Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.27 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*********************

HOÀNG THỊ THU HOÀI

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT PHỤC VỤ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN THỐNG NHẤT
TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 11/2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*********************

HOÀNG THỊ THU HOÀI

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT PHỤC VỤ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN THỐNG NHẤT
TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Khoa học đất
Mã số

: 60.62.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP


Hướng dẫn Khoa học:
TS. PHẠM QUANG KHÁNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 11/2009


NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT PHỤC VỤ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN THỐNG NHẤT
TỈNH ĐỒNG NAI

HOÀNG THỊ THU HOÀI

Hội đồng chấm luận văn:
1. Chủ tịch:

TS. NGUYỄN VĂN TÂN
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

2. Thư ký:

TS. TRẦN THANH HÙNG
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

3. Phản biện 1:

GS. TSKH. PHAN LIÊU
Hội Khoa học đất Việt Nam

4. Phản biện 2:


TS. ĐÀO THỊ GỌN
Hội Khoa học đất Việt Nam

5. Ủy viên:

TS. PHẠM QUANG KHÁNH
Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp Miền Nam

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HIỆU TRƯỞNG

i


LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Tôi tên là Hoàng Thị Thu Hoài, sinh ngày 07 tháng 08 năm 1979 tại thị xã
Sơn Tây - Hà Tây (cũ). Con ông Hoàng Chính Ái và bà Nguyễn Thị Son.
Tốt nghiệp tú tài tại trường Phổ thông trung học Bán công Sơn Tây năm
1997.
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Quản lý đất đai hệ chính quy tại trường
Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội.
Sau đó làm việc tại trường Trung học Địa chính Trung ương III huyện Long
Thành tỉnh Đồng Nai (nay là Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ
Chí Minh), chức vụ giáo viên.
Tháng 9 năm 2005 trúng tuyển cao học, tháng 9 năm 2006 theo học cao học
chuyên ngành Khoa học đất tại trường Đại học Nông Lâm, Thủ Đức, thành phố Hồ
Chí Minh.
Tình trạng gia đình: chồng Lương Văn Ổn, kết hôn năm 2005, con Lương
Bảo Giang, sinh năm 2006.

Địa chỉ liên lạc: Khu 3 Ấp 7 xã An Phước huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0613.510.202 - 0984584973
Emai:

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

Hoàng Thị Thu Hoài

iii


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp
đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thành đề tài.
Tôi chân thành biết ơn:
- TS. Phạm Quang Khánh, nguyên trưởng Phòng Thổ nhưỡng học, Phân viện
Quy hoạch và thiết kế Nông nghiệp Miền Nam đã hướng dẫn tôi hoàn thành luận
văn này.
- Tập thể cán bộ Phòng Thổ nhưỡng học, Phân viện Quy hoạch và thiết kế
Nông nghiệp Miền Nam
- Trường Cao Đẳng Tài Nguyên và Môi Trường, TP Hồ Chí Minh.
- Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyên Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
- Tập thể quý thầy cô khoa Quản lý đất đai - Bất động sản, trường Đại học

Nông Lâm, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Cám ơn sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.

iv


TÓM TẮT
Đề tài “Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên đất phục vụ sản xuất nông nghiệp
huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai” được thực hiện trên địa bàn huyện Thống Nhất,
tỉnh Đồng Nai, thời gian thực hiện từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 8 năm 2009,
nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài
nguyên đất nông nghiệp.
Phương pháp thực hiện trong đề tài được áp dụng theo phương pháp đánh giá
đất của FAO, 1976, 1983, 1985 vào điều kiện thực tiễn của địa phương. Kết quả đạt
được của đề tài như sau:
1. Kết quả điều tra bổ sung xây dựng bản đồ đất huyện Thống Nhất tỉ lệ
1/25.000 cho thấy: Toàn huyện có 3 nhóm đất với 5 đơn vị bản đồ đất. Trong đó
nhóm đất đỏ vàng 12.452,96 ha, chiếm tỷ lệ cao nhất 50,37% DTTN; tiếp đến là
nhóm đất đen có 11.158,83 ha, chiếm 45,14% DTTN và nhóm đất xói mòn trơ sỏi
đá có 172,06 ha, chiếm tỉ lệ thấp nhất (0,69% DTTN).
2. Đất đai của huyện phần lớn là đất được hình thành trên đá bazan phân bố
trên địa hình có độ dốc khác nhau. Toàn huyện có 9.632,75 ha đất có độ dốc 0 - 3o,
chiếm 38,96% DTTN, 9.708,95 ha đất có độ dốc 3 - 8o, chiếm 39,27% DTTN,
2.351,34 ha đất có độ dốc 8 - 15o, chiếm 9,51% DTTN, 977,30 ha đất có độ dốc 15 20o, chiếm 3,95% DTTN và 1.113,51 ha đất có độ dốc > 20o, chiếm 4,5% DTTN.
3. Đất huyện Thống Nhất có tầng dày hữu hiệu khác nhau, tuy nhiên những
đất có tầng dày > 100 cm vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất. Trong tổng qũy đất của
huyện, diện tích đất có tầng dày > 100 cm đạt 9.386,32 ha, chiếm 37,97% DTTN,
diện tích đất có tầng dày 70 - 100 cm là 3.479,34 ha, chiếm 14,07% DTTN, diện
tích đất có tầng dày 50 - 70 cm là 3.235,75 ha, chiếm 13,09% DTTN, diện tích đất
có tầng dày 30 - 50 cm là 7.444,31 ha, chiếm 30,11% DTTN, diện tích đất có tầng

dày 0 - 30 cm là 238,13 ha, chiếm 0,96% DTTN.
4. Bản đồ đơn vị đất đai của huyện Thống Nhất được xây dựng ở tỉ lệ
1/25.000 nên trên cơ sở chồng xếp 8 loại bản đồ đơn tính bao gồm: (i) nhóm đất; (ii)

v


độ dốc; (iii) tầng dày; (iv) mức độ kết von, đá lẫn; (v) mức độ glây; (vi) độ sâu ngập;
(vii) thời gian ngập; (viii) điều kiện tưới. Kết quả có 52 LMU, trong đó vùng đất đỏ
vàng trên bazan có 15 LMU (từ 1 - 15); vùng đất nâu thẫm trên sản phẩm của đá
bọt và bazan có 19 LMU (từ 16 - 34); vùng đất đen trên sản phẩm bồi tụ của bazan
có 17 LMU (từ 35 - 51) và vùng đất xói mòn trơ sỏi đá có 1 LMU là LMU số 52.
5. Quỹ đất nông nghiệp của huyện khá lớn, trong tổng DTTN 24.721,63 ha,
diện tích đất nông nghiệp có 21.126,31 ha (chiếm 85,46% DTTN) với 28 LUS. Kết
quả đánh giá hiện trạng sử dụng đất đã chọn được 10 loại hình sử dụng đất (LUT)
trong nông nghiệp để đánh giá khả năng thích nghi, bao gồm: lúa - màu; chuyên
màu và cây công nghiệp hàng năm; chuyên rau và hoa các loại; cao su, cà phê, điều,
chôm chôm, chuối, sầu riêng và rừng. Kết quả đánh giá thích nghi cho thấy trên địa
bàn huyện có 23 kiểu thích nghi.
6. Căn cứ kết quả nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất, kết quả đánh giá thích
nghi đất đai và định hướng quy hoạch của huyện, đề tài đã đề xuất bố trí cây trồng
cho các vùng và tiểu vùng. Trong đó: (i) vùng I (phát triển đô thị): có diện tích
1.272 ha, chiếm 5,15 ha; (ii) vùng II (lúa- rau màu, cây ăn quả lâu năm và cây công
nghiệp lâu năm): có diện tích 17.262 ha, chiếm 69,83% DTTN; (iii) vùng III (cây
lâu năm khác và cây hàng năm khác): có diện tích 5.249 ha, chiếm 21,23% DTTN.

vi


ABSTRACT

The thesis on “Investigation of characteristics of land resources for
agricultural production in Thong Nhat district, Dong Nai province”. This research
was carried out in Thong Nhat district, Dong Nai province during the time from
April of 2008 to August of 2009 in order to build the sciencetific base for using
agricultural soil resource reasonably and effectively.
Methodology of land evaluation of FAO, 1976, 1983, 1985 was applied in
practical circumstance.
Some of results were obtained:
1. Results of supplementary investigation in making the map at scale
1/25,000 of Thong Nhat district show that: There are three soil types with five
mapping units of soil. Among them, the type of reddish yellow soil occupies
12,145.36 ha with highest percentage 49.13% total area (TA), then the type of
blackish soil occuppies 11,466.43 ha (46.38% TA) and finally the type of eroded
soil exposing gravel with low percentage 0,69% TA.
2. Most soil of the district originates from basalt rock and distributes on the
various topography. The total of soil budget is 24,721.63 ha; of which, 9,632.75 ha
slopes at 0 - 30 (38.96% TA); 9,708.95 ha slopes at 3-80 (39.27% TA); 2,351.34 ha
slopes at 8-150 (3.95% TA); 1,113.51 ha slopes at more than 200 (4.5% TA).
3. The soil in Thong Nhat district varies in effective thickness. The soils
which are more than 100 cm in thickness is dominant. The area of soil with in
thickness >100 cm is 9,386.32 ha (37.97% TA); 70 - 100 cm is 3,479.34 ha
(14.07% TA); 50 - 70 cm is 3,235.75 ha (13.09% TA); 30 - 50 cm is 7,444.31 ha
(30.11% TA); 0 - 30cm is 238.13 ha (0.96% TA).
4. The land map of Thong Nhat district was established at scale 1/25,000 by
overlying eight kinds of thematic maps (eight standards for mapping) as follow: (i)
soil type; (ii) slope; (iii) thickness of soil; (iv) concretion degree; (v) gley degree;
(vi) flood depth; (vii) flood time; (viii) irrgation conditions. There are 52 LMU, of
which, the yellowish red soil on bazan consists of 15 LMU (from 1 to 15), the

vii



darkish brown soil on bazan includes 19 LMU (from 16 to 34), the black soil as
depositional production from the pumice stones and bazan consists of 17 LMU ( 35
- 51) and the soil exposing gravel and rock consists of 1 LMU (52).
5. The soil budget for agriculture of the district is quite large, occupying
24,721.63 ha TA. The argricultural area is 21,126.31 ha (85.46% TA). Ten land use
types (LUT) for argriculture selected through land evaluative use actualization to
define the adaptive ability include: rice-subsidiary crops, subsidiary crops and annually
industrial trees; vegetables and different kinds of flowers; rubber, coffee, cashew,
rambutan, banana, durian trees and forestry. Evaluative results indicate 23 suitable.
6. Based for investigation of present land use, evaluation of land suitability
combined with land use propose of the district, Thesis proposed land use for zones
anh subzones as follow: (i) zone I (uban development) with area of 1,272 ha
(5.15 % TA); (ii) zone II (rice-subsidiary crops, fruits, industrial trees) with area of
17,262 ha (69.83% TA); (iii) zone III (other perennial trees and anually crops) with
area of 5,249 ha ( 21.23% TA).

viii


MỤC LỤC
CHƯƠNG

TRANG
Trang tựa
Trang chuẩn Y ......................................................................................... i
Lý lịch cá nhân ........................................................................................ii
Lời cam đoan ........................................................................................ iii
Lời cám ơn ............................................................................................. iv

Tóm tắt .................................................................................................... v
Abstract .................................................................................................vii
Mục lục .................................................................................................. ix
Danh sách các chữ viết tắt .................................................................. xiii
Danh sách các sơ đồ, biểu đồ và hình ..................................................xiv
Danh sách các bảng............................................................................... xv

1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
2. TỔNG QUAN ........................................................................................................ 4
2.1 Các kết quả nghiên cứu về tài nguyên đất ........................................................... 4
2.1.1 Tóm lược các kết quả nghiên cứu về đặc điểm tài nguyên đất thế giới ............. 4
2.1.1.1 Tài nguyên đất thế giới về mặt thổ nhưỡng học ............................................ 4
2.1.1.2 Tài nguyên đất thế giới về mặt sử dụng ......................................................... 8
2.1.2 Các kết quả nghiên cứu về đặc điểm tài nguyên đất Việt Nam ......................... 9
2.1.2.1 Tài nguyên đất Việt Nam về mặt thổ nhưỡng học .......................................... 9
2.1.2.2 Tài nguyên đất Việt Nam về mặt sử dụng ................................................... 12

ix


2.1.3 Các kết quả nghiên cứu về tài nguyên đất vùng Đông Nam Bộ ...................... 13
2.1.3.1 Tài nguyên đất vùng ĐNB về mặt thổ nhưỡng học ...................................... 13
2.1.3.2 Tài nguyên đất vùng ĐNB về mặt sử dụng .................................................. 15
2.1.4 Các kết quả nghiên cứu về TNĐ tỉnh Đồng Nai và huyện Thống Nhất. ......... 16
2.1.4.1 Tài nguyên đất tỉnh Đồng Nai và huyện Thống Nhất về mặt thổ nhưỡng học.. 16

2.1.4.2 TNĐ tỉnh Đồng Nai và huyện Thống Nhất về mặt sử dụng ......................... 22
2.2 Khái quát phương pháp và kỹ thuật dùng trong nghiên cứu TNĐ đang được sử
dụng ở Việt Nam ............................................................................................ 25
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu thành lập bản đồ đất ................................................ 26
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất ............................................. 26
2.2.2.1 Phương pháp bản đồ ...................................................................................... 26
2.2.2.2 Phương pháp điều tra nông hộ ...................................................................... 26
2.2.3 Phương pháp đánh giá đất của FAO ................................................................ 26
2.2.3.1 Những nguyên tắc của đánh giá đất theo FAO ............................................. 26
2.2.3.2 Nội dung và tiến trình đánh giá đất của FAO ............................................... 27
2.2.3.3 Cấu trúc phân hạng và phương pháp xác định mức thích nghi ..................... 27
2.2.4 Một số kỹ thuật dùng trong nghiên cứu .......................................................... 29
2.2.4.1 Kỹ thuật GIS ................................................................................................ 28
2.2.4.2 Ứng dụng kỹ thuật GIS và Hệ thống đánh giá đất tự động ALES ................. 29
2.3. Đánh giá chung .................................................................................................. 29
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................... 30
3.1 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 30
3.1.1 Nghiên cứu đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội chi phối quá trình
hình thành và sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp ....................................... 30
3.1.2 Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên đất nông nghiệp .......................................... 30
3.1.3 Nghiên cứu tiềm năng tài nguyên đất nông nghiệp ......................................... 30
3.2 Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng .................................................... 30
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 30
3.2.1.1 Phương pháp luận và phương pháp tiếp cận ................................................. 30
3.2.1.2 Phương pháp cụ thể ....................................................................................... 30

x


3.2.2. Kỹ thuật sử dụng ............................................................................................ 33

4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................................... 34
4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế XH chi phối quá trình hình thành và sử
dụng tài nguyên đất nông nghiệp ................................................................... 34
4.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên với quá trình hình thành và phát triển của lớp vỏ
thổ nhưỡng ..................................................................................................... 34
4.1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 34
4.1.1.2 Khí hậu .......................................................................................................... 36
4.1.1.3 Mẫu chất, đá mẹ tạo đất của huyện Thống Nhất ........................................... 38
4.1.1.4 Địa hình ......................................................................................................... 40
4.1.1.5 Thủy văn........................................................................................................ 41
4.1.1.6 Tài nguyên rừng ............................................................................................ 42
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội trong mối quan hệ với quá trình sử dụng và quản lý
tài nguyên đất ................................................................................................. 42
4.1.2.1 Dân số với quá trình sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp............................ 42
4.1.2.2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ............................................................. 42
4.1.2.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội với vấn đề sử dụng tài
nguyên đất ...................................................................................................... 45
4.2 Đặc điểm tài nguyên đất nông nghiệp huyện Thống Nhất.................................. 46
4.2.1 Đặc điểm phát sinh và phân loại tài nguyên đất huyện Thống Nhất ............... 46
4.2.1.1 Các quá trình thổ nhưỡng cơ bản .................................................................. 46
4.2.1.2 Cơ sở và kết quả phân loại tài nguyên đất huyện Thống Nhất ..................... 50
4.2.2 Đặc diểm các loại đất huyện Thống Nhất ........................................................ 52
4.2.2.1 Đặc điểm hình thái các loại đất huyện Thống Nhất ...................................... 52
4.2.2.2 Đặc điểm lý hóa học của các loại đất huyện Thống Nhất ............................ 58
4.2.2.3 Thống kê tài nguyên đất huyện Thống Nhất ................................................ 64
4.2.2.4 Đánh giá chung về đặc điểm chất lượng tài nguyên đất huyện Thống Nhất 71
4.3 Tiềm năng tài nguyên đất nông nghiệp huyện Thống Nhất ................................ 73
4.3.1 Đặc điểm hiện trạng sử dụng tài nguyên đất huyện Thống Nhất..................... 73
4.3.1.1 Cơ cấu sử dụng đất tổng quát ........................................................................ 73


xi


4.3.1.2 Diễn biến sử dụng tài nguyên đất huyện Thống Nhất................................... 74
4.3.1.3 Đặc điểm hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất .............. 77
4.3.2 Đánh giá khả năng sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp ................................. 79
4.3.2.1 Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (LMU) ....................................................... 79
4.3.2.2 Đánh giá khả năng thích nghi đất đai với các LUT nông nghiệp ................. 85
4.3.3 Đề xuất sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp ................................................. 107
4.3.3.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc đề xuất ............................................. 107
4.3.3.2 Phân vùng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất ............................ 107
4.3.3.3 Các giải pháp thực hiện đề xuất .................................................................. 110
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 112
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 112
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 113
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 114
7. PHỤ LỤC ........................................................................................................... 119

xii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

ALES (Automated Land Evaluation System)

Hệ thống đánh giá đất đai tự động


DTTN

Diện tích tự nhiên

DTĐG

Diện tích đánh giá

ĐX - HT

Đông Xuân - Hè Thu

ĐNB

Đông Nam Bộ

FAO (Food and Agriculture Organization)

Tổ chức Lương - Nông quốc tế

GIS (Geographic Information System)

Hệ thống thông tin địa lý

HNK

Hàng năm khác

LMU (Land Mapping Unit)


Đơn vị bản đồ đất đai

LUT (Land Use Type)

Loại hình sử dụng đất

LUS (Land Use System)

Hệ thống sử dụng đất

M

Mùa

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

MNNTTS

Mặt nước nuôi trồng thủy sản

s.ph

Sản phẩm

TSĐ

Trơ sỏi đá


TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

xiii


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 2.1 Phương pháp nghiên cứu thành lập bản đồ đất ........................................ 25
Sơ đồ 2.2 Tiến trình đánh giá đất đai và quy hoạch sử dụng đất .............................. 27
Sơ đồ 2.3 Cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai ...................................................... 27
Sơ đồ 4.1 Hệ thống sử dụng đất ............................................................................... 95
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Sự thay đổi cát, limon, sét trong đất đen (Rk) ...................................... 59
Biểu đồ 4.2 Sự thay đổi cát, limon, sét trong đất nâu thẫm (Ru) ............................. 59
Biểu đồ 4.3 Sự thay đổi cát, limon, sét trong đất nâu đỏ (Fk) .................................. 59
Biểu đồ 4.4 Sự thay đổi cát, limon, sét trong đất nâu vàng (Fu) .............................. 59
Biểu đồ 4.5 Cơ cấu các nhóm đất chính của huyện Thống Nhất ............................. 65
Biểu đồ 4.6 Diễn biến sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất gđ 2005 - 2008 .... 77
HÌNH
Hình 4.1 Bản đồ vị trí huyện Thống Nhất ................................................................ 35
Hình 4.2 Đá bọt và đá bazan .................................................................................... 39

Hình 4.3 Bản đồ đất ................................................................................................. 51
Hình 4.4 Phẫu diện ĐN-30-09 .................................................................................. 54
Hình 4.5 Phẫu diện ĐN-42-09 .................................................................................. 55
Hình 4.6 Phẫu diện ĐN-50-09 .................................................................................. 56
Hình 4.7 Phẫu diện ĐN-01-09 .................................................................................. 57
Hình 4.8 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2008 .................................................. 75
Hình 4.9 Bản đồ đơn vị đất đai ................................................................................ 83
Hình 4.10 Bản đồ đánh giá khả năng thích nghi đất đai ........................................ 101
Hình 4.11 Bản đồ phân vùng sử dụng đất nông nghiệp ......................................... 108

xiv


DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1 Diễn biến sử dụng tài nguyên đất ở Việt Nam giai đọan 2000-2008 ........ 13
Bảng 2.2 Diễn biến sử dụng tài nguyên đất vùng ĐNB giai đoạn 2000 - 2008 ....... 16
Bảng 2.3 Diễn biến sử dụng tài nguyên đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2000-2008.... 23
Bảng 2.4 Tiềm năng tài nguyên đất huyện Thống Nhất ........................................... 24
Bảng 3.1 Phương pháp phân tích các chỉ tiêu phân tích đất ..................................... 32
Bảng 4.1 Các đơn vị hành chính huyện Thống Nhất................................................ 36
Bảng 4.2 Các chỉ tiêu về khí hậu .............................................................................. 38
Bảng 4.3 Mối quan hệ giữa đá mẹ, mẫu chất và tính chất đất ................................. 40
Bảng 4.4 Thống kê diện tích đất phân theo độ dốc .................................................. 41
Bảng 4.5 Chỉ tiêu bình quân sử dụng đất huyện Thống Nhất .................................. 43
Bảng 4.6 Kết quả phân loại đất................................................................................. 52
Bảng 4.7 Đặc điểm hình thái các loại đất huyện Thống Nhất .................................. 53

Bảng 4.8 Thành phần cơ giới và cấu trúc các loại đất .............................................. 58
Bảng 4.9 Độ chua, dung tích hấp phụ và cation trao đổi của các loại đất ................ 61
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu nông hóa của các loại đất .................................................... 63
Bảng 4.11 Thống kê tài nguyên đất theo các đơn vị chú dẫn bản đồ đất ................ 64
Bảng 4.12 Thống kê tài nguyên đất theo độ dày tầng đất mịn ................................. 65
Bảng 4.13 Thống kê diện tích các loại đất theo độ dốc ............................................ 67
Bảng 4.14 Thống kê diện tích các loại đất theo mức độ kết von, đá lẫn .................. 69
Bảng 4.15 Thống kê diện tích các loại đất theo độ sâu xuất hiện glây .................... 70
Bảng 4.16 Cơ cấu sử dụng đất tổng quát .................................................................. 74
Bảng 4.17 Diễn biến sử dụng tài nguyên đất huyện Thống Nhất............................. 74
Bảng 4.18 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất năm 2008 ....... 77
Bảng 4.19 Phân loại hiện trạng sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp ................ 79

xv


Bảng 4.20 Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................... 80
Bảng 4.21 Mô tả đặc tính các đơn vị đất đai ............................................................ 81
Bảng 4.22 Yêu cầu sử dụng đất của các LUTs được chọn đánh giá ....................... 93
Bảng 4.23 Các hệ thống sử dụng đất trong nông nghiệp .......................................... 96
Bảng 4.24 Đánh giá hiệu quả kinh tế của các hệ thống sử dụng đất nông nghiệp ........ 97
Bảng 4.25 Phân cấp chỉ tiêu đánh giá ....................................................................... 98
Bảng 4.26 Đánh giá khả năng thích nghi đất đai theo cấp thích nghi và yếu tố hạn
chế ................................................................................................................ 102
Bảng 4.27 Tổng hợp các kiểu thích nghi huyện Thống Nhất ................................. 104
Bảng 4.28 Diện tích các cấp thích nghi khi xét riêng lẻ từng LUT ........................ 105
Bảng 4.29 Kết quả phân vùng sử dụng đất nông nghiệp ........................................ 109

xvi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất là lớp bề mặt của trái đất, có khả năng cho sản phẩm cây trồng để nuôi
sống loài người. Mọi hoạt động của con người gắn liền với lớp bề mặt đó theo thời
gian và không gian nhất định. Chất lượng của đất phụ thuộc vào độ phì nhiêu của nó.
Trong tiến trình lịch sử của xã hội loài người, con người và đất ngày càng gắn liền
chặt chẽ với nhau. Đất trở thành nguồn của cải vô tận của con người, con người dựa
vào đó để tạo nên sản phẩm nuôi sống mình.
Đất gắn liền với khí hậu, môi trường trên phạm vi toàn cầu cũng như từng
vùng, từng miền lãnh thổ. Trải qua lịch sử hàng triệu năm của trái đất, khí hậu cũng
trải qua những biến động do những nguyên nhân tự nhiên hoặc do những tác động
của con người. Trong quá trình chinh phục và cải tạo thiên nhiên, con người càng
ngày càng can thiệp vào quá trình biến đổi của tự nhiên. Biến đổi khí hậu có tác
động mạnh mẽ đến các hệ sinh thái trên đất liền, nhất là đối với cây trồng.
Việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất không chỉ đem lại ý nghĩa về kinh
tế mà còn có ý nghĩa về bảo vệ, cải tạo và biến đổi môi trường. Ngày nay với sự
phát triển của khoa học kỹ thuật, người ta rất chú ý đến tác động của môi trường
trong quá trình hoạt động sản xuất của con người, trong đó sử dụng khai thác đất đai
là yếu tố vô cùng quan trọng, đặc biệt đối với đất nông nghiệp.
Xác định quỹ đất về mặt số lượng và chất lượng là một trong những yêu cầu
cần thiết đối với sản xuất nông nghiệp. Đánh giá quỹ đất một cách chính xác sẽ xác
định được tiềm năng sử dụng đất cho mỗi loại hình sử dụng cụ thể đồng thời góp
phần định hướng cho cải tạo đất. Đây chính là vấn đề cấp thiết hiện nay. Do đó
muốn khai thác tốt nguồn tài nguyên đất thì nhất thiết phải điều tra nghiên cứu xác
định các đặc điểm tài nguyên đất, đánh giá khả năng sử dụng làm căn cứ khoa học
cho việc hoạch định các chiến lược khai thác nguồn tài nguyên quan trọng này.

1



Việc nghiên cứu tài nguyên đất đã được tiến hành từ rất sớm và diễn ra ở hầu
khắp các nước trên thế giới. Việt Nam là một trong những nước đã thực hiện việc
nghiên cứu về tài nguyên đất từ rất sớm và đã đạt được những thành tựu quan trọng.
Ở các cấp toàn quốc, vùng, tỉnh đều đã xây dựng được các tài liệu có giá trị. Tuy
nhiên, đối với tài liệu về tài nguyên đất của cấp huyện thì chưa xây dựng được
nhiều. Do đó để góp phần vào những thành tựu về nghiên cứu tài nguyên đất đồng
thời bổ sung tài liệu khoa học cho cấp huyện thì việc nghiên cứu đặc điểm về tài
nguyên đất là cần thiết, nhất là đối với huyện Thống Nhất, một huyện mới được
thành lập.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi đã chọn địa bàn huyện Thống
Nhất thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên đất phục sản xuất nông
nghiệp huyện Thống Nhất- tỉnh Đồng Nai”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định quỹ đất nông nghiệp của huyện Thống Nhất về mặt số lượng và
chất lượng
- Xác định đặc điểm tài nguyên đất huyện Thống Nhất
- Xác định khả năng thích nghi đất đai cho các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp được chọn
- Đề xuất những loại hình sử dụng đất có hiệu quả và hợp lý với điều kiện
của huyện
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội có liên quan tới quá trình
hình thành đất
- Các loại đất chính trên địa bàn huyện Thống Nhất
- Các loại hình sử dụng đất

2



1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài thực hiện trên địa bàn huyện Thống Nhất- tỉnh Đồng Nai gồm 10 xã
có diện tích là 24.721,63 ha.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 4/2008 đến tháng 8/2009
- Đề tài tập trung nghiên cứu các đặc điểm tài nguyên đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Thống Nhất
Trong nghiên cứu này, tài nguyên đất được tổng kết như sau:
(1) Về mặt thổ nhưỡng học, đất (Soil) là phần trên cùng của vỏ phong hoá
của trái đất, là thể tự nhiên đặc biệt được hình thành do tác động tổng hợp của các
yếu tố: khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật, thời gian và tác động của con người. Theo
Docuchaev: “Đất là một thể tự nhiên độc lập cũng giống như khoáng vật, thực vật,
động vật, đất không ngừng thay đổi theo thời gian và không gian”.
(2) Về mặt sử dụng, đất đai (Land) là tư liệu sản xuất, là đối tượng lao động,
đồng thời là sản phẩm của lao động. Đất đai bao gồm mặt bằng lãnh thổ để phát
triển kinh tế quốc dân. Đất đai là điều kiện cần thiết để tồn tại và tái sản xuất của
các thế hệ tiếp sau của loài người.

