Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216 KB, 27 trang )

TUầN 7
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2015
Đọc th viện: GiớI THIệU THƯ VIệN
I.Mục đích yêu cầu.
- Học sinh làm quen với th viên, nội quy th viện và mã màu phù
hợp với trình độ của các em.
- Giao dục ý thức bảo vệ và giữ gìn th viện.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. bài học:
a. Nội quy th viện: GV cho học sinh quan sát các nội
quy th viện cả trong lẫn ngoài th viện
*Nội quy bên ngoài:
GV yêu cầu 1 học sinh đọc các nội quy bên ngoài của th viện
H: Vì sao chúng ta phải thực hiện nội quy này?
Giáo viên nhận xét gọi học sinh khác đọc
H Em đã thực hiện nội quy này cha?
=> Giáo viện kết luận các nội quy bên ngoài th viện cần thực
hiện.
* Nội quy bên trong th viện:
H: Trong th viện có bao nhiêu nội quy?( 8 nội quy)
- Gv yêu cầu hs đọc từng nội quy và giải thích làm rõ nội
quy ấy
- GV kết luận
b.Quy định mợn trả
GV đa ra quy định mợn và trả sách th viện
- Học sinh nhắc lại quy định này
3.Củng cố bài:
-GV nhắc lạị các nội quy cần lu ý, các quy định mợn, trả sách th
viện
--------------------------------------------***---------------------------------------------



Toán: Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố về:
+ Quan hệ giữa 1 và

1
;
10

1
1
1
1

;

10
100 100
1000

- Tìm một thành phần cha biết của phép tính với phân số.
+ Giải các bài toán liên quan đến trung bình cộng.
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ


- 1 em chữa lại bài 3
-Nhắc lại cách tìm phân số của một số.

2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS làm bài tập.
HĐ của GV

HĐ của HS

Bài1. Y/c HS tự làm bài và chữa bài - HS làm việc cá nhân vào
trên bảng.
vở và xung phong chữa bài
-Y/c HS nêu mối quan hệ ở mỗi phần trên bảng.
1
10
a, b, c.
a) 1: 1 10 (ln) Vy 1 gp
10

1

1
10
1 1
1 100

10 (ln)
b) :
10 100 10 1
1
1
Vy

gp 10 ln
;
10
100

10 ln

c) tng t
- HS tự làm bài vào vở, đổi
vở chéo cho nhau để kiểm
tra. Đại diện 4 em chữa bài
trên bảng lớp.

Bài 2.HS tự xác định y/c của bài
1
24
3
toán rồi làm lần lợt từng phần a, b, c, a) x= ; b) x = ;c) x= ; d) x= 2
10
35
5
d.
- GV gợi ý để HS nhớ lại cách tìm
- HS xác định đợc y/c của
thành phần cha biết.
bài rồi tự làm vào vở, 1 em
lên bảng làm.
Gii
Trung bỡnh mi gi vũi nc chy
c l:

2

1

1

( ) : 2 = (b)
-Bài 3. Y/c HS đọc kĩ đề toán rồi tự
15 5
6
giải bài và chữa bài.
1
S: (b)
- GV củng cố lại cách tìm phân số
6
của 1 số.
-HS tự làm bài vào vở, 1 em
lên bảng chữa bài.

Bài 4.Y/c HS đọc kĩ đề bài và tìm
phơng án giải.
- GV giúp đỡ những em yếu hoàn


thành bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung tiết học .
-Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập.


------------------------------------***--------------------------------------Tập đọc: Những ngời bạn tốt

I. Mục tiêu
1.Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nớc ngoài:
A- ri -ôn, Xin xin.
-.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm
gắn bó đáng quý của loài cá heo với con ngời.
II. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Sít- le và tên phát xít.
- Nêu nội dung của bài
- GV nhận xét.
3. Bài mới a.Giới thiệu bài
b.Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn : 4đoạn
- 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc tiếng khó trong bài.
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
c.Tìm hiểu bài
-Vì sao nghệ sỹ A-ri- ôn - A-ri ôn phải nhảy xuống biển vì
phải nhảy xuống biển?
thủy thủ trên tàu nổi lòng tham,
cớp hết tặng vật của ông, đòi
giết ông.
- Điều kỳ lạ gì đã sảy ra - Khi A-ri- ôn hát giã biệt cuộc đời,
khi nghệ sỹ cất tiếng hát đàn cá heo đã bơi đến vây

giã biệt cuộc đời?
quanh tàu, say sa thởng thức
tiếng hát của ông.Bày cá heo đã
cứu a-ri- ôn khi ông nhảy xuống
biển và đa ông trở về đất liền.
- Qua câu chuyện, em - Cá heo đáng yêu đáng quý vì
thấy cá heo đáng yêu, biết thởng thức tiếng hát của
đáng quý ở điểm nào?
nghệ sỹ; biết cứu giúp nghệ sỹ


