Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Sinh 9 -Các thí nghiệm của MenĐen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.54 KB, 140 trang )


Chương I CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC S……….
I. MỤC TIÊU G……….
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh phóng to hình 1 sgk , đèn chiếu, film ghi hình 1 sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VỀ DI TRUYỀN HỌC
-GV yêu cầu HS đọc sgk để trả lời câu
hỏi : Đối tượng , nội dung và ý nghĩa
của Di truyền học là gì ?
-GV cần gợi ý cho HS trả lời từng nội
dung ( đối tượng, nội dung và ý nghĩa ).
-GV có thể cho HS liên hệ bản thân :
Xem bản thân giống và khác bố mẹ ở
những đặc điểm nào ?Tại sao?
-HS đọc sgk, trao đổi, trình bày câu trả
lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu trả lời được :
+Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng
song song, gắn liền với sinh sản.
+ Nêu được nội dung ý nghĩa DTH
+ Tự liên hệ, giải thích
- Hoàn thiện kiến thức.


Tiểu kết: I. DI TRUYỀN HỌC:
1. Khái niệm di truyền và biến dị:
* Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.
* Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
* Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
2. Di truyền học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, bản chất, tính quy luật của
hiện tượng di truyền và biến dị.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU MENĐEN- NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
-GV treo tranh H 1 sgk hỏi HS:
+Vì sao MĐ chọn đậu Hà Lan làm đối
tượng nghiên cứu?
-Nội dung cơ bản ở phương pháp phân
tích các thế hệ lai của Menđen là gì?
-GV chỉ ra các đặc điểm của từng cặp
tính trạng tương phản (trơn –nhăn, vàng
- lục, xám - trắng, đầy – có ngấn ...).
-HS quan sát tranh, nghiên cứu sgk, thảo
luận theo nhóm và cử đại diện trình bày.
-Các nhóm khác theo dõi bổ sung và rút
ra kết luận chung
-Phương pháp độc đáo của MĐ là phân
tích các thế hệ lai.
- Ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết: II. MENĐEN- NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC:
* Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng
tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẻ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
* Phân tích các thế hệ lai, dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được
để rút ra các quy luật di truyền .

Giáo án Sinh học 9 1/140 Giáo viên:

Hoạt động 3
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
-GV yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận
+Phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ
và nêu các kí hiệu cơ bản của DTH.
+ Cho ví dụ minh họa
-GV phân tích thêm khái niệm thuần
chủng, tính trạng, tính trạng tương phản,
gen, cách viết các công thức lai.
-HS tìm hiểu sgk, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Cá nhân cho ví dụ.
-Ghi nhớ thông tin hình thành kĩ năng
Tiểu kết: III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ CÁC KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DTH:
* Tính trạng: là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
* Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng
một loại tính trạng.
* Gen: là nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật
* Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau
giống thế hệ trước.
* Các kí hiệu:
+ P là cặp bố mẹ xuất phát
+ X là kí hiệu phép lai
+ G là giao tử (Giao tử đực kí hiệu ♂, Giao tử cái kí hiệu ♀)
+ F là thế hệ con
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :
- GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài.

- Cho ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người và các sinh vật khác.
- Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
V. DẶN DÒ :
• Học bài cũ, lưu ý các thuật ngữ và kí hiệu của Di truyền học.
• Trả lời các câu hỏi SGK.
Giáo án Sinh học 9 2/140 Giáo viên:

Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG S……….
G……….
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng, phân biệt được kiểu gen với
kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung định luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh phóng to hình 2.1 –2.3 sgk
- Đèn chiếu , film ghi hình 2.1 – 2.3 sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1
TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CÚA MENĐEN
-GV treo tranh phóng to hình 2.1 sgk cho
HS quan sát và yêu cầu HS quan sát tìm
hiểu sgk và xác định kiểu hình ở F
1
và tỉ
lệ kiểu hình ở F
2
Hỏi:

+Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn
(Tính trạng biểu hiện ngay ở F
1
là tính
trạng trội (hoa đỏ, thân cao,quả lục) tính
trạng đến F
2
mới biểu hiện là tính trạng
lặn (hoa trắng, thân lùn, quả vàng).
+Làm bài tập điền từ trang 9 SGK.
-Lưu ý khi thay đổi giống làm mẹ kết
quả DT không thay đổi —>Vai trò DT
của bố và mẹ như nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2 sgk
rút ra nhận xét về quy luật di truyền các
tính trội , lặn đến F
2.
-GV nói thêm về các điều kiện nghiệm
đúng của qui luật phân li.
-GV nhận xét, chốt ý.
-Các nhóm phải xác định được kiểu hình
ở F
1
và tỉ lệ kiểu hình ở F
2
:
+Kiểu hình F
1
: đồng tính ( hoa đỏ, thân
cao, quả lục)

-Kiểu hình F
2
: phân li theo tỉ lệ trung
bình 3 trội : 1 lặn
-Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình
bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Cá nhân hoàn thiện.
-Kiểu hình ở F
2
có : 1/3 số cây trội thuần
chủng, 2/3 trội không thuần chủng và 1/3
số cây biểu hiện tính trạng lặn.
-HS phát biểu nội dung qui luật phân li.
-Ghi nhớ.
Tiểu kết: I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Các khái niệm:
* Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
* Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F
1
* Tính trạng lặn: Là tính trạng dến F
2
mới biểu hiện.
2. Thí nghiệm: Xem sách giáo khoa trang 8.
3. Nội dung qui luật phân li:

Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở
F
1
đồng


tính về tính trạng ( của bố hoặc mẹ ), F
2
có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội : 1 lặn.
Giáo án Sinh học 9 3/140 Giáo viên:

Hoạt động 2
TÌM HIỂU SỰ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
-GV giải thích quan niệm đương thời
của Menđen về DT hòa hợp, quan điểm
của ông về giao tử thuần khiết.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.3 sgk, trả
lời câu hỏi:
+Làm bài tập tr.9 SGK.
+Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
như thế nào ?
+Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các
loại kiểu gen là bao nhiêu ?
+Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa
trắng ?
+Qui ước gen trội, lặn
+Phân biệt thể đồng hợp, thể dị hợp.
-GV theo dõi, nhận xét hướng dẫn cách
qui ước gen và viết sơ đồ lai → chốt các
vấn đề chính để HS khắc sâu.

-HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện phát biểu .
Yêu cầu nêu được :
+ Ở các thế hệ P, F
1
, F
2
: gen tồn tại thành
từng cặp tương ứng tạo thành kiểu gen .
Kiểu gen qui định kiểu hình của cơ thể.
+Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp
gen quy định. Kết quả là sự phân li mỗi
nhân tố DT về một giao tử và giữ
nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng
của P.
+Nếu kiểu gen chứa cặp gen tương ứng
giống nhau gọi là thể đồng hợp. Nếu
kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác
nhau gọi là thể dị hợp.
-Ghi nhớ.
Tiểu kết: II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
* Theo Menđen mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định. Trong quá trình
phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền, chúng được tổ hợp lại
trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.
* Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :
* Yêu cầu một HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài.
* Phát biểu các khái niệm : kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp
* Phân biệt tính trạng trội, lặn và cho ví dụ minh họa.