3


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Các kết quả nghiên cứu về tài nguyên đất
2.1.1 Tóm lược các kết quả nghiên cứu về đặc điểm tài nguyên đất thế giới
2.1.1.1 Tài nguyên đất thế giới về mặt thổ nhưỡng học
* Các phương pháp phân loại đất trên thế giới
(1) Phân loại đất theo phát sinh (Liên Xô cũ)
+ Cơ sở khoa học của phương pháp: Người đặt nền móng cho phương pháp

phân loại đất học thuyết phát sinh là Doccuchaev. Theo học thuyết này bất kỳ loại
đất nào được hình thành đều chịu sự tác động của 5 yếu tố: đá mẹ và mẫu chất, sinh
vật, khí hậu, địa hình và thời gian. Sau này có bổ sung thêm yếu tố con người. Quá
trình hình thành đất theo thời gian được thể hiện rõ ở hình thái cấu tạo phẫu diện đất.
Sản phẩm của các quá trình hình thành đất khác nhau tạo nên những tầng đất khác
nhau trong phẫu diện nên những tầng đất này được gọi là các tầng phát sinh. Việc
nghiên cứu về hình thái cấu tạo phẫu diện đất và các tầng phát sinh giúp xác định rõ
các quá trình hình thành đất. Các quá trình hình thành đất và biến đổi diễn ra trong
tự nhiên sẽ tạo nên các tầng phát sinh khác nhau. Doccuchaev đã chia các tầng phát
sinh có trong phẫu diện thành các tầng A, B, C, D.
+ Nội dung của phương pháp:
- Nghiên cứu các yếu tố hình thành đất
- Nghiên cứu xác định các quá trình hình thành đất
- Nghiên cứu xây dựng bảng phân loại đất: Hệ thống phân vị ở Liên Xô cũ áp
dụng gồm 8 cấp: Lớp (class)
(Podtip)

Thuộc (Rod)

Lớp phụ (Podclas)
Chủng (Vid)

(Razriad)

4

Loại (Tip)

Biến chủng (Raznơvid)


Loại phụ
Bậc


(2) Phân loại đất của Mỹ (Soil Taxonomy)
Hệ thống phân loại Soil Taxonomy là hệ thống phân loại đất của Hoa Kỳ
được lưu hành chính thức vào tháng 12 năm 1975. Hệ thống phân loại này đã được
các nhà thổ nhưỡng bắt đầu xây dựng từ sau thế chiến thứ hai trên cơ sở tìm hiểu
nghiên cứu các hệ thống phân loại của Hoa kỳ ở thời kỳ đó kết hợp với các hệ thống
phân loại của nhiều quốc gia khác. Trong khoảng thời gian 1951- 1960 hệ thống
phân loại này được Vụ Bảo tồn đất đai Hoa kỳ hoàn chỉnh và công bố sơ thảo lần
thứ 6 và sau đó tiếp tục được hoàn thiện cho tới năm 1975 hệ thống phân loại Soil
Taxonomy đã được hoàn tất và chính thức đưa vào lưu hành.
+ Cơ sở khoa học của phương pháp: Cơ sở của phương pháp phân loại Soil
Taxonomy dựa trên những đặc tính, tính chất hiện tại của đất, song điều đó cũng
không có nghĩa là các quá trình phát sinh đất không được quan tâm và xác định.
Trong hệ thống phân loại này những tiêu chuẩn riêng biệt dùng để sắp xếp những
loại đất theo các nhóm phải là những tiêu chuẩn đối với những tính chất đất có thể
xác định và định lượng được. Những đặc tính quan trắc trực tiếp ngoài đồng phải
được mô tả theo định lượng một cách cụ thể và chính xác cho những mẫu đất được
mang về phân tích trong phòng thí nghiệm.
Ở hệ thống phân loại đất Soil Taxonomy có cơ sở ý nghĩa quan trọng nhất
được quan tâm để xác định đất đó chính là những tính chất được xác định ở các tầng
chẩn đoán. Các tầng chẩn đoán được chia ra thành các tầng chẩn đoán ở tầng mặt và
những tầng chẩn đoán dưới sâu. Đây là những tầng đặc trưng của các loại đất cần
xác định khi nghiên cứu phẫu diện đất, chúng là kết quả của sự tác động giữa các
yếu tố, các quá trình hình thành cũng như hệ quả của việc sử dụng đất.
+ Nội dung của phương pháp:
- Nghiên cứu các yếu tố hình thành đất và các tính chất đất
- Xác định tầng chẩn đoán

- Hệ thống phân vị: Hệ thống phân vị đất từ lớn tới nhỏ của Soil Taxonomy
gồm 6 thứ bậc: Bộ (Orders)
Nhóm phụ (Subgroups)

Bộ phụ (Suborders)
Họ (Families)

5

Nhóm lớn (Greatgroup)
Biểu loại (Series).


