BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 22 tháng 11 năm 2017
Giá dầu hồi phục sau số liệu về tồn kho dầu ở Mỹ
Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX
HNXINDEX
932,66
109,29
Thay đổi (%)
1,56%
1,18%
KLGD (triệu CP)
210,14
51,52
GTGD (tỷ VND)
Điểm số
6453,93
716,36
Số mã tăng
151
85
Số mã giảm
129
89
50
80
Số mã đứng giá
Thị trường có phiên tăng điểm trên cả 2 sàn với thanh khoản ở mức cao và
độ rộng thị trường nghiêng về số mã tăng điểm. Diễn biến tích cực ở nhóm cổ
phiếu vốn hóa lớn tiếp tục là động lực tăng điểm chính của thị trường chung,
với các mã tăng đột biến có thể kể đến BHN, BVH, CTG, BID… Đáng chú ý là
diễn biến tăng mạnh ở nhóm cổ phiếu ngân hàng trong phiên hôm nay với
BID, CTG tăng trần, bên cạnh các mã khác trong ngành tăng tốt như ACB,
EIB, VIB… Nhóm cổ phiếu dầu khí cũng có diễn biến tích cực với hàng loạt
các mã trong ngành tăng điểm như GAS, PVD, PVS, PVB… nhờ diễn biến
hồi phục của giá dầu trong 1 tuần trở lại đây.
Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (932.6600, 0.0000), Volume (15,593)
774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45
773.40
773.35
773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95
771.90
22500
22000
21500
21000
20500
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000
8500
8000
7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500
x100
11AM
1PM
2PM
Diễn biến trong phiên HNXINDEX
HNXINDEX (109.2885, 0.0000), Volume (20,000), Market Summary
33000
109.35
32000
109.30
31000
109.25
30000
109.20
29000
109.15
28000
109.10
27000
109.05
26000
109.00
25000
24000
108.95
23000
108.90
22000
108.85
21000
108.80
20000
108.75
19000
108.70
18000
17000
108.65
16000
108.60
15000
108.55
14000
108.50
13000
108.45
12000
108.40
11000
108.35
10000
9000
108.30
8000
108.25
7000
108.20
6000
108.15
5000
108.10
4000
3000
108.05
2000
108.00
1000
107.95
x100
10AM
11AM
12:59 PM
2PM
Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000
0
-5.000
-10.000
Bán
22/11
21/11
20/11
17/11
16/11
15/11
14/11
13/11
10/11
09/11
08/11
07/11
06/11
03/11
02/11
01/11
31/10
30/10
27/10
26/10
25/10
24/10
-15.000
Mua
Giá dầu trên đà hồi phục sau số liệu về tồn kho dầu ở Mỹ giảm, cùng với
kỳ vọng về cuộc họp OPEC diễn ra vào tuần tới. Cụ thể, theo báo cáo
được công bố ngày hôm qua của API (American Petroleum Institute), tồn kho
dầu của Mỹ giảm mạnh 6,4 triệu thùng cho tuần kết thúc ngày 17/11, cao hơn
hẳn mức dự đoán 2,1 triệu thùng được đưa ra trước đó theo khảo sát của
S&P Global Platts. Phản ứng trước thông tin trên, giá dầu WTI và Brent phiên
ngày hôm qua tăng lần lượt 1,3% và 0,9% lên mức 57,1 USD/thùng và 62,7
USD/thùng. Tính cho 1 tuần trở lại đây, mức tăng của giá dầu WTI và Brent
lần lượt là 3,9% và 2,2% do nhà đầu tư đặt kỳ vọng vào việc thỏa thuận cắt
giảm sản lượng của OPEC sẽ được gia hạn trong cuộc họp diễn ra vào ngày
30/11 tại Vienna. Trong ngày hôm nay, thị trường dầu mỏ tiếp tục chờ đợi
báo cáo thị trường của EIA, một con số tương đồng với API về tồn kho dầu
của Mỹ có thể giúp giá dầu tiếp tục diễn biến khởi sắc trong ngắn hạn. Về
trung hạn, triển vọng thị trường phụ thuộc nhiều vào kết quả cuộc họp diễn ra
trong tuần tới. Trong trường hợp không có 1 thỏa thuận mới sau khi thỏa
thuận hiện tại kết thúc vào tháng 3 năm sau, giá dầu có thể chịu áp lực điều
chỉnh mạnh. Ngược lại, trong kịch bản tích cực thỏa thuận được kéo dài đến
hết năm 2018, khả năng tiếp tục đi lên của giá dầu WI lên trên ngưỡng 60
USD/thùng được đánh giá cao.
Chênh lệch
Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
80
60
40
Bộ Công Thương sẽ tổ chức roadshow chào bán SAB tại Singapore và
London, lần lượt vào các ngày 24/11 và 27/11 tới đây. Thông qua roadshow,
Bộ Công Thương sẽ giới thiệu về tình hình sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp như kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất, tình hình tài chính, hệ thống
phân phối, định hướng kinh doanh những năm tới… Với lợi thế là doanh
nghiệp chiếm thị phần lớn nhất ngành bia Việt Nam (40,9%), vốn là thị trường
tiêu thụ bia có tăng trưởng vượt trội trong nhiều năm, buổi roadshow này dự
kiến sẽ thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư, đặc biệt sau thương
vụ bán thành công cổ phần VNM của SCIC vừa qua. Mặc dù vậy, ở mức giá
hiện tại đã có khá nhiều nhà đầu tư quốc tế lo ngại SAB đang được định giá
quá cao (P/E hiện là 42), đặc biệt nếu so sánh với doanh nghiệp đầu ngành
sữa VNM (P/E hiện là 26), hoặc các doanh nghiệp bia khác trong khu vực
như Asahi (P/E hiện là 18), Carlsberg (P/E hiện là 21) và Heineken (P/E hiện
là 20).
20
0
Quan điểm đầu tư
-20
-40
-60
Mua
Bán
22/11
21/11
20/11
17/11
16/11
15/11
14/11
13/11
10/11
09/11
08/11
07/11
06/11
03/11
02/11
01/11
31/10
30/10
27/10
26/10
25/10
24/10
-80
Diễn biến luân phiên tăng điểm ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn dự kiến sẽ tiếp
tục hỗ trợ thị trường đi lên trong ngắn hạn. Mặc dù vậy, thị trường cũng sẽ có
diễn biến phân hóa ở mức cao với dòng tiền tập trung ở nhóm cổ phiếu vốn
hóa lớn có yếu tố hỗ trợ về mặt thông tin.
Chênh lệch
Chuyên viên: Trần Đức Anh ()
1
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 22 tháng 11 năm 2017
Phân tích kỹ thuật
X
VNINDEX tiếp tục bứt phá mạnh mẽ và
đóng cửa tại vùng kháng cự mạnh 930935 điểm. Xu hướng tăng điểm của thị
trường vẫn đang được củng cố khi
đường giá tiếp tục bám sát dải BB đi lên.
VNINDEX
Relative Strength Index (88.6269)
Thanh khoản giảm nhẹ nhưng vẫn cao
hơn mặt bằng thanh khoản trung bình 21
phiên, còn độ rộng thị trường nghiêng về
phía các mã tăng điểm. Mặc dù đà tăng
của chỉ số vẫn bị chi phối mạnh bởi
nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn nhưng hiệu
ứng tăng điểm đã bắt đầu có sự lan tỏa
tốt hơn đến các nhóm cổ phiếu khác.
Chúng tôi cho rằng dòng tiền có thể sẽ
luân phiên dịch chuyển qua các nhóm cổ
phiếu vốn hóa nhỏ và vừa khi các cổ
phiếu vốn hóa lớn điều chỉnh.
80
70
60
50
40
MACD (22.9332), PS MACD Histogram (5.41368, 0.000)
20
15
10
5
0
VNINDEX (921.130, 932.660, 921.130, 932.660, +14.3600)
950
940
930
920
910
900
890
880
870
860
850
840
830
820
810
800
790
780
770
760
750
740
730
720
710
700
690
680
670
30000
25000
20000
15000
10000
Chỉ số vẫn đang duy trì khá tốt xu hướng
tăng điểm trong ngắn và trung hạn. Sau
khi vượt qua cận trên của kênh xu
hướng tăng được hình thành từ đầu
năm 2016 đến nay (tương ứng với vùng
895-900 điểm) trong ngắn hạn, chỉ số
được kỳ vọng sẽ tiến đến thử thách
vùng kháng cự mạnh quanh 935 điểm
trong những phiên kế tiếp. Nếu tiếp tục
vượt qua vùng cản này thì đích đến tiếp
theo của chỉ số sẽ nằm tại vùng kháng
cự 950-955 điểm.
5000
x10000
27 6
March
13
20
27
3 10
April
17
24
3
May
15
22
29
Xu hướng
5
June
12
19
26
3
10
July
17
24
31 7
August
Dài hạn
14
21
28
5
11 18
September
25
2
9
October
16
Trung hạn
23
30 6
13
November
20
27
Ngắn hạn
HNXINDEX
80
70
60
50
40
Relative Strength Index (66.2104)
MACD (0.48341), PS MACD Histogram (0.33233, 0.0000)
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
HNXINDEX (108.022, 109.303, 107.323, 109.288, +1.26690)
Mặc dù vậy, sau khi chỉ số bứt phá khỏi
kênh cận trên của kênh xu hướng tăng
trung hạn được hình thành từ đầu năm
2016 đến nay (tương ứng với vùng 890895 điểm), chúng tôi để ngỏ khả năng thị
trường sẽ xuất hiện các phiên rung lắc
mạnh và có thể bước vào nhịp điều
chỉnh để kiểm tra lại vùng điểm vừa bị
chinh phục.
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
quanh 935 điểm và 950-955 điểm.
Vùng hỗ trợ của chỉ số nằm tại 895-900
điểm và 875-880 điểm.
Chuyên viên: Trần Xuân Bách
0
4
December
10000
5000
x10000
27 6
March
13
20
27
3
10
April
17
24
Xu hướng
3
May
15
22
29
5
June
12
19
26
3
10
July
Dài hạn
17
24
31 7
August
14
21
28
5
11 18
September
Trung hạn
25
2
9
October
16
23
30 6
13
November
20
27
0
4
December
Ngắn hạn
()
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
2
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 22 tháng 11 năm 2017
Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày
5 ngành diễn biến tích cực nhất
% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Đồ uống
5,21% SAB, VCF, SCD, THB, HAD…
Ngân hàng
4,04% VCB, CTG, BID, STB, EIB…
Bảo hiểm
3,88% BVH, PVI, VNR, BMI, BIC…
Dịch vụ dầu khí
2,91% PVD, PVS, PVC
Sản xuất & khai thác dầu khí
2,16% GAS, PLC, PGS, PGC, PVG…
5 ngành diễn biến tiêu cực nhất
% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Giải pháp phần mềm
-0,84% ELC, CMG, SGT, CMT, SRB…
Cảng biển & dịch vụ vận tải
-0,90% GMD, VSC, DVP, TMS, TCL…
Vận tải biển
-1,12% PVT, VIP, VTO, VOS, GSP…
Thực phẩm
-1,85% VNM, KDC, HVG, VHC, SBT…
Thiết bị điện
-1,94% SAM, PAC, TAG, TYA, TIE…
Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX
HNXINDEX
Biến động chỉ số trong 3 tháng
VN30
VNINDEX
14%
HNXINDEX
VN30
25%
12%
20%
10%
15%
8%
6%
10%
4%
5%
2%
11/22/2017
11/15/2017
11/08/2017
11/01/2017
10/25/2017
10/18/2017
10/11/2017
10/04/2017
09/26/2017
09/19/2017
09/12/2017
09/05/2017
-5%
08/28/2017
11/22/2017
11/21/2017
11/20/2017
11/17/2017
11/16/2017
11/15/2017
11/14/2017
11/13/2017
11/10/2017
11/09/2017
11/08/2017
11/07/2017
11/06/2017
11/03/2017
11/02/2017
11/01/2017
10/31/2017
10/30/2017
10/27/2017
10/26/2017
10/25/2017
10/24/2017
-4%
08/08/2017
0%
0%
-2%
Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30
Mã
Ngành
VNM
Thực phẩm
VIC
Bất động sản
Giá
Vốn hóa (tỷ đồng)
183.000
274.297
ROE (%)
EPS trailing
EPS 2016
EPS 2017 (*)
P/E
P/E 2017 (*)
39,3
6.422
5.831
6.815
28,5
26,9
P/B
11,1
74.700
203.104
9,8
1.285
1.178
1.137
58,1
65,7
6,6
303.000
187.895
36,7
6.874
6.442
7.150
44,1
42,4
13,1
Ngân hàng
47.600
168.016
12,1
1.929
1.566
1.954
24,7
24,4
3,2
Sản xuất & khai thác dầu khí
83.000
154.981
16,9
4.624
3.548
4.107
17,9
20,2
4,0
183.700
85.802
11,7
1.033
1.033
-
177,9
0,0
17,8
Ngân hàng
25.250
82.220
11,1
1.678
1.354
1.421
15,0
17,8
2,0
Ngân hàng
21.850
78.936
9,4
2.017
1.457
1.622
10,8
13,5
1,3
MSN
Đầu tư đa ngành
63.800
65.362
17,5
1.902
2.481
2.310
33,6
27,6
3,8
HPG
Công nghiệp đa ngành
38.050
56.960
35,3
5.404
4.470
4.912
7,0
7,7
1,9
MBB
Ngân hàng
24.100
43.572
12,1
2.135
1.633
1.872
11,3
12,9
1,6
MWG
Bán lẻ
137.700
41.978
49,9
6.464
5.125
7.112
21,3
19,4
8,1
BVH
Bảo hiểm
56.900
37.426
8,8
1.917
1.651
2.632
29,7
21,6
2,8
NVL
Bất động sản
60.400
37.183
23,1
3.396
3.396
4.121
17,8
14,7
3,9
FPT
Viễn thông
57.600
30.366
19,9
4.102
3.413
4.526
14,0
12,7
2,9
STB
Ngân hàng
12.150
21.373
0,4
380
49
32,0
0,0
1,0
CTD
Xây dựng cơ sở hạ tầng
231.500
17.657
28,5
20.390
20.894
21.361
11,4
10,8
2,6
DHG
Dược
104.000
13.598
22,7
4.820
4.662
5.813
21,6
17,9
4,8
SSI
Chứng khoán
25.250
12.295
11,9
1.859
1.698
1.767
13,6
14,3
1,4
SBT
Thực phẩm
21.300
11.976
10,3
1.308
1.182
1.546
16,3
13,8
1,7
GMD
Cảng biển & dịch vụ vận tải
40.500
11.819
7,1
1.883
2.009
6.450
21,5
6,3
1,9
REE
Cơ điện
36.000
10.976
16,2
5.300
3.526
4.430
6,8
8,1
1,5
NT2
Thủy điện
30.700
8.636
22,0
2.355
3.740
3.169
13,0
9,7
1,9
DPM
Hóa chất
20.900
8.140
11,6
1.714
2.452
2.215
12,2
9,4
1,0
CII
Xây dựng cơ sở hạ tầng
32.600
8.077
23,6
6.102
3.245
5.370
5,3
6,1
1,6
HSG
Thép
23.400
8.067
28,6
3.847
3.837
4.445
6,1
5,3
1,6
KDC
Thực phẩm
37.600
7.640
21,0
2.738
5.714
1.864
13,7
20,2
1,2
BMP
Vật liệu xây dựng
91.600
7.408
29,1
5.323
7.664
5.836
17,2
15,7
3,1
PVD
Dịch vụ dầu khí
17.450
6.585
0,7
0,0
0,0
0,5
KBC
Đầu tư đa ngành
12.750
6.013
7,5
10,3
7,7
0,7
SAB
Đồ uống
VCB
GAS
ROS
Xây dựng cơ sở hạ tầng
BID
CTG
(498)
1.235
224
1.186
(34)
(324)
1.648
Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
3
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 22 tháng 11 năm 2017
Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500
Stoxx Europe 600
Relative Strength Index (63.7073)
Relative Strength Index (49.0325)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
Europe600 (388.200, 388.790, 387.900, 388.300, +0.19998)
410
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
S&P500 (2,589.17, 2,601.19, 2,589.17, 2,599.03, +16.8901)
2650
405
400
2600
395
2550
390
385
2500
380
2450
375
2400
370
365
2350
360
355
2300
350
2250
345
340
2200
335
2150
330
325
2100
320
2050
315
310
2000
305
1950
15000
10000
10000
5000
5000
x100000 0
June
July
August
September October November
December
Xu hướng
2017
February
March
Dài hạn
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
June
July
August
September October
November
Xu hướng
Ngắn hạn
December 2017
February
March
Dài hạn
Shanghai Composite
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
x10000000
December
Ngắn hạn
Thailand SET
80
Relative Strength Index (59.4537)
Relative Strength Index (58.3990)
90
75
70
80
65
70
60
60
55
50
50
40
45
40
30
35
20
30
ThailandSET (1,715.29, 1,722.45, 1,713.27, 1,717.27, +6.79004)
25
1750
20
ShanghaiComp (3,417.33, 3,442.18, 3,404.29, 3,430.46, +19.9661)
3500
1700
3450
3400
1650
3350
3300
1600
3250
3200
1550
3150
3100
1500
3050
3000
1450
2950
2900
1400
2850
2800
1350
2750
30000
10000
20000
5000
10000
x10000000
x10000000
June
July
August
September October
December
Xu hướng
2017
February March
Dài hạn
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
June
July
August
September
October
November
Xu hướng
Ngắn hạn
December 2017
February
March
Dài hạn
FTSE Vietnam ETF (EU composite)
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
Ngắn hạn
VNM ETF (US)
90
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
Relative Strength Index (87.0391)
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
17.5
Relative Strength Index (70.4496)
FTSEVietnamETF (29.0400, 29.1900, 29.0000, 29.1900, +0.61000)
29.5
29.0
VNMETF (17.0100, 17.0959, 16.8200, 16.8600, -0.12000)
28.5
17.0
28.0
16.5
27.5
27.0
16.0
26.5
15.5
26.0
25.5
15.0
25.0
14.5
24.5
24.0
14.0
23.5
13.5
23.0
22.5
13.0
22.0
12.5
21.5
21.0
40000
30000
50000
20000
10000
0
June
July
August
September October
Xu hướng
November
December 2017
February
Dài hạn
March
April
May
June
July
Trung hạn
August
September October
November
Ngắn hạn
December
x10
June
July
August
September October
Xu hướng
November
December 2017
February
Dài hạn
March
April
May
June
July
Trung hạn
August
September October
November
December
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
4
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 22 tháng 11 năm 2017
Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng
Giá dầu WTI
90
Relative Strength Index (52.0979)
Relative Strength Index (69.0889)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
CrudeOil (57.1200, 57.9800, 57.0300, 57.8900, +1.06000)
61
60
59
58
57
56
55
80
70
60
50
40
30
20
GoldSpot (1,280.61, 1,286.31, 1,279.15, 1,284.76, +4.15002)
1420
1410
1400
1390
1380
1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300
1290
1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170
1160
1150
1140
1130
1120
1110
1100
1090
1080
1070
1060
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
1050
1040
34
33
1030
1020
November
2016
February
April
May
June
July
August
Xu hướng
September
November
2017
Dài hạn
February
April
May
June
July
Trung hạn
August September
November
2016
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Xu hướng
Ngắn hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2017
Dài hạn
Giá thép phế (Shanghai)
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Trung hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
Ngắn hạn
Giá cao su (RSS3 SICOM)
Relative Strength Index (96.3255)
90
Relative Strength Index (41.1522)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
80
70
60
50
40
30
20
330
320
310
300
290
RubberRSS3 (153.000, 154.000, 148.900, 154.000, +1.50000)
SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,920.00, +50.0000)
2000
1950
1900
1850
280
1800
270
1750
260
1700
250
1650
240
1600
230
1550
220
1500
210
1450
200
1400
190
1350
180
1300
170
1250
160
1200
1150
150
1100
140
1050
130
1000
120
950
110
900
100
2016
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Xu hướng
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2017
Dài hạn
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Trung hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2016
February
April
May
June
July
Xu hướng
Ngắn hạn
Giá bông (No.2 contract US)
August
September
November
2017
Dài hạn
February
April
May
June
July
Trung hạn
August September
November
Ngắn hạn
Giá đường (No.11 contract)
Relative Strength Index (63.5654)
Cotton (70.9000, 71.2500, 70.5000, 71.2000, +0.30000)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
Relative Strength Index (56.6120)
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
Sugar (14.9200, 14.9900, 14.9000, 14.9800, +0.10000)
80
70
60
50
40
30
20
25.5
25.0
24.5
24.0
23.5
23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0
19.5
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5
67
66
16.0
65
15.5
64
63
15.0
62
14.5
61
14.0
60
13.5
59
58
13.0
57
12.5
56
55
12.0
54
11.5
2016
February
April
May
June
Xu hướng
July
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
Trung hạn
June
July
August
September
November
Ngắn hạn
2016
February
April
May
June
Xu hướng
July
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
Trung hạn
June
July
August
September
November
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Bộ phận vĩ mô & thị trường
Bộ phận ngành & doanh nghiệp
Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường
Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở
Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh
Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999