Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Dieu kien khach quan quy dinh SMLS cua GCCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.88 KB, 6 trang )

Cõu 1: iu kin khỏch quan quy nh s mnh lch s ca giai cp
cụng nhõn. Phờ phỏn nhng quan im sai trỏi xung quanh vn ny?
Lch s nhõn loi ó chng minh trong mi thi k chuyn bin cỏch
mng t hỡnh thỏi kinh t xó hi ny sang hỡnh thỏi kinh t xó hi khỏc luụn cú
mt giai cp ng v trớ trung tõm, lónh o quỏ trỡnh chuyn bin ú. Giai
cp ny cú s mnh lch s l th tiờu xó hi c, xõy dng xó hi mi phự hp
vi tin trỡnh khỏch quan ca lch s. Vic xoỏ b ch TBCN, xoỏ b ch
ngi búc lt ngi, gii phúng mỡnh, gii phúng nhõn dõn lao ng v ton
th nhõn loi thoỏt khi s ỏp bc búc lt, xõy dng thnh cụng xó hi CSCN
chớnh l s mnh lch s ca GCCN.
1.

Khỏi nim giai cp cụng nhõn

Giai cấp công nhân là giai cấp những ngời lao động đợc
hình thành và phát triển cùng với nền sản xuất công nghiệp
ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao; là giai cấp đại biểu cho
lực lợng sản xuất và phơng thức sản xuất tiên tiến trong thời
đại hiện nay; có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo và tổ chức nhân
dân lao động các nớc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa,
xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
2.

Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN

Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp là toàn bộ những
nhiệm vụ lịch sử giao phó cho một giai cấp để nó thực hiện bớc chuyển cách mạng từ một hình thái kinh tế xã hội đã lỗi
thời sang một hình thái kinh tế xã hội mới cao hơn, tiến bộ
hơn.
Phân tích một cách khách quan địa vị kinh tế - xã hội
của giai cấp công nhân, các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội


khoa học đã nêu một cách khái quát nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân là: xoá bỏ chế độ t bản chủ nghĩa,
xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa, không có ngời bóc lột ngời trên cơ sở công hữu về t liệu sản xuất chủ yếu, giải phóng
giai cấp mình và giải phóng toàn xã hội khỏi mọi áp bức, bóc
lột, bất công.
Cụ thể có 3 nội dung cơ bản sau đây:
1/ Thông qua Đảng tiên phong của mình, giai cấp công
nhân lãnh đạo và tổ chức để nhân dân lao động giành
chính quyền về tay mình, xoá bỏ chính quyền của các chế
độ t hữu, áp bức, bóc lột, xoá bỏ giai cấp t sản (và mọi giai cấp
áp bức bóc lột khác); giải tán chính quyền Nhà nớc của các chế
độ cũ, xây dựng chính quyền của giai cấp công nhân và


nhân dân lao động. Nội dung này có thể thực hiện bằng biện
pháp bạo lực là chủ yếu, tuy nhiên tranh thủ tối đa biện pháp
hoà bình khi có điều kiện thuận lợi để tránh đổ máu không
cần thiết.
2/ Thông qua Đảng tiên phong của mình, giai cấp công
nhân lãnh đạo, tổ chức nhân dân lao động xây dựng và bảo
vệ chính quyền, bảo vệ đất nớc và đồng thời tổ chức xây
dựng đất nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa trên mọi lĩnh
vực: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, con ngời, để từng bớc
hình thành xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa trên
thực tế ở mỗi nớc và trên toàn thế giới.
Đây là nội dung cơ bản quyết định cuối cùng sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân và cũng là nội dung rất khó
khăn, phức tạp, vì nó rất mới mẻ và là quá trình cải biến cách
mạng căn bản, toàn diện, triệt để trên phạm vi quốc gia, quốc
tế. Do đó cần phải trải qua từng bớc, lâu dài với yêu cầu ngày

càng cao đối với giai cấp công nhân, nhân dân lao động,
nhất là đối với Đảng cộng sản, với Nhà nớc cả về trí tuệ lẫn bản
lĩnh và lập trờng chính trị. Không thể nóng vội, giản đơn,
chủ quan duy ý chí mà hoàn thành đợc nội dung này.
3/ Trực tiếp sản xuất ra những sản phẩm công nghiệp
ngày càng hiện đại để xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ
sở kinh tế cho tất cả các nớc theo xu hớng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá và phát triển ngày càng cao. Không có giai cấp
công nhân lớn mạnh, không một nớc nào (kể cả các nớc phát
triển nhất hiện nay) có thể tồn tại và phát triển trong thời đại
hiện nay. Nội dung này là nội dung thờng xuyên và thực hiện
suốt trong các giai đoạn cách mạng của giai cấp công nhân ở
tất cả các nớc.
3.

Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân

a) Do những địa vị kinh tế xã hội của giai cấp công
nhân:
- Giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất, cách
mạng nhất trong các bộ phận cấu thành lực lợng sản xuất của xã
hội t bản. Họ đại diện cho lực lợng sản xuất tiên tiến có trình
độ xã hội hoá ngày càng cao, họ tạo ra phần lớn của cải cho xã
hội, lao động thặng d của họ là nguồn gốc chủ yếu đem lại sự
giàu có cho xã hội.
- Do bị tớc đoạt hết t liệu sản xuất trong xã hội t bản, họ
phải bán sức lao động để kiếm sống và bị giai cấp t sản tớc



đoạt hết giá trị thặng d, họ bị bóc lột nặng nề và bị lệ
thuộc hoàn toàn vào sản phẩm của họ làm ra, họ có lợi ích cơ
bản đối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp t sản. Do đó, giai
cấp công nhân là giai cấp có vai trò đi đầu trong cải tạo các
quan hệ xã hội, muốn xoá bỏ giai cấp t sản và mọi giai cấp bóc
lột khác.
b) Do đặc điểm chính trị xã hội của giai cấp công
nhân:
- Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất: do yêu cầu
khách quan của việc không ngừng đổi mới công nghệ, giai cấp
công nhân ngày càng đợc bổ sung thêm những công nhân có
trình độ chuyên môn và học vấn ngày càng cao; môi trờng lao
động công nghiệp với kỹ thuật ngày càng hiện đại đã mở
mang trí tuệ cho giai cấp công nhân; cuộc đấu tranh vì dân
sinh, dân chủ đã cung cấp những tri thức chính trị xã hội
cần thiết để giai cấp công nhân trở thành một giai cấp tiên
tiến.
- Giai cấp công nhân có hệ t tởng độc lập, đợc vũ trang
bởi lý luận tiền phong là chủ nghĩa Mác Lênin và có chính
đảng của mình là Đảng cộng sản, do đó, có khả năng tổ
chức, lãnh đạo các giai cấp, tầng lớp khác trong cuộc đấu tranh
chống giai cấp t sản vì lợi ích của giai cấp công nhân phù hợp
với lợi ích của nhân dân lao động.
- Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để do
bị áp bức bóc lột nặng nề dới chủ nghĩa t bản và các chế độ
áp bức bóc lột khác; đồng thời sứ mệnh lịch sử của họ chỉ
giành đợc thắng lợi hoàn toàn khi xã hội thoát khỏi tình trạng
áp bức, bất công, do vậy, muốn tự giải phóng mình, giai cấp
công nhân phải đồng thời tiến hành cuộc đấu tranh giải
phóng toàn xã hội.

- Giai cấp công nhân là giai cấp có tổ chức kỉ luật cao,
do đợc tôi luyện trong môi trờng lao động công nghiệp ngày
càng hiện đại và trong cuộc đấu tranh chống giai cấp phong
kiến trớc đây cũng nh chống giai cấp t sản ngày nay.
- Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế do địa vị kinh
tế - xã hội của họ trên toàn thế giới giống nhau, họ có khả năng
đoàn kết để thực hiện đợc mục tiêu chung: xoá bỏ áp bức, bóc
lột, bất công để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
c) Trong chủ nghĩa t bản đã có những mâu thuẫn cơ bản
hình thành một cách khách quan, gồm 2 mặt:


- Mặt kinh tế: là mâu thuẫn giữa lực lợng sản xuất ngày
càng xã hội hoá cao với chế độ chiếm hữu t nhân t bản chủ
nghĩa về t liệu sản xuất.
- Mặt chính trị - xã hội: là mâu thuẫn giữa giai cấp công
nhân với giai cấp t sản.
Cả 2 mặt của mâu thuẫn cơ bản này không thể giải
quyết triệt để trong khuôn khổ của chủ nghĩa t bản, tất yếu
dẫn đến cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp công nhân
lãnh đạo và tổ chức. Đó là sự qui định khách quan cho sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Trí thức, nông dân và các tầng lớp khác là lực lợng tham
gia vào cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa chứ không thể là lực
lợng lãnh đạo và tổ chức cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. Bởi
vì họ không đại biểu một phơng thức sản xuất riêng trong
lịch sử; không có một hệ t tởng riêng. Vả lại, trong chủ nghĩa t
bản, mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn trực tiếp giữa giai cấp
công nhân và giai cấp t sản, do đó cách mạng xã hội chủ
nghĩa phải là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân lãnh đạo

để lật đổ giai cấp t sản nhằm giải phóng giai cấp công nhân,
đồng thời giải phóng cho cả nông dân, trí thức và nhân dân
bị áp bức bóc lột
4. Phê phán những quan điểm sai trái xung quanh
vấn đề này
Cú khỏ nhiu nhn thc lch lc v GCCN: GCTS cho rng GCCN l giai cp
lm thuờ v lao kh; l nhng ngi ch tha hnh v b gt ra ngoi l cỏch
mng khoa hc cụng ngh; GCCN ngy cng ớt i, teo i trong xó hi hin i.
H cho rng SMLS ca GCCN l ỳng song ó lc hu sau 160 nm. Hn na,
CNTB ó thay i v vn minh hn. Hin nay mõu thun gia GCTS vi GCVS
(GCCN) ó lng du, ho hoón v chuyn hoỏ vo cỏc dng khỏc. Xó hi phỏt
trin cao thỡ GCCN khụng cũn l vụ sn na nờn khụng cũn ng lc u tranh
chng GCTS; trong nn kinh t tri thc thỡ s mnh ny chuyn cho gii trớ
thc. V h cho rng, nu cú s mnh y thỡ ng cng sn lónh o l ngi
cú s mnh y ch khụng phi l ca GCCN.
* Phờ phỏn nhng quan im lch lc, sai trỏi v thự ch, xuyờn tc v s
mnh lch s ca GCCN, s lónh o ca CS:
- Phờ phỏn quan im cho rng cỏch tip cn hỡnh thỏi KT-XH ca Mỏc ó lc
hu, phi tip cn theo 3 nn vn minh, do ú GCCN khụng cũn s mnh lch
s na. Trong nn KT tri thc, SMLS thuc v tng lp trớ thc t phn t trớ
thc ca GC n GC ca phn t trớ thc.


- Phờ phỏn quan im cho rng GCCN hin ó trung lu húa, khụng cũn
nghốo úi, khụng cũn b búc lt nh th k XIX v trc, do ú khụng cũn tinh
thn cỏch mng.
- Phờ phỏn quan im cho rng, cỏc nc TB phỏt trin khụng cũn phõn
chia GC m ch cũn phõn tng XH. Khụng cũn i khỏng GC do ú cng khụng
cũn u tranh GC; GCCN ht vai trũ lch s.
- Phờ phỏn quan im cho rng, hin nay th gii ch din ra cuc u tranh

gia cỏc nn vn minh, gia cỏc nn vn húa; hoc ch xung t tụn giỏo, sc
tc; thm chớ thi phng cuc u tranh chng khng b nh ni dung ch yu
ca cuc u tranh.
VN cú mt s ngi cng sựng bỏi quan im Vn minh hu cụng
nghip, Vn minh tin hca ti quan im chớnh tr h thp SMLS ca
GCCN. í kin cho rng SMLS ca GCCN ch cũn l mt gi nh mang tớnh trit
lý nghiờn cu ch khụng phi l mt quan im lý lun.
5.