- Em có suy nghĩ gì về
cách đối sử của đám thủy
thủ và của đàn cá heo đối
với nghệ sỹ A-ri- ôn?

khi ông nhảy xuống biển. Cá heo
là ngời bạn tốt.
- Đám thủy thủ là những ngời tham
lam, đọc ác, không co tính ngời.Đàn cá heo là loài vật nhng
thông minh, tốt bụng, biết cứu
giúp ngời gặp nạn.
HS kể:VD Em đã nhìn thấy cá
heo biểu diễn nhào lộn.

- Ngoài những câu chuyện
trên, em còn biết thêm
những câu chuyện thú vị
nào về cá heo?
- Câu chuyện này có ý

- ND : Khen ngợi sự thông minh,
nghĩa gì?
tình cảm gắn bó đáng quý của
loài cá heo với con ngời.
- HS đọc nối tiếp và ghi vào vở.
d.Đọc diễn cảm
- 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp
- 5HS thi đọc diễn cảm
- Cả lớp và GV nhận xét
4.Củng cố- dặn dò
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét giờ học
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau
----------------------------------------***------------------------------------Chính tả: (nghe viết):

Dòng kinh quê hơng

I. Mục tiêu
1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài
Dòng kinh quê hơng.
2.Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh
dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
`1. Kiểm tra bài cũ
- GV thu 5 vở kiểm tra

- GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn học sinh nghe - viết chính tả.


- GV đọc bài viết
- Tại sao Dòng kinh lại gợi lên những điều quen thuộc?
- HS viết chữ khó vào bảng con: mái xuồng, giã bàng, lảnh
lót...
*HS viết bài vào vở
- GV đọc cho HS viết
- GS đọc cho HS soát bài
- HS mở SGK soát bài vào vở.
- GV thu 10 vở kiểm tra và nhận xét
- GV nhận xét bài viết của HS
* Luyện tập
Bài tập 2:HS đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Vần cần điền: iêu
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4
- 2nhóm lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Các nhóm dới lớp đọc kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải.
a.Đông nh kiến

b.Gan nh cóc tía
c.Ngọt nh mía lùi
4.Củng cố dặn dò
- Nêu cách đánh dấu thanh chứa nguyên âm đôi iê, ia.
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------***------------------------------------

Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015
Toán: Khái niệm Số thập phân

I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân
( dạng đơn giản ), biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV kẻ sẵn các bảng nh SGK
III. Các hoạt động dạy- học.


1. Kiểm tra bài cũ
- 1 em chữa lại bài 4
- Nhắc lại cách giải bài toán về tỉ lệ.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân.
HĐ của GV
HĐ của HS
a) Y/c HS quan sát bảng và nêu nhận xét

từng hàng trong bảng( Phần a)
- GV kết hợp giảng và ghi: 0m 1dm tức là
có 1dm.
Vậy 1dm = ... m ?
1
-HS nhận xét ở từng
- 1dm hay m còn viết thành 0,1 m
10
hàng.
- Tơng tự với các hàng tiếp theo GV cũng
giúp HS phát hiện nhận xét và rút ra đợc - Vài em nêu kết quả
các số 0,01; 0,001
1

m
1
1
10
-Vậy các phân số thập phân:
;
;
10 100
1
đợc viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001.Các
1000

số 0,1 ; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
b) Y/c HS quan sát bảng và nêu nhận xét
từng hàng trong bảng( Phần b), rồi
chuyển các phân số thập phân sang số

thập phân.
- GV hớng dẫn cách đọc và viết các số
thập phân đó.
c. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. a GV vẽ nh SGK lên bảng và Y/c HS
đọc phân số thập phân và số thập phân
trên mỗi vạch đó.
* GV cho HS quan sát hình vẽ SGK để
nhận biết hình ở phần b là hình phóng
to đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần
b
Bài 2.HS tự xác định y/c của bài toán rồi
thực hiện theo mẫu mà GV hớng dẫn sau
đó làm lần lợt từng phần a, b,
- GV gợi ý để HS biết cách kiểm tra kết
quả.
Bài 3. Gv kẻ sẵn bảng và Y/c HS thực hiện
theo mẫu.

- HS tự làm theo hớng dẫn của GV.đại
diện báo cáo kết
quả.
- HS nêu miệng, lớp
nhận xét bổ sung.
- HS tự làm bài vào
vở, đổi vở chéo
cho nhau để kiểm
tra. Đại diện 4 em
chữa bài trên bảng
lớp.

