BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TẠ PHƯƠNG LAN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƯNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TẠ PHƯƠNG LAN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƯNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ THANH MAI
HÀ NỘI, 2016
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
Khoa Quản lý Giáo dục và phòng Sau Đại học trường Đại học Sư phạm
Hà Nội 2 đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm, tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện
Luận văn của mình.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Thị
Thanh Mai, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: UBND Quận, phòng giáo dục và Đào tạo
Quận Hai Bà Trưng, Ban giám hiệu và các thầy giáo, cô giáo các trường Tiểu
học Quận Hai Bà Trưng, các bạn đồng nghiệp và những người thân đã tận
tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi học tập, cộng tác, cung cấp số liệu cho ý
kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình khảo nghiệm đề tài này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tác
giả đã cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thày cô
giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Tạ Phƣơng Lan
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Tạ Phƣơng Lan
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................4
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận .................................................4
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn .............................................4
6.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ ..................................................4
7. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC..............6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................6
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ............8
1.2.1. Quản lí .......................................................................................................8
1.2.2. Quản lí giáo dục ......................................................................................11
1.2.3. Quản lí nhà trường ..................................................................................11
1.2.4. Năng lực ..................................................................................................12
1.2.5. Quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực ............13
1.3. Vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn của trƣờng tiểu học và của hiệu trƣởng
trƣờng tiểu học ....................................................................................................15
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học .................................15
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng trường tiểu học .......................17
1.4. Quản lí hoạt động dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ở
trƣờng Tiểu học ...................................................................................................18
1.4.1. Quản lí việc việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy ..............18
1.4.2. Quản lí việc chuẩn bị lên lớp của giáo viên. ...........................................19
1.4.3. Quản lí việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học định hướng phát
triển năng lực .....................................................................................................20
1.4.4. Quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của
HS. .....................................................................................................................21
1.4.5. Quản lí việc đánh giá, giám sát giáo viên. ..............................................23
1.4.6. Quản lí hoạt động học của học sinh theo định hướng phát triển năng lực ..23
1.4.7. Quản lí việc đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. ............24
1.4.8. Quản lí công tác bồi dưỡng giáo viên .....................................................25
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học theo định hƣớng phát
triển năng lực ở các trƣờng Tiểu học ................................................................26
1.5.1. Đội ngũ cán bộ quản lí ............................................................................26
1.5.2. Đội ngũ giáo viên ....................................................................................27
1.5.3. Đặc điểm học sinh tiểu học .....................................................................27
1.5.4. Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ dạy học theo định
hướng phát triển năng lực..................................................................................28
1.5.5. Điều kiện kinh tế- văn hóa xã hội ở địa phương .....................................29
1.5.6. Các hoạt động xã hội hóa giáo dục .........................................................30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI
BÀ TRƢNG, HÀ NỘI .............................................................................................32
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội – giáo dục quận Hai Bà Trƣng
thành phố Hà Nội trong mối quan hệ với quản lí hoạt động dạy học theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh. .........................................................32
2.1.1.Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội .........................................................32
2.1.2. Vài nét về tình hình giáo dục ..................................................................33
2.1.3. Tình hình giáo dục của các trường tiểu học ............................................33
2.2. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học Quận Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội.......35
2.2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................35
2.2.2. Kết quả khảo sát ......................................................................................36
2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo định hƣớng
phát triển năng lực ở các trƣờng Tiểu học Quận Hai Bà Trƣng thành phố
Hà Nội. .................................................................................................................56
2.3.1. Ưu điểm ...................................................................................................56
2.3.2. Hạn chế ....................................................................................................57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................59
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI
BÀ TRƢNG, HÀ NỘI .............................................................................................60
3.1. Các nguyên tắc lựa chọn biện pháp ...........................................................60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..........................................................60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..........................................................60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ...........................................................61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả .........................................62
3.2. Các biện pháp đƣợc đề xuất........................................................................62
3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên về vai trò, nhiệm
vụ dạy học theo định hướng phát triển năng lực ...............................................62
3.2.2. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng dạy học theo định
hướng phát triển năng lực..................................................................................64
3.2.3. Phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong việc thực hiện dạy học theo
định hướng phát triển năng lực trên cơ sở chương trình hiện hành ..................68
3.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, quản lí sử dụng hiệu quả thiết bị dạy
học theo định hướng phát triển năng lực ...........................................................71
3.2.5. Đổi mới công tác giám sát đánh giá giáo viên theo định hướng phát triển
năng lực .............................................................................................................73
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo định hướng phát triển năng lực .................................................................76
3.2.7. Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục phát huy các tiềm năng từ xã
hội hoá giáo dục cho hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực.78
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ..................................................................80
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp quản lý dạy học theo định hƣớng phát triển
năng lực của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học ........................................................82
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................82
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................82
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm ...................................................................83
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả ..........................................................83
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm...............................................................................84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................91
1. Kết luận ............................................................................................................91
2. Khuyến nghị ....................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................94
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ quản lí
CSVC
Cơ sở vật chất
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐDDH
Đồ dùng dạy học
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HĐ
Hoạt động
HĐDH
Hoạt động dạy học
HS
Học sinh
NL
Năng lực
NXB
Nhà xuất bản
PPDH
Phương pháp dạy học
PTDH
Phương tiện dạy học
PTNL
Phát triển năng lực
QL
Quản lí
QLGD
Quản lí giáo dục
SGK
Sách giáo khoa
TH
Tiểu học
TBDH
Thiết bị dạy học
TS
Tiến sỹ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hệ thống trường tiểu học công lập quận Hai Bà Trưng ...........................34
Bảng 2.2. Trình độ đội ngũ cán bộ quản lí các trường Tiểu học ..............................36
Bảng 2.3. Trình độ đội ngũ giáo viên của các trường Tiểu học ................................37
Bảng 2.4. Nguồn kinh phí cho việc tổ chức các HDDH theo định hướng PTNL.....49
Bảng 3.1. Kết quả ý kiến đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp ....................85
Bảng 3.2. Kết quả ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ......................86
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...........88
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......89
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của
nhiệm vụ dạy học theo định hướng PTNL ................................................................38
Hình 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL và GV về quan điểm dạy học theo
định hướng PTNL .....................................................................................................39
Hình 2.3. Ý kiến của CBQL và GV về đặc trưng của DH theo định hướng PTNL ..40
Hình 2.4. Ý kiến của CBQL và GV về tầm quan trọng của công tác quản lí HĐDH
theo định hướng PTNL .............................................................................................42
Hình 2.5. Ý kiến của CBQL và GV về thực hiện các biện pháp đổi mới PPDH theo
định hướng PTNL .....................................................................................................43
Hình 2.6. Ý kiến của CBQL và GV về thực hiện các hình thức tổ chức dạy học theo
định hướng PTNL học sinh .......................................................................................45
Hình 2.7. Ý kiến của CBQL và GV về thực trạng CSVC, thiết bị, tài liệu phục vụ
cho việc dạy học theo định hướng PTNL HS ...........................................................47
Hình 2.8. Thực trạng sử dụng kinh phí tổ chức các HĐDH theo định hướng
PTNL HS ..................................................................................................................48
Hình 2.9. Ý kiến Đánh giá của các CBQL và GV về việc xây dựng kế hoạch thực
hiện dạy học theo định hướng PTNL học sinh. ........................................................50
Hình 2.10. Ý kiến Đánh giá của các CBQL và GV về kết quả thực hiện dạy học
theo định hướng PTNL học sinh ...............................................................................52
Hình 2.11. Ý kiến đánh giá của các CBQL và GV về mức độ ảnh hưởng đến công
tác quản lý dạy học theo định hướng PTNL HS .......................................................55
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế. Bối cảnh đó đặt ra những yêu cầu mới đối với người
lao động, đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục
thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực, đó là đào tạo ra một lớp người có đủ
phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của
đất nước và hội nhập quốc tế.
