Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Phuong trinh Bac 2 mot an file Word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.64 KB, 6 trang )

Phòng giáo dục quỳnh phụ
Tr ờng thcs thị trấn quỳnh côi

Thiết kế bài dạy môn toán 9
*************
Bài dạy: Phơng trình bậc hai một ẩn (tiết 51)
Ngời dạy : Nguyễn Thành Công
GV trờng: THCS Thị Trấn Quỳnh Côi Quỳnh Phụ
Tháng 3 năm 2009
Hội giảng giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh huyện quỳnh phụ
Tháng 3 năm 2009
Thiết kế bài dạy môn toán 9
Tiết 51: Phơng trình bậc hai một ẩn
Ngời dạy: Nguyễn Thành Công
GV trờng: THCS Trấn Quỳnh Côi Quỳnh Phụ Thái Bình
A) Mục tiêu:
Về kiến thức:
HS nắm đợc định nghĩa phơng trình bậc hai một ẩn dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c
bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0; đặc biệt luôn nhớ rằng a 0.
Về kĩ năng:
- HS biết phơng pháp giải riêng các phơng trình thuộc hai dạng đặc biệt. Giải thành thạo
các phơng trình thuộc hai dạng đặc biệt đó.
- HS biết biến đổi phơng trình dạng tổng quát ax
2
+ bx + c = 0 về dạng
2
2
2
4
2 4
b b ac


x
a a


+ =


trong các trờng hợp a, b, c là những số cụ thể để giải phơng trình .
Về thái độ:
- HS thấy đợc tính thức tế của phơng trình bậc hai một ẩn và có ý thức vận dụng
B) Chuẩn bị:
GV: Máy chiếu , máy vi tính, phiếu học tập
HS: Ôn các dạng phơng trình đã học, các bớc giải bài toán bằng cách lập phơng trình ở lớp
8
C) Nội dung bài dạy:
1) Kiểm tra:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra (5)
Giải các phơng trình sau:
1) 2x
2
= 0 3) x
2
- 3 = 0
2) 3x
2
- 6x = 0 4) 3x
2
- 2 = 0
? Nhận xét bài làm?

2HS: Lên bảng thực
hiện
Lớp: hoạt động cá nhân
làm ra giấy nháp.
HS: Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Đặt vấn đề (1)
? Có ý kiến cho rằng các phơng trình
trên đều là phơng trình bậc nhất một ẩn,
Đ/S?
HS: Sai vì.....
1
? Vậy phơng trình bậc nhất một ẩn là
PT nh thế nào ?
GV: ở lớp 8 chúng ta đã học về PT bậc
nhất một ẩn và đã biết cách giải nó.
Trong chơng trình lớp 9 các em sẽ đợc
biết một dạng PT nữa đó là PTBH một
ẩn.
Vậy PTBH một ẩn là PT ntn? và ta có
thể giải nó ra sao? Ta xét bài học hôm
nay.
HS: trả lời
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biêt gì, yêu cầu gì?
GV: Minh hoạ trên màn hình theo lời
HS .
GV:Để giải bài toán này ta gọi bề rộng
mặt đờng là x
? hãy xác định đơn vị và điều kiện của
x?

? Lập PT biểu thị mối quan hệ của các
đại lợng?
? Hãy thu gọn phơng trình ?
GV: Nhấn
phơng trình x
2
-28x+ 52 = 0 đợc gọi là
một phơng trình bậc hai một ẩn
GV: ĐVĐ:Vậy phơng trình bậc hai
một ẩn là phơng trình ntn ta xét
2) Đ/N
? Đọc đ/n trên màn hình?
HS: Đọc đề
HS: Trả lời
HS: Đơn vị là mét và
0 < 2x < 24
HS: ............
(32 - 2x)(24 - 2x) = 560
<=>x
2
- 28x + 52 = 0
HS: Đọc ĐN
1> Bài toán mở đầu
gọi bề rộng mặt đờng là
x(m).(0 < 2x <24)
phần đất còn lại là hình chữ
nhật có:
Chiều dài là: 32 - 2x
Chiều rộng là: 24 - 2x
Diện tích là: (32 - 2x)(24 -

2x
Theo bài ra ta có PT:
(32 - 2x)(24 - 2x) = 560
hay x
2
- 28x + 52 = 0
PT: x
2
-28x+ 52 = 0 đợc gọi
là một phơng trình bậc hai
một ẩn
2) Định nghĩa:
Đ/N: Phơng trình bậc hai
một ẩn (nói gọn là phơng
trình bậc hai) là phơng trình
có dạng
2) Bài mới:
Hoạt động 3: 1> Bài toán mở đầu (6')
Hoạt động 4: 2) Định nghĩa(10')
2
? Đ/n cần chú ý điều gì?
GV: nhấn mạnh dạng TQ và ĐK a 0
? Tại sao phải có ĐK đó?
? Lấy ví dụ về phơng trình bậc hai và
xác định rõ các hệ số a, b, c?
GV: ghi bảng nháp và phân theo dạng
GV: Quay sang bài KT đầu giờ
? Các phơng trình này có là phơng trình
bậc hai không? nếu có hãy xác định hệ
số a, b, c của mỗi PT?

