Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tuần 17 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.49 KB, 43 trang )

Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 17
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017
Tập đọc - Kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*Tập đọc
- Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ......
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK)
*Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:



Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- HS hát bài: Cả nhà thương nhau
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại
- Giáo viên giới thiệu bài mới:
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

-Lớp hát
- Học sinh thực hiện theo YC
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử,
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mồ côi, công đường, bồi thường
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...)
Giáo viên:


1

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
tiền, phiên xử, ...
Chú ý phát âm đối tượng HS M1
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi thường đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó.
- Luyện câu:
+ Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ + Đặt câu với từ bồi thường:
+ Bác lái xe tải phải bồi thường
Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện//.
+ Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm 2 triệu đồng cho bà cụ đã bị bác
lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//. tông vào.
Nhờ ngài xét cho//.
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của - Học sinh hoạt động theo nhóm,

luân phiên nhau đọc từng đoạn
đối tượng M1
trong bài.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Học sinh đọc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK)
*Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
*Việc 1:HS đọc đoạn bài +TLCH -> - Thực hiện theoYC
chia sẻ cặp đôi
*Việc 2: Đại diện từng HS đọc từng
đoạn bài + TLCH -> chia sẻ KQ trước
lớp
- HS đọc đoạn 1
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm

-> Vài HS chia sẻ -> thống nhất ý kiến:
+ Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
thơm mà không trả tiền.
+ Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán -HS trả lời
có phải trả tiền không? Vì sao?
Giáo viên:

2

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- 1 HS đoạn 2, cả lớp đọc thầm
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?

- HS đọc đoạn 2
+Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm
nắm. Tôi không mua gì cả.
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi -Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến
nghe lời phán xử?
thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
- HS đọc lại đoạn 2 và đoạn 3
- HS đọc lại đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm theo

+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ
đúng 10 lần?
20 đồng.
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ?
- HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận
*Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ
- Nêu nội dung chính của bài?
Côi.
- HS chú ý nghe
- GV nhận xét, tổng kết bài
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Vài HS đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2+ 3) - Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe.
+Giọng của người dẫn chuyện: khách - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm
quan.
+Giọng của chủ quán: vu vạ, thiếu thật
thà
+Giọng của bác nông dân: phân trần,
thật thà,…
+Giọng của Mồ Côi: nghiêm nghị,..
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn.
- HS đọc theo YC ( đọc phân vai)
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- HS theo dõi, nhận xét cách đọc

- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - 4HS thi đọc đoạn 2
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - Lớp lắng nghe, nhận xét.
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc nâng cao: M3, M4
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+
M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

Giáo viên:

3

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
*GV nêu nhiệm vụ:
- GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa
nội dung 3 đoạn trong truyện kể lại toàn
bộ câu chuyện.
* Hướng dẫn HS kể chuyện theo
tranh
- Gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn

- Gọi HS M4 kể đoạn 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo
một trong ba cách
+Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo
sát tranh minh họa
+Cách 2: Kể có đầu có cuối như không
kĩ như văn bản
+Cách 3: Kể khá sáng tạo
*Tổ chức cho HS tập kể
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét

Năm học 2017 - 2018

- HS quan sát tranh minh hoạ (5tranh)

- 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện
- 1 HS M4 kể mẫu theo tranh 1
-Lắng nghe

- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể .
+HS kể chuyện cá nhân (Tự lựa chọn cách
kể )
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại +...
cách kể.
b. HD HS kể chuyện trong nhóm.
-HS kể chuyện trong nhóm (N2)
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
+ HS (nhóm 2) kể trong nhóm
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể + 2 bạn trong nhóm chia sẻ,...
chuyện.

*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.
- Đại diện 1 số nhóm kể chuyện
- HS tập kể trước lớp .
- Các nhóm theo dõi, nhận xét
+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
chuyện theo đoạn.
lớp.
- > Lớp bình chọn người kể hay nhất
+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu
-HSM3+ M4 kể chuyện
chuyện theo vai nhân vật
- Học sinh nhận xét, khen bạn
-GV nhận xét, đánh giá
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?

-> Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh,
xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
-Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học .
- Lắng nghe và thực hiện
- Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về luyện đọc bài và
Giáo viên:

4


Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

chuẩn bị bài: ANH ĐOM ĐÓM.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo). Tr.81
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá
trị của biểu thức dạng này
- HS làm được các BT 1, 2, 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp - cách thức tổ chức:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Chuẩn bị bảng con, bảng phụ, phiếu HT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh
- GV đưa ra YC tính giá trị của biểu thức sau:
12 + 7 x 9
375 - 45 : 3 (…)
- HS thực hiện -> nhận xét
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh thực hiện nhanh và đúng.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tính giá trị của biểu thức
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức
dạng này.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức
đơn giản có dấu ngoặc :
Giáo viên:

5

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3
+ Giới thiệu quy tắc
- Ghi lên bảng 2 biểu thức :
30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu
thức trên.

+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức
trên?
->GVKL: Chính điểm khác nhau này mà
cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức
thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1
= 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức
thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có
chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện
các phép tính trong ngoặc".
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị
của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.

Năm học 2017 - 2018

- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu
thức thứ hai có dấu ngoặc.

- Ta phải thực hiện phép chia trước:
Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét
bổ sung:
( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5
=7
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.

trên?
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
chú ý điều gì?
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung
thức trên và thực hành tính vào nháp.
3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
= 30
- Nhận xét chữa bài.
- Nhẩm HTL quy tắc.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút)
* Mục tiêu:
- HS làm được các BT 1, 2, 3
* Cách tiến hành:
a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân –Nhóm- Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở (cá nhân)

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2

- HS so sánh kết quả trong nhóm (nhóm 2)


Giáo viên:

6

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3
hoàn thành BT
*GV chốt đáp án đúng

b. Bài tập 2 : Làm việc cá nhân
- GV gọi HS nêu YC
- Lớp làm vào vở
- Gọi 4 HS dán phiếu -> chia sẻ cách
làm
- Lưu ý HS M1+ M2: trường hợp biểu
thức có dấu ngoặc đơn...
*GV củng cố cách tính giá trị của biểu
thức có dấu ngoặc ( )

Năm học 2017 - 2018
- Chia sẻ KQ trước lớp -> thống nhất KQ:
a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10
= 15
b) 125 + (13 +7) = 125 + 20
= 145
- 1 HS đọc bài
- HS thực hiện theo YC ( phiếu HT)
- Chia sẻ KQ trước lớp

a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2
= 160
48 : (6 : 3 ) = 48 : 2
= 24
b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2
= 30
81 : ( 3 x 3) = 81 : 9
=9

Bài tập 3 : Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS đọc bài toán
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- HS phân tích bài toán
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ HS nêu
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
- GV trợ giúp HS làm bài M1+M2: Hải) + HS nêu
+ HS chia sẻ cách làm
-> GV kiểm tra KQ làm bài của HS
Bài giải
*GVcủng cố 2 cách giải bài toán
Cách 1:
- Cách 1:
Số sách trong mỗi tủ là:
+Tìm số sách trong mỗi tủ trước
240 :2 = 120 (quyển)
+Tìm số sách trong mỗi ngăn
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

(Trong lời giải thực hiện hai phép tính
120 : 4 = 30 (quyển)
chia)
- Cách 2:
+Tìm tổng số ngăn sachstrong cả hai tủ
+Tìm số sách từng ngăn
(Trong lời giải thực hiện một phép tính
nhân và một phép tính chia)
4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Giáo viên:

7

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Đạo đức
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.:
- HS biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước
2. Thái độ:
- Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng.
3. Hành vi:
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà
trường tổ chức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài hát, bài thơ về chủ đề bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát bài “ ..chú bộ đội đi xa”
- Học sinh hát tập thể.
- Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối cới cô chú - HS nêu...
thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh.
- HS lắng nghe, ghi bài vào vở
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng: “Biết
ơn thương binh, liệt sĩ –T2)
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu.
- HS biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước

*Cách tiến hành:
Việc 1: Xem tranh kể lại những người anh hùng.
Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức tranh -Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và
(ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, thảo luận theo các gợi ý.
Kim Đồng
- Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý :
+ Người trong tranh (ảnh) là ai ?
-(...)
+ Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh
hùng liệt sĩ đó ?
+ Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người
anh hùng liệt sĩ đó ?
- Mời đại diện từng nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
-Đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp.
Giáo viên:

8

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh
của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên.
Việc 2: Báo cáo kết quả sưu tầm …

Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra
tìm hiểu .
- Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên kết luận .

-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Đại diện các nhóm lần lượt lên chia
sẻ trước lớp về kết quả điều tra, tìm
hiểu về các hoạt động đền ơn đáp
nghĩa của các TB, gia đình LS ở địa
phương.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung nếu có.

Việc 3: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ theo chủ
đề về TB, LS.
Làm việc cá nhân -> Cả lớp
- Lần lượt từng em lên múa, hát
những bài hát có chủ đề về những
- HS xung phong hát, múa, đọc thơ...
gương liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh
hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi …
- GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên
* GV tổng kết:Thương binh, liệt sĩ là những dương.
người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Vì vậy
chúng ta phải biết ơn, kính trọng các anh hùng
thương binh, liệt sĩ thể hiện bằng những việc

làm đơn giản thường gặp, các em hãy cố gắng
thực hiện để đền đáp công ơn của các thương
binh, liệt sĩ.
- Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ ý kiến:
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà thực hành theo điều đã học.
+ Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự
Trọng, Trần Quốc Toản, ...
+Chuẩn bị bài: Thực hành kĩ năng cuối HKI
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017
Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên:

9

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban
đêm rất đẹp và sinh động. ( rả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài).
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, Đom
Đóm, Vạc,...
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu với con vật
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài thơ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động: ( 2 phút)
- 1HS đọc bài thơ: Cái cò, cái vạc, con nông
- GV kiểm tra HS đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Mồ Côi xử kiện".
+ 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện.
+ Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa…ghi đầu bài lên bảng
2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Cặp đôi
Cả lớp

a. GV đọc toàn bài.
*Đọc mẫu bài thơ
- Học sinh lắng nghe.
- GVđọcvới giọngnhẹ nhàng, nhấn giọng
ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; hành
động của Đom Đóm và các con vật trong
bài (...)
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu (đọc 2 dòng thơ)
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HD đọc phát âm từ khó: lan dần, làn gió - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ
mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...
khó.
-GV hướng dẫn 1 số câu khó:(bảng phụ).
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt nghỉ
đúng nhịp thơ
Tiếng chị Cò Bợ://
Giáo viên:

10

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Ru hỡi!// Ru hời!//

Hỡi bé tôi ơi,/
Ngủ cho ngon giấc.//
(…)
- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt
nhịp thơ của HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc khổ thơ
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp .
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK
mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi, +Đặt câu với từ chân đất: ...
Cò Bợ, chuyên cần…)
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong -HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (N2).
nhóm
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
*GVKL: GV đọc với giọng nhẹ nhàng,
nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả
tính nết; hành động của Đom Đóm và
các con vật trong bài (lan dần, chuyên
cần, lên đèn, rất êm,long lanh,...)
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.
-HS đọc thầm bài thơ
-HS trả lời câu hỏi-> trao đổi với bạn

cùng bạn-> chia sẻ trước lớp
Dự kiến kết quả chia sẻ:
- HS đọc khổ 2.
-Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu .
+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu ?
+ Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom + Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
+Anh “ chuyên cần “
Đóm?
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong
đêm ?
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm
trong bài ?
* GV chốt lại: Đom đóm rất chuyên cần.
Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào
ban đêm rất đẹp và sinh động.

