Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

Hoàn thiện môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 237 trang )

k

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

HỒ THỊ HIỀN

HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã số: 62.31.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

1. TS. PHÍ VĨNH TƢỜNG
2. TS. DƢƠNG XUÂN THAO

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Hà Nội, tháng 03 năm 2017
Tác giả Luận án


Hồ Thị Hiền


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................... 3
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu .................................. 3
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ................................................. 6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 7
7. Cơ cấu của luận án................................................................................... 8
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 9
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài.......................................... 9
1.2. Hƣớng tiếp cận vấn đề nghiên cứu của tác giả ................................ 18
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔI TRƢỜNG
THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI

TRONG PHÁT

TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ ... 20
2.1. Lý luận về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................ 20
2.2. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ........................................... 29
2.3. Một số lý thuyết về sự dịch chuyển của dòng FDI........................... 32
2.4. Các nhân tố cấu thành MTTH FDI .................................................. 38

2.5. Hệ thống tiêu chí đánh giá MTTH FDI ............................................ 45
2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến MTTH FDI ......................................... 46


2.7. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về thu hút FDI và bài học
kinh nghiệm cho tỉnh Nghệ An .................................................................... 48
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN
2005÷2015 ....................................................................................................... 55
3.1. Khái quát về tình hình thu hút FDI của tỉnh Nghệ An ................... 55
3.2. Thực trạng các nhân tố cấu thành MTTH FDI của tỉnh Nghệ An 63
3.3. Đánh giá các yếu tố cấu thành MTTH FDI của tỉnh Nghệ An ...... 96
3.4. Đánh giá MTTH FDI của tỉnh Nghệ An ........................................ 100
3.5. Nguyên nhân ..................................................................................... 107
3.6. Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 108
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG THU HÚT
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO NGHỆ AN ....................... 112
4.1. Bối cảnh trong nƣớc, quốc tế tác động đến MTTH FDI của Nghệ
An .................................................................................................................. 112
4.2. Quan điểm hoàn thiện MTTH FDI của tỉnh Nghệ An .................. 121
4.3. Định hƣớng hoàn thiện MTTH FDI của tỉnh Nghệ An ................ 122
4.4. Luận cứ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An ........................... 123
4.5. Giải pháp hoàn thiện MTTH FDI vào tỉnh Nghệ An .................... 124
KẾT LUẬN .................................................................................................. 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................... 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 153
Tiếng Việt ..................................................................................................... 153
Tiếng Anh ..................................................................................................... 165
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................... 1
PHỤ LỤC 2: PHÂN BỐ MẪU KHẢO SÁT ................................................. 7

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACK ALPHA .................. 8


PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ .................................... 16
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY (ĐA BIẾN) .................................... 23
PHỤ LỤC 6: THỐNG KÊ CÁC BIẾN CỦA MTTH FDI NGHỆ AN ..... 24
PHỤ LỤC 7: THỐNG KÊ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ, XÃ HỘI NGHỆ AN 30
PHỤ LỤC 8: MỘT SỐ TÁC ĐỘNG FDI ĐẾN PHÁT TRIỂN KTXH ... 44
PHỤ LỤC 9: MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ MTTH FDI ............................... 47
MỘT SỐ THÔNG SỐ VỀ LAO ĐỘNG ..................................................... 51
PHỤ LỤC 10: MỘT SỐ THÔNG SỐ KHÁC LIÊN QUAN..................... 55


DANH MỤC VIẾT TẮT

BOT

Xây dựng - vận hành - chuyển giao

BQL

Ban quản lý

CCN

Cụm công nghiệp

DN

Doanh nghiệp


EBDI

Chỉ số thuận lợi kinh doanh (Ease of Doing Business Index)

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

FTA

Hiệp định thương mại tự do ( Free Trade Agreement)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic)

HĐND

Hội đồng nhân dân

IMF

Qũy tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)

KCN

Khu công nghiệp

KCX


Khu chế xuất

KKT

Khu kinh tế

MTTH

Môi trường thu hút

NĐT

Nhà đầu tư

OECD

PAPI
UBND
UNCTAD

UNDP
VAT

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for
Economic Cooperation and Development)
Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (Public
Administration Performance Index)
Ủy ban nhân dân
Hội nghị Liên Hợp Quốc về thương mại và phát triển (United

Nations Conference on Trade and Development)
Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (United Nations
Development Programme)
Thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax)


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3-1:Tình hình thu hút FDI vào tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005†2015 .... 55
Bảng 3-2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành
kinh tế tính lũy kế đến năm 2015 .................................................................... 57
Bảng 3-3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy theo đối tác chủ yếu
vào Nghệ An đến hết năm 2015 ...................................................................... 58
Bảng 3-4: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo giá so sánh 1994
phân theo khu vực kinh tế ............................................................................... 66
Bảng 3-5: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo giá so sánh 2010
phân theo khu vực kinh tế ............................................................................... 69
Bảng 3-6:Giải thích biến (nhân tố cấu thành) MTTH FDI tỉnh Nghệ An ..... 96
Bảng 3-7: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa và ý nghĩa.................................... 99
Bảng 3-8: Hệ số hồi quy chuẩn hóa vị trí quan trọng các yếu tố ................ 100