Gv: Tổng hợp nêu ra 4 dạng PT BH
Gv: Ngoài các ví dụ trên các em có thể
tham khảo thêm các VD trong SGK
? Vận dụng hoàn thành bài tập sau?...
Trong các phơng trình sau, phơng trình
nào là phơng trình bậc hai? Chỉ rõ các
hệ số a, b, c của mỗi PT ấy?
Gv: Phát phiếu học tập cho hs
?HĐ cá nhân hoàn thành trong 2?
Hết giờ GV: Hai em ngồi cạnh đổi
chéo bài chấm cho nhau theo đáp án
trên màn hình. Mỗi ý đúng đợc 1 điểm.
Nếu chọn tất cả hoặc không chọn sẽ
không chấm.
.Chiếu đáp án
? Bao nhiêu em chấm bài đợc điểm
8- 10 ? điểm 5 trở lên?
? Bao nhiêu em chấm bài bạn dới 5
GV: Khắc sâu kiến thức qua các PT
? Xác định các hệ số trong PTBH ở bài
toán mở đầu: x
2
-28x+ 52 = 0
GV: Nh vậy các em đã nắm rất chắc
định nghĩa PTBH
GV:ĐVĐ: Trở lại bài toán mở đầu
Mục đích chính của bài toán này là đi
tìm x trong PT đó. Nhng đây lại là
PTBH mà ta cha biết cách giải.
Và khi nghiên cứu về PTBH thì một

trong những mục tiêu quan trọng là
giải PT. Vậy có thể giải PTBH nh thế
nào ta xét sang phần 3)
HS: Dạng của PT và
ĐK a 0
HS: Nếu a = 0 thì PT
đó là PT bậc nhất
HS: Lấy ví dụ
HS: Khẳng định có .....
HS: HĐ cá nhân 2'
HS: Chấm bài cho
nhau
HS: Ghi nhớ
ax
2
+ bx + c = 0,
Trong đó x là ẩn; a, b, c là
những số cho trớc gọi là các
hệ số và a 0
Ví dụ:
(SGK)
3) Một số ví dụ về giải ph-
Hoạt động 5: 3) Một số ví dụ về giải ph ơng trình bậc hai: (15')
3
GV: Ta đã biết PT BH có 4 dạng và ta
sẽ đi tìm cách giải với các dạng của PT
này
? Với PT BH khuyết b và c ở bài KT1
bạn đã giải trên cơ sở kiến thức nào?
GV: Vậy trong TH TQ PT ax

2
= 0 với
a 0 có nghiệm nh thế nào?
? Với PT BH khuyết c ở bài KT
2
bạn đã
giải bằng cách nào?
? Với PT BH khuyết b ở bài KT
3
bạn đã
giải bằng cách nào?
GV: Đây là một chách giải PTBH
khuyết b
GV: Bài KT cũng chính là các VD1; 2
và ?3 ?2 các em về nhà hoàn thành
GV: Với PTBH đủ ta có thể giải ntn
chúng ta cùng xét các ? từ ?4 - ?7
GV: Ghi bảng theo kiểu bậc thang
ngang từ phải sang trái
Với ?5 - ?7
? Hãy biến đổi PT thành PT mới đơn
giản hơn mà ta có thể giải đợc?
GV: Vậy ta đợc 1 PT chính là PT ở ?4
................................
? Nếu yêu cầu gpt 2x
2
- 8x + 1 = 0 em
làm thế nào?
GV: và đây chính là VD3 SGK
? Theo VD3 để gpt 2x

2
- 8x + 1 = 0 ta
đã thực hiện những bớc cơ bản nào?
? Mục đích của phép biến đổi đó?
GV: Dùng phấn màu ghi các bớc biến
đổi vào sơ đồ bậc thang trên bảng
GV: Trở lại nhiệm vụ chính của bài
toán mở đầu
? Hãy gpt x
2
-28x+ 52 = 0 ?
GV: VD3 và cách gpt này cũng chính là
gợi ý cho bài tập số14 SGK và bài 18
SBT
GV: Lấy kết quả và chữa qua đó liên hệ
thực tế
Vận dụng những kiến thức về PTBH ta
có thể giải đợc những bài toán thực tế.
Và trong thực tế có rất nhiều những bài
toán tơng tự nh trên một sân vận
HS: Dùng PT tích, ....
HS: ax
2
=0 x
1
=x
2
=0
HS: Đa về PT tích
HS: Chuyển vế c,

dùng t/c của luỹ thừa,
đa về PT tích.
HS: Đứng tại chỗ thực
hiện ?4
HS: Nghe
HS: Biến đổi VT thành
bình phơng
HS: Chuyển 1 sang vế
phải
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: TL nhóm nhỏ 3'
ghi ra giấy
ơng trình bậc hai:
* ax
2
= 0 (a 0) :
x
1
=x
2
=0
*ax
2
+bx=0:
x(ax + b) = 0
x
1
= 0; x
2

=
a
b

*ax
2
+ c = 0:
ax
2
= - c x
2
=
a
c

.....
VD1: ( SGK)
VD2: ( SGK)
VD3: ( SGK)
4

×