Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án sinh học 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 94 trang )

Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ
GIỚI SỐNG
Tiết 1 - BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Ngày soạn: 20/8/08 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS phải
1. Kiến thức:
- Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào là đơn vò tổ chức thấp nhất của thế
giới sống.
- Phân tích được mối quan hệ qua lại giữa các cấp bậc tổ chức của
thế giới sống, nêu ví dụ
2. Kỷ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.

3.Thái độ: Học sinh có nhận thức đúng về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.
II. THIẾT BỊ – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Hinh 1 SGK, phiếu học tập
- Phân tích, hoạt động nhóm
III.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm chung và mối quan hệ giữa các cấp tổ chức
của thế giới sống.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. Mở bài:
- Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào? Tất cả SV có đặc
điểm cấu tạo chung đó là gì? => …
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu tranh vẽ hình
1 SGK yêu cầu HS dựa Sử dụng phiếu học
vào tranh phân biệt tập:
các khái niệm (phân Khái niệm Nội dung
tử, đại phân tử, bào - Phân tử
quan).
Hoàn
thành - Đại
phiếu học tập
phân tử
- Bào
quan

Dựa vào kiến thức
THCS phân biệt cơ thể (phiếu học tập)
đơn bào với đa bào =>
Cơ thể
Đặc
hình thành khái niệm
điểm
mô, cơ quan, hệ cơ quan
Đơn
bào
Đa bào

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc


1

Nội dung
I. CẤP TẾ BÀO
- Phân tử : Các
nguyên tử liên kết
với nhau tạo nên phân
tử. Các phân tử có
trong tế bào là nước,
muối vô cơ và các
chất hữu cơ
- Đại phân tử : là các
phân tử có kích thước
và khối lượng lớn.
Trong
tế
bào

Prôtêin, axit nuclêic,
hratcacbon, lipít.
Bào quan: là cấu trúc
gồm các đại phân tử
và phức hợp trên
phân tử có chưc năng
nhất đònh trong tế bào
II. CẤP CƠ THỂ:
- Mô: là tập hợp nhiều
tế bào cùng thực hiện
một chức năng nhất
đònh,

- Cơ quan: nhiều mô
khác nhau trong cơ thể
tập hợp lại thành cơ
quan

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

GV nêu ví dụ và phân
tích các dấu hiệu của - Số lượng: nhiều cá
một quần thể sinh thể
vật:
- Cùng loài
- Cùng sống trong một
khu vực xác đònh
- Vào cùng một thời
điểm nhất đònh
- Giữa các cá thể có
mối quan hệ sinh sản,
kiếm ăn…
HS tìm thêm ví dụ về
quần thể => Phân biệt
khái niệm quần thể
với khái niệm loài
Giữa

các

thể
thuộc các loài khác
nhau trong quần xã
quan hệ với nhau chủ Giữa các quần thể
yếu bằng mối quan hệ quan hệ với nhau là hỗ
nào?
trợ hay cạnh tranh để
giữ trạng thái cân
bằng của quần xã.

- Hệ cơ quan: Nhiều cơ
quan tập hợp thành
một hệ cơ quan, thực
hiện một chức năng
nhất đònh của cơ thể
III. CẤP QUẦØN THỂ
– LOÀI:
- Quần thể: Nhiều cá
thể cùng loài sống
chung với nhau trong
cùng một vùng đòa lí
vào cùng một thời
điểm nhất đònh.
- Loài – đơn vò phâ loại:
trong một quần thể
chỉ tồn tại những cá
thể cùng loài có khả
năng giao phối sinh ra

con hữu thụ (Quần thể
giao phối)

IV CẤP QUẦN XÃ:

- phân biệt quần thể
với quần xã
Quần
thể
Chỉ gồm
các

thể cùng
loài, có
quan
hệ
hỗ
trợ
hay cạnh
tranh với
nhau

Quần

Gốm
nhiều
quần thể
nhiều
loài khác
nhau liên

hệ
mật
thiết với
nhau bởi
chuổi,
lưới thức
ăn
V. HỆ SINH THÁI –
SINH QUYỂN
- Hệ sinh thái : Quần
xã sinh vật và môi
trường sống của nó.
- Sinh quyển: Tập hợp
tất cả các hệ sinh
thái trong khí quyển,
đòa quyển tạo nên sinh
quyển.

Theo em thế nào là hệ
sinh thái, sinh quyển
Tổ chức cao nhất và
lớn nhất của hệ
thống sống là gì?

4. Cũng cố:
- Sắp xếp sơ đồ về các cấp tổ chức của hệ thống sống
- Hệ thống sống có đặc điểm chung là gì ? ( nguyên tắc thứ bậc, hệ
thống mở tự điều chỉnh, liên tục tiến hoá)
5. Hướng dẫn bài về nhà:
- Đặc diểm chung và đặc điểm riêng của 5 giới sinh vật theo hệ

thống phân loại 5 giới?
Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

2

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao
RÚT KINH NGHIỆM:

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

Giáo án sinh học 10

3

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

Tiết 2 - Bài 2: GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT
Ngày soạn: 20/8/08

Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS phải
1. Kiến thức:
- Nêu đúng tên 5 giới sinh vật cùng đặc điểm của từng giới. Nhận
biết được tính đa dạng sinh học thể hiện ở đa dạng cá thể, loài, quần
thể, quần xã và hệ sinh thái
- Kể đúng các bậc phân loại từ thấp đến cao
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ sơ

đồ

3. Thái độ:
- Có ý thức bảo tồn đa dạng sinh học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng 2,1 SGV photo
III. TRỌNG TÂM: Các bậc phân loại và đa dạng sinh học
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Mở bài:
- Để nghiên cứu sinh vật và sử dụng sinh vật vào mục đích SX và đời
sống cần phải phân loại chúng, phải sắp xếp chúng vào các bậc
phân loại, vd như cây là thực vật, con là động vật… Vậy nguyên tắc
phân loại theo khoa học là thế nào? Đó là nội dung bài học
2. Bài cũ:
- Nêu các cấp tổ chức chính của hệ thống sống theo thứ tự từ thấp
đến cao và mối tương quan giữa các cấp tổ chức
- Vì sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của của các cơ thể sống
3. Tiến trình bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

I. Các giới sinh vật
Theo em giới sinh vật là gì?
1. Khái niệm về giới sinh
Thế kỷ thứ 18 Cac Linê chia SV
vật:
thành 2 giới: ĐV và TV(có thành
Giới là đơn vò phân loại lớn
tế bào: cenlulôzơ, sống tự
nhất, bao gồm những SV có chung
dưỡng, sống cố đònh)
những đặc điểm nhất đònh
Thế kỷ 19 VSV, xếp vào giới TV,
ĐVNS xếp vào giới động vật
Hệ thống phân loại 3 lãnh giới
và 6 giới được đề câp 10 năm
gần đây
VK