Giáo viên:

- Học sinh đọc khổ thơ 3 và 4 .
+ Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò
tôm bên sông.
- HS nêu lên các ý kiến của riêng mình .
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.

11

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3


Năm học 2017 - 2018

4. Hoạt động học thuộc lòng bài thơ ( 10 phút)
* Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
Lưu ý: lệnh cho Hs làm việc cá nhân

chia sẻ trước lớp

- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ - Hs đọc lại toàn bài thơ.
bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ +...
mình thích.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ - Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của
bài thơ.
của bài thơ
- Gv mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả
bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Lưu ý:
- Đọc thuộc, đọc đúng, to và rõ ràng bài
thơ: M1, M2
- Đọc thuộc, đọc hay bài thơ: M3, M4

- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hs nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.


5. Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- ND bài thơ nói gì ?
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị:Ôn tập cuối HKI
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chính tả (Nghe – viết)
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ...
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm đúng BT2a.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có
vần d/r/gi
3. Thái độ: HS yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung
quanh, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
Giáo viên:

12

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3


Năm học 2017 - 2018

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn BT2a chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Hoạt động học

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Học sinh trả lời.
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả - 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết,
trước.
HS khác viết vào bảng con.
+ lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, ,…
- Lắng nghe
- N.xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế + Trăng óng ánh trên hàm răng,
đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc
nào?
bạc của các cụ già, thao thức như
canh gác trong đêm.
* HD cách trình bày:
+ Gồm 2 đoạn.
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
+ Những chữ đầu câu.
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con - Học sinh đọc .
+ HS tìm từ khó,viết từ khó: luỹ
và viết các tiếng khó.
tre, nồm nam, óng ánh, khuya
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng + HS viết bảng con các từ : luỹ
con.
tre, nồm nam, óng ánh, khuya
- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết
sai.

- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
Giáo viên:

13

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác bài: “Vầng trăng quê em” sgk trang 142.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
- Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi

- Học sinh đổi chéo vở chấm cho
nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe
trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: - Làm đúng BT điền tiếng có phụ âm d/r/gi (BT2a)
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động cá nhân-> cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh làm bài cá nhân ->
chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
*Dự kiến đáp án: ( điền lần lượt
các từ)
+gì; dẻo; ra; duyên
- GV chốt lời giải đúng :
+gì; ríu ran
- Lắng nghe.
µBài tập PTNL:
Bài tập 2b (M3+M4):
HS đọc nhẩm YC bài
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
-GV chốt đáp án đúng: mắc-> bắc -> gặt -> + Học sinh tự làm bài vào vở rồi
báo cáo với giáo viên.
mặc -> ngắt.

6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Học sinh nêu
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập.
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết - Lắng nghe
chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết - Lắng nghe và thực hiện.
Giáo viên:

14

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

lại
-Xem trước bài chính tả sau: Âm thanh thành
phố
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của

biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”.
- HS làm được các bài tập: 1 ,2, 3(dòng 1), 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con (HS), phiếu học tập (Bài 3 – dòng 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- Trò chơi: Tính đúng tính nhanh
-GV đưa ra các phép tính cho học sinh điền kết quả:
63 +(20- 10) = ?
20 x 3 - 40=?
(148 – 48) x 2= ?
80 : 8 x 7= ? (…)
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tính nhanh và đúng.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu
thức vào việc điền dấu “ > , < , = “.
- HS làm được các bài tập: 1 ,2, 3(dòng 1), 4.
* Cách tiến hành:


Giáo viên:

15

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân –> Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành BT
*GV KL: nêu các bước thực hiện theo
quy tắc tính giá trị của biểu thức
+
b. Bài tập 2 :
Làm việc cá nhân
- GV gọi HS đọc bài toán
-Yêu cầu HS tự vào vở
- GV chấm, nhận xét, chữa bài
Bài tập 3 : Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS đọc YC bài
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
- GV trợ giúp HS làm bài M1+M2
->GV nhận xét