V. DẶN DÒ :
- Hoàn thành các câu hỏi và bài tập trong sgk trang 10.
- Làm bài tập sau: Cho giao phối hai ruồi giấm mình xám với ruồi giấm mình đen thuần
chủng ở F1 thu được 100% ruồi giấm mình xám. Cho F1 giao phối với nhau. Xác định tỉ
lệ kiểu hình, kiểu gen ở F2
- Học bài cũ, tìm hiểu bài 3 SGK trang 11.
Giáo án Sinh học 9 4/140 Giáo viên:

Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) S……….
G……….
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Xác định được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiển sản xuất.
- Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh phóng to hình 3 sgk
- Đèn chiếu và film ghi hình 3 sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1
TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ LAI PHÂN TÍCH
-GV cho HS nghiên cứu sgk để :
+Phân tích khái niệm kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp. Cho ví dụ.
-GV giải thích thêm để HS khắc sâu
+ Thực hiện lệnh mục III SGK trang 11
-Đậu Hà lan hoa đỏ ở F
2

có 2 kiểu gen
AA và Aa
-GV giải thích khi lai cây đậu có kiểu
gen AA và Aa với đậu có kiều gen aa.
Do có sự phân li của các gen trong phát
sinh giao tử và tổ hợp tự do của các giao
tử trong thụ tinh, nên:
AA × aa → Aa (hoa đỏ)
Aa × aa → 1 Aa : 1aa (1 hoa đỏ, 1 hoa
trắng)
-GV thông báo đây là phép lai phân tích
+Gọi một HS hình thành khái niệm về
phép lai phân tích .
+Nêu mục đích thực hiện lai phân tích.
-GV nhận xét và xác định đáp án đúng.
-HS tìm hiểu sgk để trả lời các câu hỏi
-Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày
và các nhóm khác bổ sung .
-Yêu cầu trả lời được:
+Kiểu gen AA × aa

Aa (toàn hoa đỏ)
+Kiểu gen Aa × aa

1 Aa (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
-Hình thành khái niệm lai phân tích.
-Mục đích thực hiện lai phân tích nhằm
xác định kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội.
-Ghi nhớ thông tin.

Tiểu kết: I. LAI PHÂN TÍCH
1. Các khái niệm:
* Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật.
* Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
* Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
2. Lai phân tích:
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp trội , còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị
hợp.
Giáo án Sinh học 9 5/140 Giáo viên:

Hoạt động 2
TÌM HIỂU Ý NGHĨA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
-Yêu cầu HS tìm hiểu sgk để trả lời:
+Trong sản xuất mà sử dụng các giống
không thuần chủng thì sẽ có tác hại gì?
+Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên
+Mục đích xác định tính trạng trội, lặn.
+Việc xác định độ thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
-Để xác định độ thuần chủng của giống
cần phải thực hiện phép lai nào?
-GV nhận xét giải thích thêm, lưu ý:
Tính trạng trội thường là những tính
trạng tốt, kiểu hình trội có kiểu gen AA
hoặc Aa. Trong chọn giống người ta
thường chọn ra những gen tập trung
nhiều tính trạng trội để đạt ý nghĩa kinh
tế cao.

-HS tìm hiểu thông tin SGK
-Cá nhân trả lời
-Các HS khác nhận xét, bổ sung
-Ghi nhớ thông tin.
Tiểu kết: II. Ý NGHĨA TƯƠNG QUAN TRỘI - LẶN
* Trong tự nhiên mối tương quan trội - lặn là phổ biến.
* Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
* Để xác định độ thuần chủng của giống (nhằm tránh sự phân li tính trạng) ta dùng
phương pháp lai phân tích.
Hoạt động 3
TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
-GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to
hình 3 và thông tin sgk để trả lời :
+Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1 và
F
2
giữa trội không hoàn toàn với thí
nghiệm của Menđen.
+Làm bài tập điền từ
+Thế nào là trội không hoàn toàn?
-GV chốt ý.
-HS quan sát tranh, đọc sgk, trao đổi
nhóm, cử đại diện trình bày.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Hoàn thiện kiến thức.
Tiểu kết III. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của con lai F
1
biểu

hiện tính trạng trung gian (giữa bố và mẹ), còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình là
1 : 2 : 1 (1 trội : 2 trung gian : 1 lặn).
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :
-GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài.
-Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
V .DẶN DÒ :
Học thuộc phần tóm tắt cuối bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trang 13 SGK, kẻ bảng
4 vào vở bài tập.
Giáo án Sinh học 9 6/140 Giáo viên:

Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG S……….
G……….
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Phân tích được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Trình bày được nội dung định luật phân li độc lập của Menđen.
- Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
- Đèn chiếu , film trong ghi hình 4 sgk .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1
TÌM HIỂU THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
-GV treo tranh phóng to hình 4 sgk cho HS quan
sát và yêu cầu tìm hiểu thông tin để:

+Trình bày thí nghiệm của Menđen
+Hoàn thiện bảng 4 sgk giới thiệu trên đèn .
-GV lưu ý khi làm cột 3 HS xem số 32 là 1 phần
để tính tỉ lệ các phần còn lại.
-GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả .
-GV nhận xét, đưa đáp án đúng.
-GV nhấn mạnh các tính trạng di truyền độc lập
với nhau (3 vàng:1 xanh) (3 trơn: 1 nhăn)
theo tỉ lệ 9:3:3:1.
-GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ. Hỏi HS:
+Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền
độc lập với nhau.
+Hãy phát biểu qui luật phân ly độc lập .
-GV giải thích cho HS rõ:
+Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích tỉ lệ của
các tính trạng hợp thành nó. Ở TN của Menđen,
tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền
độc lập với nhau. Đó chính là nội dung của qui
luật phân li độc lập.
+GV nói thêm về các điều kiện nghiệm đúng
của qui luật phân li độc lập.
-HS quan sát tranh ,đoc sgk và tham luận theo
nhóm để thưc hiện yêu cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả bảng 4.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
Đáp án:
Kiểu

hình
F2
Số
hạt
Tỉ lệ kiểu hình
F
2
Tỉ lệ từng cặp
tính trạng ở F
2

Vàng,
trơn
Vàng,
nhăn
315
101
3/4 vàng ×
3/4 trơn = 9/16
(9)
3/4 vàng ×
1/4 nhăn =3/16
(3)
1
3
140
416
==
xanh
vàng

Xanh,
trơn
Xanh,
nhăn
108
32
1/4 xanh ×
3/4 trơn =3/16
(3)
1/4 xanh ×
1/4 nhăn =1/16
(1)
1
3
133
423
==
nhan
tron
-Lưu ý xem 32 là 1 phần để tính toán.
-Cá nhân trả lời câu hỏi của GV và làm bài tập
điền từ.
-Tự hoàn thiện kiến thức.
Tiểu kết I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
1. Thí nghiệm: Xem sách giáo khoa trang 14.
2. Qui luật phân li độc lập:
Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, thì sự di
truyền của các cặp tính trạng phân li đôc lập với nhau, cho F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình

bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Giáo án Sinh học 9 7/140 Giáo viên:

Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ BIÊN DỊ TỎ HỢP
GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F
2

để trả lời câu hỏi:
+Kiểu hình nào ở F
2
khác bố mẹ.
+Thế nào là biến dị tổ hợp?
+Biến dị tổ hợp xảy ra ở hình thức sinh sản nào?
-GV nhấn mạnh: Biến dị tổ hợp được xác định dựa vào
kiểu hình của P.
-Nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
-Cá nhân tìm hiểu, trả lời
-Các HS khác nhận xét, bổ sung
-Ghi nhớ.
Tiểu kết II. BIẾN DỊ TỔ HỢP:
Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng dẫn đến sự tổ hợp lại các tính trạng của
P làm xuất hiện kiểu hình khác P được gọi là biến dị tổ hợp.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ :
Sử dụng các câu hỏi SGK trang 16.
Câu 1. GV cho HS phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập.
Câu 2. Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt (trong thí nghiệm lai
đậu Hà Lan) di truyền độc lập là vì:
□ a) Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2

bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
□ b) F
2
phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh,
nhăn.
□ c) Tất cả F
2
có kiểu hình vàng, trơn.
□ d) Cả a và b.
Đáp án : d.
Câu 3. - Biến dị tổ hợp là gì?
Câu 4. Đánh dấu + vào ô □ chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Thực chất của
sự di truyền độc lập các tính trạng là F
2
phải có :
1. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội :1 lặn.
2. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tinh trạng hợp thành nó.
3. Các biến dị tổ hợp với 4 kiểu hình khác nhau.
4. Tỉ lệ các kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành chúng.
Đáp án :2
V. DẶN DÒ :
* Học và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Tìm hiểu trước bài 5, kẻ bảng 5/18 vào vở bài tập (cá nhân), giấy trong (nhóm)

Giáo án Sinh học 9 8/140 Giáo viên:

Giáo án Sinh học 9 9/140 Giáo viên:

Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt) S……….
G……….

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.
- Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập
2 .Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh phóng to hình 5 sgk
- Đèn chiếu và film trong ghi hình bảng 5 sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1
TÌM HIỂU SỰ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
-GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng
cặp tính trạng ở F
2.
+Qua đó cho ta kết luận gì?
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin giải
thích kết quả theo quan điểm của Menđen.
+Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp giao tử hay
hợp tử?
-GV cần lưu ý : khi cơ thể F
1
(AaBb) phát
sinh giao tử cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
ngang nhau .
-GV nhận xét ,bổ sung và chốt lại ý chính.
-GV giải thích cho HS rõ : cách viết các kiểu

hình và kiểu gen ở F
2
.
A-B-: Kiểu hình của 2 gen trội A, B.
A-bb: Kiểu hình của gen trội A và gen lặn b
aaB-: Kiểu hình của gen lặn a và gen trội B.
aabb: Kiểu hình của hai gen lặn a và b.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to
hình 5 hoàn thành bảng 5 trang 18.
-GV đưa đáp án đúng.
-HS nêu được tỉ lệ:
Vàng 3 Trơn 3
------ ≈ --- ; ------ ≈ ---
Xanh 1 Nhăn 1
-HS quan sát tranh , thảo luận nhóm.
-Cử đại diện trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đáp án :
F
2
có 16 tổ hợp là do sự kết hợp ngẫu nhiên
(qua thụ tinh) của 4 loại giao tử đực với 4 loại
giao tử cái → F2 có 16 tổ hợp giao tử.
-Hai HS (được GV gọi lên bảng ): một HS
điền vào hàng: Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F
2
một HS điền vào hàng: Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
.
-HS cả lớp nhận xét bổ sung.

-Dưới sự hướng dẫn của GV , tất cả HS cùng
xây dựng đáp án đúng.

Kiểu hình F
2
Hạt vàng, trơn Hạt vàng,nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh,nhăn
Tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F
2
1 AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
9 A-B-
1 AAbb
2 Aabb

3 A-bb
1 aaBB
2 aaBb

3 aaB-
1 aabb

1 aabb
Tỉ lệ kiểu
hình ở F
2
9 hạt vàng, trơn 3hạt xanh, nhăn 3hạt xanh, trơn 1hạt xanh,nhăn
Giáo án Sinh học 9 10/140 Giáo viên:


Tiểu kết I. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
* Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
* Qui ước: Gen A qui định hạt vàng , gen a qui định hạt xanh, gen B qui định vỏ
trơn, gen b qui định vỏ nhăn.
+ Kiểu gen vàng trơn thuần chủng: AABB
+ Kiểu gen xanh nhăn: aabb
* Sơ đồ lai: Xem hình 5 SGK trang 17.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả
lời câu hỏi:
+Tại sao các loài sinh sản hữu tính biến dị
lại phong phú?
+Ý nghĩa của qui luật phân li ĐL là gì?
-GV đưa ra các công thức tổ hợp để giải
thích rõ hơn cho HS
-GV giải thích: ở mọi sinh vật, nhất là sinh
vật bậc cao, trong kiểu gen có rất nhiều
gen, do đó số loại tổ hợp về kiểu gen và
kiểu hình ở con cháu là rất lớn.
-Cá nhân tìm hiểu thông tin để trả lời .
-Yêu cầu nêu được:
+F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền
→ hình thành các kiểu gen khác P
+Sử dung qui luật phân li độc lập để giải
thích được sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
-Ghi nhớ kiến thức, hình thành kĩ năng.
Tiểu kết: II. Ý NGHĨA CỦA QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
* Qui luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất

hiện những biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
* Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :
1-GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nội dung và ý nghĩa của
định luật phân ly.
2-Sử dụng các câu hỏi SGK trang 19 để kiểm tra đánh giá HS.
GV ghi điểm khuyến khích cho các HS trả lời tốt.
V. DẶN DÒ :
* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
* Trả lời các câu hỏi sau:
1- Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
2- Nêu nội dung của qui luật phân ly đôc lập.
3- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài
sinh sản giao phối biến dị lại phong phong phú hơn nhiều so với những loài sinh
sản vô tính?
Giáo án Sinh học 9 11/140 Giáo viên:

Tiết 6: THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN S……….
CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
G……….
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS có khả năng tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo các đồng kim loại.
-Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỷ lệ các loại giao tử và các
tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng
2 .Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và
theo dõi, tính toán kết quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