PHỤ LỤC

PL 1: Phiếu khảo sát về các nhân tố cấu thành môi trường thu hút FDI của
tỉnh Nghệ An ..................................................................................................... 1
PL 2: Phân bố câu hỏi khảo sát theo ngành nghề (lĩnh vực)............................. 7
PL 3: Phân bố câu hỏi khảo sát theo đối tác đầu tư .......................................... 7
PL 4: Kiểm định chất lượng thang đo Chế độ chính trị- xã hội........................ 8
PL 5: Kiểm định chất lượng thang đo Trình độ phát triển kinh tế của địa

phương ............................................................................................................... 9
PL 6: Kiểm định chất lượng thang đo Năng lực doanh nghiệp và quy mô thị
trường địa phương ............................................................................................. 9
PL 7: Kiểm định chất lượng thang đo Cơ sở hạ tầng ..................................... 10
PL 8: Kiểm định chất lượng thang đo Lợi thế đầu tư .................................... 10
PL 9: Kiểm định chất lượng thang đo Chính sách về thu thút FDI ............... 11
PL 10: Kiểm định chất lượng thang đo Thủ tục hành chính .......................... 12
PL 11: Kiểm định chất lượng thang đo Lao động tại địa phương ................. 12
PL 12: Kiểm định chất lượng thang đo Giá Nhân công, vật liệu đầu vào ..... 13
PL 13: Kiểm định chất lượng thang đo Năng lượng và chi phí khác ............ 13
PL 14: Kiểm định chất lượng thang đo Môi trường thu hút FDI Nghệ An ... 14
PL 15: Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt ................................... 14
PL 16: Mô hình điều chỉnh sau khi phân tích CR và các nhân tố để phân tích
nhân tố khám phá ............................................................................................ 15
PL 17: Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin Measure (KMO) ...................................... 16
PL 18: Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố .. 16
PL 19: Bảng ma trận xoay nhân tố ( EFA) ..................................................... 18
PL 20: Kết quả kiểm định phương sai phần dư không đổi ............................. 21
PL 21: Hệ số hồi quy của mô hình .................................................................. 23
PL 22: Tóm tắt thông số của mô hình ............................................................. 23


PL 23:Phân tích phương sai ............................................................................ 24
PL 24: Kết quả thống kê các biến của MTTH FDI tỉnh Nghệ An .................. 24
PL 25: Thống kê, mô tả các biến về chế độ chính trị- xã hội tỉnh Nghệ An .. 26
PL 26: Thống kê, Điều kiện kinh tế, xã hội tỉnh Nghệ An ............................. 26
PL 27: Thống kê, Năng lực doanh nghiệp, quy mô thị trường ĐP ................. 27
PL 28: Thống kê các biến về Điều kiện cơ sở hạ tầng .................................... 27
PL 29: Thống kê các biến về lợi thế thu hút FDI ............................................ 28
PL 30: Thống kê các Các chính sách về thu thút FDI, tỉnh Nghệ An............. 28

PL 31: Thống kê các Thủ tục hành chính, tỉnh Nghệ An ............................... 28
PL 32: Thống kê các Nguồn lực lao động, tỉnh Nghệ An............................... 29
PL 33: Thống kê, mô mô tả các biến về giá vật liệu đầu vào,tỉnh Nghệ An .. 29
PL 34: Thống kê, mô mô tả các Năng lượng và chi phí khác ......................... 29
PL 35: Đóng góp của khu vực FDI vào tăng trưởng kinh tế Nghệ An ........... 44
PL 36: Lao động và cơ cấu lao động đang làm việc trong khu vực FDI ........ 44
PL 37: Đóng góp của FDI vào thu NSNN của tỉnh Nghệ An ......................... 45
PL 38: Giá trị sản xuất công nghiệp và FDI của Nghệ An (2012†2014) ....... 46
PL 39: Cơ cấu vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2014 .................... 47
PL 40: Cơ cấu GDP tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005†2010 ............................... 47
PL 41: Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo giá so sánh
2010 phân theo khu vực kinh tế ...................................................................... 47
PL 42: Biểu đồ chỉ số PAPI của Nghệ An giai đoạn 2005÷2015 ................... 48
PL 43: Các chỉ số thành phần của PAPI ở Nghệ An (2011† 2015)................ 49
PL 44:Chỉ số PCI của Nghệ An giai đoạn cứu 2007†2015 ............................ 49
PL 45: Các chỉ số thành phần của PCI tỉnh Nghệ An (2007† 2015) ............. 49
PL 46: Ý nghĩa một số chỉ số thành phần của PCI ......................................... 50
PL 47: Chỉ số Việt Nam ICT Index tỉnh Nghệ An (2005† 2015) .................. 50
PL 48: Số lao động trong độ tuổi lao động của Nghệ An ............................... 51


PL 49: Cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động theo giới tính ........................... 52
PL 50: Cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động theo khu vực ............................ 52
PL 51: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng
năm đã qua đào tạo nghề ................................................................................. 53
PL 52: Cơ cấu nghề nghiệp lao động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010†2015 .... 53
PL 53: Lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc theo loại hình kinh tế ........... 54
CH 1: Tình hình thu hút FDI vào tỉnh Nghệ An giai đoạn 1992†2004 .......... 30
CH 2: Hệ thống giáo dục & đào tạo Nghệ An ................................................ 30
CH 3: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông Nghệ An ....................................... 32

