Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Thiết kế bản vẽ thi công đường cấp III qua hai điểm giả định a b trên địa bàn huyện vũ thư tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 184 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
“Tại mỗi quốc gia, giao thông vận tải là luôn một bộ phận quan trọng trong kết cấu
hạ tầng kinh tế xã hội, là động lực thúc đẩy toàn bộ nền kinh tế phát triển, là cơ sở trong
việc tăng cƣờng quốc phòng an ninh. Bởi vậy, cần ƣu tiên đầu tƣ phát triển giao thông
vận tải đi trƣớc một bƣớc, với tốc độ nhanh và bền vững. Tuy nhiên ở nƣớc ta hiện nay
thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông vẫn còn rất yếu và thiếu, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
của nền kinh tế đang phát triển rất nhanh. Do vậy, trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện
nay của đất nƣớc, nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở để phục vụ sự tăng trƣởng nhanh
chóng và vững chắc trở nên rất thiết yếu, trong đó nổi bật lên là nhu cầu xây dựng các
công trình giao thông. Bên cạnh các công trình đang đƣợc xây dựng mới còn có hàng loạt
các dự án cải tạo và nâng cấp”.
“Xuất phát từ vai trò hết sức quan trọng đó, việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
vận tải có đủ năng lực phục vụ yêu cầu trong giai đoạn hiện tại và trong tƣơng lai đang là
vấn đề hàng đầu đƣợc các ngành, các cấp rất quan tâm.
Nhận thức đƣợc điều đó, và muốn góp sức mình vào sự phát triển chung của đất
nƣớc, bản thân em đã chọn và đi sâu nghiên cứu chuyên ngành Đƣờng Ô Tô & Đƣờng
Đô Thị thuộc Khoa Công Trình trƣờng Đại Học Hàng Hải Việt Nam.
Đồ án tốt nghiệp là kết quả của quá trình tích luỹ kiến thức trong thời gian học tập
và nghiên cứu tại trƣờng. Sau thời gian nghiên cứu, tích luỹ tại trƣờng em đã đƣợc thực
hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài: “
“DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƢỜNG QUA HAI ĐIỂM A3-B3”
“Đây là công trình quan trọng với khối lƣợng công việc rất lớn bao gồm tất cả các
bƣớc từ Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, và kỹ thuật thi công. Chính vì vậy mặc dù đã cố
gắng hết mình nhƣng chắc chắn em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong đƣợc sự đóng
góp ý kiến của các thầy giáo để em có đƣợc thêm nhiều điều bổ ích hơn”.
“Em xin vô cùng cảm ơn các thầy giáo trong Bộ môn KỸ THUẬT CẦU
ĐƢỜNG, các thầy cô giáo trong trƣờng Đại Học HÀNG HẢI VIỆT NAM đã từng giảng
dạy em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt là thầy giáo T.S
PHAN ANH ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp
“này.
HẢI PHÒNG, ngày 5 tháng 5 năm 2016



1


PHẦN I

HỒ SƠ BÁO CÁO
GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN
ĐOẠN HUYỆN VŨ THƢ TỈNH THÁI BÌNH

2


CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
Tổng quan về tuyến đƣờng

1.1.

“Dự án xây dựng tuyến đƣờng A3-B3do sở giao thông vận vải tỉnh THÁI BÌNH làm
chủ đầu tƣ Tuyến A3-B3 góp phần hoàn thiện tuyến đƣờng tỉnh lộ tỉnh THÁI BÌNH, là
tuyến đƣờng huyết mạch nối huyện VŨ THƢ với tỉnh THÁI BÌNH. Đây là tuyến giao
thông chính của huyện, là con đƣờng ngắn nhất nối liền thị trấn Vũ Thƣ với hệ thống
đƣờng băc-nam. Thông qua con đƣờng này thúc đẩy phát triển kinh tế trong vùng, phát
huy đƣợc thế mạnh về du lịch… Việc xây dựng tuyến đƣờng này xẽ đáp ứng đƣợc nhu
cầu đi lại và giao thƣơng hang hóa trong vùng và với các vùng khác. Tuyến đƣờng sẽ rút
ngắn thời gian đi lại, đảm bảo an toàn giao thông, tăng tuổi thọ phƣơng tiện tham gia giao
thông. Để có đƣợc tuyến đƣờng nhƣ vậy ta cần kêu gọi đầu tƣ, trƣớc hết là có một quy
hoạch dự án khả thi cho việc xây dựng tuyên A3-B3”


Giới thiệu bình đồ địa hình và vị trí xây dựng tuyến đƣờng A3-B3

1.2.

“Tuyên A3-B3 đi qua địa phận thị trấn VŨ THƢ HUYỆN VŨ THƢ TỈNH THÁI
BÌNH
Tuyến A3-B3 có chiều dài tổng cộng khoảng 3km theo đƣờng chim bay dân cƣ
sinh sống hai bên đƣờng là rải rác
Địa hình đồi núi
Bình đồ thiết kế có tỉ lệ 1:10000
Khoảng cách giữa các đƣờng đồng mức là 5m“

1.3. Căn cứ lập dự án
1.3.1 Căn cứ vào pháp lý
“Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về Quy
hoạch xây dựng
3


Căn cứ vào thông tƣ số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hƣớng
dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng“
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội
“Căn cứ vào thông tƣ số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình
Căn cứ vào Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trƣởng Bộ Xây
dựng về ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên quan,
v.v...
Hợp đồng kinh tế số 05-ĐHXD-127 giữa Ban quản lý dự án với Công ty Tƣ vấn
xây dựng“

