Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ VÀ TÌNH HÌNH NHIỄM VI RÚT H5N1 TRÊN VỊT TRƯỚC VÀ SAU TIÊM PHÒNG TẠI 3 HUYỆN TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*******************

LÊ HỒNG PHONG

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ VÀ TÌNH HÌNH NHIỄM
VI - RÚT H5N1 TRÊN VỊT TRƯỚC VÀ SAU TIÊM PHÒNG
TẠI 3 HUYỆN TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
****************

LÊ HỒNG PHONG

KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ VÀ TÌNH HÌNH NHIỄM
VI - RÚT H5N1 TRÊN VỊT TRƯỚC VÀ SAU TIÊM PHÒNG
TẠI 3 HUYỆN TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Thú y
Mã số

: 60.6250

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP



Hướng dẫn Khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HẢI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2010


KHẢO SÁT HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ VÀ TÌNH HÌNH NHIỄM VI - RÚT
H5N1 TRÊN VỊT TRƯỚC VÀ SAU TIÊM PHÒNG
TẠI 3 HUYỆN TỈNH BẾN TRE
*****************

LÊ HỒNG PHONG

Hội đồng chấm luận văn:
1. Chủ tịch:

PGS. TS. TRẦN ĐÌNH TỪ
Hội Thú Y Việt Nam

2. Thư ký:

TS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3. Phản biện 1: TS. NGUYỄN TẤT TOÀN
Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
4. Phản biện 2: PGS. TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG
Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

5. Ủy viên:

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HẢI
Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
HIỆU TRƯỞNG

i


LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Tôi tên là Lê Hồng Phong, sinh ngày 24 tháng 10 năm 1974 tại Thị trấn Việt
Lâm, tỉnh Hà Giang. Con Ông Lê Quang Dinh và Bà Đinh Thị Mai.
Tốt nghiệp phổ thông trung học tại Trường Phổ thông Trung học Bình Sơn,
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, 1993.
Tốt nghiệp Đại học ngành Thú y hệ chính qui năm 1999 tại Trường Đại Học
Nông Lâm Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Sau khi tốt nghiệp đến nay đã trải qua các công việc sau :
-

Từ tháng 3/1999 đến 3/2000 cán bộ kỹ thuật công ty CP-Việt Nam.

-

Từ tháng 4/2000 đến 8/2004 cán bộ Kiểm dịch Động vật Cảng-Bưu điện
– Trung Tâm Thú y vùng Tp. Hồ Chí Minh.

-


Từ 9/2004 đến 10/2007 Cán bộ chẩn đoán vi - rút thuộc phòng Chẩn đoán
xét nghiệm – Trung Tâm Thú y vùng Tp. Hồ Chí Minh.

-

Từ tháng 10/2007 – 12/2008 Cán bộ Dịch tễ Cơ Quan Thú y vùng VI.

-

Từ tháng 1/2009 – 12/2010 Phụ trách Dịch tễ Bộ phận thường trực Cục
Thú y Phía Nam – Cục Thú y.

-

Từ tháng 1/2011 – đến nay Phó phụ trách Bộ phận thường trực Cục Thú y
Phía Nam – Cục Thú y.

Tháng 9 năm 2006 theo học Cao học ngành Thú y tại Đại học Nông Lâm,
Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Tình trạng gia đình: kết hôn năm 2004. Vợ Huỳnh Thị Ngọc Lan, sinh năm
1978, nghề nghiệp Cử nhân Kinh tế. Con gái Lê Huỳnh Hồng An sinh năm 2008.
Địa chỉ liên lạc: B12-6 chung cư Hoàng Anh Gia Lai, 783 đường Trần Xuân
Soạn, phường Tân Hưng, quận 7, Tp. Hồ Chính Minh
Bộ phận thường trực Cục Thú y Phía Nam – Cục Thú y 521/1 đường Hoàng
Văn Thụ, phường 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại

: 083. 8444024, 0913655220, fax : 083.8444029

Email : ,


ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

Lê Hồng Phong

iii


LỜI CẢM TẠ
Chúng tôi chân thành cảm ơn:
- Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
- Phòng Đào tạo sau Đại học
- Khoa Chăn Nuôi Thú Y
- Tập thể Cơ Quan Thú y vùng VI
- Tập thể Bộ phận thường trực Cục Thú y phía Nam
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
luận án này.
Cùng toàn thể thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động
viên, đóng góp những ý kiến quí báu trong suốt quá trình tôi học tập và thực
hiện đề tài.