* GV chuẩn bị 20 đồng xu kim loại, đèn chiếu, giấy trong ghi bảng 6.1 và 6.2 SGK
* Mỗi nhóm (3- 4 HS) mang theo 2 đồng kim loại. Kẻ bảng 6.1 và 6.2 trên giấy trong
theo nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1
GIEO MỘT ĐỒNG KIM LOẠI
-GV yêu cầu HS gieo đồng kim loại xuống mặt
bàn và ghi số lần xuất hiện của từng mặt xấp và
ngửa, rồi ghi kết quả vào bảng:Thống kê kết
quả gieo một đồng kim loại (nội dung như
bảng 6.1 SGK).
-GV nêu câu hỏi: Có nhận xét gì về tỷ lệ xuất
hiện mặt xấp và ngửa trong các lần gieo đồng
kim loại.
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS liên hệ thực tế :
Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử
được sinh ra từ con lai F
1
(Aa).
-GV gợi ý, theo công thức tính xác suất thì:
P(A) = P(a) =
2
1
hay 1A : 1a.
-Từng nhóm (3 – 4 HS) lấy một đồmg kim loại,
cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao
nhất định. Khi rơi xuống mặt bàn thì mặt trên
của đồng kim loại có thể là một trong hai mặt
(sấp hay ngửa ).
-HS ghi kết quả mỗi lần rơi cho tới 25, 50, 100,

200 lần vào bảng (nội dung như gảng 6.1 sgk ).
-HS dựa vào bảng thống kê và sự hướng dẫn của
GV để trả lời câu hỏi.
Đáp án : (sẽ là)
-Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp : mặt ngửa khi gieo
đồng kim loại là xấp xỉ 1:1.
-Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ
càng dần tới 1.
-Từng HS độc lập suy nghĩ , rồi trao đổi theo
nhóm và cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng xây
dựng đáp án đúng (dưới sự hướng dẫn của GV).
Đáp án :
Khi cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa giảm phân cho
hai loại giao tử mang gen A và a với xác suất
ngang nhau (khi gieo đồng kim loại mặt sấp và
mặt ngửa xuất hiện với xác suất ngang nhau ).
Giáo án Sinh học 9 12/140 Giáo viên:

Hoạt động 2
GIEO HAI ĐỒNG KIM LOẠI
-GV cho từng nhóm HS gieo hai đồng kim
loại, rồi thống kê kết quả các lần điền vào
bảng ( như nội dung bảng 6.2 sgk ). Từ đó
rút ra tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp, ngửa,
cả sấp và ngửa.
-GV nêu câu hỏi: Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ
lệ kiểu gen ở F

2
trong phép lai 2 cặp tính
trạng, giải thích hiện tượng trên?
-GV gợi ý: theo công thức tính xác suất thì:
[P(SS)]:P(AA) =
2
1
.
2
1
=
4
1

[P(SN)]: P(Aa) =
2
1
.
2
1
=
4
1

[P(NS)]: P(aA) =
2
1
.
2
1

=
4
1
[P(NN)]: P(aa) =
2
1
.
2
1
=
4
1

4
1
AA :
2
1
Aa :
4
1
aa
Tương tự trên, ta có tỉ lệ các loại giao tử F
1

có kiểu gen AaBb là :
P(AB) = P(A).P(B) =
2
1
.

2
1
=
4
1
P(Ab) = P(A).P(b) =
2
1
.
2
1
=
4
1
P(aB) = P(a).P(B) =
2
1
.
2
1
=
4
1
P(ab) =P(a). P(b) =
2
1
.
2
1
=

4
1
-Về mặt thống kê số lần gieo càng nhiều
đảm bảo độ chính xác trong việc xác định
xác suất. Vì thế, một trong các điều kiện
nghiệm đúng của các qui luật Menđen là số
lượng cá thể thống kê phải đủ lớn.
-Từng nhóm ( 3 – 4 HS ) gieo hai đồng
kim loại , cầm đứng cạnh và thả rơi tự do
từ độ cao nhất định .Khi rơi xuống mặt
bàn thì mặt trên của hai đồng kim loại có
thể là một trong ba trường hợp ( hai đồng
sấp , một đồng sấp và một đồng ngửa, hai
đồng ngửa).
-Các nhóm HS ghi kết quả của mỗi lần
rơi cho tới 25, 50, 75 , 100 vào bảng 6.2
-Dựa vào kết qủa ở bảng thống kê và gợi
ý của GV, các nhóm thảo luận để xác
định tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp, ngửa,
cả sấp và ngửa.
-Kết luận ( sẽ là ) :
+Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp : mặt sấp và
ngửa : mặt ngửa khi gieo hai đồng kim
loại là xấp xỉ 1: 2: 1 .
+Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng
thì tỉ lệ đó càng dần tới 1: 2: 1 hay
4
1
:
2

1
:
4
1
.
-HS nghe GV gợi ý , trao đổi theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời .
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung và
thống nhất đáp án cho cả lớp .
-Dưới sự hướng dẫn của GV, HS đưa ra
đáp án đúng như sau :
*Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
được xác định bởi
sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực với 4
loại giao tử cái có số lượng như nhau :
(AB: Ab:aB :ab ) (AB:Ab;aB;ab) là:
9:3:3:1.
*Sở dĩ như vậy là vì: tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F
2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó: Ví dụ, trong phép lai của
Menden F
2
có:
(3 vàng: 1 xanh),(3 trơn: 1 nhăn) = 9
vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1
xanh, nhăn.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :

GV cho HS hoàn thành bảng 6.1 và 6.2 SGKtrang 20 và 21, ghi vào vở bài tập.
V. DẶN DÒ :
Nắm vững kiến thức , làm bài tập trang 22 và 23 để tiết đến “Luyện giải bài tập”.
Giáo án Sinh học 9 13/140 Giáo viên:

Tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I S……….
G……….
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Củng cố, luyện tập vận dụng, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo trong việc giải các bài tập
di truyền.
-Mở rộng và nâng cao kiến thức về các quy luật di truyền
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
*HS ôn các kiến thức về kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp, tổ hợp giao tử
*GV chuẩn bị các bài tập về lai 1 và 2 cặp tính trạng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CÁCH GIẢI BÀI TẬP
1.Lai một cặp tính trạng
-GV cho HS nghiên cứu SGK để trả lời
các câu hỏi sau:
+Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu
hình và tỷ lệ của chúng ở F
1
hoặc F
2
?
+Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu

hình ở P?
2.Lai 2 cặp tính trạng
-GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời
các câu hỏi:
+Làm thế nào để xác định tỷ lệ kiểu hình
ở F
1
hoặc F
2
?
+Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu
hình của P?
-GV tóm tắt các dạng bài tập cơ bản ở lai 1
và 2 cặp tính trạng.
-Hướng dẫn HS:
+Cách nhận dạng bài tập
+Cách qui ước gen
+Xác định kiểu gen.
+lập sơ đồ lai
+Viết kết quả lai ghi rõ kiểu gen, kiểu
hình, tỉ lệ mỗi loại.
-GV rèn kĩ năng từng bước cho HS.
*Để xác định kiểu gen, hay kiểu hình và tỷ
lệ của chúng ở F
1
hoặc F
2,
thì cần phải xác
định xem đề bài đã cho biết những gì: Tính
trạng trội, lặn, trung gian hoặc gen quy

định tính trạng và kiểu hình P. Căn cứ vào
yêu cầu của đề bài để suy ra tỷ lệ kiểu gen
của P, tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình chủ yếu
của F
1
hoặc F
2
.
*Để xác định được kiểu gen, kiểu hình ở P
thì cần phải xác định xem đề bài cho biết
số lượng hay tỷ lệ các kiểu hình. Căn cứ
vào kiểu hình hay tỷ lệ kiểu hình ta suy
kiểu gen và kiểu hình của P.
*Để xác định được tỷ lệ kiểu hình ở F
1
hoặc F
2
thì cần phải xác định xem đề bài
cho biết từng cặp tính trạng di truyền theo
qui luật nào. Từ đó, suy ra tỷ lệ của từng
cặp tính trạng ở F
1
hoặc F
2
và tính tỷ lệ của
các cặp tính trạng là tỷ lệ kiểu hình ở F
1
hoặc F
2
.