“Các thông báo của UBND Tỉnh Thái Bình trong quá trình thực hiện nhằm chỉ đạo
việc đẩy nhanh tiến độ và giải quyết các vƣớng mắc phát sinh
Quyết định số 5645/QĐ-UB ngày 02/05/2007 của UBND Tỉnh Thái Bình về việc
phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tƣ dự án xây dựng tuyến đƣờng A6-B6
Đề cƣơng khảo sát thiết kế về việc lập thiết kế cơ sở dự án xây dựng tuyến đƣờng
A1-B1 số 2196/ĐHXD của Công ty Tƣ vấn xây dựng“
1.3.2 Các nguôn tài liêu liên quan
“Tuyến lằm trong quy hoạch tổn thể của quy hoạch kinh tế vùng, tuyên đƣờng
phục vụ đắc lực cho tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2010-2030 của tỉnh. Thúc đẩy mẹnh mẽ
giao thƣơng hang hóa cải thiện cộc sống còn đa phần nghèo làn nơi đây. Tăng cƣờng giao
lƣu văn hóa vùng miền nâng cao đời sống văn hóa tinh thần đẩy lui di đoan tiêu cực của
ngƣời dân vùng núi. Tuyến cũng góp phần ổn định cho cuốc sống nay đây mai đó ngƣời
đân nơi đây đảm bảo an toàn xã hội quốc phòng nƣớc ta”
Với các lý do nêu trên việc xây dựng tuyến đƣờng là hết sức cần thiết

4


1.4. Hệ thống các quy trình đƣợc áp dụng
“Quy trình khảo sát:
Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN82-85 [14]
Quy trình khảo sát thuỷ văn 22TCN220-95 [13]
Quy trình khảo sát đƣờng ô tô 22TCN27-263-2000 [12]
Quy trình thiết kế“ :
“Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô TCVN 4054-2005 [1]
Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn : 22TCN18-79[11]
Điều lệ báo hiệu đƣờng bộ 22TCN-237-01[10]
Quy phạm thiết kế áo đƣờng mềm 22TCN - 211 - 06[7]
Quy trình thiết kế áo đƣờng cứng 22TCN-223-95[8]
Định hình cống tròn 533-01-01 [9] “


1.5. . Tình hình kinh tế xã hội trong khu vực có dự án
1.5.1 Tình hình dân số
“Dân cƣ trong khu vực dự án đi qua đa số là dân tộc kinh sống rải rác dọc theo
tuyến đƣờng tại những nơi canh tác nông nghiệp tốt thì đề có ngƣời dân sinh sống.
Trình độ văn hóa phân chia rõ rệt qua các thế hệ ngƣời dân sinh trƣớc năm 1970
trở cề trƣớc đa phần đã học hết cấp một, hai số còn lại không đƣợc đi học do hoàn cảnh
kinh tế. Song trong những thập kỷ gần đây ngƣời dân trong vùng rất chú trọng vào học
hành trình độ văn hóa đƣợc nâng cao rõ ràng “
Cơ sợ hạnh tầng nhƣ trƣờng học, bệnh viện,trạm y tế, đƣờng đi,công viên …. đã có
nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời đân
1.5.2 Tình hình kinh tế
1.5.1.1 Nông nghiệp
“ Nền nông nghiệp chính của vùng vẫn là canh tác lúa nƣớc, sản xuất nguyên liệu,
chăn nuôi lợn , bò, dê, thả cá tuy nhiên cơ sở làm ăn manh mún nhỏ lẻ, do chƣa áp
dụng đƣợc khoa học kỹ thuất và sản xuất“
5


“Hƣớng phát triển : Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa nền nông nghiệp tập
chung cho nhóm cây công nghiệp, chú trọng phát triển các cây đặc thù nhƣ mía, lạc, cam,
quế …. Giảm bớt thành phần lúa do hiệu quả kinh tế không cao. Phát triển nông nghiệp
tập trung thành các đồn điền lớn tạo vùng cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế
biến.
1.5.1.2 Thủy sản
“Hàng năm vùng cung cấp rất nhiều thủy hải sản các loại cho cả nƣớc vì có bờ
biển chạy dài thiên nhiên ƣu đãi. Đây đã tùng là thế mạnh nâng nền kinh tế trong
vùng lên nghang với kinh tế các vùng khác trên cả nƣớc. song những năm gần đây
lƣợng hải sản đánh bắt đƣợc đã giảm sút so với trƣớc do khái thác gần bờ quá
nhiều và sai phƣờng pháp“

“Hƣớng phất triển là đầu tƣ vào chăm luôi hải sản trong các lồng cá tại các vịnh
nƣớc nông. Dóng dàu mới vỏ sắt thay cho vỏ gỗ truyền thống tăng cƣờng sức vƣơn xa và
bám biểm của tàu đánh cá. Lắp đặt các thiết bị bảo quản hải sản mới thay cho phƣơng
pháp ƣớp muối truyền thống. Thông qua các biện pháp trên tăng cƣờng giá thành và tính
cạnh trang của hải sản vùng với các vùng khác và với các nƣớc khác trên thế giới“
1.5.1.3 Công nghiệp
“Công nghiệp trong vùng chủ yếu là khai thác quặng và khoáng vật tự nhiên. Cơ sở
khai khác manh mún tự phát. Công nghệ khai thác chƣa cao do vậy chỉ khai thác đƣợc các
quặng dễ khai thác nhƣ booxit, thiêc, đồng, kẽm… còn các loại nhƣ sinicat, đất đỏ,
nhôm….hầu nhƣ không khai thác đƣợc.. “
“Công nghiệp nặng còn chƣa phát triển, luyện kim chƣa ra đời, các nhà máy gang
thép đều chƣa có. Dây là vấn đề lớn với vùng vì phải phụ thuộc nhiều vào nguyền cung
cấp từ các vùng khác
Cộng nghiệp thực phẩm có quy mô tƣơng đối lớn
Hƣớng phát triển đẩy mạnh công nghiệp chế biến vốn là thế mạnh của vùng, có
nhà máy luyện kim đầu tiên cho vùng, mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp để hoàn
thành công nghiệp hóa vào năm 2040“

6


1.5.1.4 Du lịch và dịch vụ
“Vùng nổi tiếng là có nhiêu danh nam thắng cảnh, di tích lịch sử nhƣ Của lò, Nam
Đàn…. Hành khác du lích đến đây rất đông song đa phần là khách trong nƣớc. Du lịch là
thế mạnh đƣa kinh tế của cả vung đi lên. Song trong hiện tại chũng ta vẫn chƣa khai thác
đƣợc nguồn tài nguyên du lịch quý giá này.
Dịch vụ của vung còn kém phát triển so với cả nƣớc. Tỉnh đang có chính sách thúc
đẩy dịch vụ của vùng phát triển lên. Trong quá trình phát triển của dịch vụ sẽ gắn liền với
phát triển du lịch. Giúp cải thiện đời sống của ngƣời đan quanh vùng. “
 “Tóm lại nền kinh tế trong vùng còn yếu và thiếu hơn so cớ các vùng khác

trong cả nƣớc. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế vùng cũng chậm hơn so với cả nƣớc.
Vì thế xây dựng tuyến A6-B6 là hết sức cần thiết để vực dạy nền kinh tế của
vùng. “

1.6. Mạng lƣới giao thông trong vùng
“Thái Bình là vùng có địa hình phức tạp : đông bằng co, đồi núi có, sông lớn có,
biển có. Do vậy ở đây tồn tại tất cả cá loại lình giao thông nhƣ đƣờng bộ, đƣờng sông,
đƣờng biển, đƣờng sắt….“
“Đƣờng bộ là con đƣờng thông thƣơng chính của vùng với cả nƣơc. Đƣờng bộ có
tuyến trục chính hết sức quan trọng chạy dọc theo quốc lộ 1A
Đƣờng săt : Tỉnh có tổng cộng 6.57911km đƣờng sắt. Hiện đang suống cấp cần
đƣợc làm mới. Đây là tuyến đƣờng sắt huyết mạch nối liền bắc nam luôn đƣợc tỉnh chú
trọng“
“Đƣờng thủy với tổng chiều dài 9.828km vơi hệ thống sông chính là hệ thống sông
cả. Cung cấp mạng luwois giao thông đƣờng thủy rộng khắp vùng hình thàng các xóm
trài, làng bè… giao thông đƣờng thủy rất phát triển“
“Đƣờng biển vơi tổng chiều bờ biển dài 82km và 6 cửa lạch, có vùng nƣớc sâu ven
bờ là kiều kiện lý tƣởng để phát triển cảng biển. Từ lâu trong vùng đã phát triển thông
thƣơng hàng hải xong cho tơi nay quy mô không mở rông đƣợc là mấy. “
7


“Tóm lại mạng lƣới giao thông trong tỉnh rất phong phú song tốc độ phát triển còn
chậm hơn so với cá vùng khác trên cả nƣớc. Các con đƣờng trục chính đã xuống cấp
không đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại cảu ngƣời đan trong vùng. Yêu cầu cấp thiêt là nâng
cấp cải thiện và làm mới hệ thống giao thông vùng“

1.7. Sự cần thiết phải đâu tƣ xây dựng tuyến đƣờng
Dựa vào mức độ tăng trƣởng kinh tế vung là 6% và khả năng đáp ứng của những
tuyến đƣờng cũ ta có những nhận sét sau :

“Kinh tế vùng tăng nhanh kèm theo nhu cầu đi lại thông thƣơng hàng hóa (đa phần
là bằng đƣờng bộ ) cũng tăng theo. Ngƣời dân yêu cầu tuyến đƣờng đáp ứng đƣợc khả
năng đi lại của họ. Hơn thế nữa không những đáp ứng khả lăng đi lại tuyến đƣờng còn
phải đáp ứng thời gian di tham gia giao thông là ngắn nhất, đảm bảo an toàn cho ngƣời,
hành chách và hàng hóa…. Ngoài ra tuyến đƣờng còn phải đáp ứng mỹ quan để phát triển
du lịch. “
“Trong khi đó các tuyến đƣờng đã có đều đã xuống cấp không đáp ứng đƣợc nhu
cầu đi lại và đảm bảo an toàn khi tham gia. Đa phần các tuyến đƣờng đã có đều đƣợc xây
dựng sau giải phóng đã quá cũ. Đƣờng đƣợc làm chủ yếu là cấp phối đât đồi trải qua năm
tháng dãi năng dầm mƣa đã xuống cấp trầm trọng mặt đƣờng chỉ còn là những ổ gà lớn
bé, đƣờng đi không êm thuận hay nói các khác là sóc nảy đom đón mắt, vào những ngày
trời mƣa con đƣờng trở thành những đòng sông bùn ngập nửa bánh xe, tóm lại dù nắng
hay mƣa thì tuyến đƣờng cũ cúng không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại của ngƣời dân.
Kinh tế trong vùng muốn phát triển yêu cầu cấp thiết là phải có tuyến đƣờng mới đáp ứng
đƣợc nhu cầu đi lại cũng nhƣ tính an toàn và thẩm mỹ mà tuyến đƣờng mới mang lại“
Kết luận việc xây dựng tuyên đƣờng mói là hết sức cần thiết đặc biệt đoạn A3-B3
nối thẳng Vũ Thƣ với tuyến dọc trọc Bắc Nam.