iv



TÓM TẮT
Đề tài ‘’Khảo sát hiệu giá kháng thể và tình hình nhiễm vi - rút H5N1 trên vịt
trước và sau tiêm phòng tại 3 huyện tỉnh Bến Tre’’ được thực hiện từ tháng 1/2007
đến tháng 12/2007 nhằm đánh giá hiệu giá kháng thể kháng vi - rút H5N1 trên các
đàn vịt chưa tiêm phòng, khả năng bảo hộ của vắc-xin cúm đối với đàn vịt được
tiêm phòng và sự hiện dịch của vi - rút H5N1 trên đàn vịt tiêm phòng và chưa tiêm
phòng. Khảo sát được tiến hành theo phương pháp cắt ngang.
Kết quả khảo sát cho thấy chương trình tiêm phòng vắc-xin có hiệu quả đã
làm giảm đáng kể dịch cúm gia cầm xảy ra trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Năm 2007
dịch cúm gia cầm xảy ra tại huyện Ba Tri. Trên các đàn vịt chưa tiêm phòng thì tỷ
lệ mẫu huyết thanh dương tính là 16,96 % và tỷ lệ dương tính trên đàn vịt xét
nghiệm là 43,48 %.
Các đàn vịt tiêm đủ 2 mũi vắc-xin có tỷ lệ bảo hộ sau tiêm phòng trên đủ bảo
hộ theo quy định của Cục Thú y (≥ 70 %), trên các đàn vịt tiêm 1 mũi vắc-xin
không đủ bảo hộ theo quy định, chỉ đạt tỷ lệ bảo hộ 58,06 % trên đàn.
Có sự lưu hành vi - rút cúm H5N1 (theo phương pháp realtime RT – PCR)
trên các đàn vịt chưa tiêm phòng với tỷ lệ là 8,70 % trên đàn xét nghiệm và 1,45 %
trên mẫu xét nghiệm. Vịt đã tiêm phòng vắc-xin không có sự hiện diện vi - rút cúm
H5N1. Nhưng trên các đàn vịt tiêm đủ 2 mũi vắc-xin vẫn có sự hiện diện vi - rút
cúm typ A với tỷ lệ 20,00 % trên đàn xét nghiệm, còn trên các đàn vịt tiêm phòng 1
mũi vắc-xin có sự hiện diện của vi - rút cúm typ A (31,18 %) và cả vi - rút cúm
subtyp H5 (15,05 %) trên đàn xét nghiệm.
Phát hiện sự hiện diện vi - rút cúm H5N1 trên mẫu huyết thanh của vịt chỉ
báo sau 4 tháng theo dõi với tỷ lệ nhiễm 12,00 % và có sự lưu hành của vi - rút cúm
typ A (4,00 %) và vi - rút cúm subtyp H5 (2,00 %) trên các vịt chỉ báo.

v



SUMMARY
“The survey of the antibody level and H5N1 vi - rút infection the duck before and
after vaccination in 03 districts of Ben Tre province” was carried out from January
2007 to December 2007 with the purpose of evaluating the antibody level against
H5N1 vi - rút in the flocks of ducks with and without vaccination in flocks of ducks
as well as H5N1 vi - rút occurrence. The survey was carried according to method of
retrospectivestudy and transection.
The result showed that the vaccination program is effective and remarkably
reduces H5N1 avian flu epidemic occurring in Ben Tre province. In 2007, H5N1
avian flu epidemic occurred in Ba Tri district. In flocks of ducks without
vaccination serum samples positive was is 16.96 % and 43.48 % of tested flocks
was positive.
Protection rate in flocks of ducks with two for vaccination was according to
the regulation of Veterinary Bureau (≥ 70 %), but in flocks of ducks with one
vaccine injection, the protection rate only reached 58.06 %.
Is 8.70 % of tested flocks and 1.45 % of test samples of the flocks of duck
without vaccinated were prositive for H5N1 vi - rút by realtime RT-PCR, ducks
which were injected vaccine do not have circulation of H5N1 vi - rút. Flocks of
ducks which were vaccinated two times still spread vi - rút of typ A with 20.00 % of
tested flocks, and flocks which were vaccinated once still spread vi - rút of typ A
with 31.18 % and vi - rút of subtyp H5 with 15.05 %.
H5N1 vi - rút were discovered 12.00 % in of sentinel duck’s serum samples
after four months’ monitoring and there was a circulation of vi - rút typ A (4.00 %)
and vi - rút subtyp H5 (2.00 %) in the sentinel flocks of ducks.