Dạy học định hướng phát triển năng lực (PTNL) nhằm đảm bảo chất
lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các
phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình
huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình
huống của cuộc sống và nghề nghiệp,...đang là xu thế phát triển trên thế giới,
đặc biệt là các nước có nền giáo dục cao như Hà Lan, Mỹ, Úc, Anh,...
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong Nghị quyết số 29-NQ/TW8
khóa 11 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Đảng ta đã nêu rõ:
“Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận
gắn với thực tiễn;...”.[12]
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ cũng chỉ rõ:
"Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực
tự học của người học";[9]
Để thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW8 khóa 11 và Chiến lược phát
triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
2
đã có chỉ thị số 3131/CT BGDĐT ngày 25/8/2015 trong đó nhấn mạnh: “Đổi
mới mạnh mẽ PPDH đồng bộ với đổi mới thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập theo hướng PTNL học sinh”[6];
Vụ Giáo dục Tiểu học cũng có Công văn số 4323/BGDĐT-GDTH
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2015-2016: “Trên cơ sở
chương trình giáo dục phổ thông của Bộ, các Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo các trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng
PTNL học sinh..., phù hợp với đối tượng học sinh(HS), thời gian thực tế và
điều kiện dạy học của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định
hướng PTNL học sinh; tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, PTNL
học sinh.” [7]
Thực hiện những sự chỉ đạo trên, giáo dục phổ thông nước ta nói chung,
GD tiểu học(TH) nói riêng đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận
dụng được cái gì từ những điều đã học để chuẩn bị cho việc xây dựng và thực
hiện chương trình mới sắp tới. Cụ thể, từ năm học 2014 – 2015, nhà trường
Việt Nam đã và đang chuyển dần từ phương pháp dạy học theo lối "truyền
thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng theo định hướng PTNL của người học.
Hiệu trưởng trường Tiểu học là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước
Nhà nước về việc quản lí nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục của bậc
Tiểu học. Trong đó, quản lí HĐDH theo định hướng PTNL là việc vô cùng
quan trọng của công tác quản lí nhà trường, nhất là trong giai đoạn thực hiện
dạy học theo định hướng PTNL người học ở các trường Tiểu học hiện nay.
3
Ở các trường TH quận Hai Bà Trưng, Hà Nội đã thực hiện một số biện
pháp quản lí hoạt động dạy học (HĐDH) theo định hướng PTNL và đã đạt
được một số kết quả ban đầu. Song bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế về
nhận thức về năng lực của cán bộ quản lí, về phương pháp dạy học của GV
nên kết quả đạt được chưa cao.
Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lí hoạt
động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu
học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lí HĐDH theo định hướng PTNL học
sinh của hiệu trưởng trường Tiểu học nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở
các trường TH trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lí luận cơ bản về quản lí HĐDH theo định
hướng PTNL của hiệu trưởng trường TH.
- Phân tích thực trạng quản lí HĐDH theo định hướng PTNL người học
của hiệu trưởng trường TH quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lí HĐDH theo định hướng PTNL học
sinh của hiệu trưởng trường TH quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí HĐDH theo định hướng PTNL ở trường tiểu học Quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu nghiên cứu một số biện pháp quản lí HĐDH theo định
hướng PTNL học sinh ở trường tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội,
4
trên cơ sở điều tra, khảo sát ở 3 trường: Tiểu học Trung Hiền, Tiểu học Bạch
Mai và Tiểu học Lê Văn Tám quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu những biện pháp quản lí HĐDH theo hướng PTNL ở trường TH
phù hợp với mục tiêu, kế hoạch, điều kiện quản lí và họat động dạy học ở nhà
trường thì sẽ tác động góp phần nâng cao hiệu quả quản lí HĐDH ở các
trường TH quận Hai Bà Trưng – Hà Nội, đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học
theo định hướng PTNL học sinh và chất lượng giáo dục sẽ được nâng cao.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
Bao gồm: sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu lí luận, các văn bản pháp
quy GD&ĐT có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Bao gồm các phương pháp:
- Phương pháp điều tra: Điều tra thực trạng quản lí dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường TH quận Hai Bà Trưng Hà Nội
bằng phiếu hỏi, bằng phỏng vấn sâu đối với CBQLGD và GV.