*GVcủng cố về tính giá trị của biểu thức
d. Bài tập 4: (Trò chơi)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức dưới dạng trò chơi:

-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở (cá nhân)
- Chia sẻ KQ trước lớp
a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0
= 2018
175 – ( 30 + 20) = 175 – 50
= 125 (...)
- HS đọc YC
- HS làm bài cá nhân
- Lắng nghe
- HS nêu YC->HS thực hiện vào vở
-HS chia sẻ cách trước lớp->Thống nhất
(12 +11) x 3 > 45 30< (70 +23) : 3

-Xếp thành hình cái nhà
->Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng
-Hs sử dụng bộ xép hình xếp thành hình
xếp nhanh, khéo, đẹp
cái nhà
+Thi đua xếp nhanh, đẹp
Bài tập 3 (dòng 2) HS M3+M4:
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS đọc nhẩm YC bài
kết quả
+ Học sinh tự làm bài vào phiếu HT rồi
báo cáo với giáo viên.

4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết :
- Một số quy định đối với người đi xe đạp.
Giáo viên:

16

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn
3. Thái độ: Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp:
- Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm, trò chơi HT.
2. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 64,65 SGK.

- Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “…xe đạp kêu… kính kính coong
… kính kính coong,…”
- Gv KT kiến thức cũ:
+ Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về
phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu
của người dân.
-GV NX, tuyên dương -> kết nối nội dung bài

Hoạt động học
- Lớp hát tập thể
-HS thực hiện theo YC
-HS nhận xét
- HS ghi bài vào vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút)
*Mục tiêu:
- Một số quy định đối với người đi xe đạp
-Chủ động tham gia chơi trò chơi
*Cách tiến hành:
Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm - 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu
quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK
của GV.
- Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người - Lớp theo dõi.
nào đi sai.

Bước 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày - Lắng nghe.
trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).
- GV nhận xét bổ sung.
*Việc 2 Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.
-Các nhóm quan sát, thảo luận theo
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
hướng dẫn của giáo viên.
? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp .
- Đại diện nhóm lên báo cáo trước
lớp.
Giáo viên:

17

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- GV KL
*Việc 3 : Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ
- Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “:
+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay
nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

+ Trưởng trò hô:
. Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị.
Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.
- Yêu cầu tham gia chơi trò chơi.
-Tổng kết trò chơi
3.Hoạt động nối tiếp (2 phút)
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
-Chuẩn bị bài : Ôn tập học kì I

- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.

- Cả lớp theo dõi hướng dẫn để
nắm được trò chơi.
- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh,
đèn đỏ dưới sự điều khiển của
TBVN-TDTT

+ HS tự giác tham gia chơi

Điều
chỉnh:
..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_________________________________________________________________
Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).
- HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp
3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung BT1.
- 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên:

18

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Lớps chơi trò chơi: “ Trán- cằm - tai”
- Kiểm tra VBT của HS làm
- GV đánh giá ý thức ôn bài của HS
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng...

Hoạt động học
- Học sinh tham gia chơi.
-HS dưới lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe
- Học sinh mở sách giáo khoa và
vở Bài tập

2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).
- HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
-1HS nêu yêu cầu BT:Hãy tìm
- Gọi 1 em đọc đầu bài
những từ ngữ nói về đặc điểm của
một nhân vật ?
- Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT)
- 3HS lên chia sẻ trước lớp
- GV giúp đỡ HS M1+M2:
-Lớp nhận xét thống nhất KQ:.
- Gắn kết quả, chữa bài

a) Mến
Dũng cảm,...
- GV–HS nhận xét, bổ sung
b) Đom Đóm Chuyen cần,...
c) –Chàng Mồ -Tài trí, công
Côi
minh,....
- Chủ quán
- Tham lam,...
- 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước
lớp.
*Dự kiến kết quả
Ai
Thế nào?
Bác nông dân rất chịu khó
Bông hoa
thơm ngát
trong vườn
Buổi sớm hôm lạnh buốt
qua

Bài tập 2: Làm việc cặp đôi-> Cả lớp
- Gọi 1 em đọc đầu bài
- Gv y/c hs làm bt vào vở BT
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào?