vi


MỤC LỤC

Trang
TRANG TỰA
TRANG CHUẨN Y ................................................................................. i
LÝ LỊCH CÁ NHÂN ...................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... iii
LỜI CẢM TẠ................................................................................................. iv
TÓM TẮT ........................................................................................................v
SUMMARY ................................................................................................... vi
MỤC LỤC..................................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... xi
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................... xii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ................................................................................... xii
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ............................................................................. xiii
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................. xiv
Chương 1 MỞ ĐẦU ...............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu..........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu .........................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..........................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................3
2.1. Tổng quan về tỉnh Bến Tre ...............................................................................3
2.1.1. Điều kiện tự nhiên - dân số............................................................................3
2.1.2. Tình hình phát triển chăn nuôi vịt .................................................................4
2.2. Bệnh cúm gia cầm ............................................................................................6
2.3. Lịch sử bệnh .....................................................................................................6

vii


2.4. Căn bệnh ...........................................................................................................6

2.4.1. Phân loại ........................................................................................................6
2.4.2. Hình thái ........................................................................................................7
2.5. Dịch tễ học ........................................................................................................8
2.5.1. Phân bố địa lý ................................................................................................8
2.5.2. Loài cảm thụ ..................................................................................................9
2.5.3. Đường truyền lây ...........................................................................................9
2.5.4. Cơ chế sinh bệnh .........................................................................................10
2.5.5. Sự nhân lên của vi - rút trong động vật ký chủ ...........................................10
2.6. Chất chứa căn bệnh và bài thải vi - rút CGC..................................................11
2.7. Miễn dịch chống bệnh cúm gia cầm ...............................................................11
2.7.1. Miễn dịch tự nhiên.......................................................................................11
2.7.2. Miễn dịch đặc hiệu ......................................................................................12
2.8. Chẩn đoán .......................................................................................................16
2.8.1. Chẩn đoán lâm sàng ....................................................................................16
2.8.2. Chẩn đoán ở phòng thí nghiệm ...................................................................16
2.8.3. Kỹ thuật realtime RT – PCR .......................................................................17
2.9. Chương trình tiêm phòng vắc-xin cúm gia cầm tại nước ta ...........................19
2.9.1. Quan điểm sử dụng vắc-xin phòng chống bệnh cúm gia cầm thể độc lực
cao..........................................................................................................................19
2.9.2. Ưu điểm và hạn chế khi tiêm phòng vắc-xin cúm gia cầm .........................19
2.9.3. Tiêm phòng vắc-xin cúm gia cầm ở nước ta ...............................................20
2.9.4.Theo dõi sau tiêm phòng ..............................................................................20
2.9.5. Các loại vắc-xin cúm gia cầm được sử dụng tại Việt Nam .........................21
2.10. Tình hình nghiên cứu bệnh cúm gia cầm trên thế giới và Việt Nam ...........23
2.10.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................................23
2.10.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................26
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................26

viii



3.1.1. Thời gian thực hiện đề tài ............................................................................26
3.1.2. Địa điểm thực hiện ......................................................................................26
3.2. Đối tượng khảo sát .........................................................................................26
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................26
3.4. Vật liệu xét nghiệm ........................................................................................27
3.4.1. Mẫu xét nghiệm ...........................................................................................27
3.4.2. Kháng nguyên ..............................................................................................28
3.4.3. Kít ly trích RNA và realtime RT-PCR ........................................................28
3.4.4. Thiết bị xét nghiệm......................................................................................28
3.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................28
3.5.1. Nội dung 1: Ghi nhận tình hình dịch cúm gia cầm H5N1 trong 4 năm
(2004-2007) và kết quả tiêm phòng vắc – xin H5N1 chủng Re-1 đợt 2/2006 và 2
đợt năm 2007 .........................................................................................................28
3.5.2. Nội dung 2: Tình hình nhiễm vi - rút cúm H5N1 trên vịt chưa tiêm phòng
và tỷ lệ bảo hộ sau tiêm phòng trên vịt..................................................................28
3.5.2.1. Mục tiêu khảo sát .....................................................................................29
3.5.2.2. Phương pháp khảo sát...............................................................................29
3.5.2.3. Phương pháp xét nghiệm HI.....................................................................30
3.5.2.4. Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................36
3.5.3. Nội dung 3: Xác định sự hiện diện và lưu hành của vi - rút cúm H5N1 trên
đàn vịt chưa tiêm phòng và tiêm phòng vắc – xin.................................................36
3.5.3.1. Mục tiêu khảo sát .....................................................................................36
3.5.3.2. Phương pháp khảo sát...............................................................................36
3.5.3.3. Phương pháp xét nghiệm ..........................................................................37
3.5.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................40
3.6. Xử lý số liệu ...................................................................................................40
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...........................................................41
4.1.Tình hình bệnh cúm gia cầm H5N1 từ năm 2004 – 2007 ...............................41

4.2.Tình hình tiêm phòng vắc-xin trên vịt tỉnh Bến Tre năm 2006, 2007.............43

ix


4.3.Khảo sát hiệu giá kháng thể trên các đàn vị chưa tiêm phòng ........................44
4.4. Khảo sát hiệu giá bảo hộ trên các đàn vịt đã tiêm phòng ...............................49
4.4.1.Kết quả khảo sát tỷ lệ bảo hộ trên mẫu huyết thanh vịt đã tiêm phòng theo
quy mô chăn nuôi, hình thức chăn nuôi và mục đích chăn nuôi ...........................51
4.4.2.Khảo sát tỷ lệ bảo hộ sau tiêm phòng trên mẫu huyết thanh của vịt tiêm 1
mũi và tiêm đủ 2 mũi vắc - xin ..............................................................................54
4.5.Khảo sát sự hiện diện vi - rút cúm H5N1 trên vịt tiêm phòng và chưa tiêm
phòng vắc - xin ......................................................................................................57
4.5.1. Khảo sát sự hiện diện vi - rút cúm typ A trên cá thể và đàn vịt chưa tiêm
phòng .....................................................................................................................59
4.5.2. Khảo sát sự hiện diện vi - rút cúm subtyp H5 trên cá thể và đàn vịt chưa
tiêm phòng .............................................................................................................60
4.5.3. Khảo sát hiện diện vi - rút cúm typ A và subtyp H5 trên cá thể và đàn vịt
tiêm 1 mũi vắc - xin ...............................................................................................61
4.5.4. Khảo sát hiện diện vi - rút cúm typ A và subtyp H5 trên cá thể và đàn vịt
tiêm đủ 2 mũi vắc - xin ..........................................................................................62
4.6. Kết quả khảo sát sự lưu hành vi - rút cúm H5N1 trên vịt chỉ báo..................63
4.6.1. Kết quả xét nghiệm mẫu huyết thanh của vịt chỉ báo .................................63
4.6.2. Kết quả xét nghiệm mẫu dịch ngoáy của vịt chỉ báo ..................................65
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...............................................................67
5.1. Kết luận ..........................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................70
PHỤ LỤC .............................................................................................................78

x



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGID

: Agar gel immunodiffusion

CGC

: Cúm gia cầm

cDNA

: Complenmentary deoxyribonucleic acid

dATP

: Deoxyadenosine triphosphates

dCTP

: Deoxycytosine triphosphates

dGTP

: Deoxyguanosine triphosphates

DNA

: Deoxyribonucleic acid


dNTP

: Deoxyribonucleotide triphosphates

dTTP

: Deoxythymine triphosphates

H

: Haemaglutinin

HI

: Haemaglutination inhibition

HPAI

: Highly Pathogenic Avian Influenza

LPAI

: Low Pathogenic Avian Influenza

M

: Matrix protein

N


: Neuraminidase

NI

: Neuraminidase inhibition

OIE

: Office international of epizooties

PCR

: Polymerase chain reaction

RNA

: Ribonucleic acid

Realtime RT – PCR

: Real time Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction

RT – PCR

: Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction

WHO

: World Health Organization


µl

: Microlittre

xi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre .................................................................4
Hình 2.2. Nuôi vịt nhốt tại huyện Ba Tri....................................................................5
Hình 2.3. Nuôi vịt thả đồng tại huyện Ba Tri .............................................................5
Hình 2.4. Mô hình vi - rút cúm A - H5N1.................................................................. 8
Hình 2.5. Hạt vi - rút cúm nhuộm âm cực dưới kính hiển vi điện tử quét .................8
Hình 2.6. Cơ chế của phản ứng realtime RT- PCR ..................................................18

DANH SÁCH SƠ ĐỒ

xii


Trang
Sơ đồ 3.1: Xét nghiệm phát hiện kháng thể kháng vi - rút cúm gia cầm .................30
Sơ đồ 3.2: Cách thực hiện phản ứng HA ..................................................................33
Sơ đồ 3.3. Cách thực hiện phản ứng HI .................................................................. 35
Sơ đồ 3.4. Xét nghiệm Realtime RT- PCR phát hiện vi - rút H5N1 trên
mẫu dịch ngoáy ....................................................................................... 38

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ


xiii


Trang
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ tiêm vắc-xin năm 2006-2007 .............................................. 44
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ bảo hộ trên cá thể và đàn vịt tiêm 1 mũi và đủ 2
mũi vắc-xin.................................................................................. 56
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ hiện diện vi - rút cúm H5N1 trên cá thể và đàn vịt
tiêm phòng và chưa tiêm phòng .................................................. 58
Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ hiện diện vi - rút cúm typ A và vi - rút cúm subtyp H5
trên vịt tiêm 1 mũi và tiêm đủ 2 mũi vắc - xin ............................ 63

DANH SÁCH BẢNG

xiv


Trang
Bảng 3.1. Quy trình tiêm phòng vắc-xin cúm trên vịt ..............................................26
Bảng 3.2. Phân bổ mẫu kiểm tra huyết thanh vịt chưa tiêm phòng ..........................29
Bảng 3.3. Phân bổ mẫu kiểm tra huyết thanh vịt sau tiêm phòng năm 2007 ............30
Bảng 3.4. Phân bổ kiểm tra mẫu gộp dịch ngoáy vịt chưa tiêm phòng ....................36
Bảng 3.5. Phân bổ kiểm tra mẫu gộp dịch ngoáy vịt sau tiêm phòng năm 2007 ......37
Bảng 4.1. Tình hình dịch cúm gia cầm H5N1 trong 4 năm từ 2004-2007 ...............41
Bảng 4.2. Kết quả tiêm phòng vắc-xin đợt 2/2006 và năm 2007 .............................43
Bảng 4.3. Kết quả xét nghiệm kháng thể HI trên đàn vịt chưa tiêm phòng ..............45
Bảng 4.4. Kết quả khảo sát tỷ lệ HI (+) trên vịt theo quy mô chăn nuôi ..................46
Bảng 4.5. Kết quả khảo sát tỷ lệ HI (+) trên vịt chưa tiêm phòng theo hình thức
chăn nuôi ...................................................................................................................47

Bảng 4.6. Kết quả khảo sát tỷ lệ HI (+) trên vịt chưa tiêm phòng theo mục đích chăn
nuôi ............................................................................................................................48
Bảng 4.7. Tỷ lệ mẫu đạt hiệu giá bảo hộ chống vi - rút cúm gia cầm trên các đàn vịt
đã tiêm phòng ............................................................................................................50
Bảng 4.8. Tỷ lệ bảo hộ trên cá thể và trên đàn vịt tiêm phòng theo quy mô chăn nuôi
...................................................................................................................................51
Bảng 4.9. Tỷ lệ bảo hộ trên cá thể và trên đàn vịt tiêm phòng theo hình thức chăn
nuôi ............................................................................................................................52
Bảng 4.10. Tỷ lệ bảo hộ trên cá thể và trên đàn vịt tiêm phòng theo mục đích chăn
nuôi ............................................................................................................................53
Bảng 4.11. Tỷ lệ bảo hộ trên cá thể và trên đàn vịt tiêm 1 mũi vắc-xin ................... 54
Bảng 4. 12. Tỷ lệ bảo hộ trên cá thể và trên đàn vịt tiêm đủ 2 mũi vắc-xin .............55
Bảng 4.13. Tỷ lệ hiện diện vi - rút cúm H5N1 trên vịt tiêm phòng và chưa tiêm
phòng vắc - xin ..........................................................................................................57
Bảng 4.14. Tỷ lệ hiện diện vi - rút cúm typ A trên cá thể và đàn vịt chưa tiêm phòng
...................................................................................................................................59

xv


Bảng 4.15. Tỷ lệ hiện diện vi - rút cúm subtyp H5 trên cá thể và đàn vịt chưa tiêm
phòng .........................................................................................................................60
Bảng 4.16. Tỷ lệ hiện diện vi - rút cúm typ A và subtyp H5 trên cá thể và đàn vịt
tiêm 1 mũi vắc - xin ..................................................................................................61
Bảng 4.17. Tỷ lệ hiện diện vi - rút cúm typ A và subtyp H5 trên cá thể và đàn vịt
tiêm đủ 2 mũi vắc - xin .............................................................................................62
Bảng 4.18. Tỷ lệ mẫu huyết thanh dương tính với vi - rút cúm H5N1 trên vịt chỉ báo
...................................................................................................................................64
Bảng 4.19. Tỷ lệ mẫu dịch ngoáy dương tính với vi - rút cúm H5N1 trên vịt chỉ báo
...................................................................................................................................65


xvi


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Theo báo cáo của Cục Thú Y năm 2007, vào cuối năm 2006 và những tháng
đầu năm 2007, dịch cúm ra cầm xảy ra rất nhiều trên vịt tại các tỉnh đồng bằng sông
Cửu Long gây thiệt hại rất lớn cho người chăn nuôi mặc dù chương trình tiêm
phòng vắc-xin vẫn được triển khai. Như vậy khả năng tồn tại vi - rút cúm gia cầm
H5N1 trên những đàn vịt đã được tiêm phòng và chưa được tiêm phòng là rất cao.
Theo khẳng định của ông Nguyễn Văn Cảm (Giám Đốc Trung tâm chẩn đoán thú y
Trung Ương) trong cuộc họp ngày 26/06/2007 của ban chỉ đạo quốc gia phòng
chống dịch CGC, vi - rút cúm gia cầm H5N1 vẫn đang lưu hành rộng rãi trong môi
trường chăn nuôi của nước ta và vịt là đối tượng chính mang mầm bệnh và làm dịch
lây lan, vịt mang kháng thể vi - rút H5N1 nhiễm tự nhiên lên tới 12,2 %
( />Đây là một dịch bệnh cực kỳ nguy hiểm có nguy cơ bùng phát thành đại dịch
ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng và sức khỏe con người. Theo cảnh báo của
Tổ chức Y tế thế giới khi đại dịch xảy ra, ở Việt Nam sẽ có khoảng 10 % dân số
mắc bệnh (tức là khoảng 8,2 triệu người) và khoảng 1 % tử vong (820.000 người).
Bệnh cúm gia cầm typ A (H5N1) ngoài việc gây thiệt hại rất lớn cho ngành chăn
nuôi gia cầm mà còn gây bệnh cho con người do ăn thịt gia cầm hoặc tiếp xúc với
các loại gia cầm, thủy cầm, chim nuôi, chim hoang dã mang vi - rút cúm gia cầm
H5N1. Bệnh diễn biến nhanh gây suy hô hấp và dẫn tới tử vong rất cao nếu không
được phát hiện sớm và điều trị kịp thời. Tính từ tháng 12/2003 đến 12/2007, ở Việt

1



Nam đã có 92 người mắc bệnh và 42 người tử vong ở 32 tỉnh, thành phố trong cả
nước.
Bến Tre là một trong những tỉnh miền Tây có mật độ chăn nuôi vịt cao. Theo
báo cáo của Chi Cục Thú y tỉnh Bến Tre trong những năm 2006, 2007 dịch cúm vẫn
xảy ra trên địa bàn tỉnh và đã phát hiện vi - rút cúm gia cầm H5N1 lưu hành trên
những đàn vịt khỏe mạnh tại các huyện Thạnh Phú, Ba Tri và Giồng Trôm. Khảo
sát, đánh giá hiệu quả tiêm phòng vi - rút cúm H5N1 cũng như xác định sự hiện
diện của vi - rút cúm gia cầm H5N1 trong các đàn vịt trước và sau các đợt tiêm
phòng đại trà là hết sức cần thiết. Đề tài “Khảo sát hiệu giá kháng thể và tình hình
nhiễm vi - rút H5N1 trên vịt trước và sau tiêm phòng tại 3 huyện tỉnh Bến Tre”,
được tiến hành nhằm để có cơ sở khuyến cáo cho các nhà quản lý các biện pháp
phòng chống và giám sát bệnh cúm H5N1 trên gia cầm và trên vịt và những chính
sách khống chế hiệu quả hơn.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu
Đánh giá tình hình nhiễm vi - rút cúm H5N1 và đáp ứng miễn dịch sau khi
tiêm phòng trên vịt tại 3 huyện tỉnh Bến Tre để làm cơ sở cho việc xây dựng biện
pháp kiểm soát bệnh.
1.2.2. Yêu cầu
- Ghi nhận tình hình dịch cúm gia cầm H5N1 trong 4 năm (2004-2007) và
kết quả tiêm phòng vắc – xin H5N1 chủng Re-1 đợt 2/2006 và 2 đợt năm 2007.
- Tình hình nhiễm vi - rút cúm H5N1 trên vịt chưa tiêm phòng và tỷ lệ bảo
hộ sau tiêm phòng trên vịt.
- Xác định sự hiện diện và lưu hành của vi - rút cúm H5N1 trên đàn vịt chưa

tiêm phòng và tiêm phòng vắc – xin.