CH 4: Hệ thống các dự án điện (năng lượng) của Nghệ An ........................... 35
CH 5: Hệ thống các cấp nước của Nghệ An ................................................... 35
CH 6: Hệ thống thông tin liên lạc của Nghệ An ............................................. 36
CH 7: Hệ thống y tế của Nghệ An .................................................................. 36
CH 8: Tình hình sử dụng đất của Nghệ An..................................................... 37
CH 9: Phân bố đất đai (thổ nhưỡng) của Nghệ An ......................................... 39
CH 10: Tài nguyên rừng, biển của Nghệ An .................................................. 41
CH 11: Tài nguyên khoáng sản của Nghệ An ................................................. 43
CH 12: Lộ trình FTA của Việt Nam ............................................................... 55
CH 13: Doing Business năm 2015 .................................................................. 56
CH 14: Năng suất lao động và tiền lương các nước ASEAN năm 2015 ........ 57
CH 15: Tiền lương ngành dệt may một số nước ASEAN năm 2016 ............. 57
CH 16: Thu hút FDI các địa phương 9 tháng năm 2015................................. 57


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) Nghệ An đã
nỗ lực rất lớn trong công tác cải thiện môi trường thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài và đã nhận được một số kết quả nhất định, tính đến đầu năm 2014
tỉnh Nghệ An đã thu hút được 27 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, với tổng
vốn đăng ký trên 1,56 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm quốc
nội đạt bình quân trên 10% năm trong giai đoạn 2001-2011. Khu vực công
nghiệp đóng vai trò là động lực tăng trưởng của tỉnh Nghệ An. Trong khi hai
khu vực nông nghiệp và dịch vụ có mức tăng trưởng bình quân hàng năm
dưới một con số, mức tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp đạt
trên 11,20% năm là nhân tố chính dẫn tới tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm ở
mức hai con số nói trên.
Đóng góp vào tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp có vai trò không

nhỏ của khu vực FDI. Bằng cách tạo môi trường thuận lợi nhằm thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An, nhờ vào lợi thế tự nhiên, cũng như các
chủ trương, chính sách, các hoạt động hội thảo, gặp gỡ các nhà đầu tư…để
nhằm cung cấp cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, đối tác một bức tranh tổng
thể và các thông tin toàn diện, cơ bản, cần thiết về môi trường đầu tư tỉnh
Nghệ An. Tuy nhiên, thực tế hiện nay thì tỉnh Nghệ An đứng thứ 27 trong cả
nước về thu hút FDI - chưa trở thành điểm hấp dẫn trong thu hút FDI. So với
các tỉnh trong khu vực như Thanh Hóa và Hà Tĩnh thì kết quả thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài chưa xứng với tiềm năng của tỉnh, hầu hết các dự án có
quy mô vừa và nhỏ, và chưa có những dự án có qui mô vốn đầu tư lớn, công
nghệ hiện đại. Việc thu hút tập trung vào số lượng và chưa chú trọng chất
lượng của từng dự án cũng như năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư. Do đó,
hiệu quả kinh tế-xã hội cũng như khả năng tạo đột phá chuyển dịch cơ cấu


kinh tế còn hạn chế.
Các dự án mang tính đột phá để chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh
còn quá ít.Trong tổng số các dự án, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiếm
46,4% , lĩnh vực nông nghiệp chiếm 25% và lĩnh vực dịch vụ chiếm 28,6%.
Cơ cấu các dự án FDI đã triển khai cho thấy kết quả thu hút vốn FDI còn chưa
phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của tỉnh. Phần lớn các dự án tập trung
vào lĩnh vực khai thác khoảng sản, tài nguyên, trong khi các dự án FDI vào
lĩnh vực chế biến nông, lâm, thuỷ sản, vốn được xem là lĩnh vực có nhiều
tiềm năng, lợi thế của tỉnh. còn hạn chế cả về số lượng và quy mô. Thiếu vắng
các dự án có công nghệ hiện đại, đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao.
Để thu hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát triển các
lĩnh vực có thế mạnh, theo định hướng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh như:
chế biến nông sản; trồng rừng và chế biến lâm sản; chế biến súc sản; nuôi
trồng và chế biến thuỷ sản; sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu; khu vực du
lịch-dịch vụ và thương mại … thì yêu cầu tất yếu đặt ra trong những năm tới

của tỉnh Nghệ An là tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thông
thoáng minh bạch, cải cách thủ tục hành chính sâu, rộng và thực hiện đồng bộ
các giải pháp, thực hiện vận động, thu hút đầu tư vào tỉnh Nghệ An nhanh,
nhiều và hiệu quả, góp phần đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an
sinh xã hội và bền vững môi trường. Với mục ý nghĩa như vậy, tác giả chọn
đề tài: “Hoàn thiện môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ
An” để nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Các giải pháp nhằm hoàn thiện môi trường thu hút đầu tư để thu hút
nguồn vốn FDI phù hợp với Nghệ An một cách hiệu quả.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu


 Hoàn thiện cơ sở lý luận về môi trường thu hút (MTTH) đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) đối với một địa phương (đơn vị hành chính cấp tỉnh). Nhận
diện các nhân tố tác động tới môi trường thu hút FDI đối với một địa phương.
 Phân tích thực trạng tình hình thu hút FDI của tỉnh Nghệ An; thực trạng
các nhân tố cấu thành; đánh giá vai trò, tác động từng nhân tố cấu thành đến
MTTH FDI của tỉnh Nghệ An.
 Đánh giá chung về MTTH FDI (những mặt đã làm được, chưa làm
được) phân tích nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, tồn tại của MTTH FDI,
làm căn cứ đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện MTTH FDI của
tỉnh Nghệ An, trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Nghệ An.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Nghiên cứu giới hạn việc phân tích
MTTH FDI với tất cả các dự án FDI vào các lĩnh vực phát triển kinh tế-xã hội

trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
 Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực hiện tại tỉnh Nghệ An.
 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trên chuỗi số liệu thu thập từ Cục
thống kê tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005÷2015.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp luận
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định tính kết hợp với phân
tích định lượng để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, nhằm đưa ra
các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện MTTH FDI tại tỉnh Nghệ An.
 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp phân tích, tổng hợp


Để xây dựng các vấn đề lý thuyết về MTTH FDI tại địa phương, tác
giả đã sử dụng phương pháp phân tích tài liệu để khái quát hoá; tổng hợp các
tài liệu, lý thuyết đã có để xây dựng những khái niệm, đặc điểm về MTĐT
FDI; nhận diện các yếu tố của MTTH FDI và tác động của chúng tới MTTH
FDI. Để làm căn cứ đưa ra các giải pháp chính sách nhằm hoàn thiện MTTH
FDI tại tỉnh Nghệ An.
 Phương pháp so sánh
Căn cứ vào tình hình số dự án, số liệu vốn đăng ký, vốn thực hiện, tiến
hành so sánh tỷ lệ thực hiện so với đăng ký, tình hình thu hút vốn FDI theo
các ngành, lĩnh vực, đối tác đầu tư. Qua so sánh, phân tích trong từng giai
đoạn, thời kỳ, sẽ giúp ta có cái nhìn trực quan hơn về quá trình thu hút vốn
FDI của tỉnh. Để có những đánh giá, nhận định về MTTH FDI, đây là căn cứ
thực tế để từ đó đưa ra những giả thuyết về nguyên nhân của những tồn tại và
vướng mắc.
 Phương pháp điều tra
Thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn các chủ thể tham gia các hoạt động
liên quan đến FDI, để đưa ra những nhận định về vai trò, tác động của các yếu

tố cấu thành đến MTTH FDI tại tỉnh Nghệ An trong thời gian qua. Đây là
phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, để kiểm chứng một số giả thiết, nhằm
xác định (lượng hóa) các nhân tố tác động đến môi trường thu hút vốn FDI
của Nghệ An.
 Phát phiếu điều tra: Đối tượng được phát phiếu điều tra:
Nghiên cứu của luận án chọn hướng tiếp cận từ các nhân tố cấu thành
MTTH FDI tác động đến ý định đầu tư của NĐT nước ngoài, vì thế đối tượng
khảo sát là các doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh, chi
nhánh của các công ty cổ phần mà nhà NĐT nước ngoài chiếm giữ trên 51%
cổ phiếu đang hoạt động tại Nghệ An.


Đồng thời để nâng cao tính đại diện và chất lượng trả lời phỏng vấn,
đối tượng được khảo sát là các lãnh đạo,nhà quản lý của doanh nghiệp (Lãnh
đạo:Chủ tịch hội đồng quản trị, Nhà quản lý cấp cao: Giám đốc, Phó Giám
đốc phụ trách, Nhà quản lý cấp trung: lãnh đạo và chuyên viên bộ phận trực
tiếp làm công tác, công việc liên quan đến dự án FDI) của doanh nghiệp này.
Trên cơ sở đó, để phục vụ công trình nghiên cứu, tác giả tiến hành khảo sát
255 doanh nghiệp FDI hoạt động tại địa bàn tỉnh.
 Mẫu khảo sát: kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích,
trong nghiên cứu này sử dụng công cụ phân tích EFA với 46 biến quan sát.
Kích thước mẫu tối thiểu phân tích EFA là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ số quan
sát/biến đo lường là 5/1. Nghiên cứu sử dụng mẫu điều tra được chọn theo
phương pháp chọn mẫu thuận tiện nhưng được kiểm soát theo lĩnh vực, đối
tác (lĩnh vực, đối tác có nhiều dự án FDI, số lượng phiếu nhiều). Mẫu khảo
sát được phân bố theo ngành nghề, lĩnh vực (PHỤ LỤC 2: PHÂN BỐ MẪU
KHẢO SÁT
 PL 2); theo đối tác đầu tư (PL 3
 Nội dung phiếu điều tra: Điều tra các số liệu cần thiết để đánh giá
các nhân tố cấu thành MTTH FDI tại tỉnh Nghệ An ( PL 1)