Quan điểm và giải pháp xây dựng GCCN Việt
Nam

Theo Ngh quyt Hi ngh TW 6 (khoỏ X) nờu khỏi nim GCCNVN: Giai cp
cụng nhõn Vit Nam l mt lc lng xó hi to ln, ang phỏt trin, bao gm
nhng ngi lao ng chõn tay v trớ úc, lm cụng hng lng trong cỏc loi
hỡnh sn xut kinh doanh v dch v cụng nghip, hoc sn xut kinh doanh v
dch v cú tớnh cht cụng nghip.
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X chỉ rõ phơng hớng chung về phát triển giai cấp công nhân Việt Nam là: Phát
triển về số lợng, chất lợng và tổ chức, nâng cao giác ngộ và
bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn và nghề nghiệp, xứng
đáng là lực lợng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc. Giải quyết việc làm, giảm tối đa số công
nhân thiếu việc làm và thất nghiệp. Thực hiện tốt chính sách
và pháp luật về lao động, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hộ lao động, chăm sóc,
phục hồi sức khoẻ đối với công nhân; chính sách u đãi về nhà
ở đối với công nhân bậc cao. Xây dựng tổ chức, phát triển
đoàn viên công đoàn, nghiệp đoàn đều khắp ở các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế. Thờng
xuyên chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, bảo vệ quyền lợi

chính đáng, hợp pháp của công nhân và những ngời lao động,
chú trọng công nhân làm việc ở các khu công nghiệp và đô thị


lớn. Chăm lo, đào tạo cán bộ và kết nạp đảng viên từ những công
nhân u tú.
Do đó, cần phải thực hiện một số giải pháp sau đây:
- Xây dựng và hoàn thiện một hệ thống chính sách xã hội
đối với giai cấp công nhân theo hớng bồi dỡng, phát triển giai
cấp công nhân cả về số lợng và chất lợng nh chính sách về
việc làm, tiền lơng, đào tạo, bảo hiểm xã hội.
- Chú trọng và yêu cầu ngày càng cao với đội ngũ công
nhân thuộc khu vực kinh tế Nhà nớc để tạo cơ sở làm tốt vai
trò chủ đạo thực sự của kinh tế Nhà nớc và cùng kinh tế tập thể
làm nền tảng vững vàng cho toàn bộ nền kinh tế cả nớc.
- Công nghiệp hoá đi đôi với hiện đại hoá một cách phù
hợp, hiệu quả để đa nớc ta thành nớc công nghiệp hiện đại,
phát triển nhanh và bền vững; đặc biệt áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ vào sản xuất.
- Từ chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí đến chuyển giao
khoa học công nghệ hiện đại hợp lí mà có căn cứ đào tạo, đào
tạo lại giai cấp công nhân một cách khoa học, hiệu quả thiết
thực; từ đó tạo việc làm, tăng thu nhập cho giai cấp công
nhân.
- Đổi mới hệ thống chính trị ở các doanh nghiệp có công
nhân nhằm vừa bảo vệ đúng đắn lợi ích của công nhân, vừa
giáo dục, tổ chức đào tạo và yêu cầu ngày càng cao với giai
cấp công nhân trong sản xuất kinh doanh, hoạt động chính
trị - xã hội ngay trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa.

Kt bi:
S sp ca ch ngha xó hi Liờn Xụ v ụng u i vi nhng
ngi cng sn, giai cp cụng nhõn v nhõn loi tin b trờn th gii, qu l
mt thc t nghit ngó v au xút. Th nhng, iu ú khụng cú ngha l ch
ngha xó hi b tiờu vong, giai cp cụng nhõn ó mt vai trũ lch s: cng
khụng lm mt i ý chớ phn u v nim tin vo tng lai xó hi ch ngha ca
giai cp cụng nhõn v nhõn dõn lao ng trờn th gii. Trỏi li, giai cp cụng
nhõn cú thờm nhng bi hc quý giỏ v nhng vn c bn ca cỏch mng,
bi hc sõu sc v cỏch mng phi bit t bo v; cng nhn thc rừ hn tớnh
cht quyt lit, gay go ca cuc u tranh giai cp, u tranh dõn tc trong thi
i ngy nay; cng hiu rừ hn nhng bc thng trm, nhng khỳc quanh
trờn con ng thc hin s mnh lch s ca mỡnh.



×