1.8. Điều kiện địa hình tự nhiên của tuyến
8


“Tỉnh Vũ Thƣ có địa hình tự nhiên rất phức tạp : bao gồm đồng bằng, đồi núi thấp
và núi cao.
Tuyến A3-B3 lằm trong đia hình đồi núi thuộc huyện Vũ Thƣ tuyến đi qua nhiều
khe suối nhỏ và chạy dọc theo suối chính tuyến không phải làm cầu vì không cắt quá con
sông hay suối lớn nào. “

1.9. Điều kiện đia chât
“Điều kiện đia chât tƣơng đối ổn định trên toàn tuyến, không suất hiện nền đất yếu

cũng nhƣ hang kasto. Đất nền chủ yếu là đất á cát có tính chất xây dựng tốt phần đào nền
cũng thực hiện dễ dàng do sƣờn núi la lớp cát sỏi do đá phong hóa. “

1.10. Đặc điểm khí hậu
“Khí hậu trên toàn tuyến là không thay đổi, đồng đều nhƣ nhau do tuyến tƣơng đối
ngắn. Tuyến lằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nắng ẩm mƣa nhiều có hai mùa
mƣa khô rõ rệt. mùa mƣa thƣờng kéo dài 5 và mùa không cũng kéo dài 5 tháng. Mùa khô
thƣờng kèm theo gió phơn tây nam (gió lào) rất khắc nghiệt (gió khô nóng ) mùa khô kéo
dài thƣờng gây thiếu nƣớc vào cuối mùa. Mùa mƣa có lƣợng mƣa rất lớn 3000-4000 mm
thƣờng kèo theo các cơn lũ bất ngờ nhƣ lũ quét lũ ống. “
“Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hè là rất lớn mùa hè lên tới 450C mùa
hè nhiệt độ còn có 140C . Nhiệt độ trong ngày cũng có sự chênh lệch lớn 50-60C mùa
đông thƣờng kèo theo sƣơng mù, gió lạnh và mƣa phùn.
Độ ẩm cao vào mùa mƣa khoảng 80%-95%, thấp vào mùa khô khoảng 40%-60%
Gió trong vùng thổi theo mùa, gió bão vào mùa mƣa tƣơng ứng với cấp bão thƣờng
từ cấp 5 tới cấp 6, giói phơn vào mùa khô kèm theo cát và lƣợng nhiệt lơn di chuyển với
tốc độ trung bình 20m/s cá biệt lên tới 50m/s “
 Tổng kết số liệu tại các tram thủy văn gần tuyến ta lập đƣợc bảng

tổng kết các yếu tố khí hậu sau :
9


Bảng độ ẩm và nhiệt độ các tháng trong năm

Th¸ng

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

NhiÖt ®é max
(°C)

19

22

28


32

34

39

40

37

35

32

28

22

NhiÖt ®é min
(°C)

15

20

23

26

28


28

29

27

25

24

22

18

NhiÖt ®é TB
(°C)

17

21

26

29

31

33


34

32

30

28

25

20

§é Èm
(%)

86

84

81

78

76

80

83

85


90

91

89

88

Bảng chế độ gió trong năm

10


biÓu ®å hoa giã
B-®
B

B-TB

B

TB

®B

6.6
7.6

T-T

B

B
®-®

4.1

3.6

4.9
4.7

4.1
5.8

T

6.6

0.5

5.2

§

5.2
®-®
N

T-TN


7.7

5.8
6.8

12.3

N-T
N

N
N-®

N

®N

8.2

TN

11


TT

H-íng giã

Sè ngµy xuÊt hiÖn

giã trong n¨m

TÇn suÊt giã

1

B¾c

24

6.6

2

B¾c - §«ng B¾c

15

4.1

3

§«ng B¾c

19

5.2

4


§«ng - §«ng B¾c

17

4.7

5

§«ng

24

6.6

6

§«ng - §«ng Nam

19

5.2

7

§«ng Nam

45

12.3


8

Nam - §«ng Nam

25

6.8

9

Nam

30

8.2

10

Nam - T©y Nam

21

5.8

11

T©y Nam

28


7.7

12

T©y - T©y Nam

19

5.2

13

T©y

21

5.8

14

T©y - T©y B¾c

15

4.1

15

T©y B¾c


28

7.6

16

B¾c - T©y B¾c

13

3.6

17

Kh«ng giã

2

0.5

12


Bảng thống kê lƣu lƣợng mƣa các tháng trong năm
Th¸ng
L-îng m-a
( mm )

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

27.64

32.40

46.65

134.26

221.90

298.55


299.05

295.30

292.95

208.55

11
70.50

12
30.49

Bảng thống kê số ngày mƣa các tháng trong năm

Th¸ng

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

Ngµy m-a
( Ngµy )

2

4

6

7

11

15

18

15


12

10

8

3

Ngµy
biÓu ®å sè ngµy m-a
30

25

18

20

15

15

15
12

11

10


10
8

7
6

5

4

3

2

Th¸ng
1

2

3

4

5

6

7

8


9

13

10

11

12


biÓu ®å l-îng m-a

mm

299.05

300

291.45

280

292.95
283.45

260
240
221.90


220

208.55

200
180
160
140

134.26

120
100
80

70.50

60
40

46.65
27.64

32.40

30.49

20


Th¸ng
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Bảng lƣu lƣợng bốc hơi nƣớc