 Phương pháp thống kê
 Nghiên cứu hướng đến mục tiêu: đưa ra các số liệu cụ thể, có thể dự
đoán tương đối chính xác mối quan hệ giữa các yếu tố cần nghiên cứu, mức
độ ảnh hưởng của chúng với biến nghiên cứu, từ đó có cái nhìn toàn diện hơn
về vấn đề nghiên cứu, nhằm đưa ra giải pháp phù hợp (Luận án sử dụng
nghiên cứu định lượng cho cả giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức) thông qua các công cụ của phương pháp thống kê, mô tả.
 Sử dụng thống kê mô tả (Descriptive Statistics)
Kết quả khảo sát thu được từ bảng câu hỏi khảo sát (PL 1), sẽ được tác


giả sử lý phần mềm SPSS (phiên bản 22.0). Kết quả thống kê theo từng nội
dung yếu tố của MTTH FDI (gồm, điểm trung bình (mean), điểm thấp nhất
(min), điểm cao nhất (max)), giúp đánh giá những yếu tố tốt và yếu kém của
MTTH FDI (theo quan điểm của các NĐT nước ngoài), để từ đó chỉ ra
nguyên nhân của thực trạng, hình thành các giả thuyết mô hình nghiên cứu
định lượng.
 Sử dụng mô hình hồi quy thống kê (Regresion)
Để kiểm chứng một số giả thiết về các yếu tố tác động lên MTTH FDI
tại tỉnh Nghệ An. Tác giả dùng mô hình hồi quy thống kê (Regresion) để
lượng hóa ảnh hưởng của các nhân tố này. Mô hình sẽ tiến hành qua 3 bước,
cụ thể đó là: (i) xây dựng và kiểm đinh các thang đo;(ii) phân tích nhân tố
khám phá; (iii) thực hiện các phân tích tương quan và hồi quy bội.
Kết quả hồi quy sẽ chỉ ra mức độ tác động của từng yếu tố cấu thành
đến MTTH FDI (yếu tố nào tác động nhiều nhất, yếu tố tác động ít nhất, và
yếu tố nào không đủ độ tin cậy), cũng như mức độ giải thích của mô hình, từ
đây tìm ra các nguyên nhân gây ra những tồn tại hạn chế của MTTH FDI tại
Nghệ An. Kết quả phân tích, cung cấp cơ sở khoa học để tác giả đề ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện MTTH FDI.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án

Với cách tiếp cận MTTH FDI dưới lăng kính của NĐT nước ngoài (để
đảm bảo tính khách quan, trung thực), tham khảo một số chỉ số (liên quan đến
các vấn đề của luận án) trong các nghiên cứu đã được công bố,trong nhận xét
đánh giá (một số chỉ số thành phần của PAPI;PCI;PAR-index;Vietnam ICT
Index). Luận án đạt một số điểm mới dưới đây:
 Thứ nhất, Luận án đã xây dựng hệ thống lý luận về MTTH FDI, đưa ra
khái niệm; đặc điểm; tác động của FDI đối với phát triển kinh tế xã hội của
địa phương; các yếu tố cấu thành; hệ thống tiêu chí để đánh giá, theo dõi,


giám sát về MTTH FDI; các nhân tố ảnh hưởng đến MTTH FDI của địa
phương một cách tổng quát và toàn diện nhất.
 Thứ hai, Luận án đã đưa ra quan điểm, định hướng hoàn thiện MTTH
FDI của địa phương theo quan điểm của tác giả.
 Thứ ba, Luận án đã đưa ra 7 nhóm giải pháp để hoàn thiện MTTH FDI
của tỉnh Nghệ An, là các nhóm(i) Giải pháp về nâng cao nhận thức, tư
tưởng,(ii)Giải pháp về nâng cao chất lượng công tác quy hoạch,(iii) Nhóm
giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút FDI,(iv) Về kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, (v)Giải pháp cải cách bộ máy hành chính,(vi) Đào tạo nguồn
nhân lực, chú trọng nhân lực chất lượng cao,(vii) Giải pháp về nâng cao hiệu
quả hoạt động xúc tiến đầu tư và chăm sóc dự án đầu tư.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
 Về mặt lý luận: (i) Luận án đã tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài
nước liên quan đến luận án (theo từng nhóm nội dung). Trên cơ sở phân tích,
đánh giá những công trình đã công bố, để xác định các khoảng trống kiến
thức cần bổ sung, hoàn thiện. (ii) Luận án đã hoàn thiện khung lý thuyết về
MTTH FDI đối với một đơn vị hành chính cấp tỉnh. (iii) Luận án cũng đưa ra
các quan điểm, định hướng, các giải pháp hoàn thiện MTTH FDI của tỉnh
Nghệ An trong thời gian tới
 Về mặt thực tiễn: Bằng các phân tích cả định tính và định lượng, Luận

án đã phân tích được: (i) thực trạng về MTTH FDI tại tỉnh Nghệ An; (ii) Đánh
giá tác động của các yếu tố cấu thành đến MTTH FDI tại tỉnh Nghệ An; (iii)
Xác định nguyên nhân và đưa ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện MTTH
FDI của tỉnh Nghệ An.
Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho những nhà hoạch định
chính sách; những đọc giả quan tâm về những vấn đề liên quan.


7. Cơ cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Luận án gồm ba chương:
 Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu
 Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về môi trường thu hút đầu tư
trực tiếp Nước ngoài trong phát triển kinh tế, xã hội một quốc giá, vùng lãnh
thổ
 Chương 3: Thực trạng về môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005÷2015.
 Chương 4: Giải pháp hoàn thiện môi trường thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Nghệ An


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài
Khi nghiên cứu đề tài tác giả đã tiếp cận với các đề tài nghiên cứu về
FDI của các tác giả trong và ngoài nước, với các nội dung rất đa dạng như
thu: hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, tạo môi trường kinh doanh để khu vực
FDI phát huy vai trò, tác động của FDI đối với chuyển dịch cơ cấu ngành.
Phân tích mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế,....
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc
1.1.1.1. Nghiên cứu về nguyên nhân dịch chuyển vốn ra nước ngoài

A. L. Calvet (1981), với: "A synthesis of foreign direct investment
theories and theories of the multinational firm" [140] đã dựa theotheo mô
hình không hoàn hảo của thị trường để phân loại các lý thuyết về FDI và chỉ
ra rằng: (i) sự khác biệt quốc tế của các hoạt động, sự hội nhập qua biên giới
các quốc gia là nhân tố quan trọng thúc đẩy di chuyển dòng vốn ra nước
ngoài.(ii) Động lực của dịch chuyển tư bản ra ngoài xuất phát từ việc tránh thuế
nhập khẩu, thị trường tiêu thụ mới, nguồn lao động rẻ và sự sẵn có của tài
nguyên.
Pan Long Tsai (1994) với: "Determinants of foreign direct investment and
its impact on economic growth" [157] bằng thực nghiệm, đã chỉ đi đến kết luận
quy mô thị trường trong nước, cán cân thương mại, tăng trưởng kinh tế, chi phí
lao động, vị trí địa lý là những yếu tố tác động lớn đến xu hướng di chuyển dòng
FDI vào quốc gia.
Elhanan Helpman, Galen L. (2004), với: "Export Versus FDI with
Heterogeneous Firms" [144]; và Richard Bruton, T.D.(2014) "Policy Statement
on Foreign Direct Investment in Ireland" đều có quan điểm tương đồng cho rằng
các DN của một nước, nhận thấy lợi ích từ việc tránh chi phí thương mại khi
xuất khẩu sản phẩm của họ ra nước ngoài lớn hơn chi phí của việc duy trì năng


lực sản xuất của DN tại nước đó, sẽ lựa chọn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, hình
thành FDI.[132]
Nghiên cứu John Dunning và cộng sự (2014),: "Why Do Companies
Invest Overseas?" [119], luận giải lý do các NĐT đầu tư vào các thị trường ngoài
nước. Tác giả cho rằng cùng với việc mở rộng hoạt động của mình ra nước
ngoài, còn có các lý do chủ yếu khiến các NĐT rót vốn ra nước ngoài: (i) Tìm
kiếm thị trường, (ii) Chi phí thấp hơn; (iii) Tìm kiếm sản phẩm chiến lược; (iv)
Nâng cao hiệu quả tìm kiếm.
1.1.1.2. Nghiên cứu về tác động của vốn FDI
a. FDI với các ngành, doanh nghiệp tại nước nhận đầu tư

James R. Markusen và Anthony J. Venables (1997), Phân tích tác động
FDI đối với các doanh nghiệp cùng ngành. Kết quả cho thấy cạnh tranh do sự
tham gia của FDI có xu hướng làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp trong
nước. Tuy nhiên, tác động từ việc liên kết với nhà cung cấp trong các ngành
công nghiệp có thể giảm chi phí đầu vào, nâng cao lợi nhuận cho các doanh
nghiệp nội địa. Các tác giả đã phát triển một khung phân tích để đánh giá các tác
động và kết luận FDI có thể dẫn đến việc thiết lập các ngành công nghiệp địa
phương.
Salvador Barrios, Holger Görg, Eric Albert Strobl (2004), Phân tích các
tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đến sự phát triển của doanh
nghiệp trong nước. Các tác giả tập trung phân tích hai tác động của FDI: (i) hiệu
ứng cạnh tranh hạn chế sự thâm nhập của các doanh nghiệp trong nước.(ii) Các
yếu tố ngoại thị trường tích cực thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp địa
phương. Nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế lượng để phân tích, đánh giá
những tác động tích cực của FDI đến tăng trưởng kinh tế cũng như những tác
động tiêu cực có thể có đối với sự phát triển của doanh nghiệp nội địa.
Radosevic. S; Rozeik. A (2005), Đánh giá vai trò của FDI đối với chuyển


dịch cơ cấu ngành công nghiệp ô tô ở Trung Âu và Đông Âu. Các tác giả đã chỉ
ra những yếu tố giải thích quy mô và chiều sâu của chuyển dịch cơ cấu ngành
công nghiệp ô tô; hiệu quả kinh tế của việc tái cơ cấu ngành công nghiệp ô tô
trong điều kiện ràng buộc về lao động, thương mại và công nghệ. Bên cạnh đó,
nghiên cứu cũng chỉ ra vai trò của chính sách cấp quốc gia và cấp EU trong việc
định hình FDI và chuyển dịch cơ cấu trong ngành công nghiệp ô tô ở Trung Âu
và Đông Âu.
FU Lifen (2010), Phân tích các tác động của FDI đến sự phát triển cơ
cấu ngành công nghiệp của Trung Quốc, cũng như phân tích sự thay đổi cơ cấu
ngành công nghiệp 1985-2008 ở Trung Quốc, và kiểm tra mối quan hệ nhân quả
giữa 5 tác động của FDI bằng cách kiểm tra sự hội nhập và quan hệ nhân quả