Bài tập 3: HĐ cá nhân->nhóm 2 -> cả lớp

- Gọi 1 em đọc đầu bài
- HS làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp

Giáo viên:

19

-2 HS đọc
- HS làm vào vở ->
-> HS đổi chéo vở để kiểm tra
KQ
Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

*GV theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn -> HS chia sẻ trước lớp.
Dự kiến đáp án:
thành BT
a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm
- Gv nhận xét chữ bài cho hs
chỉ và thông minh.
b)Nắng cuối thu vàng ong, dù
giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh
như...
-GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy trong - 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu
đúng..

câu,...
3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- 1, 2 học sinh nhắc lại
Lưu ý đối tượng M1, M2.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe
học.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học - Lắng nghe
sinh có tinh thần chia sẻ bài học.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKI
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- HS làm được các bài tập: 1, bài 2( dòng 1), 3 ( dòng 1) bài 4,5.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
2. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
Giáo viên:

20

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”.
-GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:
+) 27 : 9 + 10=?
4+ (36 : 6) =?
45 : 5 x 8 = ?
+) 10 x 2 - 10 = ?
72: 8 +11 =?
40 : 4 x 6 =? (…)
- Cả lớp theo dõi.
- Tổng kết trò chơi
- Kết nối nội dung bài học.
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- HS làm được các bài tập: 1, bài 2( dòng 1), 3 ( dòng 1) bài 4,5.
* Cách tiến hành:

a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm vào phiếu HT(cá nhân)
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
thành BT
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
a) 324 – 20 +61 = 304 + 61
= 365
188 + 12 – 50 = 200 – 50
*GV củng cố tính giá trị của biểu thức
= 150
ở cả ba dạng
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
= 7 (...)
b. Bài tập 2 (dòng 1):
Làm việc cá nhân – chia sẻ cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm vào vở
-> GV gợi ý cho HS nhóm 1 hoàn -HS chia sẻ cách làm (N2)
thành BT
-Thống nhất KQ
a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71 (...)
*GV lưu ý một số HS M1 nêu lại quy

tắc tính giá trị của biểu thức.
Bài tập 3 : (dòng 1):
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- HS nêu yêu cầu bài tập
*Chú ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2
- HS làm bài vào vở
hoàn thành nội dung BT
- HS chia sẻ cách làm trước lớp.
- GV chốt đáp án đúng
-Thống nhất KQ
a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2
= 246
b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8
=9
d. Bài tập 4: Trò chơi học tập
Hoạt động cả lớp
- HS đọc yêu cầu của bài .
Giáo viên:

21

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

-YC HS thảo luận nhóm, làm bài.


-Tham gia chơi “ Nối đúng, nối nhanh”
- Thảo luận nhóm tìm ra cách làm: Tính
giá trị mỗi biểu thức sau đó nối biểu
thức với số chỉ giá trị của nó.

- Cử 2 đội lên thi nối nhanh.

- Đại diện nhóm lên dán kết quả.

- Nhận xét chữa bài.

- Lớp nhận xét sửa chữa.

e. Bài tập 5:
Hoạt động cá nhân - > cả lớp
- Bài toán cho biết gì ?

-1 HS đọc đề bài – HS phân tích
+Có 500 cái bánh
+ Mỗi hộp có: 4 cái
+ Mỗi thùng có: 5 hộp

- Bài toán yêu cầu gì ?

+ 500 cái bánh xếp:... thùng?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta
phải biết được gì?

Tìm số hộp đựng 800 cái bánh

Tìm số thùng đựng 800 cái bánh

- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán
theo 2 cách.