- Phương pháp quan sát: Quan sát giáo viên và học sinh trong HĐ dạy
học, quan sát HĐ của GV trong sinh hoạt chuyên môn để rút ra những nhận
xét về biện pháp quản lí DH theo định hướng PTNL.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lí
HĐDH bản thân, của hiệu trưởng một số trường TH.
6.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Bao gồm: sử dụng thống kê toán học và phần mềm tin học để xử lí số
liệu khảo sát thực trạng và kết quả nghiên cứu.
5
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí HĐDH theo định hướng PTNL ở
trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lí HĐDH theo định hướng PTNL ở trường
tiểu học quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lí HĐDH theo định hướng PTNL ở trường
tiểu học quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trên thế giới, để khắc phục những nhược điểm của chương trình định
hướng nội dung, từ cuối thế kỷ 20 có nhiều nghiên cứu mới về chương trình
giáo dục PTNL người học, trong đó có nhiều quan niệm và mô hình mới về
chương trình dạy học. Chương trình dạy học định hướng kết quả đầu ra
(outcomes based curriculum - OBC) hay nói rộng hơn là giáo dục định hướng
kết quả đầu ra (Outcome-based Education – OBE), còn gọi là giáo dục điều
khiển đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và đang nhận
được sự quan tâm của nhiều quốc gia.
Nhiều tác giả đã nghiên cứu lí luận về dạy học phát triển năng lực như:
- Bonwell và Eison đưa ra phương pháp học tập chủ động (Active
learning) vào năm 1991. Phương pháp học tập chủ động nhấn mạnh trách
nhiệm học của người học không chỉ nghe mà còn phải thực hiện việc đọc,
viết, bàn luận và tham gia giải quyết vấn đề. [37]
- Nhà nghiên cứu tâm lý học và nhận thức học Jerome Bruner lần đầu
tiên đưa ra những nguyên lí cơ bản học bằng khám phá vào năm 1967 trong
một cuốn sách bàn về vấn đề “con người kiến tạo tri thức như thế nào dựa
trên kinh nghiệm đã có”. Sau đó, John Dewey, Jean Piaget và Lev Vygosky
có thêm những đóng góp trong các nghiên cứu liên quan.[37]
- Dewey đưa ra khái niệm về học tập gợi mở (Inquiry-based learning).
Theo quan điểm về học tập của ông là giáo dục có hiệu quả nhất khi giải đáp
được thắc mắc của người học. [37]
7
- Kolb nghiên cứu về học tập qua trải nghiệm (Experiential learning).
Ông cho rằng học là quá trình kiến thức được tạo ra thông qua chuyển hóa
kinh nghiệm.[37]
- Đầu thế kỷ 20 các nhà sư phạm Mỹ (Woodward; Richard; J.Dewey,
W.Kilpatrick) cũng xây dựng lý luận cho dạy học dự án. Dạy học theo dự án
là một hình thức dạy học quan trọng của dạy học PTNL, trong đó HS thực
hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lý thuyết với
thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm
việc chủ yếu là theo nhóm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động có thể
giới thiệu được...[37]
Ở Việt Nam, trong khoảng gần 10 năm gần đây, lý luận về xây dựng
chương trình và dạy học PTNL người học đã được quan tâm, với nghiên cứu
của các tác giả :
- Nguyễn Thúy Hồng và các cộng sự (2010), đã xác định khái niệm năng
lực, đề xuất năng lực chung cho chương trình giáo dục phổ thông sau năm
2015.[19]
- Dự thảo “Đề án Đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông cho
sau năm 2015 ở Việt Nam”, đã nghiên cứu về khái niệm năng lực, chương
trình, nội dung và cách đánh giá năng lực.[8]
- Lương Việt Thái và nhóm nghiên cứu, đã xác định các năng lực cốt lõi
cho chương trình phổ thông sau 2015 và một số vấn đề vận dụng.[35]
- Nguyễn Thị Thanh Mai đã nghiên cứu về đổi mới phương pháp dạy
học, hình thức tổ chức dạy học, theo định hướng PTNL của học sinh.[25]
- Trần Văn Tuấn đã khẳng định: Khác với chương trình định hướng nội
dung, chương trình dạy học định hướng kết quả đầu ra tập trung vào việc mô
tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy
8
học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc điều khiển “đầu vào”
sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả học tập của HS [36,tr.4].