*Để xác định kiểu gen, kiểu hình của P thì
phải xác định xem đề bài cho kiểu hình ở
F
1
hoặc F
2
như thế nào để suy ra tỷ lệ của
từng cặp tính trạng, rồi xác định kiểu gen,
kiểu hình của P.
HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI BÀI TẬP:
I. Lai một cặp tính trạng:
1. Dạng 1:Biết kiểu hình của P xác định kiểu gen kiểu hình ở F1, F2
Trước hết cần xác định P có thuần chủng hay không về tính trạng trội có thể có 2
kiểu gen
Giáo án Sinh học 9 14/140 Giáo viên:

* Bước 1: Qui ước gen qui định tính trạng
* Bước 2: Xác định kiểu gen của P
* Bước 3: Lập sơ đồ lai.
* Viết kết quả lai, ghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
Có thể xác định nhanh kiểu hình F1, F2 trong các trường hợp sau:
+ P thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, một bên trội hoàn
toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội 1 lặn.
+ P thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, có hiện tượng trội
không hoàn toàn thì chắc chắn F1 mang tính trạng trung gian và F2 phân li theo tỉ lệ
1:2:1 (1 trội :2 trung gian :1 lặn).
+ Nếu ở P một bên bố hoặc mẹ có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp
lặn thì chắc chắn F1 có tỉ lệ 1:1.
2. Dạng 2: Biết kết quả lai ở F1 xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Lưu ý:
a. Nếu F1 có hiện tượng đồng tính mà một bên bố hay mẹ mang tính trạng trội bên kia

mang tính trạng lặn thì P phải thuần chủng có kiểu gen đồng hợp AA và aa .
b. Nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính mà P đều mang tính trạng trội thì chắc
chắn một bên của P phải đồng hợp trội (AA) còn bên kia có thể là đồng hợp trội (AA)
hoặc dị hợp (Aa).
c. Kết quả lai ở F1 có hiện tượng phân li:
* Nếu tỉ lệ phân li là 3:1 tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 3+1 = 4 = 2 x 2 → mỗi bên P
đã cho 2 loại giao tử, như vậy P đều phải có kiểu gen dị hợp (Aa).
* Nếu tỉ lệ phân li là 1:2:1 → tổng số kiểu tổ hợp giao tử là: 1+2+1= 4 → P cũng
đều có kiểu gen dị hợp nhưng có hiện tượng trội không hoàn toàn.
* Nếu tỉ lệ phân li là 1:1→ 1+1 = 2 = 2 x 1: một bên P cho 2 loại giao tử, một bên
kia cho 1 loại giao tử, kiểu gen của P là Aa x aa hoặc Aa x AA (trội không hoàn toàn)
* Nếu F1 có hiện tượng phân li nhưng đề bài không cho tỉ lệ phân li thì ta dựa vào
kiểu hình lặn để suy ra kiểu gen của P vì kiểu hình lặn chỉ cho 1 kiểu gen đồng hợp lặn
* Đề bài cho số lượng các loại kiểu hình ở F1 thì ta giản ước để tạo ra tỉ lệ phân li.
3. Giải bài tập áp dụng:
a. Bài 1 SGK/22 Đáp án a
* Qui ước A qui định lông ngắn, a qui định lông dài
* P lông ngắn thuần chủng kiểu gen đồng hợp AA, lông dài aa → F1 100% Aa → F1
100% lông ngắn
b. Bài 2 SGK/22 Đáp án d
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm
Mỗi bên P phải mang 1 gen A, F1 có tỉ lệ 3 thân đỏ thẫm: 1 thân xanh lục → tổng số
kiểu tổ hợp là 3+1 = 4→ P mỗi bên cho 2 loại giao tử. Vậy kiểu gen của P là Aa x Aa
c. Bài 3 SGK/22 Đáp án b và d
* F1 có tỉ lệ 1 đỏ:2 hồng: 1 trắng. Đây là tỉ lệ phân li của trội không hoàn toàn.
* Màu hồng là tính trạng trung gian giữa đỏ và trắng.
d. Bài 4 SGK/23 Đáp án b hoặc c
* Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố hoặc mẹ một bên không thuần chủng hay
cả 2 bên không thuần chủng .
* Cách 2: Con có mắt xanh có kiểu gen aa, như vậy mỗi bên bố mẹ đều có gen a. Con có

mắt đen có kiểu gen (A - ) gen A có thể nhận từ bố hoặc mẹ → Kiểu gen của bố mẹ có
thể là Aa và aa hoặc Aa và Aa
II. Lai hai cặp tính trạng:
Giáo án Sinh học 9 15/140 Giáo viên:

1.Vận dụng qui luật phân li độc lập các tính trạng của Menđen
a. Loại 1: Bài toán thuận: Biết kiểu hình của P xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2.
* Bước 1; Xác định tương quan trội lặn ở từng tính trạng.
* Bước 2: Qui ước gen.
* Bước 3: Xác định kiểu gen của P.
* Bước 4: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (theo các qui luật di truyền) → Tích tỉ
lệ các tính trạng ở F1 và F2
( 3:1 ) ( 3:1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
( 3:1 ) ( 1:1 ) = 3 : 3 : 1 : 1
( 3:1 ) ( 1:2:1 ) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1
Ví dụ: Cho lai 2 giống bò thuần chủng: bò đen không sừng và bò vàng có sừng. Thế hệ
F1 thu được toàn bò đen không sừng. Cho bò F1 giao phối với nhau. Hãy xác định kiểu
gen, kiểu hình ở bò con F2. Biết rằng 2 tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập và
mỗi gen qui định một tính trạng.
* Theo giả thiết P thuần chủng, F1 đồng tính bò đen không sừng → Tính trạng đen trội
hoàn toàn so với vàng. Tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với có sừng.
* Qui ước : Gen A: Tính trạng lông đen Gen a: Tính trạng lông vàng
Gen B: Tính trạng không sừng Gen b: Tính trạng có sừng
* Theo đề các tính trạng trên di truyền phân li độc lập → Kiểu gen của P là:
- Bò đen, không sừng : AABB - Bò vàng, có sừng : aabb
* Sơ đồ lai: P: AABB x aabb
(Bò đen không sừng) (Bò vàng, có sừng)
Gp: AB ab
F1: 100% AaBb (Kiểu gen)