- HS xác định đợc
y/c của bài rồi tự
làm, 1 em lên bảng


-Y/c HS đọc bảng sau khi đã hoàn thành. làm.
.
4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung tiết học. Dặn HS ôn bài
-------------------------------------***------------------------------------------Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
1.Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa
chuyển trong từ nhiều nghĩa.
2.Phận biệt đợc nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều
nghĩa trong một số câu văn. Tìm đợc thí dụ về sự chuyển
nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật.
II. đồ dùng
- Bảng phụ ghi bài tập
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là từ đồng âm?
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Phần nhận xét
Bài tập 1: GV treo bảng phụ
- HS đọc nối tiếp
- Cả lớp làm vào vở 2 HS làm vào bảng nhóm và dán lên
bảng
- Cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ tai nghĩa a; răng nghĩa b; mũi nghĩa c.
- GV: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng,
mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu)của mỗi từ.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm phát biểu.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời gải đúng
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai nh răng ngời và
động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi đợc.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe đợc.
- Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của
các từ răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển.


-3HS nhắc lại
Bài tập 3:HS đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm phát biểu
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở
chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng
chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trớc.
+ Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng
chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra nh cái tai.
- GV: Các từ răng, mũi, tai trong bài tập 2 mang những

nghĩa khác nhau nhng chúng không phải là từ đồng âm mà đó
là từ nhiều nghĩa vì nghĩa của chúng có mối quan hệ với nhau.
- Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa?( Từ nhiều nghĩa là từ
mang nhiều nghĩa khác nhau, các nghĩa này có mối quan hệ với
nhau).
- GV: Từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc, các nghĩa khác là
nghĩa chuyển.
*Ghi nhớ:SGK- 3HS đọc nối tiếp
* Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
a.Mắt trong đôi mắt của Mắt trong quả na mở mắt
bé mở to.
b.Chân trong bé đau
Chân trong Lòng ta vẫn vững nh
chân
kiềng ba chân
c.Đầu trong khi viết, em
Đầu trong Nớc suối đầu nguồn rất
đừng nghoẹo đầu.
tốt.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 5
- Đại diện các nhóm lên trình bày và thi xem nhóm nào
tìm đợc nhiều từ là nhóm đó thắng.

- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
*Lời giải:
- Lỡi: lỡi liềm. lỡi hái, lỡi dao, lỡi cày...
- Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng túi...


- Cổ: cổ trai, cổ áo, cổ tay...
- Tay: tay áo, tay nghề, tay tre....
- Lng: lng ghế, lng đồi, lng đê..
4. Củng cố dặn dò
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------***-------------------------------------Kể chuyện: Cây cỏ nớc Nam
I. Mục tiêu
1.Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trong SGK, kể đợc
từng đoạn và toàn bộ chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể
với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện: khuyên ngời ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết
trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
2.Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể
tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng
- Tranh minh họa trong SGK
III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ
- 1HS lên kể câu chuyện tiết trớc.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.GV kể chuyện
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa
c.Hớng dẫn HS kể chuyện
- 3HS đọc yêu cầu 1,2,3 của bài tập
- HS kể chuyện theo nhóm
- Thi kể trớc lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét lời kể của bạn và trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
- HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa câu chuyện


- Nhận xét giờ học
- Về kể lại nhiều lần, chuẩn bị bài
Khoa học: Phòng bệnh sốt xuất huyết
I. Mục tiêu
Sau giờ học HS có khả năng:
+ Nhận ra một số dấu hiệu chính của bệnh sốt xuất huyết.
+ Nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền của bệnh sốt xuất
huyết.
+ Thực hiện đợc cách diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt.
+ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và

đốt ngời.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh và thông tin minh hoạ T28,29
- Bảng chữ cái A, B.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
- Nêu một vài biện pháp để phòng bệnh sốt rét?
2. Bài mới
a; Giới thiệu bài
b; Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm bài tập
Làm việc cả lớp.
- HS đọc câu hỏi và thông tin
trong sgk
- GV đọc từng câu hỏi.
- HS chọn ý và giơ thẻ
+ Tác nhân gây ra bệnh sốt
+ Thẻ đúng: b
xuất huyết là gì?
+ Muỗi truyền bệnh sốxuất
+ Thẻ đúng: a
huyết có tên là gì?
+ Muỗi vằn sống ở đâu?
+ Thẻ dúng: a
+ Bọ gậy muỗi vằn thờng sống ở + Thẻ đúng: b
đâu?
+ Tại sao bệnh nhânSXH phải
+ Thẻ đúng: b
nằm màn cả ngày?

* GV đọc cho HS nghe các thông tin ( SBS T54) Hỏi thêm
- Muỗi vằn có đặc điểm gì
- Thân mình và các chi có vằn
để phân biệt?
trắng nổi rõ.
- Bệnh sốt xuất huyết có nguy
- Bệnh rất nguy hiểm, gây
hiểm không? vì sao?
hiện tợng chảy máu bên trong
dẫn đến chết
ngời, bệnh lây lan do muỗi
truyền.


* GVKL: Bệnh do vi rút gây ra;
do muỗi vằn truyền.
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời

- HS quan sát hình 2,3,4 sgk
T29
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- GV và cả lớp nhận xét, bổ
xung
- Nêu nội dung của từng tranh:
- Tranh 2: Một bạn gái đang
quét sân, một bạn trai đang
khơi thông đờng thoát nớc, các
bạn làm vệ sinh môi
trờng không cho muỗi có cơ hội

đẻ trứng.
- Tranh 3:Nằm ngủ mắc màn
tránh muỗi đốt
- Tranh 4: Đậy chum vại đựng nớc không cho muỗi vằn có nơi đẻ
trứng.
- Nêu những việc nên làm để
- Diệt muỗi bằng thuốc trừ
phòng bệnh sốt xuất huyết?
muỗi, tổng vệ sinh: dọn sạch
rác, nớc đọng, ngăn chặn không
cho muỗi đốt ngời, ngủ màn, ...
- Gia đình bạn thờng sử dụng
- Giữ vệ sinh nhà cửa và môi trcách nào để diệt muỗi và bọ
ờng, nằm màn, đốt hơng trừ
gậy?
muỗi, phun thuốc diệt muỗi,...
* GVKL: Phòng bệnh sốt xuất huyết ta cần giữ vệ sinh nhà ở và
môi trờng xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, chống muỗi đốt,
có thói quen ngủ màn.
3. Củng cố- Dặn dò
Thực hiện tốt cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết
Xem bài sau

Thứ t ngày 14 tháng 10 năm 2015
Toán: Khái niệm Số thập phân.( Tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân ( ở
các dạng
thờng gặp ) và cấu tạo của số thập phân biết đọc, viết số thập
phân dạng đơn giản thờng gặp.

-Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV kẻ sẵn các bảng nh SGK


III. các hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy lấy 2 VD về số thập phân và đọc.
- Nhắc lại cách giải bài toán về tỉ lệ.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân
HĐ của GV
HĐ của HS
a) Y/c HS quan sát bảng và nêu nhận xét
-HS nhận xét ở từng
từng hàng trong bảng.
hàng.
- GV kết hợp giảng và ghi bảng sau đó hớng và nêu đợc:
7
dẫn các em đọc từng số thập phân.
2 m 7dm hay 2 m
10
- Tơng tự với các hàng tiếp theo GV cũng
đợc viết thành 2,7 m.
giúp HS phát hiện nhận xét và rút ra đợc
các số thập phân 8,56 ; 0,195 rồi đọc các - Vài em nêu kết quả
1
số đó.
là m

10
b) GV gợi ý hớng dẫn để HS nhận xét xem
mỗi số thập phân có mấy phần chúng đợc - HS tự suy nghĩ và
tìm ra kết quả. Số
ngăn cách bởi gì?
thập phân gồm hai
- GV viết từng VD lên bảng và Y/c HS chỉ
phần, phần nguyên
phần nguyên và phần thập phân của mỗi
và phần thập phân
số.
đợc ngăn cách bởi
- GV kết luận để giúp HS nhận ra cấu tạo
dấu phẩy.
giản đơn của số thập phân theo phần in
- 1 vài em nhắc lại.
đậm SGK.
HĐ3. Thực hành.
- HS đọc cá nhân, lớp
* GV hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. GV ghi các số lên bảng và Y/c HS đọc. nhận xét bổ sung.
-HS tự làm theo hớng
Bài 2.HS tự xác định y/c của bài toán rồi
thực hiện viết hỗn số thành phân số thập dẫn của GV.đại diện
báo cáo kết quả.
phân.
- GV gợi ý để HS biết cách kiểm tra kết quả
bằng cách đếm xem ở mẫu số của phân số
thập phân có bao nhiêu chữ số 0 thì ở
phần thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số. - HS làm bài vào vở,1

em chữa bảng, lớp
- GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa
nhận xét bổ sung.
viết đợc.
-Bài 3: HS xác định rõ Y/c của bài 3 rồi tự
làm bài và chữa. -Y/c HS đọc lại các phân
số thập phân.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn.


- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà.

-------------------------------------***---------------------------Tập đọc:

Tiếng đàn Ba la lai ca trên Sông Đà

I. Mục tiêu
1.Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của
tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng.
2.Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công
trình, sức mạnh của những ngời đang trinh phục dòng sông và
sự gắn bó, hòa quyện giữa con ngời với thiên nhiên.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS đọc chuyện những ngời bạn tốt.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
2. Bài mới

a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- 1HS khá đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- 3HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó trong bài: Ba la lai ca, sợi dây, trăng,
lấp loáng..
- HS đọc chú giải
- GV giảng từ: Cao nguyên, trăng chơi vơi.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
c.Tìm hiểu bài
- Những chi tiết nào - Cả công trờng say ngủ cạnh dòng
trong bài thơ gợi hình sông/ Những tháp khoan nhô lên trời
ảnh đêm trăng trong ngẫm nghĩ/ những xe ủi, xe ben sóng
bài rất tĩnh mịch?
vai nhau nằm nghỉ.
- Những chi tiết trong - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh
bài thơ gợi hình ảnh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga,
đêm trăng trên công có dòng sông lấp loáng dới ánh trăng và
trờng vừa tĩnh mịch có những sự vật đợc tác giả miêu tả
vừa sinh động?
bằng biện pháp nhân hóa: công trờng
say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm
nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm


nghỉ...
- Tìm một hình ảnh - Câu thơ Chỉ có tiếng đàn ngân

đẹp trong bài thơ nga/ Với một dòng trăng lấp loáng sông
thể hiện sự gắn bó Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện
giữa con ngời với thiên sự gắn bó, hòa quyện giữa con ngời với
nhiên trong đêm trăng thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng
bên sông Đà?
sông. Tiếng đàn ngân lên, lan tỏa ..
vào dòng sông lúc này nh một dòng
trăng lấp loáng.
- Những câu thơ nào Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông/
trong bài sử dụng những tháp khoan nhô lên trời ngẫm
phép nhân hóa?
nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai
nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm ngẫm
nghĩ giữa cao nguyên / sông Đà chia
ánh sáng đi muôn ngả.
- Bài thơ ca ngợi điều - ND: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công
gì?
trình, sức mạnh của những ngời đang
trinh phục dòng sông và sự gắn bó, hòa
quyện giữa con ngời với thiên nhiên.
-HS đọc nối tiếp và ghi bài vào vở.
d.Đọc diễn cảm
- 3HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc hay
- GV nhận xét
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và bài thơ

- HS lên thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Về học bài, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------***--------------------------------Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn,
biết cách viết câu mở đoạn.
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm


III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên trình bày dàn ý bài văn tả cảnh sông nớc
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:HS đọc yêu cầu
- 3HS đọc nối tiếp cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
*ý a: Các phần mở bài, thân bài, kết bài.
Mở bài
Câu mở đầu: (Vịnh Hạ Long là một thắng
cảnh có một không hai của đất nớc Việt Nam).

Thân bài
Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn là một đặc
điểm của cảnh.
Kết bài
Câu văn cuối ( Núi non, sóng nớc......mãi mãi giữ
gìn)
*ýb.Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
Đoạn 1
Tả sự lì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn
hòn đảo
Đoạn 2
Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
Đoạn 3
Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long
qua mỗi mùa.
*ý c.Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu cho mở đoạn, nêu ý
bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó có tác
dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- 2HS đọc nối tiếp nội dung của bài
- Cả lớp làm vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu đợc cả 2 ý trong
đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.
+ Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu đợc ý chung của
đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên muôn màu sắc.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở

- HS nối tiếp đọc bài viết của mình
- Cả lớp nhận xét


- GV nhận xét ghi điểm
3.Củng cố dặn dò
- Nêu tác dụng của câu mở đoạn
- Nhận xét giờ học
- Về hoàn thành bài viết, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------***---------------------------------TOáN ÔN TậP: S THP PHâN
I.Mc tiờu:
-Nhn bit tờn cỏc hng ca s thp phõn(Dng n gin thng gp )quan h ca
cỏc n v ca hai hng lin nhau
-Bit cỏch chuyn mt phõn s thp phõn thnh hn s ri thnh s thp phõn
-Cng c v chuyn s o vit di dng s thp phõn thnh s o vit di dng
s t nhin
II. Cỏc hot ng dy hc ch yu
1.Gii thiu bi :
2 Tin trỡnh bi hc:
Hot ng dy
Hot ng hc
Bi tp 1
a)-S 5,8 c l :nm phy tỏm
Vit tip vo ch chm cho thớch
5,8 cú phn nguyờn gm 5 n v , phn
hp
thp phõn gm 8 phn mi
b)S 37,42 c l : ba mi by phy bn
Chữa bài, nhận xét, đánh
hai

37,42 cú phn nguyờn gm3 chc 7n v
giá
;phn thp phõn gm 4phn mi,2 phn
trm
c) S 502,467c l : Nm trm linh hai
phy bn trm sỏu mi by
502,467 cú phn nguyờn gm5 trm 0
chc 2n v ;phn thp phõn gm 4phn
mi,6 phn trm ,7 phn nghỡn
3

2
18
13
3, 2 ; 15
15;18 ; 56
56;013
10
100
1000

Bi tp 2
Chuyn cỏc phõn s thp phõn thnh
2,1 m=21 dm
s thp phõn
-2 học sinh làm bảng, lớp làm 7,28m=728 cm
vở.
Bi tp 3: Vit s o thớch hp vo
ch chm


4,54m =454 cm
6,18m=618 cm


3.Cng c, dn dũ : H thng bi
------------------------------------------***--------------------------------------Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015

Toán:
Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân.

I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS nhận biết tên các hàng của số thập phân ( ở các dạng
đơn giản thờng gặp ) và quan hệ giữa các đơn vị của hai
hàng liền nhau.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV kẻ sẵn các bảng nh SGK
III. các hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy viết các hỗn số sau thành số thập phân. 3

9
77
;4
10
100

- Nhắc lại cách đọc các số thập phân đó.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài

b. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và
cách đọc, viết số thập phân.
HĐ của GV
HĐ của HS
a) Y/c HS quan sát bảng và nêu nhận xét về HS quan sát và nhận
phần nguyên gồm có những hàng nào?
xét ở từng phần.
Phần thập phân gồm có những hàng nào? Phần nguyên gồm có
- GV kết hợp giảng và ghi bảng sau đó hớng các hàng: đơn vị,
dẫn các em nhận xét mối quan hệ giữa hai chục, trăm,
hàng liền nhau.
nghìn.Phần thập
- GV kết luận để giúp HS nhận ra mỗi đơn phân có các hàng:
vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng
phần mời, phần trăm,
1
phần nghìn.
thấp hơn liền sau, hoặc bằng
hay ( 0,1 )
10
-HS tự suy nghĩ và
đơn vị của hàng liền trớc nó.
nhận xét.
b, c) GV viết số lên bảng và y/c HS tự nêu
cấu tạo của từng phần của số thập phân,
rồi đọc số đó.
* Thực hành.
GV hớng dẫn HS làm bài tập.
-HS đọc cá nhân và
Bài1. GV ghi các số lên bảng và Y/c HS đọc. nêu miệng, lớp nhận

xét bổ sung.
Bài 2. GV đọc và HS viết bảng con các số -HS tự viết , 2 em lên


thập phân.
- GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa
viết đợc.

bảng viết.
- HS làm bài vào vở,1
em chữa bảng, lớp
nhận xét bổ sung.

Bài 3: HS xác định rõ Y/c của bài 3 rồi tự
làm bài theo mẫu và chữa bài.
-Y/c HS đọc lại các hỗn số .
- GV thu vở chấm bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà.
----------------------------------***-----------------------------------------------Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhều nghĩa
I. Mục tiêu
1.Phân biệt đợc nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số
câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
2.Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là
động từ.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ nhiều nghĩa cho VD ?

2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Từ chạy
Các nghĩa khác nhau
(1) Bé chạy lon ton trên
Sự di chuyển nhanh bằng chân.
sân.
(d)
( 2)Tàu chạy băng băng trên Sự di chuyển nhanh của phơng
đờng ray.
tiện giao thông.(c)
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
Hoạt đọng của máy móc.(a)
(4) Dân làng khẩn trơng
Khẩn trơng tránh những điều
chạy lũ.
khong may sắp sảy đến.(b)
- HS đọc lại nội dung toàn bài.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cả lớp làm vào vở
- HS nối tiếp nhau phát biểu.