- Nguyễn Thu Hà, nghiên cứu giảng dạy theo năng lực và đánh giá theo
năng lực.[16]
- Đặng Thành Hưng, nghiên cứu về kĩ năng học tập hiện đại [20].
Ngoài ra, một số tác giả đã nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học theo
định hướng PTNL như:
- Nguyễn Tuấn Anh, nghiên cứu về quản lí hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học theo tiếp cận năng lực tại các trường trung học phổ thông ở
huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.[1]
- Nguyễn Thị Tuyết Lan, nghiên cứu về quản lí dạy học môn toán theo
tiếp cận năng lực ở trường trung học cơ sở quận Kiến An, thành phố Hải
Phòng.[24]
Nhìn chung các công trình trên đã đi sâu nghiên cứu về lí luận quản lí
giáo dục, quản lí nhà trường hay quản lí dạy học theo tiếp cận năng lực nhưng
chưa nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học theo hướng PTNL người học.
Từ việc kế thừa kết quả các nghiên cứu đi trước, chúng tôi đi sâu vào
nghiên cứu cơ sở lí luận, khảo sát thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo
định hướng PTNL ở trường tiểu học Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lí
Hoạt động QL đã có từ khi con người biết lao động theo từng nhóm đòi
hỏi có sự tổ chức, điều khiển và phối hợp hành động. Quản lí là đối tượng
nghiên cứu của nhiều ngành khoa học nghiên cứu QL từ những góc độ riêng
của mình và đưa ra những định nghĩa khác nhau về QL. Trong lĩnh vực giáo
dục, quản lí có thể hiểu ở những cách tiếp cận riêng như sau:
9
Theo Thomas.j.Robins,Wayrned Morryn: “Quản lí là một nghề nhưng
cũng là một nghệ thuật, một khoa học”.[38,tr.19]
Theo từ điển Tiếng Việt: “QL là tổ chức và điều hành các hoạt động theo
yêu cầu nhất định”. [28, tr.789].
Ngày nay, thuật ngữ quản lí đã trở nên phổ biến, nhưng chưa có một
định nghĩa thống nhất. Các nhà nghiên cứu Việt Nam cũng có những quan
niệm khác nhau về quản lí:
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “QL là quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể Quản lí đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu
chung”[2, tr.16].
- Theo Trần Kiểm “Quản lí nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [22].
- Theo Trần Hồng Quân: “QL là hoạt động định hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị QL) trong tổ
chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”.[32]
- Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cùng thống nhất quan điểm: “QL là một
quá trình có định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lí là một hệ thống là một
quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định.”[30,tr17].
Các khái niệm trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, nhưng chúng đều
có chung những dấu hiệu chủ yếu sau:
- Hoạt động QL được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Hoạt động QL là những tác động có tính hướng đích;
- Hoạt động QL là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân, là sự
lựa chọn các khả năng tối ưu nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lí như sau:
“Quản lí là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí tới đối
tượng và khách thể quản lí nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các
thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong môi trường luôn biến động”.