Granger. Tác giả cũng phân tích tổng quát và chi tiết các tác động của FDI theo
chức năng xung-phản ứng. Kết quả cho thấy: FDI có thể thúc đẩy công nghiệp
Trung Quốc phát triển và tối ưu hóa trực tiếp sự phát triển đó thông qua một gói
các hiệu ứng, chẳng hạn như sự thay đổi của cấu trúc cầu, tích lũy vốn, tiến bộ
công nghệ, thay đổi thể chế và phát triển thương mại xuất khẩu.
b. FDI với nền kinh tế nước nhận đầu tư
Nanthakumar Loganathan (2011) Phân tích mối quan hệ giữa FDI và
tăng trưởng kinh tế Malaysia giai đoạn 1971-2009 trên cơ sở xem xét dòng
FDI ròng như là một chỉ báo cho sự tăng trưởng FDI. Tác giả đã sử dụng
phương pháp Johansen và VECM để phân tích mối quan hệ này. Kết quả thực
nghiệm cho thấy sự tồn tại của một mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng
GDP thực (GRDP). Ngoài ra, tác động nhân quả tồn tại giữa FDI và GRDP
ngụ ý rằng FDI có ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu này nhấn
mạnh tầm quan trọng của FDI như là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự
phát triển kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là Malaysia, và có thể được xem
là một trong những yếu tố quan trọng để kích thích nền kinh tế và chính sách


phát triển kinh tế trong tương lai.
1.1.1.3. Nghiên cứu về vai trò của chính quyền địa phương trong thu
hút FDI
Nghiên cứu kinh nghiệm thu hút FDI ở các nước đang phát triển, K
Akamatsu (1962) "A historical pattern of economic growth in developing
countries"[139],nghiên cứu được thực hiện tại một số nước đang phát triển ở
khu vực Đông Á, bằng phân tích các giai đoạn phát triển của các nước, tác giả
đã chỉ ra: (i) di chuyển FDI từ nước phát triển sang nước kém phát triển hơn
là động lực phát triển công nghiệp ở các nước nhận vốn. (ii) Nước tiếp nhận
FDI sau có thể tiếp thu công nghệ, đuổi kịp nước đi trước chênh lệch trình độ
công nghệ càng nhỏ, điều này cũng sẽ tạo ra sự năng động trong khu vực
C.Chunlai (1997) với "Provincial characteristics and foreign direct

investment location decision within China" [115], đã chứng minh rằng: nhờ
thu hút FDI trong giai đoạn 1987†1994 mà 29 tỉnh của Trung Quốc có GDP
tăng cao, thu nhập bình quân đầu người cao hơn. Nghiên cứu cũng cho thấy,
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chuyên sâu đã có tác dụng lớn trong thu hút
FDI. Điều đáng chú ý của nghiên cứu là các tác giả đã kết luận: chính sách
phát triển theo khu vực của Trung Quốc đã có một tác động mạnh mẽ đến
phân bố FDI vào các địa phương của Trung Quốc.
M Blomström, A Kokko, JL Mucchielli (2003), "The economics of
foreign direct investment incentives" [114] đã thấy rằng: sự giảm bớt rào cản
và mở ra các lĩnh vực mới cho FDI từ các tập đoàn nước ngoài đã: (i) làm FDI
tăng đáng kể trong vài thập kỷ gần đây. (ii) kỳ vọng tăng việc làm, tăng XK
hoặc doanh thu thuế, hoặc tăng kỹ năng làm việc cho người lao động
E Asiedu (2006) ''Foreign direct investment in Africa: The role of
natural resources, market size, government policy, institutions and political
instability'' [143], phân tích dữ liệu khảo sát thu được từ các NĐT, đã chỉ ra


rằng, sự bất ổn kinh tế vĩ mô, hạn chế đầu tư, tham nhũng và bất ổn chính trị
có tác động tiêu cực đến FDI tại châu Phi. Phát triển dữ liệu của 22 quốc gia
trong giai đoạn 1984÷2000 tác giả đã kết luận: (i) các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, (ii) quy mô thị trường,(iii)các chính sách của chính phủ, bất ổn chính
trị (iv) chất lượng của các tổ chức của nước chủ nhà vào FDI có tác động
nhiều chiều luồng FDI vào Châu Phi.
Ngoài ra, còn có một số nghiên cứu khác giải thích về thu hút FDI như:
Malesky, E. (2007, "Provincial Governance and Foreign Direct Investment in
Vietnam", [153]; J Tobin, S Rose-Ackerman (2003), "Foreign direct investment
and the business environment in developing countries: The impact of bilateral
investment treaties..." [113]...
Các công trình khoa học trên, đã này đã cung cấp cơ sở lý thuyết, thực tế
và đưa ra một số gợi ý về các yếu tố để thu hút FDI vào các nước đang phát

triển, trong đó có xét đến vai trò của các Hiệp định hợp tác quốc tế trong thu hút
FDI. Một số nghiên cứu kể cố gắng lượng hóa các tác động, vai trò của FDI đối
với: doanh nghiệp, một ngành, một lĩnh vực, hoặc lớn hơn là GDP (GRDP). Tuy
nhiên, chưa nghiên cứu nào chú trọng đầu đủ, toàn diện đến vấn đề môi trường
thu hút được FDI vào một quốc gia (vùng lãnh thổ) một địa phương.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
1.1.2.1. Nghiên cứu về Tác động FDI đến tăng trưởng kinh tế
Bàn về vai trò bổ sung vốn đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
Nguyễn Phi Lân (2006), Lê Việt Anh (2007) đã khẳng định rằng FDI có tác
động quan trọng trong việc bổ sung vốn cho nhu cầu của nền kinh tế và vì thế
tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế cũng như tăng trưởng năng suất. Ở
chiều ngược lại, tăng trưởng kinh tế cũng có ảnh hướng đến xu hướng tăng
trưởng của dòng vốn FDI.
Lê Xuân Bá và Nguyễn Thị Tuệ Anh (2006), Laura Alfaro và Andrew