- Cả lớp nhận xét

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung
của từ chạy có trong các VD ở BT1.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cả lớp làm vào vở
- HS nối tiếp nhau phát biểu
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và kết luận:
Từ ăn trong câu (c) đợc dùng với nghĩa gốc (ăn cơm).
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở
- HS nối tiếp nhau đặt câu:VD Ngày mai chúng tôi sẽ đi
tham quan lăng Bác Hồ.(nghĩa 1)
Hôm nay trời lạnh nên em phải đi tất. (nghĩa 2)
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét.
4.Củng cố dặn dò
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết đợc trách nhiệm của mỗi
ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
2. Kỹ năng: Xác định việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng
thể hiện rõ trách nhiệm của bản thân đối với tổ tiên, gia đình
và dòng họ.
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp
của gia đình và dòng họ.Có ý thức vợt lên để trở thành những

ngời có ích cho gia đình, dòng họ.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,...nói về lòng biết
ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Trong cuộc sống và trong học tập em có những thuận lợi và
khó khăn gì?
- Đọc ghi nhớ SGK?
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp


b. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: HS tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc một biểu hiện của lòng biết ơn tổ
tiên.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: 1 HS đọc thầm truyện Thăm mộ (SGK).
Bớc 2: HS cả lớp thảo luận theo 3 câu hỏi SGK, trình bày ý kiến.
Bớc 3: GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ.
Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó
bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc những việc cần làm để tỏ lòng biết
ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS làm bài tập cá nhân.
Bớc 2: HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.

Bớc 3: Đại diện một số nhóm trình bày trớc lớp về từng việc làm và
giải thích lí do; cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bớc 4: GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên bằng những viêc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả
năng nh các việc (a), (c), (d), (đ).
Hoạt động 3: Tự liên hệ
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những
việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS kể những việc đã làm đợc thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên và những việc cha làm đợc.
Bớc 2 : HS làm việc cá nhân.
Bớc 3: HS trao đổi cặp đôi, một số HS trình bày trớc lớp.
Bớc 4: GV đánh giá và kết luận: khen những HS đã biết thể
hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết
thực và nhắc các bạn khác làm theo.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài; su tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ
Hùng Vơng và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề
biết ơn tổ tiên; Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.

-------------------------------------------***------------------------------


Lịch sử: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là ngời chủ trì Hội nghị thành lập

Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời
kỳ cách mạng nớc ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều
thắng lợi to lớn.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Trong đoạn đối thoại giữa anh Lê và Nguyễn tất Thành, em
thích nhất câu nói nào? Vì sao?
- Tại sao nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đờng cứu
nớc?
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Các hoạt động
*Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
HS đọc SGK
1.Hoàn cảnh ra đời
của tổ chức Đảng.
- Từ giữa năm 1929 ở nớc ta có Từ giữa năm 1929, ở nớc ta có 3
mấy tổ chức cộng sản ?
tổ chức cộng sản.
- Các tổ chức này có nhiệm vụ
Các tổ chức cộng sản đã lãnh
gì ?
đạo các phong trào đấu tranh
chống Pháp, tổ chức các cuộc
bãi công, biểu tình..
- GV : Từ những năm 1926
1927 trở đi, phong trào cách
mạng nớc ta phát triển mạnh mẽ.
Từ tháng 6 đến tháng 9 năm

1929, ở Việt Nam lần lợt ra đời
ba tổ chức cộng sản. Các tổ
chức cộng sản đã lãnh đạo
phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp, giúp đỡ lẫn
nhau trong một số cuộc đấu
tranh, nhng lại công kích, tranh
giành ảnh hởng với nhau. Tình
hình mất đoàn kết, thiếu
thống nhất trong lãnh đạo
không thể kéo dài.
- Tình hình nói trên đã đặt ra - Cần phải sớm hợp nhất các tổ
yêu cầu gì ?
chức cộng sản, thành lập một
Đảng duy nhất.


Tại sao phải hợp nhất ba tổ chức
cộng sản ?
- Ai là ngời có thể làm đợc điều
đó?
- GV treo ảnh lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn
ái Quốc mới có thể thống nhất
ba tổ chức cộng sản?

*Hoạt động 2: Làm việc nhóm
5


- Để tăng thêm sức mạnh cho
cách mạng.
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.

- Nguyễn ái Quốc là ngời có
hiểu biết sâu sắc về lí luận
và thực tiễn cách mạng, có uy
tín trong phong trào cách mạng
quốc tế; đợc những ngời yêu nớc
Việt Nam ngỡng mộ.
2 Diễn biến hội nghị thành
lập Đảng
- HS đọc SGK từ ô vào thời
điểm này... ..........Đảng

- GV treo bản đồ lên bảng
- Nội dung thảo luận.
- Trình bày diễn biến của hội - Đại diện các nhóm lần lợt trình
nghị thành lập Đảng?
bày.
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Thời gian: Từ ngày 3 đến
ngày 7 2 1930.
+ Địa điểm: Hồng Kông (Hơng
Cảng)
* Hoạt động 3: Thảo luận
3 Kết quả, ý nghĩa của ngày
nhóm 2
thành lập Đảng.

