KẾT QUẢ PHẪU THUẬT SỬA
VAN HAI LÁ TẠI BỆNH VIỆN
TIM HÀ NỘI
Ts. Nguyễn Sinh Hiền và cs
BV Tim HN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Van hai lá
* Van hai lá cần sửa:
-Hẹp
-Hở
-Hẹp+hở
* Nguyên nhân:
- Bẩm sinh
-Thoái hóa
-Viêm nhiễm
LỊCH SỬ
Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá kết quả trung hạn phẫu thuật sửa VHL
tại BVTHN
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng:
425 bệnh nhân được phẫu thuật sửa VHL(± ba lá)
tại BVTHN từ tháng 8/2004 – 1/2016
Phương pháp :
Mô tả, hồi cứu
KẾT QUẢ:
1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ: n= 425
- Tuổi trung bình: 40 (15-76)
- Giới: Nam 245 (57,7%), Nữ 175 (42,3%)
Tổn thương- Nguyên nhân
Tổn thương
- HoHL đơn thuần
- HoHL + HHL
Nguyên nhân - Thấp tim
- Thoái hóa
- Bẩm sinh
- Osler
n
Tỷ lệ %
276
149
64,8
35,2
162
211
28
24
38,2
49,6
6,6
5,6
. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ
Tổn thương
n
Tỷ lệ %
Dính mép van
Dày mô van
Vôi hóa lá van
Thủng lá van
Sa lá van
Khuyết dây chằng
Đứt dây chằng
Co rút dây chằng
Giãn dây chằng
Giãn vòng van
73
137
54
9
241
28
213
83
105
397
17,1
32,2
12,6
2,1
56,8
6,5
50,2
19,6
24,6
93,5
1340/425=3,1 thương tổn/ 1 bn
2. KỸ THUẬT
Kỹ thuật
Mở mép van
Cắt dây chằng
Xẻ dây chằng, cột cơ
Chuyển vị dây chằng
Co ngắn dây chằng
Lấy vôi
Gọt mỏng mô van
Cắt bỏ mô van
Mở rộng mô van
Khâu lỗ thủng van
Vòng van nhân tạo
Dây chằng nhân tạo
n
Tỷ lệ %
47
45
6
87
47
34
47
188
23
13
337
51
11,0
10,5
1,5
20,6
11,0
8,0
11,0
44,2
5,5
3,0
79,4
12,0
3. KẾT QUẢ NGAY SAU MỔ
- Thời gian cặp ĐMC: 61,9 ± 26,2 phút
- Thời gian THNCT:
80,25 ± 26,2 phút
- Thời gian thở máy:
16h ± 10h
-Thời gian ICU:
2,7 ± 1,2 ngày
- Thời gian nằm viện: 11,5 ± 4,5 ngày
- SAM:
1/425 ( 0,2%)
-Tổn thương van tồn lưu:
+ HHL mức độ vừa : 22/425 (5,2%)
+ HoHL 2/4:
72/425 (16,9%)
Biến chứng
n
Tỷ lệ %
.Chảy máu mổ lại
. HC cung lượng tim thấp
. Nhiễm khuẩn máu
. Viêm xương ức
. Tràn dịch màng phổi
. Tràn dịch màng tim
9
10
4
7
34
17
2,1
2,4
1,0
1,5
8,0
4,0
Tử vong: Không có bệnh nhân tử vong tại viện
•Trước và sau PT
Đặc điểm
Trước mổ
(n=425)
Sau 6 th
(n=353)
Sau 1 năm
(n=300)
EF (%)
66,4
59,6
57,8
Dd (mm)
60,3
49,1
48,2
<1,5/4
4 (1,0%)
299 (84,7%)
250 (83,3%)
2/4
30 (7,0%)
53 ( 20,9%)
48 (19%)
3/4
183 (43,0%)
1 (0,3%)
2 (0,7%)
4/4
208 (49,0%)
0 ( 0%)
0 (0%)
Không
276 ( 64,9%)
338 ( 95,6%)
287 (95,7%)
Vừa
107 ( 25,2%)
14 (4,0%)
12 (4,0%)
Khít
23 ( 5,4%)
1 ( 0,4%)
1 (0,3%)
Rất khít
19 (4,5%)
0 ( 0%)
0 (0%)
HoHL
HHL
•Trước và sau PT
Đặc điểm
Trước mổ
(n=425)
Sau 6 th
(n=353)
Sau 1 năm
(n=300)
NYHA
I
8 ( 1,9%)
321 (90,9%)
276 (92,0%)
II
385 (90,5%)
32 (9,1%)
24 (8%)
III
28 (6,6%)
0 ( 0%)
0 (0%)
IV
4 ( 1,0%)
0 ( 0%)
0 (0%)
- Mổ lại sau 6 tháng là 2/353 (0,6%) do Osler, sau 1 năm
3/300 (1%)
- Tử vong sau 6 tháng và 1 năm là 2 (0,6%)
BÀN LUẬN
1. Nguyên nhân:
• Thấp tim: Ng V Phan
84%
W. Warinsirikul 66,4%
BVTHN
38,2%
2. Kỹ thuật:
A. Carpentier
Tohru Asai
Loop technique
O. Alfieri
3. Vấn đề hẹp và hở van hai lá sau sửa
•
•
Do kỹ thuật chưa hoàn hảo
- Hẹp do vòng van quá bé: số 26
- Đặt vòng van không đúng vị trí
Do bệnh lý tiến triển
- Thấp
- VNTMNK
- Thoái hóa
4. Vấn đề bảo vệ cơ tim
5. Những tiến bộ mới
KẾT LUẬN
1.
2.
Kết quả phẫu thuật sửa VHLtại BVTHN là khả quan.
Những kỹ thuật mới, tiến bộ của công nghệ giúp cho việc
điều trị bệnh lý VHL ngày càng hoàn hảo.
XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN