Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tuần 29. Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.57 KB, 19 trang )

LÀM VĂN 12.

DIỄN ĐẠT TRONG
VĂN NGHỊ LUẬN


KIỂM TRA BÀI CŨ :
1/-Nêu yêu cầu diễn đạt trong văn nghị luận ?

(Một bài văn hay phải có những ý kiến như thế nào ?
Diễn đạt bằng những từ ngữ, câu văn,đoạn văn ra
sao ?
Phải có cách dùng từ , đặt câu , hành văn như thế
nào ? )
2/Nêu một số cách diễn đạt hay ?


1-Yêu cầu diễn đạt trong văn nghị luận:
-Một bài văn hay:
+Có những ý sâu sắc, mới mẻ, phù hợp yêu cầu của
đề.
+Diễn đạt bằng những từ ngữ, câu văn,đoạn văn
chính xác, sinh động, truyền cảm và giàu sức
thuyết phục.
+Dùng từ đúng nghĩa, đặt câu đúng ngữ pháp, hành
văn trong sáng,phù hợp với nội dung biểu đạt, thể
hiện chính xác ý nghĩ và tình cảm của bản thân.
-Lời văn nghị luận cần có tính biểu cảm.
+Tránh dùng từ khuôn sáo,lối viết khoa trương,
khoe chữ, nhận định , đánh giá cực đoan, dùng
hình ảnh hoặc từ cảm thán tràn lan, không đúng


chỗ…


2-Một số cách diễn đạt hay:
a- Dùng từ chính xác, độc đáo.
Vốn từ phong phú, sử dụng chính xác, linh hoạt, bài
văn sẽ hấp dẫn, thuyết phục.
b-Viết câu linh hoạt.
Vận dụng linh hoạt các loại câu đã học.
c-Viết văn có hình ảnh.
Từ ngữ cần có hình ảnh và sức gợi cảm cao.
d-Lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
Vận dụng tốt các cách triển khai lập luận.
e-Giọng văn biểu cảm.
Thái độ, tình cảm…của người viết cần được thể hiện
trong bài viết.
Sử dụng linh hoạt các từ xưng hô, từ tình thái, phát
huy vai trò của ngữ âm, nhịp điệu…


I/CÁCH SỬ DỤNG TỪ NGỮ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
BT 1 /136 Đề tài :Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một
số bài thơ của tập NKTT :Chiều tối; Giải đi sớm; Mới
ra tù,tập leo núi.
1/Nhận xét chung: cả hai đoạn văn nghị luận cùng viết
về một chủ đề, một nội dung.Tuy nhiên, mỗi đoạn lại
Emtừhãy
thực hiện
có cách dùng
ngữđọc

khác và
nhau.
yêulớncầu
sốdùng
1/136,
2/Nhược điểm
nhấtbài
củatập
vd(1):
từ thiếu chính
xác, không phù hợp với đối tượng được nói tới :nhàn
sgk
rỗi ; chẳng thích làm137
thơ ;vẻ
đẹp lung linh.
+Vd(2) cách diễn đạt chính xác và thận trọng hơn: dùng
phép thế từ ngữ để tránh trùng lặp ý tứ thêm phong
phú : Hồ Chí MinhBác, Người , người chiến sĩ cách
mạng; người nghệ sĩ ; thời khắc hiếm hoi ,thanh nhàn
bắt đắc dĩ, “vần thơ thép”, “mênh mông bát ngát tình”(
trích thơ Tố Hữu )


BÀI TẬP 2/TRANG 137:
a/Các từ ngữ :Chàng, linh hồn Huy Cận, nỗi hắt hiu
trong cõi trời,hơi gió nhớ thương,một tiếng địch
buồn, sáo
Thiên
ái tình,
lời li tao, một bản

Em
hãyThai,
đọcđiệu
và thực
hiện
ngậm ngùi
của khóm trúc, bông
yêudài,
cầutiếng
bài đìu
tậphiu
số 2/137
lau, niềm than vãn của bờ sông, bãi cát, Mặt trăng
sgk
một mình đang cảm thương cùng các vì sao
Thuộc lĩnh vực tinh thần, nét nghĩa chung: u sầu, lặng
lẽ, rất phù hợp tâm trạng của HC trong tập Lửa thiêng.


b/Các từ ngữ giàu tính gợi cảm: (đìu hiu, ngậm ngùi,than van,
cảm thương) cùng lối xưng hô “chàng”, hàng loạt các thành
phần đồng chức  sự đồng điệu giữa người viết (XD )với
nhà thơ HC.
Bài tập 3/trang 138:

Chữa lỗi dùng từ sai:

Em
hãy
đọc


thực
hiện
-Từ sáo rỗng , khoa trương: kịch tác gia ; vĩ đại ; kiệt tác ,…
3/138
-Từ khôngyêu
phùcầu
hợp bài
đặctập
điểmsốphong
cách văn bản chính
luận : người ta ai màsgk
chẳng, chẳng là gì cả,phát bệnh,…
từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.