Charlton (2007), Nguyễn Thị Cành và Trần Hùng Sơn (2009) cũng xác nhận
chiều tác động tích cực của FDI đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam thông qua
những nghiên cứu định lượng. Giả định các nhân tố khác không thay đổi, dựa
trên kết quả phân tích định lượng giai đoạn 1990-2008 ở Việt Nam, các tác
giả thấy tăng trưởng GDP sẽ tăng thêm 0,194 điểm phần trăm khi tỷ trọng
FDI giải ngân/GDP tăng thêm 1 điểm phần trăm.
1.1.2.2. Các nghiên cứu về thu hút FDI
Trong nghiên cứu Một số biện pháp thúc đẩy triển khai thực hiện các
dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Tác giả Bùi Huy Nhượng
(2006) [52]. Với cách tiếp cận theo chu trình đầu tư. Tác giả đã nghiên cứu và
chỉ ra một số mặt hạn chế của MTĐT trong nước như: Sự bất cập của hệ
thống pháp luật về triển khai thực hiện dự án; các tồn tại liên quan đến các
quy đinh về đất đai; vướng mắc về lao động thủ tục hành chính… ảnh hưởng
đến việc triển khai dự án. Tuy nhiên, tác giả chưa nghiên cứu hết các nhân tố

khác của môi trường đầu tư (vị trí địa lý, môi trường xã hội…), hơn nữa
nghiên cứu của tác giả tập trung trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án, là
một mắt xích của quá trình thu hút FDI.
Tác giả Vương Đức Tuấn (2007), Nghiên cứu các giải pháp Hoàn thiện
cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở thu đô Hà Nội trong
giai đoạn năm 2001-2010 [65]. Thông qua phân tích đánh giá quá trình hoàn
thiện cơ chế, chính sách thu hút FDI, tác giả đã chỉ ra được những mặt đạt được,
chưa đạt được, xác định nguyên nhân và đề ra các giải pháp để hoàn thiện cơ chế
chính sách để thu hút FDI vào Hà Nội như (i)Thống nhất về nhận thức vai trò
quan trọng của FDI.(ii) Giải pháp hoàn thiện đối với hệ thống pháp luật.(iii) Giải
pháp hoàn thiện về cơ chế, chính sách thu hút FDI đối với lĩnh vực: tài chính, đất
đai, lao động, công nghệ. Tác giả vẫn chưa nghiên cứu các yếu tố khác như: môi
trường tự nhiên, môi trường xã hội…của Hà Nội nhằm thu hút FDI. Tác giả


cũng chưa nghiên cứu vấn đề liên kết Hà Nội với các khu vực phụ cận trong thu
hút FDI. Mặt khác, nghiên cứu của tác giả đến năm 2010, từ đó đến nay, tình
hình kinh tế xã hội của đất nước, và từng địa phương đã khác, xuất hiện nhiều
nhân tố mới, tác động trực tiếp nên quá trình thu hút vốn FDI.
Đặng Thành Cương (2012), Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào tỉnh Nghệ An, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc
dân, Hà Nội. Điểm khác biệt của Luận án đã hệ thống bộ chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư FDI theo cách tiếp cận vĩ mô là: (1) Giá trị gia
tăng, (2) Mức độ đóng góp vào GDP, (3) Hệ số ICOR, (4) Năng suất lao
động, (5) Hiệu suất sử dụng điện năng, sử dụng đất, (7) Mức độ đóng góp vào
xuất khẩu, ngân sách Nhà nước và tạo việc làm tại khu vực FDI. Và đưa ra
mô hình đánh giá hiệu quả thực hiện vốn FDI tại Nghệ An. Luận án đưa ra
các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI tại địa phương nhưng chưa đánh
giá hết vai trò của các nhân tố. Luận án chưa chỉ ra được tác động của từng
nhân tố (trọng số) đối với tình hình thu hút FDI của Nghệ An. Do vậy các giải

pháp tác giả đưa ra chưa thuyết phục.
Nguyễn Xuân Trung (2012), Một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học
viện Khoa học xã hội Việt Nam, 2011. Luận án đã phân tích bối cảnh quốc tế
mới tác động đến dòng FDI trên thế giới và nhận định dòng FDI vào Việt
Nam; đưa ra khái niệm „chất lượng FDI‟ gắn với phát triển bền vững tại Việt
Nam và phân tích theo các nội dung: hiệu quả đầu tư; FDI và các cân đối vĩ
mô; FDI với các vấn đề bảo vệ môi trường, chuyển giao công nghệ; sự liên
kết giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài và khả năng
tham gia mạng sản xuất khu vực/thế giới của Việt Nam. Qua đó chỉ ra những
mặt tích cực, tiêu cực và hạn chế hoặc chưa phù hợp của FDI tại Việt Nam;
nhận định dòng vốn FDI vào Việt Nam trong bối cảnh mới ở trong nước và


×