Bài giải
Số hộp đựng hết 800 cái bánh là:

*GV củng cố giải toán có lời

800 : 4 = 200 ( hộp)
Số thùng có tất cả là:
200 : 5 = 40 ( thùng)
Đáp số : 40 thùng

* BT.PTNL( HSM3 +M4)
. Bài tập 2 (dòng 2):
. Bài tập 3 (dòng 2):
- GV kiểm tra KQ làm bài của HS

-HS đọc nhẩm YC
-HS thực hiện YC bài vào
-Báo cáo KQ với GV

4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: N
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng); Q, Đ (1dòng)
- Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng)

Giáo viên:

22

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ
cỡ nhỏ
2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.
II.CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Hỏi đáp, Quan sát, Làm mẫu, Thực hành – Luyện tập
2. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa : N, Q, Đ
- Tên riêng Ngô Quyền
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
- Hát tập thể “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
+ Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết trước.
+ Hai em lên bảng viết từ : Mạc Thị Bưởi
+ Lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Hướng dẫn viết trên bảng con
* Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
- Các chữ hoa có trong bài: N, Đ, Q.
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
từng chữ .
+ Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút
+ Chú ý các nét khuyết trên và khuyết
dưới, ...

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
các chữ vừa nêu.
* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng

+ GV giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh
hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan
Giáo viên:

23

- HS tập viết trên bảng con N, Đ, Q
- Đọc từ ứng dụng
- Lắng nghe để hiểu thêm về nhân vật
Ngô Quyền
Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng …
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau
đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2
lần)
+ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
-2HS viết từ ứng dụng: Ngô Quyền .
* Việc 3: HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
+ Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi
phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.
-Luyện viết câu ứng dụng :
+ Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa

( Đường, Nghệ , Non ) là chữ đầu dòng.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
-Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
ứng dụng trên bảng con.
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
-Nhận xét, đánh giá
3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân
Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở:
-Lớp thực hành viết vào vở theo
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên.
cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết chữ: M (1 dòng); Q, Đ (1dòng)
-Viết đúng: Ngô Quyền (1dòng)
đúng mẫu.
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong - Viết câu: Đường vô xứ Nghệ... Non
xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ
vở tập viết 3, tập một.
* Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng nhỏ
M1. M2
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Thu và chấm bài 7 đến 10 bài.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương Hs viết có cố gắng
5. Hoạt động tiếp nối: ( 2 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo.
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, chữ hoa tiến bộ.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Giáo viên:

24

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Thể dục
BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Giúp học sinh:
- Ôn các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết thực hiện động tác
tương đối chính xác. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chăm chỉ tập luyện tuân thủ luật chơi. Yêu thích luyện tập thể
dục thể thao.
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch

sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi .
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung và phương pháp dạy học

Định
lượng
5phút

1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập .
- Chơi trò chơi : ( làm theo hiệu lệnh )
2/Phần cơ bản :
* Ôn các đông tác về ĐHĐN và RLTTCB đã học:
10 phút
- TBHT điều khiển cho cả lớp ôn lại các động tác: Tập hợp
hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng
dọc (mỗi động tác thực hiện 2 lần).
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
+ Nhóm trưởng điều hành cho các bạn tập luyện
+ GV đến từng tổ trợ giúp đối tượng HS M1 +M2 tập luyện .
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn trước lớp giữa các tổ: 1 lần.
- Cả lớp cùng GV nhận xét tuyên dương.
* Ôn đi vượt chướng ngại vật và chuyển hướng trái , phải .
7 phút
- Giáo viên điều khiển để học sinh ôn lại mỗi nội dung từ 2 -3
lần, nội dung vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng vòng
trái, vòng phải theo đội hình 4 hàng dọc.

* Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
+ Nhóm trưởng điều hành cho các bạn tập luyện
+ GV đến từng tổ trợ giúp đối tượng HS M1 +M2 tập luyện.
Giáo viên:

25

ĐH luyện tập

GV x





GV

Trường Tiểu học:


×