(bact
eria)

Vi
khuẩn

VSV
cổ
Archa
ec

Ngu

yen
sinh

Protis
tae

VSV cổ
Archaea

Bacteria

Thự
c
vật
Plân
te

Nấ
m
Fun
gi

Độ
ng
vật

Anima
lia

Sinh vật nhân

thực
Eukarya

Tổ tiên chung

HS nghiên cứu mục I.2, bảng 2.2
và trả lời:
Cho biết đặc điểm của hệ thống
5 giới. Điểm sai khác và mối
quan hệ 5 giới sinh vật?
Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

2. Hệ thống 5 giới sinh vật
Thế kỷ 20 Whittaker và Magulis
xếp sinh vật thành 5 giới: Khởi
sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật,
động vật
4

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10
Giới khởi sinh: tế bào nhân
sơ, đơn bào, sống dò dưỡng, tự
dường: vi khuẩn

Giới nguyên sinh: Nhân thực,
đơn bào, đa bào, dò dưỡng, tự
dưỡng: ĐV đơn bào, tảo, nấm
nhầy
Giới nấm: Nhân thực, đa bào
phức tạp, dò dưỡng hoại sinh,
sống cố đònh: Nấm
Giới thực vật: Nhân thực, đa
bào phức tạp, tự dưỡng quang
hợp, sống cố đònh: thực vật
Giới động vật: Nhân thực, đa
bào phức tạp, dò dưỡng, chuyển
động: động vật
II. Các bậc phân loại trong
mỗi giới:
Dựa vào cấu tạo, dinh dưỡng, sinh
sản … để sắp xếp thành các
bậc phân loại và đặt tên
Từ thấp đến cao: Loài – chi
(giống) – họ – bộ – lớp – ngành –
giới. Bất kỳ một sinh vật nào
cũng được xếp thành 1 lào,
nhiều loài thân thuộc tập hợp
thành 1 chi, nhiều chi thân thuộc
tập hợp thành một họ…
Tên loài được đặt theo nguyên
tắc tên kép theo tiếng la tinh:
tên chi trước viết hoa – tên loài
viết thường
Vd: Homo sapiens

III, Đa dạng sinh vật
- Đa dạng loài: thống kê, mô tả
khoảng 1,8 triệu loài: 100 nghìn
loài nấm, 290 nghìn loài thực vật,
>1 triệu loài động vật. Ước tính
có khoảng 30 triệu loài sống
trong sinh quyển
- Đa dạng quần xã và đa dạng hệ
sinh thái: loài, quần xã, hệ sinh
thái luôn biến đổi tạo sự cân
bằng trong toàn bộ sinh quyển
- Yếu tố ảnh hưởng: khai thác
không hợp lý, ô nhiễm môi
trường =.> nhiều loài có nguy cơ
tuyệt diệt
-

Đ2Giới

KS

Ns

N

Tv

Đv

Đ CT

2

Đ dinh2
Điển
hình

Homo sapien – homo – homonidae –
primates (linh trưởng) – mammalia
(Đv có vú) – Chordata (Đv có dây
sống) – Animalla (động vật)

4. Củng cố:
- Giới sinh vật là gì? Có bao nhiêu giới sinh vật?
- Theo em, dựa vào đâu mà người ta phân biệt thành 5 giới sinh vật ?
- Hãy viết tên khoa học của hổ: loài tigris , sư tử: leo và đều thuộc chi
Felis
Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

5

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
Giáo án sinh học 10
nâng cao
5. Hướng dẫn nghiên cứu bài mới:
- Đặc điểm chung của các sinh vật thuộc giới khởi sinh ? Giới nguyên
sinh ? Giới nấm ?

RÚT KINH NGHIỆM

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

6

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

Tiết 3 - Bài 3: GIỚI KHỞI SINH GIỚI NGUYÊN SINH VÀ GIỚI
NẤM
Ngày soạn: 25/08/08
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU: HS phải
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm giới khởi sinh, nguyên sinh và nấm
- Nêu được đặc điểm chung của VSV, nhận thức được VSV không phải là
một đơn vò phân loại
2. Kỷ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức hình ảnh
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2 SGK, tranh vẽ vi khuẩn, động vật đơn bào, tảo, nấm
III. TRỌNG TÂM: - ĐẶc diểm nổi bật của các sinh vật thuộc các giới:
khởi sinh, nguyên sinh và nấm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY:

1. Bài cũ:
- Giới sinh vật là gì? Có bao nhiêu giới sinh vật?
- Hãy kể tên các bậc chính trong thang phân loại từ thấp đến cao
2. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-VD về sự lên men do VSV có ích I. Giới khởi sinh (monera)
thường thấy trong đời ống?
- Là những sinh vật xuất hiện
-Giới Khởi sinh gồm những SV cách dây 3,5 tỉ năm, sống trong
nào?
mọi môi trường, đại diện: vi khuẩn
- Đặc điểm: có kích thước nhỏ bé
(1-3m), là tế bào nhân sơ, dinh
dưỡng đa dạng: Hoá tự dưỡng,
quang tự dưỡng, hoá dò dưỡng,
quang dò dưỡng, ký sinh trong các
cơ thể khác
- Gần đây người ta tách khỏi vi
-Vi khuẩn sống ở đâu? Có khuẩn một nhóm là vi sinh vật
những hình thức dinh dưỡng nào? cổ (Archaca) có nhiều đặc điểm
-Phân biệt vi khuẩn E.Coli và vi khác biệt với vi khuẩn: thành tế
khuẩn Lam?
bào, tổ chức bộ gen, có khả
(VK lam nhờ có clorophyl nên năng sống trong những điều kiện
có thể sống quang tự dưỡng)
rất khắc nghiệt. Gần với tế bào
-Quan sát sơ đồ hình 3.1 SGK, cho nhân thực hơn vi khuẩn.
biết giới Nguyên sinh có những
đặc điểm nào?