2



Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về tỉnh Bến Tre
2.1.1. Điều kiện tự nhiên - dân số
Tỉnh Bến Tre có diện tích đất tự nhiên 2.356,8 km2. Vị trí địa lý của tỉnh có
hình rẻ quạt mà đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, các nhánh sông lớn giống như nan
quạt xoè rộng ra ở phía đông. Phía Bắc giáp với tỉnh Tiền Giang có ranh giới chung
là sông Tiền, phía Tây và phía Nam giáp với tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh, có
ranh giới chung là sông Cổ Chiên và phía Đông giáp với Biển Đông với chiều dài
bờ biển là 65km. Bến Tre là một tỉnh châu thổ nằm sát biển, nên có địa hình bằng
phẳng, rải rác có những giồng cát xen kẽ với ruộng vườn, không có rừng cây lớn.
Bốn bề đều có sông nước bao bọc, kênh rạch chằng chịt đan xen vào nhau rất thuận
tiện cho giao thông vận tải cũng như thuỷ lợi. Tàu bè từ thành phố Hồ Chí Minh đi
về miền Tây và ngược lại đều đi qua đất Bến Tre. Cùng với hệ thống đường thuỷ
thuộc loại lý tưởng, Bến Tre còn có hệ thống đường bộ thuận tiện. Chính từ những
đặc điểm trên, Bến Tre có vị trí đặc biệt trong thời chiến cũng như thời bình, được
minh họa ở hình 2.1.
Tỉnh Bến Tre có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nằm ở vùng nội chí tuyến bắc bán
cầu, cận xích đạo nên nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm là 27,02 0C, vào
tháng một có nhiệt độ thấp nhất cũng chỉ là 24,70 0C. Số giờ nắng cao nhất là vào
tháng ba có 252 giờ và thấp nhất vào tháng 12 là 90 giờ. Lượng mưa các tháng
trong năm 2005 đo được là 1.695,5 mm. Lượng mưa phân bổ không đều ở tất cả các
tháng trong năm. Mùa mưa tập trung từ tháng 5 – 12, chiếm 80 – 90 % lượng mưa
cả năm. Lượng mưa cao nhất vào tháng 10 là 366,2 mm, thấp nhất là tháng 5 với
85,1 mm. Độ ẩm trung bình các tháng trong năm 2005 là 84,33 %.

3



Dân số hiện nay của tỉnh là 1.351.472 người, trong đó nam là 655.701 người,
nữ là 695.771 người. Trên địa bàn tỉnh, dân tộc kinh chiếm đại đa số khoảng 98–
99 %, và các dân tộc khác chiếm tỉ lệ thấp không đáng kể, khoảng 1 %.

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre
2.1.2. Tình hình phát triển chăn nuôi vịt
Do vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi do vậy nghề chăn nuôi vịt tại
tỉnh Bến Tre rất phát triển là một nghề truyền thống, đã và đang giúp người dân nơi
đây phát triển kinh tế hộ gia đình, là một trong những vật nuôi được chính quyền
địa phương rất quan tâm để nhằm cải thiện kinh tế cho các hộ dân trên địa bàn tỉnh.
Vịt được phát triển và chăn nuôi hầu hết trên tất cả các huyện thị của tỉnh
Bến Tre, do vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khác nhau mà các huyện có số lượng
vịt khác nhau, các huyện có tổng đàn vịt trên 100 ngàn con gồm các huyện Ba Tri
và huyện Giồng Trôm, các huyện có tổng đàn vịt từ 50 - 100 ngàn con gồm các
huyện Bình Đại, Mỏ Cày, Thạnh Phú, các huyện có tổng đàn dưới 50 ngàn con gồm
các huyện Châu Thành, Chợ Lách và Thị xã, người dân chăn nuôi vịt chủ yếu theo 2
phương thức là nuôi nhốt và thả đồng, nuôi nhốt chủ yếu là vịt nuôi đẻ đề lấy trứng

4


cung cấp cho các lò ấp, còn nuôi thả đồng chủ yếu nuôi vịt thịt. Còn quy mô các đàn
vịt tại các huyện cũng tương đối nhỏ, chăn nuôi theo hộ gia đình hầu hết có quy mô
đàn nhỏ hơn 200 con, còn chăn nuôi trang trại có quy mô từ 200 – 500 con là chủ
yếu, so với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thì tỉnh Bến Tre các đàn vịt có quy
mô đàn nhỏ nhưng số lượng đàn trên hộ dân thì nhiều hơn các tỉnh khác trong vùng
là vì chủ yếu người dân chăn nuôi cải thiện kinh tế gia đình là chủ yếu, minh họa ở
hình 2.2 và 2.3.

Hình 2.2. Nuôi vịt nhốt tại huyện Ba Tri


Hình 2.3. Nuôi vịt thả đồng tại huyện Ba Tri
Qua báo cáo tình hình chăn nuôi vịt của Chi Cục Thú y tỉnh Bến Tre năm
2006, cho thấy các huyện Ba Tri, huyện Thạnh Phú và huyện Châu Thành có tình

