Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Báo cáo công tác tư pháp năm 2015, giai đoạn 2011-2015; phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2016 4. De cuong Bao cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.34 KB, 10 trang )

BỘ TƯ PHÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Tổng kết công tác tư pháp năm 2015, giai đoạn 2011-2015; phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2016 và giai đoạn 2016-2021
(Kèm theo Công văn số 3940/BTP-VP ngày 27/10/2015 của Bộ Tư pháp)
Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong năm 2015, khái quát bối
cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015 ảnh hưởng đến công tác
tư pháp (những thuận lợi và khó khăn)
Báo cáo này tập trung đánh giá những kết quả công tác tư pháp đã hoàn
thành trong năm 2015, tập trung vào 10 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư
pháp được nêu tại Mục III, Phần thứ hai của Báo cáo số 05/BC-BTP ngày
12/01/2015 của Bộ Tư pháp và Mục I, Phần thứ hai của Báo cáo số 245/BC-BTP
ngày 27/8/2015 của Bộ Tư pháp; Chương trình hành động của ngành Tư pháp
triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 (ban hành kèm
theo Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) và
một số kết quả nổi bật khác. Đánh giá khái quát kết quả công tác tư pháp giai
đoạn 2011-2015, tập trung vào định hướng công tác tư pháp giai đoạn 2011-2015
(Mục III.A, Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 10/01/2011 của Bộ Tư pháp) và các
nhiệm vụ được nêu tại Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai
thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07/03/2012 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016 (ban hành kèm theo


Quyết định số 527/QĐ-BTP ngày 03/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). Những
hạn chế, yếu kém và nguyên nhân để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm, đề xuất
phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong năm 2016.
Phần thứ nhất:
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2015, GIAI ĐOẠN 2011-2015
I. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
Gồm các lĩnh vực: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp, tổ chức cuộc
thi viết tìm hiều về Hiến pháp; rà soát hệ thống pháp luật để kịp thời đề xuất sửa


đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới cho phù hợp với Hiến pháp; tổ chức xây
dựng các VBQPPL để phù hợp với Hiến pháp.
1.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ
thể):
+ Về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp và tổ chức cuộc
thi viết tìm hiểu Hiến pháp.
+ Về tiếp tục rà soát hệ thống pháp luật để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ hoặc ban hành mới cho phù hợp với Hiến pháp.
+ Về xây dựng và hoàn thiện VBQPPL triển khai thi hành Hiến pháp.
- Đánh giá chung kết quả đạt được từ khi triển khai Hiến pháp năm 2013
đến nay.
1.2. Hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
2. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp
nhất VBQPPL và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
Gồm các lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng pháp luật; thẩm định, góp
ý; kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá, hợp nhất VBQPPL và pháp điển hệ thống quy

phạm pháp luật (UBND các tỉnh, thành phố không báo cáo về nội dung hợp nhất
VBQPPL, pháp điển hệ thống QPPL).
2.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ
thể):
+ Về xây dựng pháp luật, thẩm định, góp ý VBQPPL: Nêu rõ số lượng,
đánh giá về chất lượng công tác xây dựng pháp luật, thẩm định, góp ý VBQPPL.
+ Về kiểm tra VBQPPL: (1) Kết quả tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm
quyền, trong đó nêu rõ số lượng văn bản được kiểm tra? số văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật đã được phát hiện? trong đó, bao nhiêu văn bản sai nội dung? bao
nhiêu văn bản sai thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai cả nội dung và thẩm
quyền? bao nhiêu văn bản sai khác? việc xử lý, kết quả xử lý văn bản sau kiểm
tra? (2) Tình hình tập huấn, bồi dưỡng về công tác kiểm tra văn bản; (3) Điều
kiệm đảm bảo công tác kiểm tra văn bản: tình hình xây dựng thể chế phục vụ
công tác kiểm tra VBQPPL; biên chế; kinh phí; cơ sở vật chất khác...
+ Về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản: (1) Số liệu tổng hợp về số
VBQPPL phải rà soát, số VBQPPL đã được rà soát, kết quả rà soát VBQPPL,
tình hình xử lý VBQPPL được rà soát; (2) kết quả rà soát căn cứ vào tình hình
phát triển kinh tế - xã hội; (3) kết quả hệ thống hóa VBQPPL; (4) kết quả rà soát

2


VBQPPL theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; (5) điều kiện bảo đảm cho công tác
rà soát, hệ thống hoá văn bản...
+ Về công tác hợp nhất VBQPPL: (1) Tổng số VBQPPL cần hợp nhất; Số
văn bản hợp nhất đã hoàn thành; số văn bản hợp nhất chưa hoàn thành (nếu có);
tình hình gửi đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử; (2)
Tình hình, kết quả thực hiện hợp nhất các VBQPPL được ban hành trước ngày
Pháp lệnh có hiệu lực (ngày 01/7/2012) và tình hình, kết quả hợp nhất các

VBQPPL được ban hành sau ngày Pháp lệnh có hiệu lực tính đến hết ngày
31/12/2014 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ chưa hoàn thành việc hợp nhất
các VBQPPL này; (3) điều kiện bảo đảm cho công tác hợp nhất VBQPPL.
+ Về công tác pháp điển hệ thống QPPL.
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
2.2. Hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
3. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
Gồm các lĩnh vực: (1) đơn giản hoá TTHC; rà soát, đánh giá tác động của
TTHC; công bố, công khai TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về hành
vi hành chính, quy định hành chính; thẩm định, tham gia ý kiến đối với các
TTHC; (2) kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg; Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 của Bộ Tư pháp.
3.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ
thể).
- Đánh giá chung kết quả đạt được từ khi nhiệm vụ kiểm soát TTHC được
chuyển giao cho ngành Tư pháp đến nay.
3.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
4. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp
luật
Gồm các lĩnh vực: Quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành
pháp luật.
4.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ
thể).


3


- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015 (đối với công
tác theo dõi thi hành pháp luật) và từ khi triển khai Luật Xử lý vi phạm hành
chính đến nay.
4.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
5. Công tác thi hành án dân sự (các bộ, ngành, địa phương không phải
báo cáo mục này)
Gồm các lĩnh vực quản lý nhà nước về: thi hành án dân sự, thi hành án
hành chính, thừa phát lại.
5.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ thể).
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
5.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
6. Quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở
Gồm các lĩnh vực: phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, chuẩn
tiếp cận pháp luật.
6.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ thể):
+ Việc xây dựng văn bản, kế hoạch triển khai, hướng dẫn công tác
PBGDPL năm 2015;
+ Kết quả triển khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn
bản hướng dẫn thi hành, Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành
động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW và các Đề án về PBGDPL: (1) Thực

trạng đội ngũ cán bộ quản lý công tác PBGDPL, báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật (số lượng, chất lượng); (2) việc hướng dẫn và triển khai
thực hiện Ngày Pháp luật; (3) tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp
PBGDPL các cấp; (4) đánh giá các nội dung, hình thức, biện pháp PBGDPL
mới, có hiệu quả được áp dụng trong thực tiễn; (5) thực hiện PBGDPL cho các
đối tượng đặc thù; (6) công tác PBGDPL trong các nhà trường; (7) triển khai thi
hành chính sách xã hội hóa công tác PBGDPL; (8) kiểm tra, sơ kết, tổng kết
công tác PBGDPL; (9) việc thực hiện Chương trình phối hợp giữa Ban Chỉ đạo
Cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương về
thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và
hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020; các văn bản phối hợp về PBGDPL cho

4


cán bộ, công chức, viên chức; nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số, cựu chiến
binh, phụ nữ...; (10) Kinh phí bảo đảm công tác PBGDPL (để thực hiện nhiệm
vụ PBGDPL và thực hiện các Đề án cụ thể): Tổng kinh phí cho công tác
PBGDPL năm 2015 (so sánh với năm 2014); trường hợp chưa bố trí riêng kinh
phí dành cho công tác PBGDPL và hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL,
đề nghị nêu rõ lý do; việc bố trí kinh phí thực hiện Đề án...
+ Kết quả triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng
dẫn thi hành: (1) Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ
quản lý công tác hòa giải ở cơ sở, tổ hòa giải, hòa giải viên: số lượng đơn vị cấp
xã, cấp huyện hoàn thành việc củng cố, kiện toàn; (2) tình hình tổ chức cuộc thi
Hòa giải viên giỏi năm 2015; (3) thực hiện bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp
vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên ở địa phương theo Chương trình khung bồi
dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên: nêu tỷ lệ
% hòa giải viên được bồi dưỡng, tập huấn; tỷ lệ % hòa giải viên hoàn thành nội
dung các chuyên đề cơ bản; (4) kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở: Ban

hành văn bản quy định về kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; nêu rõ
tổng số kinh phí hỗ trợ cho tổ hòa giải, hòa giải viên năm 2015 so với năm 2014;
(5) tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở tại địa phương.
+ Kết quả triển khai Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ
sở; việc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
6.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
7. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư
pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi thường nhà nước
Gồm các lĩnh vực quản lý nhà nước về: hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi thường nhà nước.
7.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ thể):
+ Về công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, trong đó tập trung đánh giá
việc chuẩn bị triển khai thi hành Luật hộ tịch.
+ Về công tác nuôi con nuôi: (1) Tình hình đăng ký nuôi con nuôi trong
nước (tổng số trường hợp đăng ký, số vụ việc bị thu hồi, huỷ bỏ, con nuôi thực
tế, nuôi con nuôi ở khu vực biên giới, con nuôi nhà chùa); (2) nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài (tổng số trường hợp đăng ký, số vụ việc bị thu hồi, huỷ bỏ).
+ Về công tác lý lịch tư pháp (LLTP): (1) Tình hình cấp phiếu LLTP; (2)
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP và việc triển khai Chỉ thị số 02/CT-BTP
ngày 09/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tăng cường xây dựng, quản
5


lý, sử dụng và khai thác Cơ sở dữ liệu LLTP; (3) công tác phối hợp liên ngành
trong triển khai Luật lý lịch tư pháp; (4) việc ứng dụng công nghệ thông tin

trong công tác LLTP.
+ Về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm: Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Giao thông vận tải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều
46 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao
dịch bảo đảm, trong đó tập trung: (1) Việc chủ trì, phối hợp xây dựng, ban hành
các văn bản pháp luật nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện đăng ký giao
dịch bảo đảm; (2) Việc tổ chức, triển khai thực hiện các văn bản pháp luật về
đăng ký giao dịch bảo đảm, tổ chức, quản lý hoạt động của các cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm; (3) Việc đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ, tuyên truyền, tập
huấn pháp luật cho các đối tượng liên quan sử dụng hệ thống đăng ký giao dịch
bảo đảm; (4) Việc tổ chức kiểm tra công tác đăng ký giao dịch bảo đảm và giải
quyết khó khăn, vướng mắc cho tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức thực
hiện đăng ký; (5) Tổng hợp kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm (gồm số liệu
đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm).
+ Về công tác bồi thường nhà nước.
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
7.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
8. Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
Gồm các lĩnh vực quản lý nhà nước về: luật sư, tư vấn pháp luật, công
chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài
viên; trợ giúp pháp lý.
8.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ
thể): Về hoàn thiện thể chế, chính sách; kết quả quản lý nhà nước trên từng lĩnh
vực cụ thể.
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
8.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).

b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
9. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
Gồm các lĩnh vực: thẩm định điều ước quốc tế, cấp ý kiến pháp lý, tham
gia giải quyết tranh chấp quốc tế; tương trợ tư pháp; ủy thác tư pháp về dân sự;
hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật.
9.1. Kết quả đạt được

6


- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015:
+ Về công tác pháp luật quốc tế.
+ Về công tác hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật: Nội dung báo cáo,
đề nghị các Bộ, ngành, địa phương thực hiện theo quy định tại Thông tư số
07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật.
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
9.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
10. Công tác xây dựng Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa
học pháp lý
Gồm các lĩnh vực công tác: hoàn thiện thể chế, kiện toàn tổ chức bộ máy,
cán bộ của các cơ quan tư pháp, pháp chế; việc thực hiện các Đề án về tổ chức
bộ máy, cán bộ; công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; đào tạo của các trường,
học viện thuộc Bộ Tư pháp; công tác nghiên cứu khoa học pháp lý.
10.1. Kết quả đạt được.
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ
thể):

+ Việc triển khai Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV: (1) Việc
phổ biến, quán triệt, hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số
23/2014/TTLT-BTP-BNV và ban hành các văn bản, đề án theo Kế hoạch triển khai
thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV; (2) ban hành các Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp, các Phòng Tư pháp trên địa bàn; (3) Việc xây dựng, thẩm định Đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và Đề án
vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp; (4) Việc
ban hành và thực hiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng
Tư pháp, việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực của đội ngũ cán bộ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư
pháp - Hộ tịch.
+ Đánh giá tình hình tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan tư pháp địa
phương (so sánh, đánh giá với thời điểm trước khi thực hiện Thông tư liên tịch
số 23/2014/TTLT-BTP-BNV).
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
Lưu ý: Bên cạnh các nội dung đánh giá nêu trên, đề nghị các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thống kê số liệu về tình hình tổ chức, cán bộ tư pháp
ở địa phương theo 04 biểu mẫu gửi kèm.

7


10.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
11. Công tác kế hoạch, thống kê, ngân sách - tài sản, đầu tư xây dựng
cơ bản; thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng
Gồm các lĩnh vực công tác: thống kế, kế hoạch, tài chính, đầu tư xây dựng

cơ bản; thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng.
11.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ thể).
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
11.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
12. Quản lý nhà nước về công tác pháp chế
12.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ
thể): Tình hình xây dựng, củng cố và kiện toàn tổ chức pháp chế tại các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
12.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
13. Công tác chỉ đạo, điều hành; thông tin, truyền
thông, báo chí, xuất bản; ứng dụng công nghệ thông tin,
cải cách hành chính; thi đua khen thưởng
Gồm các lĩnh vực công tác: Chỉ đạo, điều hành; thông tin, truyền thông,
báo chí, xuất bản; ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính; thi đua
khen thưởng
13.1. Kết quả đạt được
- Những kết quả đã hoàn thành trong năm 2015 (có dẫn chứng, số liệu cụ thể).
- Đánh giá chung kết quả đạt được trong giai đoạn 2011-2015.
13.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân
a) Hạn chế, yếu kém (có dẫn chứng cụ thể).
8



b) Nguyên nhân (theo thứ tự nguyên nhân chủ quan, khách quan).
II . ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật công tác tư pháp năm 2015, giai đoạn 2011-2015,
những ảnh hưởng tích cực đến ổn định, phát triển kinh tế - xã hội.
2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân chung.
3. Bài học kinh nghiệm khi triển khai công tác năm 2015, giai đoạn 20112015 (nếu có).
Phần thứ hai:
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2016 VÀ
GIAI ĐOẠN 2016-2021
Nhận định về tình hình kinh tế- xã hội năm 2016 và giai đoạn 2016-2021
có ảnh hưởng đến công tác tư pháp.
I. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN 2016-2021;
PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2016
(Đề xuất các định hướng công tác tư pháp giai đoạn 2016-2021; phương
hướng nhiệm vụ công tác tư pháp trong năm 2016)
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC
TƯ PHÁP NĂM 2016
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2016 (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công
tác cụ thể nêu tại mục I, Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo).
2. Giải pháp chủ yếu (giải pháp chủ yếu, đột phá công tác tư pháp).
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2016
(Những nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp được giao thực hiện hoặc cần
tập trung thực hiện nhằm tạo chuyển biến lớn công tác tư pháp)
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC
TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN 2016-2021
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp giai đoạn 2016-2021 (nhiệm vụ trên các lĩnh
vực công tác cụ thể nêu tại mục I, Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo).
2. Giải pháp chủ yếu (giải pháp chủ yếu, đột phá công tác tư pháp).

V. KIẾN NGHỊ (nếu có)
(Kiến nghị đối với Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
TANDTC, VKSNDTC; các Bộ, ngành; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương về công tác tư pháp)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

9


(Giao trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các cơ quan, đơn vị)./.
BỘ TƯ PHÁP

10



×