II. Giới nguyên sinh (protista)
- Gồm các sinh vật nhân thực, đơn
hoặc đa bào, đa dạng về cấu tạo
và phương thức dinh dưỡng
- Tuỳ theo phương thức dinh dưỡng
chia thành 3 ngành
+ Động vật nguyên sinh (protozoa)
Đơn
bào,
không

thành
cenlulôzơ, không có lục lạp, dò
dưỡng, vận động bằng lông hoặc
-So sánh đặc điểm giữa các roi: amip, trùng lông, roi, bào tử
nhóm thuộc giới Nguyên sinh?
+ Thực vật nguyên sinh (tảo –
Algae)
Năm học 2008 – 2009
GV: Trần
7
Duy Ngọc


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

Đơn hoặc đa bào, có thành

cenlulôzơ, có lục lạp, tự dưỡng
quang hợp: tảo lục đơn bào, đa
-Cho VD về các dạng nấm mà em bào, tảo đỏ, nâu
biết?
+ Nấm nhầy (Myxomycota)
Đơn hoặc cộng bào, không ó lục
lạp, dò dưỡng hoại sinh: nấm nhầy
III. Giới nấm ((Fungi)
Tế bào nhân thực, đơn bào hoặc
đa bào dạng sợi, có thành kitin (1
số ít có thành cenlulôzơ), không
có lục lạp, dò dưỡng hoại sinh, ký
sinh, cộng sinh. Sinh sản bằng bào
tử. Không có lông và roi: Nấm
men, sợi, đòa y
Nấm men
Nấm sợi
-Đặc điểm chung của giới Nấm Đơn bào, sinh sản bằng Đa bào hình sợi, sinh
nẩy chồi hoặc phân sản vô tính và hữu
là gì?
cắt. Đôi khi dính nhau tính: nấm mốc, đảm
-Hình thức dinh dưỡng của giới thành sợi nấm giả:
nấm men
Nấm?
-Quan sát sơ đồ hình 3.2, chỉ ra
những điểm khác nhau của các
IV. Các nhóm vi sinh vật
dạng Nấm?
Gồm các sinh vật thuộc các giới:
-Nêu 1 số VSV mà em biết?

-Vai trò của chúng đối với sản khởi sinh: vi khuẩn, nguyên sinh:
ĐVNS, tảo đơn bào, giới nấm:
xuất và đời sống như thế nào?
-Vi rut có cấu tạo tế bào không? nấm men và vius: có kích thước
Vì sao nó không thuộc một trong hiển vi, sinh trưởng nhanh, phân
5 giới phân loại của Whittaker và bố rộng, thích ứng cao với môi
trường.
Margulis?
Có vai trò rất quan trọng đối với
HST và con người.
3. Củng cố:
- Giới khởi sinh gồm những sinh vật nào? Có những đặc điểm gì?
- Hãy nêu những đặc điểm của giới nấm
- Vi sinh vật là gì? VSV có phải là một đơn vò phan loại không ? Vì sao ?
4. Hướng dẫn chuẩn bò bài mới:
- Các nghành TV và đạ diện
- Tất cả các TV có những đặc điểm chung gì về cấu tạo cơ thể và dinh
dưỡng ?
RÚT KINH NGHIỆM

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

8

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao


Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

Giáo án sinh học 10

9

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

Tiết 4 - Bài 4: GIỚI THỰC VẬT GIỚI ĐỘNG VẬT
Ngày soạn:25.08.08
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU: HS phải
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các ngành trong giới thực vật cùng các đặc điểm của
chúng
- Nêu được sự đa dạng và vai trò của giới thực vật
- Nêu được các đặc điểm của giới động vật, liệt kê được các ngành
thuộc giới động vật cũng như đặc điểm của chúng.
- Chứng minh được tính đa dang của giới động vật và vai trò của chúng.
2. Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên động vật, thực vật đặc
biệt là các loài quý hiếm.
II. CHUẨN BỊ

- Sơ đồ hình 4 SGK, mẫu cây rêu, dương xỉ, thông, lúa, đậu….
- Sơ đồ hình 5 SGK, mẫu động vật đại diện ĐV không xương sống, có xương
sống
III. TRỌNG TÂM: Đặc diểm của các ngành thực vật, đặc điểm của các
nhóm động vật
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
- Cho biết đặc điểm của giới nguyên sinh?
- Giới nấm có những đặc điểm gì?
2. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Nêu 1 số ví dụ về thực vật?
A. Giới thực vật:
-Đặc điểm điển hình của Thực I. Đặc điểm chung của giới
vật là gì?
thực vật
(Cơ thể đa bào phân hoá, có lục a. Đặc điểm về cấu tạo
lạp chứa clorophyl quang hợp tự - Sinh vật nhân thực, đa bào, cơ
dưỡng, có thành xenlulozo,có thể gồm nhiều tế bào phân hoá
đặc điểm thích nghi với đời sống thành nhiều mô, cơ quan. Tế bào
có thành Xenlulôzơ, nhiều tế bào
ở cạn……)
-Sinh vật thuộc giới Thực vật có có lục lạp
b. Đặc điểm về dinh dưỡng
đặc điểm cấu tạo ntn?
-TV sống ở đâu, ở môi trường - Đa số tế bào có nhiều lục lạp,
chứ sắc tố Clorophyl nên tự
nào? (Đất, nước, không khí)
dưỡng nhờ quang hợp. Sử dụng W

-Lấy nguồn thức ăn từ đâu?
-Vì sao Thực vật có khả năng tự mặt trời đwe quang hợp tổng hợp
chất hữu cơ từ vô cơ, cung cấp
dưỡng quang hợp?
-Nêu đặc điểm TV thích nghi với dinh dưỡng cho SV khác- Có đời
sống cố đònh, tế bào có thành
đời sống trên cạn mà em biết?
Xenlulôzơ nên thân cành cứng
(+Lớp cutin phủ bên ngoài lá
chắc, vươn cao => hấp thu nhiều AS
+Hệ mạch dẫn
Thực vật ở cạn có nhiều đặc
+Thụ phấn, thụ tinh
điểm thích nghi môi trường cạn,
+Sự tạo thành quả và hạt……)
sống ở nước thích nghi đời sống ở
đặc điểm về dinh dưỡng?
 Một số TV thuỷ sinh sống ở nước
nước có 1 số đặc điểm thích nghi - lớp cutin phủ bên ngời chống
với môi trường nước là hiện mất nước, biểu bì lá chứ khí
khổng để trao đổi khí, thoát hơi
tượng thứ sinh)
-Nghiên cứu sơ đồ hình 4 SGK về nước
Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

10

GV: Trần



Trường THCS&THPT Chu Văn An
Giáo án sinh học 10
nâng cao
sơ đồ các ngành của giới TV, cho - Hệ mạch dẫn phát triển để
biết giới TV có những ngành dẫn truyền nước chất vô – hữu
nào?

- Thụ phấn nhờ gió, côn trùng,
thụ tinh kép tạo phôi – phôi nhũ
nuôi phôi
- Tạo hạt, quả bảo vệ, nuôi phôi,
phát tán, duy trì tiếp nối thế hệ .
II. Các ngành thực vật
- Nguồn gốc từ một loài tảo đa
bào nguyên thuỷ.
- Rất đa dạng, phân bố khắp nơi
trên TĐ. Tuỳ theo mức độ tiến
hoá, đặc điểm thích nghi với đời
sống trên cạn mà người ta chia
-Tất cả bắt nguồn từ đâu?
thành 4 ngành:
-So sánh mức độ sai khác, tiến - Rêu (Bryophyta): Chưa có hệ
hoá giữa các nhóm TV
mạch, tinh trùng có roi, thụ tinh
nhờ nước (Rêu, đòa tiền)
-Nêu một số VD các SV thuộc - Quyết (Pteridophyta): Có hệ
các ngành TV khác nhau? (Rêu, mạch, tinh trùng có roi, thụ tinh
quyết, hạt trần, hạt kín)
nhờ nước.(dương xỉ)

 tính đa dạng và thích nghi với đời - Hạt trần (Gymnospermatophyta):
sống ở cạn của TV.
Có hệ mạch, tinh trùng không roi,
-TV có vai trò ntn đối với thiên thụ phấn nhờ gió, hạt không
nhiên và đời sống con người?
được bảo vệ (Thông, tuế)
Bảo vệ tài nguyên TV và tài - Hạt kín (Angiospermatophyta): Có
nguyên rừng.
hệ mạch, tinh trùng không roi, thụ
phấn nhờ gió, nước, côn trùng.
Thụ tinh kép, hạt được bảo vệ
-Liệt kê các động vật thường trong quả (1lá mầm và 2 lá
gặp? Đặc điểm dễ thấy của mầm)
động vật khác với thực vật là III. Đa dạng giới thực vật
gì?
_ Đa dạng về loài, cấu tạo cơ thể ,
hoạt động sống thích nghi với các
môi trường: hiện nay mô tả
khoảng 290 nghìn loài thuộc
ngành rêu, quyết, hạt trần, kín
- Có vai trò quan trọng đối với tự
nhiên và con người
B. Giới động vật :
I. Đặc điểm chung của giới
-TB động vật có thành xenluloz động vật
không? Vì sao nó không có màu 1. Đặc điểm cấu tạo
xanh?
Gồm những sinh vật nhân thực, đa
 phương thức dinh dưỡng?
bào, cơ thể gồm nhều tế bào

-ĐV lấy chất dinh dưỡng từ đâu?
phân hoá thành các mô, cơ quan,
-Nêu 1 số hệ cơ quan của cơ thể ĐV hệ cơ quan khác nhau. Có hệ vân
mà em biết?
động và hệ thần kinh
 Đặc điểm về cấu tạo và lối 2. Đặc điểm về dinh dưỡng và
sống của ĐV khác biệt với TV?
lối sống
-ĐV được chia thành mấy nhóm?
- Không có khả năng quang hợp,
-Nghiên cứu sơ đồ hình 5 SGK và sống dò dường nhờ chất hữu cơ
Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

11

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao
chỉ ra các đặc điểm khác nhau
giữa các nhóm ĐV không xương
sống & ĐV có xương sống, điền
vào phiếu học tập:

ĐV
XS

không ĐV có XS


-Bộ
xương
-Thần
kinh
-Phương
thức
hô hấp
-Quan sát sơ đồ cây phát sinh
giới ĐV
 Sự đa dạng của giới ĐV.
-ĐV có lợi hay có hại? Cho VD?
ĐV có ích:
-cung cấp thực phẩm
-cung
cấp
dược
phẩm
ĐV có hại:-ĐV kí sinh
-Côn trùng gây hại
mùa
màng.
 Vai trò của ĐV đối với tự nhiên
và đời sống con người?
 Nâng cao ý thức bảo vệ các
loài ĐV, đặc biệt là những ĐV
quý hiếm đang có nguy cơ bò
tuyệt chủng.

Giáo án sinh học 10

sẳn có của các cơ thể khác. Có
hệ cơ, di chuyển tích cực để kiếm
ăn. Có hệ thần kinh phát triển,
phản ứng nhanh, điều chỉnh hoạt
động của cơ thể, thích ứng cao
với biến đổi của môi trường.
II. Các ngành của giới động
vật
Nguồn gốc từ tập đoàn đơn bào
dạng trùng roi nguyên thuỷ. Đạt
mức độ tiến hoá cao nhất trong
giưới sinh vật, phân bố khắp nơi
và rất đa dạng về cá thể và
loài, chiếm 1/1,8 triệu loài đã
thống kê được. Nhiều loài có số
lượng cá thể rất lớn.
Chia thành hai nhóm chủ yếu:
+ Động vật không xương sống:
gồm 9 ngành: Thân lỗ, ruột
khoang, giun dẹp, giun đôt, giun
tròn, thân mềm, chân khớp, da
gai:
* Không có bộ xương trong
* Bộ xương ngoài (nếu có) bằng
kitin
* Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc
bằng ống khí
* Thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi
hạch ở mặt bụng
+ Động vật có xương sống chỉ

có một ngành chia thành 8 lớp:
nữa dây sống, cá miệng tròn,
cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò
sát, chim, thú.
* Bộ xương trong bằng sụn hoặc
xương với dây sống hoặc cột
soóng làm trụ
* Hô hấp bằng mang hoặc phổi
* Hệ thần kinh dạng ống ở mặt
lưng
III. Đa dạng giới động vật
- Đa dạng về loài, cấu tạo cơ thể
và các hoạt động thích nghi với
môi trường sống. Đã thống kê,
mô tả trên 1 triệu loài
- Có vai trò quan trọng đối với tự
nhiên và con người

3. Củng cố

-

Giới thực vật có những đặc điểm gì?
Nêu đặc điểm các ngành của giới thực vật.
Động vật khác thực vật ở những điểm nào?
Nêu những đặc điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và
có xương sống

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc


12

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
Giáo án sinh học 10
nâng cao
4. Chuẩn bò bài mới: Hướng dẫn chuẩn bò bài thực hành

RÚT KINH NGHIỆM

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

13

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

Tiết 5: Bài 6. THỰC HÀNH

Ngày soạn:


03/9/08
Ngày dạy:

ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT

I. MỤC TIÊU
- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật (chủ yếu là thực vật và
giới động vật)
- Phân tích các đặc điểm thích nghi về hình thái, tập tính và nơi ở của
một nhóm sinh vật điển hình.
- Giải thích được giá trò và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng sinh học
đó là trách nhiệmcủa cả cộng đồng trong đó có các em học sinh.
II. CHUẨN BỊ
-Giáo án điện tử.
-Chuẩn bò mẫu vật, tranh ảnh, băng hình đóaCDROM, máy chiếu projector
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI THỰC HÀNH
1.Ổn đònh lớp .
2.Sử dụng máy chiếu
3. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và
Much đích và nội dung dạy
học sinh
học
I. Quan sát đa dạng hệ sinh
GV giải thích và phát vấn HS thái
theo các hình ảnh trên đóa.
1. Rừng Taiga: có điều kiện
sống khắc nghiệt độ đa dạng
thấp.
HS:Hệ sinh thái nào có độ đa 2. Đồng rêu đới lạnh: sau khi

dạng cao? Hệ sinh thái nào có tuyết tan đồng rêu xuất hiện.
độ đa dạng thấp
3. Sa mạc: có cây chà là, cọ,
dứa gai, xương rồng, có ít loài
sinh vật sống.
4. Hoang mạc: cây bụi thấp,
xương rồng.
5. Thảo nguyên:gia súc lớn.
6. Rừng nhiệt đới ẩm mưa
nhiều: đôï đa dạng cao, sinh vật
phong phú.
7. Rừng ngập mặn (rừng sát
Cần Giờ) cây có rễ hô hấp.
8. Ao hồ: (hệ sinh thái nước
ngọt): nhiều loài sống trên
cạn,sống dọc nước, sống dưới
nước.
9. Hệ sinh thái nước mặn:
HS:nêu các đặc điểm khác nhau gồm hệ sinh thái ven bờ, hệ
của các loài hoa.
sinh thái ở ngoài khơi.Cây có
Những đặc điểm của thực vật hoa, côn trùng, cá, chim, thú,
nói trên thì có lợi gì cho thực đọng vật biển có độ đa dạng
vật?
cao thể hiện cấu tạo cơ thể thích
nghi với môi trường sống khác
nhau.
HS: cho biết những điểm có lợi II. Giám sát sự đa dạng vê
và có hại của côn trùng?
loài.

Năm học 2008 – 2009
GV: Trần
14
Duy Ngọc


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao
Động vật cũng có điểm đa
dạng
Vậy sự đa dạng của sinh vật
giúp sinh vật thích nghi với điều
kiến sống khác nhau của môi
trường. trong đó con người là
sinh vật có điểm thích nghi cao
nhất: dễ dàng lựa chọn những
đặc điểm mà con người ưa thích).

Giáo án sinh học 10
1. Giới thiệu các loài hoa:
Hoa thích nghi với đời sóng khác
nhau cây bắp  thích nghi với sự
thụ phấn nhờ gió.
Cây thích nghi với sự thụ phấn
nhờ côn trùng, có màu sắc
sặc sỡ.
Cây có hoa lưỡng tính, tự thụ
phấn có nhò và nh cùng nằm
trên một hoa.
Thực vật có độ đa dạng cao,

thích nghi được với mọi điều kiện
sống của môi trường.
2. Giới thiệu các loại côn
trùng:
Lợi: giúp caay thụ phấn(ong,..)
Hại:
phá
hại
cây
trồng:
bướm,bọ xít, bọ ngưa.
3. Chim:
- Loài thích nghi với đời sống
ăn thòt: cắn xé thức ăn, có
mỏ, chân thích nghi với kiểu ăn
thòt.
- Loai hút nhụy hoa: mỏ dài
- Loài có đời sống ăn hạt:
két.
- Loài có đời sống ăn thòt,
hoạt đọng về đêm: cú
- Loài thích nghi với đời sống
đứng trên bùn lầy, nước…(hạt).
4.Thú
Gấu Bắc cực, hải cẩu: sống
vùng Bắc cực có màu lông
trắng, ngủ đông.
Thú ở đồng cỏ: có lông vằn
giống màu cỏkhô (hươu, cọp…)
Thú sống ở nước: cá voi

5. Động vật biển

Thu hoạch
1. Viết thu hoạch về đa dạng của thực vật và động vật mà HS đã quan
sát được
- Đa dạng về hinh thái, cấu trúc và sắc sinh vật
- Đa dạng về phương thức sống
- Đa dạng về mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
- Tại sao nói thế giới sinh vậtở Việt Nam là đa dạng và phong
phú
2. Tại sao phải bảo tồn đa dạng sinh học. Em phải làm gì để đóng góp
vào việc bảo tồn đa dạng Sinh học?

Rút kinh nghiệm:

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

15

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

Giáo án sinh học 10


16

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 6: Bài 7. CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn:

04/9/08
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU: HS phải
1. Kiến thức:
- Kể được tên các nguyên tố cơ bản của vật chất sống. Trình bày sự tạo
thành hợp chất hữu cơ trong tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố đa lượng với vi lượng và vai trò của chúng
- Giải thích được tại sao nước lại là một dung môi tốt. Nêu được các vai
trò sinh học của nước đối với tế bào và cơ thể.
2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức

3. Thái độ: HS nhận thức đúng về ý nghĩa của các ngun tố hố học trong tế bào và vai trò của
II. CHUẨN BỊ

- Hình 7.1, 7.2 SGK; 7.1, 7.2, 7.3 SGV; phiếu học tập
III. TRỌNG TÂM: - Đặc tính lí, hóa của nước. Vai trò của nước đối với cơ
thể
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
2. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Kể tên các nguyên tố hoá học I. Các nguyên tố hoá học cấu
mà em biết?
tạo nên tế bào
-Kể tên các nguyên tố hoá học 1. Những nguyên tố hoá học
cấu tạo nên cơ thể sống?
của tế bào
 Tính thống nhất về vật chất Có khoảng 25/92 nguyên tố hoá
giữa giới vô cơ và giới hữu cơ học trong thiên nhiên cấu thành
cơ thể sống
ở cấp độ nguyên tử.
-Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ => Cấp độ nguyên tử thì giới vô
cơ và hữu cơ là thống nhất
nhiều nhất?
-Vẽ biểu đồ hình tròn tỉ lệ các 2. Các nguyên tố đa lượng, vi lượng
Nguyên tố đa Nguyên tố vi
nguyên tố trong TB, dựa vào số
lượng
lượng
liệu bảng 1 SGK/ 25.
-Đọc SGK, cho biết tại sao Cacbon Lượng chứa trong Lượng chứa trong
là nguyên tố quan trọng nhất khối lượng chất khối lượng chất
sống của cơ thể sống của cơ thể

trong việc tạo nên sự đa dạng lớn hơn 10-4 (> nhỏ
hơn
10-4(<
của đại phân tử hữu cơ?
0,01%)
0,01%)
-Cây trồng cần những nguyên C, H, O, N, P, K, S, Mn, Zn, Cu, Mo,
tố nào? Làm thế nào để biết Ca, Na…
Mg, Fe …
được nguyên tố đó là cần thiết - Các bon là nguyên tố đặc biệt
đối với cây trồng?
quan trọng cấu trúc nên các đại
giải thích nguyên tố đa lượng, vi phân tử: có 4 êlectrôn ngoài
lượng.
cùng nên cùng lúc có thể có 4
(Nguyên tố đa lượng:T/p chất hữu liên kết cộng hoá trò với các

nguyên tố khác => tạo số lượng
Nguyên tố vi lượng: cấu trúc lớn khung cacbon của phân tử và
enzym hoặc các vitamin)
đại phân tử hữu cơ
-Triệu trứng của những biểu 3. Vai trò của các nguyên tố
hiện khi cây trồng thiếu hoặc hoá học trong tế bào
Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

17

GV: Trần



Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao
thừa 1 nguyên tố nào đó?
-Có phải tất cả SV đều cần các
nguyên tố sinh học như nhau (trừ 1
số nguyên tố chính: C, H, O, N)?
-Điền vào phiếu học tập:

Nhóm
Các nguyên
tố chủ yếu
Các nguyên
tố đa lượng
Các nguyên
tố vi lượng

Các
nguyên tố
xây dựng
nên TB
C, H, O, N

Ca, P, S, Na,
Cl, Mg……
I, Zn, Mo, Mn,
Cu……

Vai trò
Là n/tố chủ yếu

của các hợp chất
hữu cơ xây dựng
nên cấu trúc TB
Có trong t/p chất
hữu cơ
Là t/p cấu trúc
bắt
buộc
của
nhiều enzym.

-Quan sát hình 7.1SGK, mô tả cấu
trúc hoá học của p/tử nước?
-Quan sát hình mật độ của các
phân tử nước ở trạng thái rắn
và lỏng  giải thích tính phân cực
của nước và mối liên kết trong
p/tử nước?
-Thảo luận, giải thích tại sao con
nhện nước lại có thể đứng và
chạy trên mặt nước?
VD: nước chuyển từ rễ cây
thân la thoát ra ngoài qua lỗ
khítạo thành cột nước liên tục
trên mạch gỗ nhờ có sự liên
kết của các p/tử nước.
-Nước có vai trò ntn đối với sự
sống?
-Nếu thiếu nước SV có thể tồn
tại được không?

-Quan sát hình 7.2, nêu vai trò
của nước trong TB?
-Giải thích tại sao nước là 1 dung
môi tốt?
(Dựa vào tính phân cực và khả
năng tạo ra những liên kêt hiđrô
của các p/tử nước để giải thích)
-Nước trong TB luôn được đổi
mới. Một người nặng 60 kg cần
cung cấp 2-3l nước/ngày.
-Hậu quả gì sẽ xảy ra nếu các
ao hồ trong các thành phố và
nông thôn đang bò lấp dần để
xây dựng nhà cưả?
Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

Giáo án sinh học 10
Các nguyên tố
C, H, O, N là
những nguyên tố chủ yếu của
các hợp chất hữu cơ xây dựng
nên cấu trúc tế bào. Trong chất
nguyên sinh các nguyên tố hoá
học tồ tại dưới dạng anion PO43-,
SO42-, Cl-, NO3-…) và cation (Ca2+, Na+,
K+…) oặc có tropng thành phân
chất hữu cơ (Mg trong diệp lục…)
nhiều nguyên tố vi lượng là thành
phần bắt buộc của hàng trăm

enzim
II. Nước và vai trò của nước
đối với tế bào
1. Cấu trúc và đặc tính hoá –
lí của nước
Phân tử nước cấu tạo từ 1
nguyên tử ôxi liên kết với hai
nguyên tử hydrô bằng các liên
kết cộng hoá trò. Phân tử nước
có tính phân cực (đôi êlectrôn
kéo về phía ôxi). Sự hấp dẫn tónh
điện giữa các phân tử nước tạo
nên mối liên kết yếu tạo ra
mạng lưới nước.

2. Vai trò của nước đối với
tế bào
Nước phân bố chủ yếu ở chất
nguyên sinh, lad dung môi phổ
biến nhất, là môi trường khuếch
tán, phản ứng chủ yếu của các
thành phần hoá học. Là nguyên
liệu cho các phản ứng sinh hoá,
trao đổi nhiệt, bảo vệ cấu trúc
tế bào

18

GV: Trần



Trường THCS&THPT Chu Văn An
Giáo án sinh học 10
nâng cao
3. Củng cố:
a. Hoàn thành bảng sau bằng cách điền các nguyên tố hoá học vào ô
trống cho phù hợp
Nhóm
Các nguyên tố xây dựng nên tế bào
Các nguyên tố
chủ yếu
Các nguyên tố
đa lượng
Các nguyên tố vi
lượng
b. Trình bày cấu trúc hoá học, đặc tính hoá, lí và ý nghóa sinh học của
nước
4. Chuẩn bò bài mới:
- Các nguyên tố hóa học trong tế bào tồn tại ở những dạng hợp chất
nào ?
- Phân biệt các loại đường đơn, đường đôi, đường đa
- Lipit có điểm gì khác so với cacbohrat

RÚT KINH NGHIỆM

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

19


GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Tiết 7 -

Giáo án sinh học 10

Bài 8: CACBOHIDRAT (SACCRIT) VÀ LIPIT

Ngày soạn:

08/9/08
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU: HS phải
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các thuật ngữ: đơn phân (monôme), đa phân (pôlime),
đại phân tử
- Nêu được vai trò của cacbohiđrat và lipit trong tế bào và cơ thể Phân
biệt được saccarit và lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò.
2. Kỷ năng: - Quan sát sơ đồ, so sánh.
II. CHUẨN BỊ
- Hình 8.1 - 8.6 SGK
III. TRỌNG TÂM: Cấu tạo và vai trò của các loại đường, lipit
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
- Phân biệt và cho ví dụ về các nguyên tố vi lượng, đa lượng
- b. Trình bày cấu trúc hoá học, đặc tính hoá, lí và ý nghóa sinh học

của nước
2. Tiến trình bài mới:

Các hợp chất hữu cơ trong cơ thể sống cấu tạo rất phức tạp, khối
lượng phân tử lớn và rất đa dạng. Có 4 loại phân tử hữu cơ quan
trọng cấu tạo nên mọi tế bào
Hoạt động của thầy và trò
-Cacbohiđrat là gì?
-Quan sát hình 8.1 SGK, cho biết có
mấy nguyên tử C, H, O trong mỗi
phân tử đường đơn?
Hecxô(glucoz, fructoz…):6C–12H–6O
Pentoz (ribôz, đeoxyriboz,………):
5C - 10H - 5O
-Kể tên các dạng đường đơn?
(Glucoz (đường nho), fructoz (đường
quả), galactoz (đường sữa)……)
-Đường đơn có vai trò như thế
nào?