10
Bản chất của QL là sự tác động của chủ thể quản lí lên đối tượng QL
nhằm thực hiện được các mục tiêu quản lí thông qua các chức năng quản lí kế
hoạch, tổ chức, kiểm tra đánh giá trong đó:
- Chức năng kế hoạch: là một chức năng, một khâu quan trọng nhất trong
hoạt động QL, lập kế hoạch là hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu cần thiết
cho sự phấn đấu của một tổ chức, chỉ ra các hoạt động, những biện pháp cơ
bản và các điều kiện cần thiết để thực hiện mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng
của quản lí là sự quyết định lựa chọn đường lối hành động của một tổ chức và
các bộ phận của nó phải tuân theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng tổ chức: là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc quyền hành
và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt được mục
tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả. Ứng với những mục tiêu khác nhau đòi
hỏi cấu trúc tổ chức đơn vị cũng khác nhau. Nhờ tổ chức hiệu quả mà người
quản lí có thể phối hợp điều phối tốt hơn nguồn nhân lực và các nguồn lực
khác. Một tổ chức được thiết kế phù hợp sẽ phát huy được năng lực nội sinh
và có ý nghĩa quyết định đến việc chuyển hóa kế hoạch thành hiện thực.
- Chức năng lãnh đạo chỉ đạo: là quá trình nhà quản lí dùng ảnh hưởng
của mình tác động đến con người trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác,
nỗ lực phấn đấu để đạt được mục tiêu của tổ chức. Vai trò của người chỉ đạo
là phải chuyển được ý tưởng của mình vào nhận thức của người khác, hướng
mọi người trong tổ chức về mục tiêu chung của đơn vị.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá: là chức năng của người quản lí nhằm
mục đích kiểm tra thực hiện tốt nhất ba công việc phát hiện, điều chỉnh và
khuyến khích. Kiểm tra nhằm đánh giá được kết quả công việc, uốn nắn điều
chỉnh kịp thời những hạn chế từ đó có biện pháp phù hợp điều chỉnh kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo.
11
1.2.2. Quản lí giáo dục
Khái niệm quản lí giáo dục(QLGD) hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau:
- M.I Kônđacốp cho rằng: “ QLGD là tập hợp những biện pháp kế hoạch
hóa, nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của cơ quan trong hệ thống giáo
dục để tiếp tục phát triển, mở rộng cả hệ thống cả về số lượng cũng như chất
lượng”.[26,tr 93]
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội”. [2, tr 31]
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc “QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lí (hệ giáo dục) nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục
tiêu dự kiến lên trạng thái mới về chất ”.[18,tr.61]
Từ các quan điểm trên chúng tôi quan niệm: “QLGD chính là quá trình
tác động có định hướng của nhà QL trong việc vận dụng nguyên lí, phương
pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những
tác động này có tính khoa học đến nhà trường làm cho nhà trường tổ chức
một cách khoa học, có kế hoạch trong việc DH theo mục tiêu đào tạo chung”.
1.2.3. Quản lí nhà trường
Quản lý nhà trường chính là QLGD vì nhà trường là cơ sở giáo dục, nơi
tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “QL nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lí GD để tiến tới mục tiêu giáo dục-đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và học sinh”. [18, tr.71]
12
Theo tác giả Trần Hồng Quân “QL nhà trường phổ thông là quản lí dạy
và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác,
để dần tới mục tiêu giáo dục.”[32, tr.43]
Như vậy, QL nhà trường là những hoạt động của chủ thể QL nhà trường
(Hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục của nhà trường.
1.2.4. Năng lực
Hiện nay có khá nhiều quan niệm khác nhau về năng lực:
Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê (chủ biên) thì năng lực có thể
được hiểu:
(1) Chỉ một khả năng, điều kiện tự nhiên có sẵn để thực hiện một hoạt
động nào đó[28,tr.114].
(2) Là một phẩm chất tâm sinh lí tạo cho con người có khả năng để hoàn
thành một hoạt động nào đó có chất lượng cao [28,tr.114].
Hiểu theo nghĩa thứ nhất, năng lực là một khả năng có thực, được bộc lộ
ra thông qua việc thành thạo một hoặc một số kĩ năng nào đó của người học.
Hiểu theo nghĩa thứ hai, năng lực là một cái gì đó sẵn có ở dạng tiềm
năng của người học có thể giúp họ giải quyết những tình huống có thực
trong cuộc sống.