- HS đọc SGK
- Nêu kết quả của Hội nghị -Sau những ngày làm việc khẩn
thành lập Đảng?
trơng, trong hoàn cảnh bí mật,
hội nghị đã nhất trí hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một
đảng cộng sản duy nhất, lấy
tên là Đảng cộng sản Việt Nam;
đề ra đờng lối lãnh đạo cách
mạng nớc ta.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của việc - Từ đây cách mạng Việt Nam
thành lập Đảng cộng sản Việt có Đảng lãnh đạo từng bớc đi
Nam?
đến thắng lợi cuối cùng.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét
* Ghi nhớ: SGK HS đọc
4. Củng cố - dặn dò


- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào?
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------***---------------------------------------Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015
Toán: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số
rồi thành số thập phân .Củng cố về chuyển số đo viết dới dạng
số thập phân thành số đo viết dới dạng số tự nhiên với đơn vị đo

thích hợp.
-Rèn kĩ năng đọc, viết và chuyển đổi sang số thập phân.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu cách đọc và viết số thập phân.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành: GV hớng dẫn HS làm bài tập.

HĐ của GV
HĐ của HS
Bài1. GV hớng dẫn HS thực hiện việc
-HS quan sát theo
chuyển đổi một phân số thập phân có dõi GV hớng dẫn và
tử số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số
nhắc lại cách làm.Và
- GV làm mẫu 1 phần nh SGK rồi y/c HS
tự làm các phần còn
nêu lại
lại.
Bài 2. GV y/c HS chuyển phân số thập
-HS tự suy nghĩ và
phân sang số thập phân ( theo mẫu bài làm bài vào vở.1 em
1 ) nhng bỏ bớc trung gian chỉ ghi kết quả chữa bảng.
là số thập phân.
- GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa
viết đợc.
HS xác định rõ Y/c
Bài 3:GV hớng dẫn cách chuyển đổi số

của bài 3 rồi tự làm
thập phân sang số tự nhiên.
bài theo mẫu GV đã
- GV thu vở kiểm tra
hớng dẫn và chữa
Bài 4.Gv hớng dẫn HS xác định Y/c của
bài.
bài và tựu làm bài.
-HS tự làm bài và
-Y/c HS chữa từng phần.
chữa bài
Có thể viết

3
thành
5

nhiều số thập phân
nh : 0,6, 0,06 ;


0,006...
4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà.
-----------------------------------------***-------------------------------------------Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nớc, dàn ý đã lập
và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nớc, HS biết

chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tợng
miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của ngời
tả.
II. Đồ dùng
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nớc.
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nớc.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS đọc câu mở đoạn của BT3
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS luyện tập
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV chép đề lên bảng HS đọc và xác định yêu cầu của
đề
- HS đọc nối tiếp gợi ý trong SGK.
- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn
hoàn chỉnh.
GV đa ra câu hỏi gợi ý HS.
+ Cảnh sông nớc em định tả là cảnh gì?
+ Em tả theo trình tự nào?
+ Khi miêu tả cảnh vật em có những liên tởng gì?
+ Khi đứng trớc dòng sông, em có cảm xúc gì?
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn văn của mình.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
4.Củng cố dặn dò
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- Nhận xét giờ học
-Về ôn bài, xem trớc bài sau


------------------------------------------***-----------------------------Địa Lý: Ôn tập.
I. Mục đích yêu cầu:
Học xong bài này, học sinh:
- Xác định và mô tả đợc vị trí địa lí nớc ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt
Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn của
nớc ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập
mặn?
- Nêu tác dụng của rừng với đời sống của nhân dân ta?
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
Hoạt động của GV
*HĐ1: Làm việc cá nhân:
GV treo bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam.
Gọi HS thực hiện nội dung 1SGK
(82).
GV nhận xét ,sửa chữa.
*HĐ2: Tổ chức trò chơi đối

đáp nhanh:
GV chọn một số HS chia thành 2
nhóm.GV hớng dẫn cách chơi , cho
chơi thử.
GV tổ chức cho HS nhận xét .
*HĐ3: Làm việc theo nhóm:
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
GV kẻ bảng nh SGK.
GV điền kết quả vào bảng.
GV chốt các đặc điểm về địa

Hoạt động của HS
- Một số HS lên bảng chỉ
và mô tả vị trí, giới hạn
của nớc ta trên bản đồ .
- Một số HS chỉ các địa
danh nêu ở mục 7.
- HS ở mỗi nhóm điểm số
từ 0 đến hết nhóm.
- HS chơi trò chơi.
- Lớp cổ vũ.
- Các nhóm thảo luận
hoàn thành câu 2 SGK.
- Các nhóm báo cáo kết
quả.
- 1-2 HS nêu lại .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×