Nội dung
I. Cacbohiđrat (saccarit)
Là các chất hữu cơ cấu tạo từ C,
H, O theo công thức chung (CH 2O)n,
trong đó tỉ lệ H và O là (2:1), ví
dụ: C6H12O6
1. Cấu trúc của cacbohidrat
a) Cấu trúc các mônôsaccarit
(đường đơn)
Có từ 3 – 7 nguyên tử cacbon trong

phân tử. Phổ biến và quan trọng
nhất là các hexôzơ (chứa 6C),
pentôzơ (chứ 5C).
-Hexôzơ: đường nho; Fructô: đường
-Nghiên cứu hình 8.2 SGK, phân quả; Galactôzơ. Có tính khử mạnh.
biệt monosaccarit và disaccarit?
- Pentôzơ: Ribozơ, đêôxiribôzơ
(Liên kết giữa 2 đường đơn trong b) Cấu trúc các đisaccarit (đường
disaccarit là liên kết glicozit bền đôi)
vững).
Hai phân tử đường (glucôzơ,
-Nêu VD 1 số loại đường đôi?
fructôzơ, galactôzơ) liên kết với
(Saccaroz (đường mía), mantoz nhau nhờ liên kết glicôzit loại 1
(đường mạch nha), lactoz (đường phân tử nước toạ đường đisaccarit:
sữa)……)
saccarôzơ (đường mía), mantôzơ
-Quan sát hình 8.3 và đọc SGK, cho (mạch nha), lactôzơ (sữa)
biết đường đa có những loại c) Cấu trúc các pôlisaccarit
nào?
(đường đa)
(glicogen, tinh bột, xenluloz, kitin…)
Nhiều phân tử đường đơn bằng
-Tính chất chung của chúng?
các phản ứng trùng ngưng và
-Tinh bột tồn tại ở đâu? Con loại
nước
tạo
thành
các

người dùng tinh bột ở dạng nào? pôlisaccarit và các phân tử mạch
Năm học 2008 – 2009
GV: Trần
20
Duy Ngọc


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao
-Giải thích tại sao khi ta ăn cơm
càng nhai nhiều càng thấy vò
ngọt?
-Giải thích tại sao thành xenluloz
lại có cấu trúc vững chắc?
(cấu tạo mạch không nhánh  tạo
thành nhiều sợi chắc bền)
-Điền vào phiếu học tập:
-Tại sao khi mệt, uống nước
đường (đặc biệt nước mía, nước
hoa quả) người cảm thấy khoẻ
hơn?
(đường cung cấp trực tiếp nguồn
NL cho TB)

-Các loại lipit trong TB và cơ thể:
lipit đơn giản (mỡ, dầu, sáp…)
lipit phức tạp (photpholipit, steroit…)
-Đọc SGK, cho biết cấu trúc 1 lipit
đơn giản? Phân biệt với glucoz?
-Tại sao về mùa lạnh hanh, khô,

người ta thường bôi kem (sáp)
chống nẻ?
(chống thoát hơi nước, giữ cho da
mềm mại)
-Mỡ và dầu khác nhau ở những
điểm nào? Tại sao?
-Dựa vào hình 8.6 &8.7, hãy mô
tả cấu trúc p/tử photpholipit.
Phân tử steroit có đ2 gì khác p/tử
photpholipit?
-Các loại lipit có đ2 gì chung?

-Tại sao khi ăn nhiều mỡ ĐV sẽ bò
thừa colesteron trong máu?
-Tại sao ĐV ngủ đông (gấu)
thường có lớp mỡ rất dày? (dự
trữ NL)

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

Giáo án sinh học 10
thẳng (xenlulôzơ), mạch phân
nhánh (tinh bột, glicôgen).
- Tinh bột: do nhiều phân tử
glucôzơ liên kết dạng phân
nhánh và không phân nhánh
- Glicôgen do nhiều phân tử glucô
liên kết có cấu trúc phức tạp
hơn

2. Chức năng của cacbohidrat
(saccarit)
- Là nhóm chất hữu cơ có khối
lượng lớn là nguyên liệu gải
phóng năng lượng dễ dàng nhất
(đóng vai trò là nguồn cung cấp
năng lượng , phổ biến là glucôzơ)
- là thành phần xây dựng nên
nhiều bộ phận của tế bào:
Xenlulôzơ – thành tế boà, pentôzơ
– ADN, ARN, hexôzơ nguyên liệu
chủ yếu cho hô hấp, cấu tạo
nên
đisaccarit,
pôlisaccarit.
Saccaroozow là loại đường vận
chuyển
trong
cây.
Tinh
bột,
glicôgen đóng vai trò chất dự trử
- Một số pôlisaccarit kết hợp với
prôtêin – vân chuyển các chất
qua màng, góp phần nhận biết
các vật thể lạ lúc qua màng
II. Lipit
Là chất hữu cơ không tan trong
nước , tan trong dung môi hữu cơ
1. Cấu trúc của lipit

a) Mỡ, dầu và sáp (lipit đơn giản)
Chứa các nguyên tố hoá học: C,
H, O, lượng O ít hơn so với
hiđrâtccbon.
- Mỡ và dầu cấu tạo từ hai đơn
vò: axít béo và glixêrol (mỡ chứ
axít béo no, dầu chứ axít béo
không no). có tính kỵ nước
- Sáp chứa một đơn vò nhỏ axít
béo và một rượu mạch dài
b) Các phốtpholipit (lipit phức tạp)
- Phốtpholipit Cấu trúc: gồm hai
phân tử axít béo liên kết với
một phân tử glixêrol giống mở
và dầu. Vòt trí thứ 3 liên kết với
nhóm phốtphát. Có tính lưỡng
cực.
- Stêrôitcó chứ a các nguyên tử
kết vòng
2. Chức năng của lipit
- Cấu trúc nên hệ thống các
21

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10

màng sinh học
- Nguyên liệu dự trử năng lượng,
nước , tham gia vào nhiều chưc
năng sinh học

3. Củng cố:
- Hãy cho biết cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại
mônôsaccarit, đisaccarit, polisaccarit theo mẫu
Loại Saccarit
Ví dụ
Cấu tạo
Vai trò sinh học
- Sự giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò giữa Lipit và
Cacbonhiđrat?
4. Chuẩn bò bài mới: - Các yếu tố quy đònh tính đa dạng và đặc thù
của protein ?