5


hình chăn nuôi vịt, quy mô các đàn vịt, phương thức chăn nuôi vịt của người dân
tương đối đại diện cho việc chăn nuôi vịt của tỉnh.
2.2. Bệnh cúm gia cầm
Cúm gia cầm (viết tắt là CGC) thể độc lực cao là bệnh truyền nhiễm cấp tính,
lây lan nhanh, mạnh ở gia cầm. Với tính chất nguy hiểm của bệnh, CGC được Tổ
chức Dịch tễ Thú y thế giới xếp bệnh này vào bảng A – bảng danh mục các bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm (Trương Văn Dung, 2008).
Các loài chim đóng vai trò quan trọng trong dịch tễ học của bệnh bởi vì tất cả
các typ phụ của vi - rút cúm A đã biết đều lưu hành trong các chim hoang, đặc biệt
là các loại thuỷ cầm. Vi - rút CGC thường không làm cho chim hoang bị bệnh
nhưng có thể gây bệnh và giết chết gia cầm (Tô Long Thành, 2004).
2.3. Lịch sử bệnh
Bệnh CGC được Perroncito phát hiện ở Italia vào năm 1878, lúc đó bệnh
được mô tả như một “dịch bệnh” do vi - rút gây ra ở gia cầm. Năm 1901, Centanni
và Savonuzzi đã chứng minh bệnh là do vi - rút gây ra. Đến năm 1955 bệnh đã được
Achafer xác định là do vi - rút cúm thuộc typ A thông qua các kháng nguyên bề mặt
là H và N. Bệnh được Beard mô tả khá kỹ ở Mỹ vào năm 1971 qua đợt dịch cúm
khá lớn trên gà tây, các năm tiếp theo bệnh được phát hiện lần lượt ở Nam Mỹ, Bắc
Mỹ, Nam Phi, Trung Cận Đông, Châu Âu, Vương Quốc Anh và Liên Xô cũ, bệnh
xuất hiện đầu tiên ở nước ta vào cuối tháng 12 năm 2003 (Lê Văn Năm, 2004).
2.4. Căn bệnh
2.4.1. Phân loại

Vi - rút cúm thuộc họ Orthomyxoviridae, là loại vi - rút ARN. Vi - rút được
chia ra làm 3 nhóm (vi - rút cúm A, B và C) dựa trên bản chất kháng nguyên protein
M của vỏ và nucleoprotein của vi - rút. Tất cả các vi - rút gây bệnh cúm tác động
lên gia súc, gia cầm (ngựa, heo, gia cầm) đều thuộc vi - rút typ A, vi - rút thuộc typ
này cũng thường gây nên những bệnh dịch nghiêm trọng trên người. Các vi - rút
cúm được phân loại thành các subtyp theo các kháng nguyên của haemagglutinin
(H) và neuraminidase (N) trên bề mặt của chúng. Vi - rút cúm A có 16 subtyp

6


haemagglutinin và 9 subtyp neuraminidase. Vi - rút cúm gia cầm có tất cả các
subtyp này (Alexander, 2000).
2.4.2. Hình thái
Vi - rút CGC thuộc họ Orthomyxoviridae, chi Influenza vi - rút typ A, có
dạng đa hình thái, đường kính khoảng 80 – 120 nm, nhiều khi virion có dạng kéo
dài hình sợi, đôi khi dài đến vài µm. Vỏ vi - rút có bản chất protein. Nucleocapsid
bao bọc lấy nhân vi - rút là tập hợp của nhiều protein phân đoạn, cấu trúc đối xứng xoắn,
130 – 150 nm.
Hệ gen của vi - rút là ribonucleic axit (RNA) một sợi, có cấu trúc là sợi âm.
Hệ gen phân chia làm 6-8 đoạn, mỗi phân đoạn là một gen tương ứng với mỗi loại
protein của vi – rút, minh họa ở hình 2.4 và 2.5.
Cấu trúc từ ngoài vào trong bao gồm:
- Màng lipid: hai lớp, có nguồn gốc từ màng nguyên sinh chất của tế bào vật
chủ.
- Protein bề mặt bao gồm: H (hemagglutinin): hình gậy; N (neuraminidase):
hình nấm.
- M1 (matrix protein): nằm xếp ngay dưới màng lipid, gắn kết với những
ribonucleoprotein (RNPs) ở bên trong, quyết định hình dạng của vi - rút.
- Tám đoạn nucleocapsid đối xứng hình xoắn ốc, có kích thước khác nhau (từ

890-2341 nucleotide) tạo nên genome của vi - rút.
Ngoài ra còn có phức hợp enzym transcriptase gắn kết với các chuỗi
nucleocapsid, bao gồm: PB1, PB2 (polymerase kiềm) và PA (polymerase axít)
Các protein không cấu trúc NS1, NS2 (Non - structure): NS2 nằm rải rác
ngay dưới M (matrix protein) và SN1, không phải là thành phần cấu trúc của vi - rút
nhưng cũng được tìm thấy ở những tế bào vật chủ khi vi - rút nhân lên.

7


×