Th¸ng

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

L-îng bèc h¬i
(%)

30

34


36

40

52

70

74

85

80

76

50

40

14


biÓu ®å l-îng bèc h¬i

%
90
85
80


75

76

74
70

60
52

50

45
40

40
34

30

36

30

15

Th¸ng
1

2


3

4

5

6

7

15

8

9

10

11

12


T°C

biÓu ®å nhiÖt ®é - ®é Èm

40


%

35

34
33

100

32
31

30

83
84

81
26

25

20

90

29

86


76

91

30

89

88

90

85

80

28

78

25

21

75

20

60


17

15

45
§-êng ®é Èm
§-êng nhiÖt ®é

10

30

5

15

0

Th¸ng
1

2

3

4

5

6


16

7

8

9

10

11

12


CHƢƠNG 2
QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
2.1. Căn cứ thiết kế
2.1.1. Các quy trình, quy phạm áp dụng
Đƣờng ô tô - yêu cầu thiết kế: TCVN 4054 - 2005 [1]
2.1.2. Cơ sở xác định
“- Chức năng Đây là tuyến tỉnh lộ nối hai trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa
lớn của Tỉnh.
- Địa hình: Đồi núi.
Tƣơng đối dốc, nhiều nơi dôc tới trên 25% độ chênh cao giữa điểm đầu,
giữa, cuối tuyến khá lớn.
- Số liệu khảo sát và dự báo phát triển của giao thông. “
“Theo số liệu về dự báo và điều tra giao thông, lƣu lƣợng xe trên tuyến qua hai điểm
A6 - B6 vào năm đầu là 800 xe/ng.đ, có thành phần dòng xe:

Hệ số tăng trƣởng xe : q = 6%
Xe tải nặng 3 :
4%
Xe tải nặng 2 :
4%
Xe tải nặng 1 :
5%
Xe tải trung :
17%
Xe tải nhẹ :
24%
Xe bus :
20%
Xe con :
26 %“
2.2. Xác định quy mô, cấp hạng và các tiêu chuẩn kỹ thuật
2.2.1. Xác định cấp hạng của tuyến đƣờng
“Dựa trên số liệu khảo sát ta có kết quả sau :
Bảng 2.1 : Quy đổi xe/ngđ ra xcqđ/ngđ
Loại xe

Thành phần
(%)

Số lƣợng xe
(xe/ngđ)

Hệ số
quy đổi


Xe tải nặng 3
Xe tải nặng 2
Xe tải nặng 1
Xe tải trung
Xe tải nhẹ
Xe bus
Xe con

4
4
5
17
24
20
26

32
32
40
136
192
160
208

3
3
3
2.5
2.5
3

1

Xe con quy
đổi năm đầu
(xcqd/ngđ)

96
96
120
340
480
480
208
1820
Tổng
Vậy lƣu lƣợng xe thiết kế đã quy đổi cho năm hiện tại (t=1) là :
17

Xe con quy
đổi năm 15
(xcqd/ngđ)
217
217
271
769
1085
1085
470
4115“



“N1 = ∑ni.ai = 1820 (xcqd/ngd)
Thời gian tính toán cấp hạng đƣờng cho tƣơng lai là: 15 năm
Vậy ta có lƣợng xcqd năm thứ 15 là:
N15 = N1.(1+α)(t-1) = 1820.(1+0.06)(15-1) = 4115 (xcqd/ngd)
Dựa vào cá yếu tố :
- Mức độ quan trọng, chức năng phục vụ của đƣờng
- Điều kiện tự nhiên của tuyến
- Lƣợng xcqđ năm cuối: Nxcqđ/ngđ
Dựa vào bảng 3 và bảng 4 tài liệu [1] “
Kiến nghị :
“+ Thiết kế đƣờng : Cấp III
+ Vận tốc thiết kế : Vtk= 80Km/h“
2.2.2. Các đặc trƣng của mặt cắt ngang đƣờng
2.2.2.1. Phần xe chạy
a) Số làn xe
“Đối với đƣờng cấp III số làn xe tối thiểu là 2 (làn)
Tính toán hệ số sử dụng khả năng thông hành Z :
Z=

N cdg
n lx  N lth

Trong đó:
Z - là hệ số sử dụng năng lực thông hành của đƣờng
Ncdg - là lƣu lƣợng xe thiết kế giờ cao điểm của năm tính toán đƣợc quy đổi ra
xe con quy đổi thông qua các hệ số quy đổi“
Khi không có nghiên cứu đặc biệt có thể lấy: Ncdg = (0.10  0.12)Ntbnđ , do đó:
Ncdg = 0.114115  452. (xcqđ/h)
“nlx - là số làn xe yêu cầu lấy nlx= 2 (làn)

Nlth - là năng lực thông hành thực tế của một làn xe (xcqđ/h) và khi không có
nghiên cứu, tính toán có thể lấy nhƣ sau: trƣờng hợp không có dải phân cách trái chiều
và ô tô chạy chung với xe thô sơ thì chọn Nth = 1000 xcqđ/h/làn.
Thay số vào công thức:
Z = 0.178 < 0.77
Z < 0.77 (Z= 0.77 là hệ số sử dụng năng lực thông hành giới hạn cho tuyến có
V= 60 Km/h ở vùng núi). Vậy tuyến thiết kế với 2 làn xe đảm bảo lƣu thông đƣợc
lƣợng xe nhƣ đã dự báo ở trên. “
Theo tài liệu [1] TCVN4054-05 n=2 làn
Kiến nghị: chọn số làn xe là: nlx = 2 (làn)
b) Chiều rộng một làn xe
18