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

22

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Tiết 8:


Giáo án sinh học 10

Bài 9 - PRÔTÊIN

Ngày soạn: 12/09/08
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU: HS phải
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tổng quát của axít amin
- Phân biệt được cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 cuả các phân tử prôtêin
- Giải thích được tính đa dạng, đặc thù của prôtêin
- Kể được các chức năng sinh học của prôtêin
2. Kỷ năng: Quan sát hình vẽ
3. Thái độ: Nhận thức đúng về tầm quan trọng của dinh dưỡng cân
đối
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Tranh vẽ hình 9.1, 9.2. SGK
III. TRỌNG TÂM: Tính đa dạng, đặc thù của protein. Chức năng của protein.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY
1. Bài cũ:
- Sự giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò giữa Lipit và
Cacbonhiđrat?
2. Bài mới:
- Ngay từ thế kỷ XIX người ta cho ràng: “sống – thực chất là sự tồn
tại của prôtêin”.
- Tại sao thòt gà lại khác với thòt bò? Tại sao sinh vật này lại ăn thòt
sinh vật khác?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

-Đọc SGK, cho biết Protein có cấu I. Cấu trúc của prôtêin
trúc ntn?
1. Axít amin – đơn phân của
-Quan sát hình 9.1, hãy cho biết prôtêin
CTTQ của axit amin gồm những Mỗi axít amin có ba thành phần
nhóm nào?
Bắt đầu bằng nhóm amin ( Các aa có cấu tạo chỉ khác NH2)
Kết
thúc
bằng
nhóm
nhau ở gốc –R.
-Giới thiệu 1 số aa: valin, lơxin, Cacbôxyl (-COOH)
Gốc R khác nhau giữa các loại
lizin…
axít amin
Ba thành phần này và 1 nguyên
tử hrô liên kết với nhau nhờ
nguyên tử cacbon trung tâm
- Trong tự nhiên có 20 loại axít amin
khác nhau
- Cơ thể người và động vật
không tự tổng hơp được một só
loại axít amin mà phải lấy từ thức
-Tại sao chúng ta cần ăn nhiều ăn.
loại thức ăn khác nhau?
2. Cấu trúc bậc 1 của
-Cấu trúc bậc 1 của Protein là gì? prôtêin
-Các aa liên kết với nhau nhờ - Các axít amin liên kết với nhau
kiên kết nào?

bằng liên kết peptit tạo chuổi poli
(liên kết peptid chuỗi polipeptid)
peptit. Đầu mạch là nhóm amin
aa-aa: đipepti
của aa thưa 1 và cuối mạch là
aa-aa-aa: tripeptid
nhóm cacboxyl của aa cuối cùng.
aa-aa-aa-aa---aan: polypeptid
- Cấu trúc bậc 1 là trình tự các
-Trong tự nhiên có hơn 20 loại aa axít amin trong chuổi polipeptit.
Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

23

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao
khác nhau ở cấu trúc  Số lượng,
thành phần và trình tự sắp xếp
của các aa trong cấu trúc bậc 1
thể hiện tính đa dạng và đặc
thù của protein.
-Quan sát hình 9.2  Các cấu trúc
của protein.

Giáo án sinh học 10


- Một phân tử prôtêin có từ vài
chục aa hoặc nhiều chuổi polipeptit
với số lượng aa rất lớn.
3. Cấu trúc bậc 2
Là cấu hình của mạch pôlipeptít
trong không gian. Có dạng xoắn
anpha hoặc gấp nếp bêta.
Cấu hình được giữ vững nhờ các
-Căn cứ vào đâu có thể phân liên kết hrô giữa các axít amin
biệt được các cấp độ cấu trúc ở gần nhau.
4. Cấu trúc bậc 3
của protein?
(các loại lk ở từng bậc cấu Là hình dạng của phân tử
prôtêin trong không gian 3 chiều,
trúc)
tạo khối hình cầu
Cấu trúc này phụ thuộc vào tính
chất của các nhóm (-R) trong
mạch polipeptit
5. Cấu trúc bậc 4
Gồm hai hay nhiều chuổi polipeptit
khác nhau phối hợp với nhau tạo
phức hợp prôtêin lớn hơn
II. Chức năng của Prôtêin
- Prôtêin cấu trúc: Cấu trúc nên
nhân, mọi bào quan, hệ thống
mạng, có tính chọn lọc cao
Kêratin: cấu tạo nên tóc lông,
móng
Sợi côlagen: cấu tạo nên mô liên

kết, tơ nhện
-Khi có tác động của nhiệt độ - Prôtêin enzim: Xúc tác các
cao hoặc do độ pH không thích phản ứng sinh học
hợp thì protein có thể bò biến tính Lipaza: thuỷ phân lipit, amilaza thuỷ
và trở nên mất hoạt tính chức phân tinh bột
năng.
- Prôtêin Hoocmon: Điều hoà quá
trình trao đổi chất trong tế bào và
cơ thể
-Đọc SGK, tìm những VD chứng Insulin điều hoà lường glucôzơ
minh vai trò quan trọng của trong máu
protein?
- Prôtêin dự trữ: Dự trữ axít amin
Protein cấu trúc nên TB (VD: sợi Albumin, prôtêin sữa, prôtêin dự
côlagen tham gia cấu tạo nên trửtong hạt cây
các mô lk)
- Prôtêin vận chuyển: Vận
Protein là các enzym xúc tác các chuyển các chất trong tế bào
phản
ứng
TĐC
(VD:
lipaza, Hêmôglôbin vận chuyển O và
2
proteaza…)
CO2. Các chất mang vận chuyển
Protein hoocmôn có chức năng các chất qua màng sinh chất
điều hoà TĐC (VD: insulin điều - Prôtêin thụ thể: Giúp tế bào
hoà đường trong máu)
nhận biết tín hiệ hoá học

Protein
vận
chuyển Các prôtêin thụ thể trên màng
(VD:hêmôglôbin) --Giới thiệu sinh chất
bảng tóm tắt chức năng protein. - Prôtêin vận động: Co cơ, vận
chuyển

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

24

GV: Trần


Trường THCS&THPT Chu Văn An
nâng cao

Giáo án sinh học 10
Miôfin trong cơ, prôtêin cấu tạo
nên đuôi tinh trùng
- Prôtêin bảo vệ: Chống bệnh
tật
Kháng thể, inteferon chống lại sự
xâm nhập của vi khuẩn và virut
=> Prôtêin quy đònh đặc điểm,
tính trạng của cơ thể sinh vật

-


3. Củng cố:
Phân biệt các bậc cấu trúc của prôtêin. Kể tên các loại liên kết hoá
học tham gia duy trì cấu trúc prôtêin?
Tại sao trong món Ngô (Bắp) nấu, ta thường trộân thêm các loại đậu?
Để chữa bệnh tiểu đường do rối loạn nội tiết ta phải làm gì ?
4. Chuẩn bò bài ở nhà:
Hoàn thành các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Bài mới:
+ Có mấy loại a.nucleotit
+ Tính đa dạng và tính đặc
thù của ADN
+ Cấu trúc không gian của AND

Năm học 2008 – 2009
Duy Ngọc

25

GV: Trần


×