong
- GV cho học sinh nhận xét cách đọc cách đọc của giáo) đợc chững kiến và kể lại
của bạn.
bạn và rút những sự việc này với niềm cảm th- GV cho 1 HS đọc chú thích *
kinh nghiệm. ơng chân thành.
? HÃy tóm tắt nội dung văn bản?
- HS tóm tắt 2. Tác giả và tác phẩm.
? hÃy nêu những nét chính về tác giả sơ lợc về tác
Nam Cao?
giả.
? Nêu hoàn cảnh sáng tác tác phẩm ?
- Trả lời.
- GV nhấn mạnh một sè nÐt chÝnh.
- HS t×m hiĨu
3. Tõ khã.
- GV cho 2 em t×m hiĨu chó thÝch theo chó thÝch.
4. Bè cục.
hình thức hỏi - đáp.
? Nếu tách văn bản thành hai phần theo - Trao đổi, trả + Phần thứ nhất: Những việc làm
dấu cách đoạn trong SGK, thì có thĨ lêi, nhËn xÐt cđa l·o H¹c tríc khi chÕt.
+ Phần thứ hai: Cái chết của lÃo

khái quát nội dung chính của mỗi phần và bổ xung.
Hạc.
nh thế nào?
- trả lời.
* Câu truyện xoay quanh cuộc đời
? Em thấy trong truyện, Ai là nhân vật ( LÃo Hạc)
khốn khó và cái chết của lÃo Hạc.
trung tâm? vì sao?
* Phơng thức biẻu đạt: Tự sự kết
? C âu truyện đợc kể từ nhân vật nào? - Trả lời.
hợp miêu tả và biểu cảm.
thuộc ngôi kể nào?
? văn bản sử dụng những phơng thức - Trả lời.
biểu đạt nào?
III. Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh đọc Hiểu nội dung văn bản.
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh theo dõi vào - Theo dõi II. Đọc - hiểu nội dung văn bản.
đoạn 1 của văn bản.
đoạn đầu văn 1. Những việc làm của lÃo Hạc tr? Theo dõi đoạn 1 văn bản, em thấy bản.
ớc khi chết.
hoàn cảnh sống của lÃo Hạc nh thế nào?
- LÃo Hạc nghèo, sống cô độc, chỉ
Tại sao một con chó lại đợc lÃo Hạc gọi - Trả lời câu có con chó lÃo nuôi làm bạn, đợc
là Cậu Vàng?
hỏi, nhận xét, lÃo gọi thân mật là cậu Vàng.
? Lí do gì khiến lÃo phải bán cậu Vàng? bổ xung.
- LÃo bán cậu Vàng vì cuộc sống
của lÃo quá khó khăn sau khi ốm

dậy.
? HÃy tìm những chi tiết miêu tả cuộc - Tìm kiếm , - Cuộc bán cậu Vàng:
************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ sở Minh Tân

24


Giáo án ngữ văn lớp 8 - năm học 2008 - 2009
******************************************************************************************************************************************

bán cậu Vàng?

trả lời, nhận
xét và bổ
xung.
- Tìm kiếm ,
? Bé d¹ng cđa l·o H¹c khi nhí l¹i sù trả lời, nhận
việc này đợc miêu tả qua chi tiết nào?
xét và bổ
xung.
- Sau khi học sinh trả lời. GV dùng - Quan ssát
bảng phụ để kết luận.
bảng
phụ,
nghe và ghi
chép.
Hoạt động của thầy
? Động từ ép trong câu văn Những vết

nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt
chảy ra có sức gợi tả nh thế nào?
? Những từ ngữ tợng hình tợng thanh
nào đợc sử dụng để miêu tả hình ảnh lÃo
Hạc?
? Từ những từ ngữ trên, ta có thể hình
dung lÃo Hạc là ngời nh thế nào?
- HÃy theo dõi đoạn truyện kể về việc
lÃo Hạc nhờ cậy ông giáo, và cho biết:
? mảnh vờn và món tiền gửi ông giáo có
ý nghĩa nh thế nào đối với l·o H¹c?
? ViƯc l·o H¹c tõ chèi mäi sù gióp đỡ
để lại cho em suy nghĩ gì?
? Phẩm chất của lÃo ,Hạc đợc bộc lộ nh
thế nào ?
? Từ đó hiện lên một số phận con ngời
nh thế nào?
- HÃy theo dõi nhân vật ông giáo trong
đoạn trên và cho biết:
? Cảm xúc muốn ôm choàng lấy lÃo
mà oà lên khóc diễn tả cảm xúc nào
của ông giáo dành cho lÃo Hạc?
? Tình cảm nào của ông giáo đợc thể
hiện trong lời mời ăn khoai, uống nớc
chè?
? Lời của ông giáo ( Ông con mình ăn
khoai, uống nớc chè, rồi hút thuốc lào...
thế là sớng) Gợi cho ta cảm nghĩ gì về
tình ngời trong cuộc đời khốn khó?
? Phẩm chất nào của lÃo Hạc đợc bộc

lộ?

HĐ của trò
- Trao đổi, suy
nghĩ và trả lời.
- Tìm kiếm trả
lời. Nhận xét
và bổ xung.
- Trao đổi và
trả lời.

Nó có biết gì đâu .... Thế mà lÃo
xử với tôi nh thế này à?
- Bộ dạng của lÃo Hạc.
LÃo còi nh mếu và đôi mắt lÃo ầng
ậng nớc ... Mặt lÃo đột nhiên co
rúm lại. Những vết nhăn xô lại với
nhau, ép cho nớcc mắt chảy ra. Cái
đầu lÃo ngoẹo về một bên và cái
miệng mãm mÐm cña l·o mÕu nh
con nÝt. L·o hu hu khóc... Thì ra
tôi già bằng ngần này tuổi đầu rồi
còn đánh lừa một con chó..
Nội dung cần đạt
- Gợi lên một gơng mặt già nua,
khô héo; .một tâm hồn đau khổ,
khô héo đến cạn kiệt cả nớc mắt.
- Các từ Çng Ëng níc, miƯng mãm
mÐm, hu hu khãc....
=> èm u và nghèo khổ.

Vô cùng thơng yêu loài vật.

- HS theo dõi
đoạn truyện
và thảo luận
trả lời.

- Mảnh vờn là tài sản của con trai
lÃo Hạc, nó gắn liền với danh dự
của ngời làm cha.
- Món tiền gửi ông giáo làm ma là
danh dự của kẻ làm ngời.
- Suy nghĩ và - Từ chối mọi sự giúp đỡ => ngời tự
trả lời, nhận trọng, không để mọi ngời thơng hại
xét bổ xung.
hoặc xem thêng.
=> Coi träng bỉn phËn lµm cha,
danh dù lµm ngời.
=> Nghèo khổ và cô đọc nhng
trong sạch.
- Quan sát
đoạn truyện . Ông giáo:
- Tình xót thơng, đồng cảm.
- trả lời câu
hỏi, nhận xét - Tình an ủi, chia sẻ.
và bỉ xung.

- Cc sèng khèn khã nhng t×nh
ngêi vÉn trong sáng, ấm áp.
- Tình cảm chân thật là niêm f vui

®Ĩ ngêi ta sèng cc ®êi khèn khã.
- Trao ®ỉi với => Lòng nhân ái dựa trên sự chân
bạn và trả lời. tình và đồng khổ.
các em khác
bổ xung.

************************************************************************************************************************************************

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài - Tr ờng trung học cơ së Minh T©n

25


×