GHI

 Khi




NHớ:

ngữ trong
Nghịtheo
Luận
Qua sử
tìmdụng

hiểutừnhững
ví dụvăn
trên,
em,cần
chú sử
ý : dụng từ ngữ trong văn nghị luận cần
khi
Lựa ýchọn
từ ngữ
chínhgì?xác, phù hợp với nội
chú
nghững
yêu cầu
dung cần Nghị Luận; tránh dùng từ sai lạc
phong cách hay từ sáo rỗng, cầu kì.
Kết hợp sử dụng các phép tu từ từ vựng và một
số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình bộc lộ
cảm xúc phù hợp.


II/CÁCH SỬ DỤNG KẾT HỢP CÁC KiỂU CÂU
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN:
BT1/ trang 138-139:
-Nét chung :bàn về nhân vật Trọng Thuỷ
trong truyền thuyết Truyện An Dương
Vương và Mị Châu-Trọng Thuỷ.
Em
đọc
và câu
thựctường

hiện thuật, cấu
-Đoạn(1)
sửhãy
dụng
toàn
tạo giống
:đều
chủ động có chủ
yêu nhau
cầu bài
tậplàsốcâu
1/138,
ngữ là “Trọng Thuỷ”.
139 sgk
Cách diễn đạt này không sai nhưng gây sự
nhàm chán, đơn điệu, thiếu sức gợi cảm.


-Đoạn (2) Sử dụng nhiều kiểu câu: Tường
thuật, câu hỏi tu từ; sử dụng linh hoạt câu
văn ngắn, dài; sử dụng một số phép tu từ
về câu như: Chêm xen, liệt kê,…
-Ưu điểm :Tạo sự linh hoạt, uyển chuyển
trong đoạn văn, giọng điệu; phù hợp giọng
điệu và cảm xúc của người viết.


Bài tập 2/ 139, 140
a/Người viết chủ yếu sử dụng kiểu câu miêu tả
với những từ ngữ, hình ảnh giàu hình tượng

Emmùa
hãy đọc
thực
(bóng mơ,
thối và
đất,
xơ hiện
xác nước trắng
đồng, gió
lùacầu
sóng
cờn
lên, quằn lại, lật
yêu
bàiđồng
tập số
2/139,
thuyền mảng, bó gối ngồi nhìn , se lòng,
140
sgk
phấp phới, hoa cải vàng tháng chạp, mưa
dây mưa dợ, trăng rằm sáng như ban ngày,
hoa hoè hoa sói ,..
-Tác dụng:gợi những tưởng tượng cụ thể, sinh
động về làng quê của nhà thơ Nguyễn Bính,
giúp ta hiểu hơn cái “chân quê” trong thơ
ông.


b/Giá trị của câu văn “Chỉ nghĩ lại cũng đã se

lòng”:
• Câu ngắn gọn hơn câu trước và sau nó
dồn nén thông tin khẳng định chắc
gọn, dứt khoát.
• Câu không chủ ngữ khái quát cho tất
cả mọi người đọc và nghĩ về cảnh làng quê
của Nguyễn Bính


Bài tập 3/140
Phát hiện, phân tích và sửa chữa lỗi về việc sử
dụng kết hợp các kiểu câu trong đoạn văn :
Cả 2 đoạn văn đều mắc lỗi sử dụng một mô
hình câu cho cả đoạngây cảm giác nặng nề,
hãy
đọc và thực
hiệnnhiều kiểu
đơn điệu,Em
buồn
cháncần
sử dụng
câu đoạn văn
dẫn hơn .
yêusinh
cầuđộng
bài hấp
tập số

trang3/140
GHI NHỚ:


Khi
dụng
hợp
cácem
kiểurútcâu
văn Nghị
Từsửcác
bàikếttập
trên
ratrong
kết luận
gì khiLuận
sử
cần chú ý:
dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận?
+ Kết hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tạo
nên giọng điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc.
+ Sử dụng các phép tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu,
nhấn mạnh rỏ hơn thái độ cảm xúc.