“Sơ bộ chọn bề rộng làn xe theo TCVN4054-05[1]. “
Chọn Blàn = 3.5 m.
2.2.2.2. Lề đƣờng
“Theo TCVN4054-05 với đƣờng cấp III miền núi tra bảng 7 ta có :
Lề đƣờng thiết kế 2,5m trong đó có 2m lề gia cố và 0,5m đất lề. “
2.2.2.3. Độ dốc ngang
“Dựa vào bảng 9 TCVN4054-2005 với kết cấu dự kiến mặt đƣờng làm bằng bê
tông atphan ta chọn độ dốc ngang mắt đƣờng là: ing = 2% .
Theo TCVN4054-2005 với đƣờng cấp III địa hình niền núi ta có đƣợc cấu trúc
của mặt cắt ngang nhƣ sau “
Bảng 2.2 :Cấu trúc của MCN
Vtk
nlx
B1làn
Bpxc
Blề

Bnền
Cấp thiết kế
(Km/h)
(làn)
(m)
(m)
(m)
(m)
III

80

2

3.5

7

2.5

11

2.2.3. Chỉ tiêu kỹ thuật
2.2.3.1. Độ dốc dọc Max (idmax)
“Theo TCVN4054-2005[1] với đƣờng cấp III địa hình niền núi ta tra đƣợc
idmax= 5%. Tuy nhiên đây là độ dốc dọc dùng trong trƣờng hợp khó khăn nhất. khi thiết
kế ta nên dung dốc nhỏ hơn 5% để thiết kế“
2.2.3.2. Tầm nhìn xe chạy
“Nhằm đảm bảo an toàn cho xe khi tham gia giao thông với vận tốc thiết kế ta
cần đảm bảo tầm nhìn xe chay để ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao thông

tránh đƣợc các trƣớng ngại vật và để các xe vƣợt nhau một cách an toàn.
Tầm nhìn xe chạy đƣợc thiết kế theo hai xơ đồ xe chạy nhƣ sau :
1 - Sơ đồ I - Tầm nhìn một chiều S1
2 - Sơ đồ IV - Tầm nhìn vƣợt xe S4“
a. Tầm nhìn 1 chiều (S1)
“Ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao thông phát hiện ra chƣớng ngại
vật ở phía trƣớcvà bắt đầu hãm phanh, xe dừng lại trƣớc chƣớng ngại vật một khoảng
cách an toàn


Sơ đồ S1
19


Sh

l P-

lo

S1

S1 = lpƣ + Sh + lo (m)
“Trong đó:
l1(m) - là quãng đƣờng ứng với thời gian phản ứng tâm lý t = 1s
lpƣ = Vt = V (m) - là chiều dài đoạn phản ứng tâm lý
3,6

K  V2
Sh =

(m) - là chiều dài hãm xe
254  (  i)

l0 = 5  10 m - là cự ly an toàn. Tính toán lấy l0 = 10m
V - là vận tốc xe chạy, Km/h
K - là hệ số sử dụng phanh K = 1.2 với xe con, K= 1.3 với xe tải, ở đây ta chọn
K= 1.2“
 = 0.5 - là hệ số bám
“i (%) - là độ dốc dọc. Khi tính toán tầm nhìn lấy i = 0.00 %
S1 =

60
1,2  60 2

 10 = 60.68 (m). Lấy tròn S1 = 61 m
3,6 254  (0,5  0,00 )

Theo TCVN4054-2005 [1] tra bảng 10 ta đƣợc tầm nhìn một chiều: S1= 75 (m)
Chọn S1 =75 (m). “
b. Tầm nhìn vƣợt xe (S4)
“khi tham gia giao thông xe số 1 chạy phía trƣớc và xe số 2 chạy phía sau, xe 1
chạy trƣớc nhƣng chạy với vận tốc nhỏ hơn xe 2 chạy phía sau. Xe 2 muốn vƣợt xe 1
nhận định làn xe ngƣợc chiều không có xe chạy xe 2 chạy xang phần làn xe ngƣợc
chiều sau đó vƣợt xe 1 và quay trở lại làn xe của mình một cách an toàn ta có sơ đồ S4
bên dƣới “
l1

S1-S2

l


l
S

20

l


“Giả sử đây là trƣợc hợp nguy hiểm nhất khi mà xe 3 chạy với vận tốc
V3=V1=60Km/h .
Hệ số bám (hệ số bám các xe là nhƣ nhau )  = 0.5.
Cự ly an toàn l0 = 10 m.
Tầm nhìn S4 đƣợc tính nhƣ sau“
S4 =

V1  (V1  V2 )
60  (60  45 )
 l0 =
 10 = 208.43 m
63,5  (  i)
63,5  0,5

“Suy ra S4 = 210 m
Chúng ta cũng tính đƣợc S4 theo công thức dƣới đây :
Trƣờng hợp vƣợt xe bình thƣờng S4 = 6V= 360m
Trƣờng hợp vƣợt xe cƣỡng bức S4 = 4V = 240m
Theo TCVN4054-05[1] ta tra ra đƣợc S4 = 350 m“
Vậy : S4 = 360m.
2.2.3.3. Bán kính cong nằm tối thiểu

a. Khi có siêu cao
“khi vào đƣờng cong với các đƣờng cong có bán kính nhỏ vận tốc lớn, siêu cao
lớn nhất và lực ngan cũng là lớn nhất thì Rtối thiểu sẽ đƣợc tính theo công thức sau:
R min
n»m 