100% bò đen không sừng (Kiểu hình)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:


AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb Aabb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 Tỉ lệ kiểu hình ở F2
1AABB
2AABb 9/16 Bò đen, không sừng
2AaBB
4AaBb

1Aabb
2Aabb 3/16 Bò đen, có sừng
1aaBB
2aaBb 3/16 Bò vàng, không sừng
1aabb 1/16 Bò vàng ,có sừng
Giáo án Sinh học 9 16/140 Giáo viên:

b. Loại 2 Bài toán nghịch:Biết kết quả lai đời con. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P
* Bước 1: Xác định tương quan trội - lặn
* Bước 2: Qui ước gen
* Bước 3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen P
* Bước 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
* Bước 5: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen, kiểu hình ở đời con.

Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình đời con → Kiểu gen của P.
F
2
: 9 : 3 : 3 : 1 = (3: 1) (3 :1)→ F
2
dị hợp về 2 cặp gen → P thuần chủng về 2 cặp gen
F
2
: 3 : 3 : 1 : 1 = (3: 1) (1 :1)→ P: AaBb x Aabb
F
1
: 1 : 1 : 1 : 1 = (3: 1) (3 :1)→ P : AaBb x aabb hoặc Aabb x AaBb
Ví dụ:
a. Ví dụ 1: Bài 5 SGK/23.
Xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F2, ta có tỉ lệ:
- 3 đỏ: 1 vàng <—> F1: Aa x Aa
- 3 tròn: 1 bầu dục <—> F1: Bb x Bb
Suy ra F1 100% AaBb → P phải thuần chủng
P :Aabb (Đỏ, bầu dục) x aaBB (Vàng, tròn) → Đáp án d đúng.
b. Ví dụ 2: Ở chuột tính trạng lông đen được qui định bởi gen A, lông trắng được qui
định bởi gen a. Tính trạng lông xù được qui định bởi gen B, tính trạng lông trơn được
qui định bởi gen b. Hai tính trạng trên di truyền theo qui luật phân li độc lập. Cho lai các
con chuột bố mẹ với nhau F1 thu được kết quả sau: 28 chuột đen – xù, 9 chuột đen –
trơn, 10 chuột trắng – xù, 3 chuột trắng – trơn. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của
chuột bố mẹ và viết sơ đồ lai minh họa.
* Theo đề bài : - Gen A: qui định lông đen, gen a qui định lông trắng.
- Gen B: qui định lông xù, gen b qui định lông trơn.
* Xét kết quả lai F1 ta có:
+ Tính trạng màu lông:
T

D
=
310
928
+
+
=
13
37
=
1
3
→ Đây là kết quả phép lai tuân theo qui luật phân tính của Menđen. Ta có: P: Aa x Aa
+ Tính trạng hình dạng lông:
T
X
=
310
1028
+
+
=
12
38
=
1
3

→ Đây là kết quả phép lai tuân theo qui luật phân tính của Menđen. Ta có P: Bb x Bb
+ Vì hai tính trạng màu lông và hình dạng lông di truyền phân li độc lập nên ta có

kiểu gen của P là: P: AaBb x AaBb. Kiểu hình của P đều là chuột lông đen – xù.
* Sơ đồ lai :
P: AaBb x AaBb
Đen – Xù Đen – Xù
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1: Kẻ khung Pennet ta có:
+ Tỉ lệ kiểu gen F1:
1AABB,2AABb,2AaBB,4AaBb;1Aabb,2Aabb;1aaBB,2aaBb,1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F1: 9/16 chuột lông đen-xù, 3/16 chuột lông đen-trơn, 3/16 chuột
lông trắng – xù, 1/16 chuột lông trắng trơn.→ 9:3:3:1 ≈ 28:9:10:3
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :
GV cho HS lên bảng làm một vài bài tập vận dụng.
V. DẶN DÒ :
Hoàn thành các bài tập trong SGK vào vở bài tập, tìm hiểu bài 8
Giáo án Sinh học 9 17/140 Giáo viên:

Chương II NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8: NHIỄM SẮC THỂ S……….
G……….
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Mô tả được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
-Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng
2 .Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh phóng to hình 8.1 –> 5 sgk. Đèn chiếu và film ghi hình 8.1 –> 5 sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1

TÌM HIỂU TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
-GV treo tranh phóng to hình 8.1- 2 sgk
cho HS quan sát .
-Yêu cầu trả lời (cá nhân) các câu hỏi:
+Thế nào là cặp NST tương đồng?
+Số lượng NST ở trong tế bào sinh
dưỡng và trong giao tử có gì khác nhau?
+Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST
lưỡng bội? Cho ví dụ.
-Yêu cầu quan sát hình 8.2 và bảng 8.8
+Số lương NST có phản ánh trình độ
tiến hóa của loài không?
+Mô tả số lượng và hình dạng bộ NST
của ruồi giấm?
+Tính trạng đặc trưng của bộ NST ở
mỗi loài sinh vật là gì?
-GV nhận xét, giải thích thêm:
+Trong cặp NST tương đồng một có
nguồn gốc từ bố 1 có nguồn gốc từ mẹ.
+NST tồn tại từng cặp trong tế bào sinh
dưỡng, tồn tại 1 chiếc trong giao tử.
+ Cặp NST giới tính có thể tương đồng
(XX) hoặc không tương đồng (XY) hoặc
chỉ có một chiếc ở dạng XO như trong tế
bào lưỡng bội của giới đực (bọ xít, châu
chấu, rệp) hay giới cái như bọ nhậy.
-GV chốt ý chính
-HS quan sát tranh, tìm hiểu thông tin
SGK trả lời các câu hỏi. Yêu cầu:
+Hiểu được cặp NST tương đồng.


+Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST
lưỡng bội.

+Số lượng NST ở tế bào sinh dưỡng và
trong giao tử.

+Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài
sinh vật thể hiện qua đặc điểm nào? cho
ví dụ.
+Ghi nhớ số lượng bộ NST của một số
loài sinh vật.
-Cá nhân trả lời theo chỉ định của GV.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận lớp thống nhất ý kiến.
-Ghi nhớ kiến thức, hình thành kĩ năng.
Giáo án Sinh học 9 18/140 Giáo viên:

Tiểu kết I. TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:
*Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về
hình thái, kích thước. Trong đó một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
*Bộ NST lưỡng bội (2n): Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
*Bộ NST đơn bội (n): Là bộ NST trong giao tử, chỉ chứa một NST của cặp NST
tương đồng.
*Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực với cá thể cái ở cặp NST
giới tính (XX hoặc XY).
*Tính đặc trưng: Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
-GV thông báo cho HS: Ở kì giữa của qt

phân bào hình dạng và cấu trúc hiển vi
của NST được mô tả rõ nhất.
-GV treo tranh phóng to hình 8.4- 5 sgk
cho HS quan sát, yêu cầu:
+Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST?
+Hoàn thành bài tập mục ▼ tr 25 SGK
-GV chốt ý chính, hướng dẫn thêm cách
tính số crômatit và số tâm động của NST
ở mỗi bộ NST của loài, giới thiệu đơn
vị tính kích của NST.
-HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm
và cử đại diện trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Tự hoàn thiện kiến thức.
*Yêu cầu nêu được:
-NST có dạng đặc trưng ở kì giữa
-Tâm động là nơi dính NST vào sợi tơ
vô sắc.
-Một số NST, ngoài tâm động còn có eo
thứ hai.
Tiểu kết II. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ:
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa:
* Hình dạng: Hình hạt, hình que hoặc hình chữ V, dài 0,5→50 µm, đường kính
0,2→2µm.
* Cấu trúc: Ở kì giữa NST gồm 2 crômatit (Nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở
tâm động. Một số NST ngoài tâm động còn có eo thứ 2. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử
ADN và prôtêin loại histôn.
Hoạt động 3
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
-GV cho HS tìm hiểu thông tin sgk. Hỏi

+Nêu tính đặc trưng của NST?
+NST có chức năng gì? Vì sao?
-GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
-GV phân tích thông tin: NST là cơ sở
vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì:
+NST là cấu trúc mang gen, mọi biến
đổi về cấu trúc và số lượng NST đều gây
biến đổi ở các tính trạng di truyền.
+NST có đặc tính tự nhân đôi vì thế các
gen qui định tính trạng được sao chép lại
qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
+Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng
về số lượng và hình dạng.
-GV chốt ý chính.
-HS độc lập nghiên cứu SGK để trả lời
-Cá nhân trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung
-Tự hoàn thiện kiến thức
-Ghi nhớ.
Giáo án Sinh học 9 19/140 Giáo viên:

Tiểu kết III. CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ:
* Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen có một vị trí xác định.
* Những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra các biến đổi ở các tính
trạng di truyền.
* Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân đôi → Các tính trạng di truyền được sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể
( HS nắm vững phần kết luận chung SGK trang 26)
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :
- GV cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk trang 26.
V. DẶN DÒ :
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Phân biệt bộ NST ở tế bào sinh dưỡng và bộ NST ở giao tử? Số lượng NST có
phản ảnh trình độ tiến hóa của loài không? Cho ví dụ minh họa.
2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
Mô tả cấu trúc đó.
3. Vì sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
Tìm hiểu và kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập (cá nhân), giấy trong (nhóm)
* Lưu ý: 1µm (micrômet) = 10
-3
mm = 10
-6
m
1nm (nanômet) = 10
-6
mm = 10
-9
m
1A
o
(Ăngstrông) = 10
-7
mm = 10
-10
m
1A
o
= 10

-4
µm

Giáo án Sinh học 9 20/140 Giáo viên:

Tiết 9: NGUYÊN PHÂN S……….
G……….
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kỳ của quá trình
nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-Tranh phóng to hình 9.1 –3 SGK .
-Đèn chiếu và film ghi hình 9.1-2 SGK.
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1-2 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1
TÌM HIỂU HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ
-GV giới thiệu hình 9.1 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu tìm hiểu thông tin để nắm
được các chu kì tế bào. Nêu câu hỏi:
+Chu kì tế bào là gì? Có mấy giai đoạn?
+NST nhân đôi ở kì nào? (kì trung gian)
-GV giới thiệu hình 9.2 SGK yêu cầu HS
+Mô tả sự biến đổi hình thái NST trong
chu kì phân bào.

+Hoàn thành bảng 9.1 (trang 27 SGK)
+Vì sao nói sự đóng duỗi của NST có tính
chu kì? Ý nghĩa của sự đóng và duỗi xoắn
của NST.
-GV nhận xét, bổ sung và xác nhận kết
quả đúng.
-HS quan sát tranh, tìm hiểu thông tin thảo
luận theo nhóm → thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+vòng đời của mỗi tế bào gồm có kì trung
gian và 4 kì (Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối), kết thúc sự phân bào là sự phân chia
chất tế bào.
+NST biến đổi hình thái ở 2 dạng : Đóng
xoắn và duỗi xoắn.
+HS tự hoàn thiện.
+Sau 1 chu kì tế bào thì hoạt động đóng,
duỗi xoắn lặp lại. Sự dỗi xoắn cực đại giúp
NST tự nhân đôi, sự đóng xoắn cực đại
giúp NST phân li, nhờ đó quá trình nguyên
phân mới diễn ra được.
Đáp án bảng 9.1 trang 27 SGK
Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất Ít nhiều
Mức độ đóngxoắn Ít nhất Ít cực đại
Tiểu kết I. BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU KÌ TẾ BÀO:
Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
+ Nguyên phân: Gồm 4 kì (Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối) Có sự phân chia

nhiễm sắc thể và chất tế bào tạo ra hai tế bào mới.
Hoạt động 2
Giáo án Sinh học 9 21/140 Giáo viên:

NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG NGUYÊN PHÂN
-GV giới thiệu hình 9.2, 9.3 SGK yêu cầu:
+Hoàn thành bảng 9.2.
+Hình thái NST ở kì trung gian?
+Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
+Trong quá trình phân bào, nhân hay tế
bào chất phân chia trước?
+Thoi phân bào thay đổi như thế nào? Vai
trò của thoi phân bào?
+Trong chu kì tế bào hoạt động nào của
NST là quan trọng nhất?
-GV theo dõi, nhận xét, đưa đáp án đúng .
-HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK, thảo
luận theo nhóm điền bảng.
-Cử đai diện trình bày trên đèn chiếu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Cá nhân trả lời câu hỏi.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Tự hoàn thiện kiến thức.

Tiểu kết II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG NGUYÊN PHÂN:
1. Kì trung gian: NST dài, mảnh, duỗi xoắn, NST nhân đôi thành NST kép, trung
tử nhân đôi thành hai trung tử.
2. Quá trình nguyên phân:
Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể.
Kì đầu +NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.

+Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa +Các NST kép đóng xoắn cực đại.
+Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau +Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai
cực của tế bào.
Kì cuối +Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
3. Kết quả nguyên phân: Từ một tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST
giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Hoạt động 3
Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
-GV có thể nêu câu hỏi:
+Vì sao số lượng NST của tế bào con
giống tế bào mẹ?
+Qua nguyên phân số lượng tế bào tăng
nhưng bộ nhiễm sắc thể không thay đổi,
điều đó có ý nghĩa gì?
+Nguyên phân có vai trò như thế nào đối
với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di
truyền của sinh vật?
-Cá nhân trả lời→ Nhận xét, bổ sung.
+Do NST nhân đôi 1 lần, phân chia 1 lần.