Theo quan niệm của chương trình giáo dục phổ thông của Quebec
(Canada) thì "Năng lực là kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức,
kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân … nhằm đáp ứng hiệu
quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định ". Với cách
hiểu này thì việc học sinh chỉ có kiến thức, kĩ năng và thái độ không được
xem như là có năng lực mà cả ba yếu tố này phải được người học vận dụng
trong một tình huống nhất định thì mới phát triển thành năng lực.[39]
13
Nguyễn Thúy Hồng và nhóm nghiên cứu, quan niệm: “Năng lực là một
thuộc tính tâm lí phức hợp, tổng hòa của các thành tố: Kiến thức, kỹ năng,
thái độ, các giá trị và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động của cá
nhân được thể hiện qua sự giải quyết có trách nhiệm và hiệu quả các nhiệm
vụ, vấn đề trong những bối cảnh và tình huống khác nhau.” [19]
Theo Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ
GD&ĐT thì: “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong
một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và
các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá
nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó
khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống.”[8, tr.6]
Trong luận văn này, chúng tôi đồng quan điểm với các tác giả của Dự
thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ GD&ĐT.
1.2.5. Quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
1.2.5.1. Hoạt động dạy học
Nhiều nhà khoa học đã tiếp cận khái niệm hoạt động dạy học từ cơ sở lí
luận của quá trình giáo dục tổng thể. Mặt khác, xét quan hệ giữa các thành tố
cấu trúc của hoạt động, một số tác giả đã luận giải về nội hàm khái niệm hoạt
động dạy học từ những góc độ khoa học khác nhau như: giáo dục học, tâm lý
học, điều khiển học, ... dưới đây:
Tiếp cận dạy học từ góc độ giáo dục học “Dạy học - một trong các bộ
phận của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách toàn vẹn- là quá trình tác động
qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa
học, những kỹ năng và kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở
đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng phẩm
chất nhân cách người học theo mục đích giáo dục” [30, tr 22]
Như vậy, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của người
dạy và người học.
14
Tiếp cận từ góc độ tâm lí học: “Dạy học được hiểu là sự biến đổi hợp lí
hoạt động và hành vi của người học”.
Tiếp cận dạy học từ góc độ điều khiển học “Dạy học là quá trình cộng
tác giữa thầy và trò nhằm truyền đạt và tự điều khiển- lĩnh hội tri thức nhân
loại nhằm thực hiện mục đích giáo dục”.[14,tr51]
Hoạt động dạy của GV: lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận
thức, học tập của HS, giúp HS tìm tòi khám phá tri thức, qua đó thực hiện có
hiệu quả chức năng học của bản thân, giúp HS nắm được kiến thức hình thành
kĩ năng, thái độ.
Hoạt động học của HS: là tự giác, tích cực, chủ động, tổ chức, tự điều
khiển hoạt động nhận thức, học tập của mình nhằm thu nhận, xử lí và biến đổi
thông tin bên ngoài thành tri thức của bản thân, qua đó người HS thể hiện
mình, biến đổi mình, tự làm phong phú những giá trị tri thức của mình. Hoạt
động dạy và học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tồn tại song song và phát
triển trong cùng một thống nhất kết quả hoạt động dạy của GV và ngược lại.
1.2.5.2. Hoạt động dạy học theo định hướng PTNL
Từ khái niệm HĐDH và khái niệm năng lực chúng tôi quan niệm:“Hoạt
động dạy học theo định hướng PTNL là việc tổ chức các hoạt động dạy học
theo yêu cầu của sản phẩm đầu ra. Nhưng sản phẩm đó không chỉ là kiến
thức, kĩ năng, mà chủ yếu là khả năng HS vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái
độ đã có để thực hiện nhiệm vụ học tập đạt tới một chuẩn được yêu cầu nào
đó, gắn học lí thuyết với thực hành và có khả năng giải quyết tình huống
trong cuộc sống hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.”
1.2.5.3. Quản lí hoạt động dạy học theo định hướng PTNL
a. Quản lí hoạt động dạy học