V2
(m)
127( μ  iscmax)

Trong đó : V = 60Km/h ; i scmax = 0.07 ; µ = 0.15
m in
Ta tính đƣợc : R n»m 

60 2
= 128.85 (m) “
127  (0.15  0.07)

“Theo TCVN4054-05 tra bảng 11 [1] đƣợc R min
n»m =125m
Khi đi vào những đƣờng cong có bán kính nhỏ ta khồn duy trì đƣợc tốc độ thiết kế
60km/h vì lý do an toàn cho con ngƣời phƣơng tiện và hàng hóa. “
Vậy : R min
n»m = 125m.
b. Khi không có siêu cao
min

“ R osc

V2

(m)
127  (μ  i n )

Với :
 = 0.08 ; in = 0.02 % ta dễ dàng tính đƣợc
R

m in
osc

60 2

= 473 m
127  (0.08  0.02 )

m in
Theo 4054-05 tra bảng 11 [1] đƣợc: R osc
= 1500 m“
m in
Vậy : R osc
= 1500 (m).

21


c. Bán kính đƣờng cong nằm thông thƣờng
“Ta có công thức tính bán đƣờng cong nằm thông thƣờng theo công thức sau:
Rmintt =

30  S1

= 15S1 = 1125m
α

Trong đó :

S1 - là chiều dài tầm nhìn 1 chiều
= 2º- là góc mở đèn pha “
2.2.3.4. Xác định chiều dài đƣờng cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao
a. Đƣờng cong chuyển tiếp
“Khi V ≥ 60 Km/h phải bố trí đƣờng cong chuyển tiếp để nối từ đƣờng thẳng
vào đƣờng cong tròn và ngƣợc lại. Tuy nhiên trong phần thiết kế cơ sở, các đƣờng
cong đƣợc bố trí là các đƣờng cong tròn. Nên không tính chiều dài đƣờng cong chuyển
tiếp. “
b. Đoạn nối siêu cao
“Đoạn nối siêu cao và đoạn nối mở rộng đều đƣợc bố trí trùng với đƣờng cong
chuyển tiếp. Trong phần thiết kế cơ sở các đƣờng cong đƣợc bố trí là các đƣờng cong
tròn, nên các đoạn nối này bố trí một nửa trên đƣờng cong và một nửa trên đƣờng
thẳng.
Độ dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối siêu cao (L) phụ thuộc vào bán kính
đƣờng cong nằm (R) và tốc độ thiết kế (Vtk). “
Bảng 2.7 : Độ dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối siêu cao (Lnsc)
R (m)

1500  300

300  250

250  200

200  175


175  150

150  125

Isc

0.02

0.03

0.04

0.05

0.06

0.07

Lnsc(m)

50

50

50

55

60


70

2.2.3.5. Độ mở rộng phần xe chạy trong đƣờng cong
“Xe chạy trong đƣờng cong yêu cầu phải mở rộng phần xe chạy. Độ mở rộng
bố trí cả ở hai bên, phía lƣng và phía bụng đƣờng cong, khi gặp khó khăn có thể bố trí
một bên, phía bụng hay phía lƣng đƣờng cong.
Tính toán cho hai loại xe là: “
+“ Xe có khổ xe dài nhất là xe tải nặng có 2 trục sau : khoảng cách từ
trống va đến trục sau: LA= 7.50m
+ Xe con : khoảng cách từ trống va đến trục sau là LA = 3.337m
Đƣờng có 2 làn xe, độ mở rộng E đƣợc tính theo công thức“
L2A 0.1  V

E=
(m)
R
R

Kết quả tính toán:

22


Bảng 2.8: Độ mở rộng phần xe chạy tính toán
R(m)

“250

200


175

150

125

Exe tải(m)

0.60

0.71

0.77

0.86

0.99

Exe con (m)

0.42

0.48

0.52

0.56

0.63“


Theo [1], độ mở rộng phần xe chạy trong đƣờng cong nằm đối với đƣờng 2 làn
xe và xe tải chiếm ƣu thế lấy theo bảng sau:
Bảng 2.9: Độ mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đƣờng cong nằm
R
Emr (m)

“250  200 <200  150 <150  100 <100  70
0.6

0.7

0.9

<70  50

<50  30

1.5

2.0“

1.2

So sánh hai bảng tính toán ở trên ta có bảng 2.10 để tính toán mở rộng phần xe
chạy trong đƣờng cong nằm nhƣ sau :
Bảng 2.10: Độ mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đƣờng cong nằm
R

250


200

175

150

125

Emr (m)

0.6

0.8

0.8

1.0

1.0

“Độ mở rộng chọn trong bảng 2.10 đƣợc bố trí trên bụng và lƣng đƣờng cong.
Trị số độ mở rộng bố trí ở bụng và lƣng đƣờng cong lấy bằng 1/2 giá trị trong bảng
2.10
Bảng 2.10 đƣợc lấy sao cho đảm bảo giá trị độ mở rộng trên mỗi nửa là bội số
của 0.1m, nhằm tiện cho thi công.
Độ mở rộng đƣợc đặt trên diện tích phần lề gia cố. Dải dẫn hƣớng (và các cấu
tạo khác nhƣ làn phụ cho xe thô sơ…), phải bố trí phía tay phải của độ mở rộng. Nền
đƣờng khi cần mở rộng, đảm bảo phần lề đất còn ít nhất là 0.5m
Đoạn nối mở rộng làm trùng với đoạn nối siêu cao và bố trí một nửa nằm trên