DIỄN ĐẠT TRONG VĂN N L TIếT 2
III/XÁC ĐỊNH GIỌNG ĐIỆU PHÙ HỢP TRONG
VĂN NGHỊ LUẬN:
BT1/trang 155:
a/-Đối tượng nghị luận và nội dung cụ thể của 2 đoạn
văn khác nhau :
Em hãy
đọc

và thực
thựcdân
hiện
+Đoạn 1:Tố
cáo tội
ác của
Pháp đối với nhân
dân ta vớiyêu
tháicầu
độ căm
cách/155
xưng hô, câu văn
bàithù
tập số
ngắn, kết cấu cú phápsgk
tương tự nhau.
+Đoạn 2: Nhận xét về giá trị tư tưởng của thơ Hàn Mặc
Tử  diễn đạt theo kiểu nêu phản đề (nêu ý kiến đối
lập  bác bỏ ngay và nêu ý kiến của mình  đối
thoại, khẳng định dứt khoát thái độ người viết; xưng hô
thân mật.




Điểm tương đồng : trang trọng , nghiêm túc.

b/Cơ sở chủ yếu tạo sự khác biệt về giọng điệu của 2
đoạn văn :
-Do đối tượng bình luận,quan hệ giữa người viết với nội

dung NL khác nhau.
-Cách dùngtừ ngữ( xưng hô, đánh giá,nhận xét), cách sử
dụng kết hợp các kiểu câu,…cũng tạo sự khác nhau đó.


BT2/156 :
-Đoạn (1)sử dụng câu khẳng định dứt khoát, câu cảm
Hãy
đọc
vàtính
thựcchất
hiện
yêuthức
cầugiục;
bàikết
thán,
câu cầu
khiến
hô hào,
hợp nhiều kiểu câutập
:câu số
ngắn2/156
và câu dài một cách hợp
lý ; giọng văn hô hào, thúc giục đầy nhiệt huyết.
-Đoạn (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm, nhiều thành
phần đồng chức (câu có nhiều chủ ngữ, vị ngữ)giọng
văn giàu cảm xúc.
3/Ghi nhớ : ( trang 157)
Từ những nội dung đã tìm hiểu ở mục 1và 2,
Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là

em
hãy
xác nghiêm
định đặc
điểm quan
nhất
trang
trọng,
túc nhưng
ở mỗitrọng
phần trong
của
giọngcóđiệu
trongđổivăn
luậnhợp
phải
bài văn
thể thay
saonghị
cho phù
vớinhư
nội
thế
nào?
dung
cụ thể.


LUYỆN TẬP
 Yêu


(TRANG 157-158)

cầu : Phân tích rõ đặc điểm trong cách sử dụng từ
ngữ, vận dụng và kết hợp các kiểu câu, biểu hiện và giọng
diệu lời văn trong các đoạn trích sau:
-Học sinh thảo luận và đại diện
 Đoạn văn 1:
nhóm trình bày trước lớp sau đó
 -Giọng điệu hóm hỉnh.
nhận xét chéo.
 -Sử dụng lối chơi chữ: Đứng đắn/lưu dãng hão huyền;
Mỗi dãy bàn 2 nhóm.
thanh bần/mối
lụy; chan
đơn;
tài phân
hoa/ phá bĩnh…
-Dãy bàn
phía hòa/cô
bên bàn
GV
 Sử dụng kiểu câu đăng đối đăng đối gần với văn biền
tích đoạn văn 1 và 2, phái bên
ngẫu.
kia phân tích đoạn 2 và 3.
 Đoạn văn 2:
 Giọng điệu hùng hồn mang ý nghĩa khẳng định.



 Từ

ngữ chuẩn mực, trang trọng.
 Câu văn mạch lạc, tường minh.
 Đoạn 3:
 Giọng điệu luận thuyết vừa mang ý nghĩa phát hiện,
vừa mang ý nghĩa khẳng định.
 Sử dụng từ ngữ có ý nghĩa tương phản: yếu đuối/hùng
mạnh; tủi nhục/vinh quang; chịu đựng/bất bình;
khóc/cười; lê lết trên mặt đất/vùng vẫy trên cao; tự
ti/tự tôn; …
 Sự dụng cấu trúc ghép có mô hình “nếu …thì” và
phép lặp mô hình câu.




×