+Giúp bộ NST của loài được ổn định.
+Giúp tế bào sinh sản và cơ thể lớn lên,
nguyên phân là cơ sở của sinh sản vô tính,
duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các
thế hệ tế bào và cơ thể.

Tiểu kết III. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN:
Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời

duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :
Sử dụng các câu hỏi trong SGK trang 30 cho HS thảo luận để trả lời.
V. DẶN DÒ:
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK. Tìm hiểu trước bài 10 (bảng 10).
Tiết 10: GIẢM PHÂN S……….
Giáo án Sinh học 9 22/140 Giáo viên:

G……….
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm
phân I và giảm phân II
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cuả các NST tương đồng
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Tranh phóng to hình 10 SGK, đèn chiếu, film ghi bảng 10 và đáp án bảng 10 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I
-GV nêu vấn đề: Giảm phân gồm 2 lần
phân bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân
đôi 1 lần ở kì trung gian ở lần phân bào I.
-Giới thiệu hình 10, yêu cầu h/động nhóm
+Nhận xét hình thái NST ở kì trung gian.
+Hoàn thành bảng 10 trang 32 SGK.
+Nhận xét hoạt động của NST ở kì đầu, kì
giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác
với nguyên phân.
-GV nhận xét, bổ sung, giải thích thêm →
Đưa đáp án đúng, hoàn thiện kiến thức.

-HS quan sát tranh, tìm hiểu thông tin sgk
trao đổi theo nhóm, thống nhất ý kiến.
-Cử đại diện trình bày trên đèn chiếu..
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và cùng
nhau xây dựng đáp án đúng.
-Cá nhân nhận xét, so sánh.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung → Tự
hoàn thiện kiến thức.
-Ghi nhớ kiến thức, hình thành kĩ năng.
Tiểu kết I. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN:
Giảm phân là quá trình phân bào của tế bào sinh dục ở thời kì chín, gồm 2 lần
phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào
I.
1. Kì trung gian: NST ở dạng sợi mảnh, cuối kì trung gian lần phân bào I NST
nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
2. Diễn biến cơ bản của NST ở giảm phân:
Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy
ra bắt chéo lẫn nhau, sau đó lại tách
rời nhau ra.
NST co lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
Các cặp NST tương đồng tập trung và
xếp song song thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
NST kép xếp thành một hàng ở

mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Kì sau
Các cặp NST kép tương đồng phân li
độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép tách nhau ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân
mới được tạo thành với số lượng là bộ
đơn bội kép
Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành với
số lượng là bộ đơn bội.
Hoạt động 2
Giáo án Sinh học 9 23/140 Giáo viên:

TÌM HIỂU KẾT QUẢ CỦA GIẢM PHÂN
-GV hỏi HS:
+Kết quả của quá trình giảm phân là gì?
+Vì sao trong giảm phân các tế bào lại có
bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa?
+Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa giảm
phân lần I và giảm phân lần II?
-GV nhận xét, chốt ý và nhấn mạnh: Sự
phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
NST kép trong các cặp NST tương đồng
tạo ra sự khác nhau về nguồn gốc NST
trong bộ đơn bội n NST ở các tế bào con

qua giảm phân, hay nói cách khác đã tạo ra
nhiều loại giao tử khác nhau.
-GV hướng dẫn HS cách tính số giao tử
tạo thành qua phân bào.(SGV trang 48)
-HS tìm hiểu trả lời các câu hỏi của GV
+Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội
+GP gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng
NST chỉ nhân đôi có một lần (GP lần I).
+GP I: Số lượng NST ở tế bào co giảm đi
một nửa nhưng mỗi NST ở trạng thái kép
(Giảm nhiễm).
+GP II: Từ một tế bào chứa n NST kép
hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con
chứa n NST đơn (Nguyên nhiễm).
-HS ghi nhớ kiến thức, vận dụng để làm
bài tập.
Tiểu kết II. KẾT QUẢ CỦA GIẢM PHÂN:
* Các NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra các loại giao tử
khác nhau.
* Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ
NST giảm đi một nửa (n NST) là cơ sở để hình thành giao tử.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ :
Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb khi
giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con (giao tử)
Đáp án: Có thể tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. (Nhưng thực tế chỉ có 2 loại
giao tử AB và ab hoặc Ab và aB)
* LƯU Ý: Các công thức cơ bản:
a. Nguyên phân
+ Số giao tử: gọi n là số cặp NST tương đồng thì số loại giao tử có thể tạo ra là 2
n


+ Số tế bào con sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 TB mẹ ban đầu: 2
k
- Từ x TB mẹ ban đầu: x . 2
k

+ Tổng số NST đơn có trong tế bào con được tạo ra:
- Từ 1 TB mẹ ban đầu: 2n . 2
k
- Từ x TB mẹ ban đầu: x. 2n . 2
k

b. Giảm phân và thụ tinh: Xét 1 tế bào sinh dục chín 2n giảm phân :
+ Số tế bào con được tạo ra: 4
+ Số giao tử (n) được tạo ra:
- 1 TBSD ♂ (2n) → 4 giao tử ♂ (n)
- 1 TBSD ♀ (2n) → 1 giao tử ♀ (n) + 3 thể định hướng (n)
+ Số loại giao tử:
- Không có trao đổi chéo là 2
n
- Có trao đổi chéo là 2
n+m
(m là số cặp NST trao đổi chéo)
+ Số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp là 2n
V. DẶN DÒ : Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 33, tìm hiểu bài 11.
Tiết 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH S……….
Giáo án Sinh học 9 24/140 Giáo viên:

G……….

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa.
- Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
- Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để hình thành kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh phóng to hình 11 SGK.
- Đèn chiếu và film trong ghi hình 11 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1
SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ
-GV giới thiệu hình 11phóng to,yêu cầu
trả lời câu hỏi:
+Giao tử là gì?
+Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở
động vật.
+Quá trình phát sinh giao tử đực và cái có
gì giống và khác nhau?
+Nêu rõ sự khác nhau căn bản giữa tinh
trùng và trứng về số lượng, kích thước? Ý
nghĩa của sự khác nhau này?
-GV theo dõi, nhận xét, chốt ý chính.
-HS quan sát tranh và tìm hiểu SGK, trao
đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi.
-Thống nhất ý kiến.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Hoàn thiện, ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết I. SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ:

1. Điểm giống nhau giữa phát sinh giao tử cái và giao tử đực
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân
liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 dều thực hiện giảm phân để hình thành giao tử.
2. Điểm khác nhau giữa phát sinh giao tử cái và giao tử đực
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và
noãn bào bậc 2 (kích thước lớn)
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1
thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế
bào trứng (kích thước lớn)
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng,
(trong đó tế bào trứng trực tiếp tham gia
thụ tinh).
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành
tinh trùng.
- Kết quả: Từ tinh bào bậc 1 qua giảm
phân cho 4 tinh tử phát triển thành 4 tinh
trùng (tất cả đều tham gia thụ tinh)
Giáo án Sinh học 9 25/140 Giáo viên:

×