Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Hệ phương trình bậc nhất nhiều ấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.52 KB, 15 trang )


Nguyễn Tuấn Linh – Trường THCS Kim Đồng

1.Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Cho 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn ax + by = c và a’x + b’y = c. Khi
đó ta có hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn sau:
( )
ax by c
I
a x b y c' ' '

+ =

+ =

Mỗi cặp số ( x
0
; y
o
) đồng thời là nghiệm của cả 2 phương
trình trong hệ được gọi là một nghiệm của hệ
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ
Ví du ï: Giải các hệ phương trình sau:
3x y 1
2x 5y 1 2x 6y 2
a
1 1
x 3y 5 x 3y 2
x y
3 3
) b) c)



− =
 
− = − − + =

  
+ = − = −
− =
 



Giải:
( )
( )
( ) ( )
( )
Thay 2 1
2x 5y 1 1
2 5 3y 5y 1
2x 5y 1
a
x 3y 5
x 5 3y 2
x 5 3y
vào

)



− = −

− − = −

− = −
 
⇔ ⇔
  
+ =
= −
= −
 



10 11y 1 y 1
x 5 3y x 2
 
− = − =
⇔ ⇔
 
= − =
 
( )
( )
( ) ( )
1 2
2x 6y 2 1
2x 6y 2 0x 0y 2
x 3y 2 2x 6y 4

2x 6y 4 2
Cộng và
vế theo vế

b)


− + =
 
− + = + = −

⇔ ⇔ ⇒
  
− = − − = −
− = −
 


Hệ phương trình vô nghiệm
3x y 1
3x y 1
3x y 1
1 1
3x y 1
x y
3 3
c)

− =


− =

⇔ ⇔ − =
 
− =
− =




Hệ phương trình có vô số nghiêm (x; y)
tính theo công thức
Giả sử đường thẳng d
và d’ lần lượt làđồ thò
của phương trình (1) và
(2) trong các câu
trên.Có nhận xét gì về
mối tương giao của 2
đường thẳng này trong
các câu a, b, c?
x
y 3x 1



= −

¡



a) Xây dựng công thức:
Xét hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn
( )
( )
( )
ax by c 1
I
a x b y c 2

' ' '

+ =


+ =


-
Nhân 2 vế của phương trình (1) với b’, hai vế của
phương trình (2) với –b rồi cộng các vế tương ứng, ta
được

( ) ( )
ab a b x cb c b 3' ' ' ' .
− = −
- Nhân 2 vế của phương trình (1) với –a’, hai vế của
phương trình (2) với a rồi cộng vế theo vế, ta được
( ) ( )
ab a b x ac a c 4' ' ' ' . − = −
( ) ( )

x y
ab a b D c3 4 b c b ac a cD ' ' , ' ' và D ' 'Trong và , ta đặt = − = − = −−
Khi đó, ta có hệ phương trình hệ quả
( )
X
y
D x D
II
D y D
.
.

=


=


2) Giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn
Vì sao hệ (II)
không tương
đương hệ (I) mà
chỉ là hệ quả của
hệ (I)

Đối với hệ (II) ta xét các trường hợp sau
1)
D 0:≠
( ) ( ) ( ) ( )
y

X
y
X
D
D
x y
D
x
D
II H II
D
5
D
D D
y
ệ có nghiệm duy nhất ; ;
 
=
 ÷


=


⇔ ⇒


=



÷
 
Thay (5) vào hệ (I) ta thấy đây cũng là nghiệm của hệ phương
trình (I)
2)
( )
x x
y y
0 D
II
0 D
D 0 :

=
=
=





-Nếu
x y
D 0 0 hoac Dë≠ ≠
thì hệ (II) vô nghiệm nên hệ (I) vô nghiệm
-Nếu
x y
D D 0= =
thì hệ (II) có vô số nghiệm.
Tuy nhiên, muốn tìm nghiệm của hệ (I), ta phải trở về hệ (I) ( Do (II)

chỉ là phương trình hệ quả ). Theo giả thiết, 2 số a và b không cùng
bằng 0 nên ta có thể giả sử ( trường hợp cũng giải
tương tự )
a 0

b 0≠
( )
X
y
D x D
II
D y D
.
.

=


=



Ta có
y
a
D ab a b 0 b b
a
a
D ac a c 0 c c
a

'
' ' ' ;
'
' ' ' .
= − = ⇒ =
= − = ⇒ =
Bởi vậy, hệ (I) có thể viết thành
( )
ax by c
a a
ax by c
a a
' '

+ =


+ =


Do đó, tập nghiệm của hệ (I) trùng với tập nghiệm của phương trình ax
+ by = c.

×