đƣờng thẳng và một nửa nằm trên đƣờng cong.
Trên đoạn nối, mở rộng đều (tuyến tính). Mở rộng 1m trên chiều dài tối thiểu
10m. “
2.2.3.6. Chiều dài đoạn chêm giữa hai đƣờng cong nằm
“Đoạn thẳng tối thiểu cần chêm giữa hai đƣờng cong có siêu cao là :
m

L1 L 2
(m)

2
2

Trong đó: L1. L2 (m) lần lƣợt là chiều dài chọn bố trí đoạn nối siêu cao ứng với
bán kính R1 , R2 (m) “

23


“Vì chƣa cắm đƣợc tuyến cụ thể trên bình đồ nên chƣa thể biết giá trị cụ thể của
bán kính R1 và R2 là bao nhiêu, do vậy để tiện dụng về sau, ở đây cho một nhóm bán
kính này (R1) ghép với bất kỳ một nhóm bán kính khác (R2) từ đó tính ra trị số m
tƣơng ứng. Sau này trong giai đoạn thiết kế bình đồ tuyến, tuỳ từng trƣờng hợp cụ thể
ta sẽ vận dụng bảng 2.11 để kiểm tra chiều dài các đoạn chêm m xem có đủ không. “
Bảng 2.11 : Trị số chiều dài tối thiểu đoạn chêm
1500 
300

300 
250


250 
200

200 
175

175 
150

150 
125

L(m)

50

50

50

55

60

70

1500  300

50


50

50

50

52.5

55

60

300  250

50

50

50

50

52.5

55

60

250  200


50

50

50

50

52.5

55

60

200  175

55

52.5

52.5

52.5

55

57.5

62.5


175  150

60

55

55

55

57.5

60

65

150  125

70

60

60

60

62.5

65


70

R (m)

2.2.3.7. Xác định bán kính tối thiểu đƣờng cong đứng
“Đƣờng cong đứng đƣợc thiết kế tại những nơi đƣờng đỏ đổi dốc có hiệu đại số
2 độ dốc dọc > 10‰ (do đƣờng thiết kế là đƣờng cấp III, tốc độ thiết kế 60Km/h) “
a. Xác định Rlồimin
2
“Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều: Rlồimin = S1

2d

d là khoảng cách từ mắt ngƣời lái tới mặt đƣờng, d = 1.2(m)
Thay số ta đƣợc Rlồimin = 2343.75. Làm tròn Rlồimin = 2345.0m
Theo bảng 19 [1] giá trị Rlồimin = 2500 (m)
Chọn: Rlồimin = 2500 m “
b. Xác định bán kính đƣờng cong lõm Rlõmmin
“Theo điều kiện hạn chế về lực ly tâm và nhằm đảm bảo sức khỏe cho hành
khách và nhíp xe không bị quá tải (gia tốc ly tâm lấy a= 0.5m/s2)
Rlõm=

V2
60 2

 533.8 (m)
13  a 6,5

Trên cơ sở bảo đảm tầm nhìn vào ban đêm :

2

Rlõm=

S1
752

 1366(m)
2  (h p  S1  sinα ) 2  (0.75 75  sin10 )

Trong đó: “
24


“hp - là chiều cao đèn pha xe con kể từ mặt đƣờng lên, hp= 0.75m
S1 - là tầm nhìn một chiều, S1= 75m
α - là góc tỏa của chùm ánh sáng đèn pha (theo chiều đứng) α= 1º
Đối chiếu với bảng 19 [1] giá trị Rlõmmin = 1000 m“
Chọn: Rlõmmin = 1500 (m)

STT

Bảng 2.12: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật
Theo
Theo tính
Các chỉ tiêu kỹ thuật
Đơn vị
TCVN
toán
4054-05


1

“Cấp thiết kế

2

Vận tốc thiết kế

Km/h

3

Lƣu lƣợng xe năm thứ 15

xcqđ/nđ

4

Bề rộng 1 làn xe

5

Chọn TK

III

III

80


80

4115

> 3000

4115

m

2.7

3.5

3.5

Bề rộng phần xe chạy

m

5.4

7

7

6

Bề rộng nền đƣờng


m

11

11

7

Bề rộng lề gia cố

m

21.0

21.0

8

Bề rộng lề đất

m

20.5

20.5

9

Số làn xe


Làn

0.462

2

2“

10

Bán kính đƣờng cong nằm min

m

128.85

125

125

11

Bán kính không siêu cao

m

473

1500


1500

12

“Dốc ngang lề đất



40

40

13 Dốc ngang mặt đƣờng và lề gia cố



20

20

14

Độ mở rộng trên đƣờng cong nằm

m

Chỉ tiêu

bảng


2-10

15

Chiều dài đoạn nối siêu cao

m

Chỉ tiêu

bảng

2-7

16

Chiều dài đoạn thẳng chêm

m

Chỉ tiêu

bảng

2-11

17

Tầm nhìn 1 chiều


m

61

75

75

18

Tầm nhìn vƣợt xe

m

360

350

360

19

Bán kính đƣờng cong đứng lồi
min

m

2345


2500

2500

20

Bán kính đƣờng cong lõm min

m

1366

1000

1500

21

Độ dốc dọc lớn nhất



60

60

22

Độ dốc siêu cao lớn nhất




60

60“

25


×