(3) Phân loại đất theo FAO/UNESCO
Từ năm 1988 đến nay, Liên Hợp Quốc cũng như Hội Khoa học đất thế giới
đã liên tục có những nghiên cứu bổ sung cho hệ thống phân loại FAO/UNESCO.
Trong đó đáng chú ý là 2 tài liệu: cơ sở tham chiếu phân loại đất thế giới (IRB) và
cơ sở tham chiếu tài nguyên đất thế giới (WRB). Cơ sở tham chiếu tài nguyên đất
thế giới (WRB) cung cấp chiều sâu khoa học và cơ sở khoá giải sửa đổi năm 1988.
Vì thế phương pháp phân loại đất FAO/UNESCO hiện nay được gọi là phân loại
FAO- UNESCO- WRB.
+ Cơ sở khoa học của phương pháp: Phương pháp phân loại đất của
FAO/UNESCO được xây dựng dựa trên các cơ sở học thuyết phân loại đất theo
phát sinh của Doccuchaev và những đặc tính, tính chất hiện tại của đất. Các tính
chất hiện tại của đất là sản phẩm của quá trình phát sinh hoặc biến đổi diễn ra trong
đất được thể hiện thông qua hình thái, các đặc tính lý tính, hoá tính là những chỉ tiêu
dùng để định lượng tầng chẩn đoán, đặc tính chuẩn và vật liệu chẩn đoán. Kết quả
định lượng tầng chẩn đoán, đặc tính chẩn đoán hoặc vật liệu chẩn đoán cho phép
xác định đúng tên đất.
+ Nội dung của phương pháp:

- Nghiên cứu các yếu tố hình thành đất
- Nghiên cứu phẫu diện đất
- Phân tích tính chất đất
- Định lượng tầng chẩn đoán, đặc tính chẩn đoán và vật liệu chẩn đoán
Hệ thống phân vị: Hệ thống phân vị trong phân loại đất của FAO/UNESCO
gồm có 4 cấp từ lớn đến nhỏ (còn gọi là hệ thống chú dẫn bản đồ) bao gồm: Nhóm
chính (Mayor Groupings)

Đơn vị (Units)

Đơn vị phụ (Subunits)

Pha

(Phase).
+ Kết quả thống kê tài nguyên đất thế giới về mặt thổ nhưỡng học
Diện tích bề mặt của quả đất ước khoảng 51 tỷ ha. Trong đó biển và đại
dương chiếm khoảng 36 tỷ ha, còn lại là đất liền và các hải đảo chiếm 15 tỷ ha.
(FAO, 2001) trong tổng số 15 tỷ ha (tương ứng với 100%) phần đất liền và các đảo

6


được chia thành và 30 nhóm đất. Diện tích và tỷ lệ % so với phần đất liền và các
đảo của từng nhóm đất được cụ thể như sau:
(1) Nhóm đất cát (Arenosols) có diện tích 900 triệu ha, chiếm 6,00%;
(2) Nhóm đất mặn (Solonchaks) có diện tích 260 triệu ha, chiếm 1,73%;
(3) Nhóm đất phù sa (Fluvisols) có diện tích 350 triệu ha, chiếm 2,33%;
(4) Nhóm đất glây (Gleysols) có diện tích 720 triệu ha, chiếm 4,80%;
(5) Nhóm đất than bùn (Histosols) có diện tích 350 triệu ha, chiếm 2,33%;

(6) Nhóm đất mặn kiềm (Solonetz) có diện tích 135 triệu ha, chiếm 0,90%;
(7) Nhóm đất mới biến đổi (Cambisols) có diện tích 1,5 tỷ ha, chiếm
10,00%;
(8) Nhóm đất đá bọt (Andosols) có diện tích 110 triệu ha, chiếm 0,73%;
(9) Nhóm đất đen (Luvisols) có diện tích 550 triệu ha, chiếm 3,67%;
(10) Nhóm đất nứt nẻ (Vertisols) có diện tích 335 triệu ha, chiếm 2,23%;
(11) Nhóm đất xám nâu (Lixisols) có diện tích 435 triệu ha, chiếm 2,90%;
(12) Nhóm đất tích vôi (Calcisols) có diện tích 1 tỷ ha, chiếm 6,67%;
(13) Nhóm đất có tầng sét loang lổ (Plinthosols) có diện tích 60 triệu ha,
chiếm 0,40%;
(14) Nhóm đất podzolic (Podzoluvisols) có diện tích 485 triệu ha, chiếm
3,23%;
(15) Nhóm đất xám (Acrisols) có diện tích 1 tỷ ha, chiếm 6,67%;
(16) Nhóm đất nâu tím (Nitisols) có diện tích 200 triệu ha, chiếm 1,33%;
(17) Nhóm đất đỏ (Ferralsols) có diện tích 750 triệu ha, chiếm 5,00%;
(18) Nhóm đất mùn alit núi cao (Alisols) có diện tích 100 triệu ha, chiếm
0,67%;
(19) Nhóm đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá (Leptosols) có diện tích 1,6 tỷ ha,
chiếm 11,03%;
(20) Nhóm đất nhân tác (Anthrosols) có diện tích 500 nghìn ha, chiếm
0,00%;
(21) Nhóm đất sơ khai (Regosols) có diện tích 260 triệu ha, chiếm 1,73%;

7


×